Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây lắp điện cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 95 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

ĐOÀN NHẬT TRƢỜNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: D340301

Cần Thơ 2013

1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

ĐOÀN NHẬT TRƢỜNG
MSSV: 4104189

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: D340301
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
TS NGUYỄN HỮU ĐẶNG
Cần Thơ 2013

2


LỜI CẢM TẠ

Đƣợc sự giới thiệu của Trƣờng Đại Học Cần Thơ cùng sự chấp nhận của
Công ty Cổ Phần Xây lắp Điện Cần Thơ. Sau hơn 2 tháng thực tập tại Công
ty, cùng với những kiến thức đã học tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với
đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây lắp điện Cần Thơ”.
Để hoàn thành đề tài, ngoài sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ tận tình từ phía nhà trƣờng và cơ quan thực tập. Và nhất là sự hƣớng
dẫn tận tâm, nhiệt tình của Thầy Nguyễn Hữu Đặng trong suốt thời gian tôi
thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh, cùng toàn thể quý Thầy Cô trƣờng Đại Học Cần Thơ, đã truyền đạt
những kiến thức quý báu cho tôi trong bốn năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Hữu Đặng, ngƣời đã hƣớng
dẫn, và đóng góp nhiều ý kiến giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Cô (Chú), Anh (Chị) ở phòng kế toán của
Công ty Cổ Phần Xây Lắp Điện Cần Thơ đã nhiệt tình hƣớng dẫn, cung cấp số
liệu trong quá trình tôi thực tập tại Công ty.

Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm
thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót vì vậy tôi rất
mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy cô và các bạn để đề tài đƣợc hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và ngày càng
thành công trong công tác giảng dạy. Kính chúc Công ty Cổ Phần Xây lắp
Điện Cần Thơ phát triển hơn nữa trong tƣơng lai.
Chân thành cảm ơn!
Cần thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đoàn Nhật Trƣờng

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện. Các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đoàn Nhật Trƣờng

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…..tháng …..năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii



MỤC LỤC

CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 1
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................. 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.3.1 Không gian ........................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ........................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................... 2
CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................................. 3
2.1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm trong xây
lắp
.......................................................................................................................... 3
2.1.2 Tổ chức kế toán chi phí và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp
.......................................................................................................................... 7
2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện áp dụng kế
toán máy .................................................................................................................... 22
2.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................................ 23
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 24
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu : ..................................................................... 24
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu: .................................................................... 24
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................... 26
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN
CẦN THƠ ........................................................................................................ 26

3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN CẦN
THƠ .......................................................................................................................... 26
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 26
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ............................ 28
3.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ............................................................. 28
3.2.2 Các phòng ban và chức năng ....................................................................... 29
iv


3.2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý điều hành trực tiếp của công ty ............. 30
3.2.4 Tổ chức công tác kế toán trong Công ty ..................................................... 30
3.3 NGHỀ NGHỀ SẢN XUẤT KINH DOANH .............................................. 33
3.3.1 Ngành nghề kinh doanh ................................................................................ 33
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.......................................................... 34
3.4 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN CẦN THƠ ......................................... 35
3.4.1 Về cơ sở vật chất .......................................................................................... 35
3.4.2 Về công tác quản lý ..................................................................................... 35
3.4.3 Kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm gần nhất ................................... 36
3. 5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ............. 39
3.5.1 Thuận lợi ......................................................................................................... 39
3.5.2 Khó khăn ......................................................................................................... 40
3.5.3 Định hƣớng phát triển ................................................................................... 40
CHƢƠNG 4 ..................................................................................................... 41
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ......... 41
4.1 CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN CẦN THƠ ............................................................. 41
4.1.1 Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất ............................................................ 41
4.1.2 Đối tƣợng và phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất ................................. 41
4.2 CÔNG TÁC TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

XÂY LẮP ĐIỆN CẦN THƠ ................................................................................. 57
4.2.1 Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm .............................................................. 57
4.2.2 Kỳ tính giá thành ............................................................................................ 58
4.2.3 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty ...................... 58
4.3 PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH ............................................................................. 59
CHƢƠNG 5 ..................................................................................................... 62
GIẢI PHÁP GIẢM GIÁ THÀNH ................................................................... 62
5.1 ĐÁNH GIÁ CÁC TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN ................................... 62
5.1.1 Về công tác kế toán........................................................................................ 62
5.1.2 Về giá thành .................................................................................................... 63
5.2 GIẢI PHÁP ........................................................................................................ 65
5.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán ........................................................ 65
5.2.2 Giải pháp giảm giá thành .............................................................................. 66
v


CHƢƠNG 6 ..................................................................................................... 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 70
6.1 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 70
6.2 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 72
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp điện

cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .......................... 37
Bảng 3.2: Bảng so sánh kết quả hoạt động kinh doanh giữa 6 tháng đầu năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 tại Công Ty Cổ phần Xây lắp Điện Cần Thơ
...................................................................................................................... 39
Bảng 4.1: Tổng hợp chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp ............................... 45
Bảng 4.2: Tổng hợp chi phí Nhân công trực tiếp ........................................ 47
Bảng 4.3: Tổng hợp chi phí Máy thi công thuê ngoài ................................. 49
Bảng 4.4: Tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công...................................... 50
Bảng 4.5: Thanh toán tiền lƣơng bộ phận quản lý....................................... 54
Bảng 4.6: bảng kê công cụ dụng cụ xuất dùng ............................................ 55
Bảng 4.7: Bảng kê chi phí khác bằng tiền ................................................... 55
Bảng 4.8: Tổng hợp chi phí sản xuất chung ................................................ 55
Bảng 4.9: Tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................... 57
Bảng 4.10: Kết quả so sánh của các khoản mục chi phí .............................. 60

vii


DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................... 10
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán chi phí Nhân công trực tiếp............................... 12
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ............................ 13
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ...................................... 16
Hình 2.5: Tập hợp chi phí sản xuất .............................................................. 19
Hình 2.6: Sơ đồ tổng hợp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ...................................................................................................... 22
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty ..................................................... 28
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy điều hành trực tiếp công ty ...................... 30

Hình 3.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán ..................................................................... 31
Hình 3.4: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ................................................ 32
Hình 4.1 Sơ đồ quá trình hạch toán chi phí nhân viên phân xƣởng ............ 51
Hình 4.2: Sơ đồ quá trình hạch toán chi phí công cụ dụng cụ ..................... 52
Hình 4.3: Sơ đồ quá trình hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định ........ 52
Hình 4.4: Sơ đồ quá trình hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài ................. 53
Hình 4.5: Sơ đồ quá trình hạch toán chi phí bằng tiền khác ........................ 54

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

WTO

:

Word Trade organization ( Tổ chức thƣơng mại thế giới)

CPSX

:

Chi phí sản xuất

GTSP

:

Giá thành sản phẩm


NVL

:

Nguyên vật liệu

SXC

:

Sản xuất chung

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp


KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

CPNVLTT :

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

GTGT

:

Giá trị gia tăng

TSCĐ

:

Tài sản cố định

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

TK


:

Tài khoản

LVTN

:

Luận văn tốt nghiệp

KQKD

:

Kết quả kinh doanh

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

ix



DANH MỤC PHỤ LỤC

Trang
Phụ lục 1: Phiếu chi ..................................................................................... xi
Phụ lục 2: Hóa đơn GTGT ........................................................................... xii
Phụ lục 3: Phiếu nhập xuất thẳng ................................................................ xiii
Phụ lục 4: Sổ cái TK 621 ............................................................................. xiv
Phụ lục 5: Biên bản nghiệm thu ................................................................... xv
Phụ lục 6: Sổ cái TK 622 ............................................................................. xvi
Phụ lục 7: Nhật trình xe máy ....................................................................... xvii
Phụ lục 8: Sổ cái TK 623 ............................................................................. xviii
Phụ lục 9: Sổ cái TK 627 ............................................................................. xix
Phụ lục 10: Sổ cái TK 154 ........................................................................... xx

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế nƣớc ta trong những năm gần đây phát triển theo hƣớng mở,
đặc biệt là sự gia nhập WTO và tự do hoá thƣơng mại làm xuất hiện nhiều
thành phần kinh tế, thêm vào đó, sự bùng nổ các loại hình trong các lĩnh vực
hoạt động thƣơng mại trong nƣớc khiến cho tính cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp tăng rõ rệt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và vƣơn lên khẳng định vị
trí của mình cần phải năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần làm tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và

tính giá thành nhằm giảm thiểu chi phí, từ đó hạ giá thành sản phẩm song vẫn
đảm bảo yêu cầu chất lƣợng. Ngành xây dựng cơ bản trong điều kiện phát
triển nhƣ hiện nay ngày càng giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra cơ sở vật
chất cho đất nƣớc và là ngành có số vốn bỏ ra lớn. Do đó công tác hạch toán
chi phí lại càng quan trọng nhằm chống thất thoát. Muốn thực hiện đƣợc các
nhà quản lý cần phải nhờ đến công cụ kế toán. Kế toán luôn đƣợc xác định là
khâu trọng tâm trong đó kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là
bộ phận quan trọng hàng đầu với mục đích hạ thấp chi phí thông qua việc sử
dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tốt nguồn lực sản xuất hiện có, kết hợp các
yếu tố sản xuất một cách tối ƣu ... giúp quản lý chi phí, giá thành theo từng
công trình, từng giai đoạn, từ đó đối chiếu, so sánh với số liệu định mức, tình
hình sử dụng lao động, vật tƣ, chi phí dự toán để tìm ra nguyên nhân chênh
lệch, kịp thời ra các quyết định đúng, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh
doanh theo mục tiêu đã đề ra.
Nhận thức đƣợc vai trò và tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp
nói chung và trong các doanh nghiệp xây lắp nói riêng, trong quá trình thực
tập tại Công ty cổ phần xây lắp điện Cần Thơ đƣợc sự giúp đỡ của các bác,
các cô trong Phòng Kế toán, em đã đi sâu nghiên cứu chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm và kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm của Công ty
và chọn đề tài cho Khoá luận tốt nghiệp là: “Hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây
lắp điện Cần Thơ”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là đánh giá công tác kế toán tập hợp
CPSX và tính GTSP xây lắp để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP tại công ty cổ phần xây lắp điện
Cần Thơ.


1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần xây lắp điện Cần Thơ.
 Phân tích công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP tại công ty cổ
phần xây lắp điện Cần Thơ.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp CPSX và
tính GTSP tại công ty cổ phần xây lắp điện Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
 Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Công ty cổ phần xây lắp điện Cần Thơ.
 Địa chỉ trụ sở : 95A Lê Hồng Phong, P. Trà Nóc, Q. Bình Thủy, Tp.
Cần Thơ
 Điện thoại:(710) 2242212 - 2242232
 Fax:(710) 3823867
1.3.2 Thời gian
- Số liệu đƣợc thu thập trong 3 năm là 2010, 2011, 2012 và 6 tháng
đầu của năm 2013.
 Thời gian thực tập là từ ngày 12/8/2013 đến 18/11/2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Với đề tài này, em sẽ nghiên cứu về cách kế toán tập hợp CPSX nhƣ: chi
phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí SXC và phƣơng pháp
tính GTSP xây lắp trong công ty. Em sẽ nghiên cứu thông qua một hoặc một
vài công trình đã thi công để xem xét thực tế công ty hạch toán nhƣ thê nào,
theo hoá đơn chứng từ cho đến cách lên sổ sách.

2



CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
trong xây lắp
2.1.1.1 Đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp và sản phẩm xây lắp
Xây dựng là ngành sản xuất vật chất độc lập, quan trọng mang tính chất
công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Công tác
xây dựng cơ bản thƣờng do các đơn vị xây lắp nhận thầu tiến hành. Cũng nhƣ
mọi ngành sản xuất vật chất khác, hoạt động sản xuất kinh doanh trong ngành
xây dựng cơ bản thực chất là biến đổi đối tƣợng lao động thành sản phẩm.
Song sản phẩm và quá trình tạo ra sản phẩm ngành xây dựng có những đặc thù
riêng chi phối nhiều đến công tác hạch toán kế toán của mỗi doanh nghiệp
trong ngành, đặc biệt là trong hạch toán CPSX và tính GTSP. Cụ thể đó là:
Sản phẩm của xây lắp là những công trình, hạng mục công trình, vật kiến trúc
có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian xây dựng
thƣờng dài nên việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải có các dự
toán thiết kế, thi công. Sản phẩm xây lắp mang tính chất cố định gắn liền với
địa điểm xây dựng, tuy nhiên địa điểm xây dựng lại luôn thay đổi theo địa
điểm đặt sản phẩm. Nhƣ vậy các điều kiện sản xuất nhƣ con ngƣời, máy móc
thiết bị, công cụ lao động phải di chuyển theo địa điểm. Chính do đặc điểm
này nên các doanh nghiệp xây lắp thƣờng phát sinh nhiều chi phí để di chuyển
lực lƣợng thi công, chi phí xây dựng công trình tạm phục vụ thi công. Sản
phẩm xây lắp đƣợc thực hiện theo đơn đặt hàng do đó thƣờng đƣợc tiêu thụ
theo giá dự toán hoặc giá cả thoả thuận với chủ đầu tƣ từ trƣớc, vì vậy tính
chất hàng hoá của sản phẩm thể hiện không rõ.
Quá trình từ khi khởi công xây dựng cho đến khi công trình hoàn thành
bàn giao đi vào sử dụng thƣờng dài, phụ thuộc vào quy mô và tính chất phức

tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công đƣợc chia thành nhiều
giai đoạn, mỗi giai đoạn gồm nhiều công việc khác nhau mà việc thực hiện
chủ yếu tiến hành ngoài trời do vậy chịu ảnh hƣởng của các điều kiện thiên
nhiên, khách quan, từ đó ảnh hƣởng đến việc quản lý tài sản: vật tƣ, máy móc
dễ bị hƣ hỏng và ảnh hƣởng đến tiến độ thi công. Những đặc điểm hoạt động
kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý ngành
nói trên chi phối đến công tác kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp dẫn đến
những khác biệt nhất định. Vì vậy hiện nay các doanh nghiệp xây lắp ở nƣớc
ta thƣờng tổ chức sản xuất theo phƣơng thức khoán gọn công trình, hạng mục
công trình, khối lƣợng hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh
3


nghiệp. Trong giá khoán gọn không chỉ có tiền lƣơng mà còn có đủ các chi phí
về vật liệu, công cụ dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận nhận khoán.
2.1.1.2 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
a. Khái niệm
Trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các hao phí cần thiết
khác để thực hiện sản xuất thi công trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản
xuất đó rất đa dạng gồm nhiều loại với nội dung kinh tế, công dụng và mục
đích khác nhau trong mỗi giai đoạn của quá trình thi công xây lắp.
b. Phân loại chi phí sản xuất trong xây lắp
Ở tầm quản lý chung, ngƣời ta thƣờng quan tâm đến việc doanh nghiệp
chi ra trong kỳ những loại chi phí nào, với lƣợng là bao nhiêu. Và để thuận lợi
cho công tác quản lý, hạch toán thì cần phải phân loại chi phí sản xuất. Việc
phân loại chi phí sản xuất đƣợc tiến hành dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau
tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp. Mỗi cách
phân loại đều có công dụng nhất định đối với công tác quản lý, hạch toán,
kiểm tra, kiểm soát chi phí. Sau đây em xin đƣa ra một số cách phân loại chi

phí sản xuất đƣợc sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp:
 Phân loại chi phí sản xuất theo các yếu tố chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất đƣợc chia thành các yếu tố nhƣ
sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: gồm vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng, phế
liệu, công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh và thiết bị xây dựng cơ
bản, chi phí nhiên liệu, động lực;
- Tiền lƣơng và phụ cấp thƣờng xuyên của công nhân viên;
- Các khoản trích theo lƣơng: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn;
- Khấu hao tài sản cố định: máy móc thiết bị, nhà văn phòng, nhà kho…
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nƣớc, điện thoại…;
- Các chi phí bằng tiền khác: giải phóng mặt bằng, đền bù, bàn giao công
trình…
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố giúp cho việc xây dựng và lập dự
toán chi phí sản xuất cũng nhƣ lập kế hoạch cung ứng vật tƣ, kế hoạch quỹ
tiền lƣơng, tính toán nhu cầu vốn lƣu động định mức. Đồng thời, giúp doanh
nghiệp đánh giá đƣợc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kỹ thuật và tài
chính.
Ngoài ra, phân loại chi phí theo yếu tố còn cho phép cơ quan quản lý cấp
trên kiểm tra chi phí sản xuất của doanh nghiệp, hao phí vật chất và thu nhập
quốc dân.

4


 Phân loại chi phí theo khoản mục trong giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất đƣợc chia thành các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí về các loại vật liệu chính,
vật liệu phụ, vật kết cấu và các thiết bị đi kèm với vật kiến trúc nhƣ thiết bị vệ

sinh, thông gió…
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lƣơng phải trả cho công nhân
trực tiếp xây lắp kể cả công nhân của doanh nghiệp và công nhân thuê ngoài.
- Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí liên quan đến việc sử dụng
máy thi công trực tiếp cho việc thực hiện sản phẩm xây lắp bao gồm: chi phí
khấu hao máy thi công, tiền thuê máy thi công, tiền lƣơng của công nhân điều
khiển máy thi công; chi phí nhiên liệu, động lực, dầu mỡ dùng cho máy thi
công; chi phí sửa chữa máy thi công…
- Chi phí sản xuất chung: là các chi phí khác ngoài các khoản chi phí trên
phát sinh ở tổ đội, công trƣờng xây dựng bao gồm: lƣơng nhân viên quản lý
đội; các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và tiền ăn
ca của công nhân viên toàn đội xây dựng; vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng
chung cho đội xây dựng; khấu hao tài sản cố định dùng chung cho đội xây
dựng; chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng chung cho
đội xây dựng.
Theo cách phân loại này, mỗi loại chi phí thể hiện điều kiện khác nhau
của chi phí sản xuất, thể hiện nơi phát sinh chi phí, đối tƣợng gánh chịu chi
phí làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp theo khoản mục, phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành …
 Các cách phân loại chi phí khác
Ngoài hai cách phân loại trên chi phí sản xuất xây lắp có thể đƣợc phân
loại theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tƣợng chịu chi phí. Theo cách phân
loại này chi phí sản xuất xây lắp đƣợc chia thành 2 loại: Chi phí trực tiếp và
chi phí gián tiếp.
Hoặc ngƣời ta phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối
lƣợng sản phẩm sản xuất. Theo mối quan hệ này chi phí sản xuất đƣợc chia
thành: Chi phí bất biến, chi phí khả biến và chi phí hỗn hợp.
2.1.1.3 Giá thành sản phẩm xây lắp
a. Khái niệm
Trong xây dựng cơ bản, giá trị của sản phẩm xây dựng đƣợc xác định

bằng giá trị dự toán thông qua hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu,
trên cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công, định mức mà đơn giá do nhà nƣớc quy
định cho từng khi vực thi công và phần tích luỹ theo định mức.
Giá trị dự toán là giá thanh toán cho khối lƣợng công tác xây lắp hoàn
thành thep dự toán.

5


Giá thành công tác xây lắp là một phần của giá trị dự toán, là chỉ tiêu
tổng hợp các chi phí trực tiếp và các chi phí gián tiếp theo các khối lƣợng công
tác xây lắp hoàn thành.
b. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Trong quá trình quản lý, giá thành công tác xây lắp đƣợc phân biệt thành
các loại giá thành sau:
 Giá thành dự toán công tác xây lắp
Là toàn bộ các chi phí để hoàn thành khối lƣợng công tác xây lắp theo
dự toán. Nhƣ vậy giá thành dự toán là một bộ phận của giá trị dự toán của từng
công trình xây lắp riêng biệt, và đƣợc xác định từ gia trị dự toán không có
phần lợi nhuận định mức.
Giá thành dự toán = giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức (2.1)
Hoặc:
Giá thành dự toán = khối lƣợng theo thiết kế x đơn giá dự toán (2.2)
Trong đó khối lƣợng xây lắp theo định mức kinh tế kỹ thuật do nhà nƣớc
ban hành, đơn giá xây lắp cũng do nhà nƣớc ban hành theo từng khu vực thi
công.
Giá thành dự toán đƣợc xây dựng và tồn tại trong một thời gian nhất
định, nó đƣợc xác định trong những điều kiện trung bình về sản xuất thi công,
về tổ chức quản lý, về hao phí lao động, vật tƣ…cho từng công trình hoặc
công việc nhất định.

Giá thành dự toán có tính cố định tƣơng đối và mang tính chất xã hội.
 Giá thành kế hoạch
Là một loại giá thành công tác xây lắp đƣợc xác định từ điều kiện cụ thể
của từng doanh nghiệp xây lắp (điều kiện thi công, định mức đơn giá của từng
doanh nghiệp). Giá thành kế hoạch xây lắp là một chỉ tiêu để các doanh nghiệp
xây lắp tự phấn đấu để thực hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kỳ kế
hoạch.
Giá
thành kế =
hoạch

Giá thành
dự toán

Lãi do hạ
giá thành

+

Chênh lệch so với dự
toán

(2.3)

 Giá thành định mức
Là tổng số chi phí để hoàn thành một khối lƣợng xây lắp cụ thể đƣợc
tính toán trên cơ sở đặc điểm kết cấu của công trình, về phƣơng pháp tổ chức
thi công và quản lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt đƣợc ở tại doanh
nghiệp, công trƣờng tại thời điểm bắt đầu thi công.
 Giá thành thực tế

Là loại giá thành công tác xây lắp đƣợc tính toán theo các chi phí thực tế
của đơn vị xây lắp đã bỏ ra để thực hiện khối lƣợng công tác xây lắp và đƣợc
6


xác định theo số liệu của kế toán. Về nguyên tắc giá thành thực tế công tác xây
lắp không lớn hơn giá thành kế hoạch xây lắp.
2.1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây
lắp
Cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là các hao phí về lao động
sống và lao động vật hoá. Tuy nhiên, nói đến chi phí sản xuất là nói đến toàn
bộ các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp chi ra
trong một thời kỳ, không kể chi phí đó chi cho bộ phận nào và cho sản xuất
sản phẩm gì. Ngƣợc lại, nói đến giá thành sản phẩm ngƣời ta chỉ quan tâm đến
các chi phí đã đƣợc chi liên quan đến việc sản xuất hoàn thành một khối lƣợng
sản phẩm, hoặc thực hiện một công việc mà không quan tâm đến chi phí đó
chi ra vào kỳ nào. Chi phí sản xuất là căn cứ để tính giá thành của sản phẩm
trong doanh nghiệp.
Công thức tính tổng giá thành sản phẩm:
Tổng
giá
thành =
sản
phẩm

CPSX
kỳ
trƣớc +
chuyến
sang


CPSX phát
sinh trong kỳ

CPSX
chuyển
sang kỳ
sau

-

Các
khoản
làm
(2.4)
giảm giá
thành

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tổng giá thành đƣợc thể hiện bằng
sơ đồ sau:
CPSX dở dang đầu kỳ

Giá thành SP sản xuất trong kỳ

CPSX phát sinh trong kỳ

CPSX dở dang cuối kỳ

2.1.2 Tổ chức kế toán chi phí và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp

2.1.2.1 Kế toán chi phí sản xuất
a. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất phát sinh luôn gắn liền với nơi diễn ra hoạt động sản
xuất và với sản phẩm đƣợc sản xuất (công trình, hạng mục công trình) nên để
tập hợp đƣợc chi phí sản xuất kế toán cần xác định đúng đắn đối tƣợng tập hợp
chi phí sản xuất để từ đó thực hiện kiểm soát chi phí, tính giá thành sản phẩm,
tổng hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí
sản xuất đƣợc xác định là phạm vi (giới hạn) để tập hợp các chi phí sản xuất
phát sinh.
Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí là khâu đầu tiên, đặc biệt quan trọng
đối với kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Để xác định đúng đắn
đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất doanh nghiệp cần dựa theo một số tiêu thức
sau:
7


- Tính chất sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm: sản xuất giản đơn hay phức tạp, đơn chiếc hay hàng
loạt...;
- Đặc điểm tổ chức sản xuất: trong các doanh nghiệp xây dựng thƣờng là
phƣơng thức khoán.
- Yêu cầu tính giá thành, yêu cầu quản lý chi phí, khả năng và trình độ tổ
chức hạch toán của doanh nghiệp…
Các doanh nghiệp xây lắp do có tính đặc thù riêng về tính chất, đặc điểm
sản xuất kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, có quy trình công nghệ phức tạp,
loại hình sản xuất đơn chiếc, sản xuất thi công theo đơn đặt hàng… Nên đối
tƣợng tập hợp chi phí sản xuất thƣờng đƣợc xác định là từng công trình, hạng
mục công trình theo từng đơn đặt hàng và từng đơn vị thi công.
b. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
Các doanh nghiệp xây lắp hiện nay sử dụng một số phƣơng pháp khác nhau để

tập hợp chi phí sản xuất cho đối tƣợng đã xác định. Trong đó phổ biến là các
phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp chi phí sản xuất: đƣợc sử dụng đối với
các khoản chi phí trực tiếp - là những chi phí có liên quan trực tiếp đến đối
tƣợng kế toán tập hợp chi phí đã xác định. Công tác hạch toán, ghi chép ban
đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tƣợng kế toán tập
hợp chi phí có liên quan.
- Phƣơng pháp gián tiếp phân bổ chi phí sản xuất: áp dụng khi một loại
chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí nên không thể
tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng đƣợc. Trƣờng hợp này ngƣời ta phải chọn
ra một tiêu chuẩn hợp lý để phân bổ chi phí cho các đối tƣợng liên quan theo
công thức:
∑C
Ci =

X Ti (2.5)

Trong đó : C : là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tƣợng thứ i.
C: là tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ.
: là tổng đại lƣợng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ.
Ti : là đại lƣợng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ của đối
tƣợng i.
Đại lƣợng tiêu chuẩn dùng để phân bổ đƣợc lựa chọn tuỳ từng trƣờng
hợp cụ thể. Độ tin cậy của thông tin về chi phí phụ thuộc vào tính hợp lý của
tiêu chuẩn phân bổ đƣợc lựa chọn.

8


Kết hợp đồng thời với phƣơng pháp tập hợp chi phí trên và để phù hợp

với đặc điểm hạch toán của ngành, trong doanh nghiệp xây lắp còn sử dụng
một số phƣơng pháp tập hợp chi phí sau:
- Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo sản phẩm (theo công trình,
hạng mục công trình): chi phí sản xuất phát sinh đƣợc tập hợp theo từng công
trình hạng mục công trình riêng biệt, nếu chi phí sản xuất có liên quan đến
nhiều công trình, hạng mục công trình thì sẽ đƣợc phân bổ theo tiêu thức thích
hợp.
- Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng: các chi phí
sản xuất phát sinh đƣợc tập hợp theo từng đơn đặt hàng riêng biệt và nhƣ vậy
tổng sổ chi phí sản xuất tập hợp đƣợc từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành
đơn đặt hàng là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.
- Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo đơn vị thi công: chi phí sản
xuất phát sinh tại đơn vị thi công nào đƣợc tập hợp riêng cho đơn vị đó. Tại
mỗi đơn vị thi công, chi phí sản xuất lại đƣợc tập hợp theo từng đối tƣợng chịu
chi phí: hạng mục công trình, nhóm hạng mục công trình… Cuối kỳ, tổng số
chi phí tập hợp đƣợc phải phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình
để tính giá thành sản phẩm riêng
- Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo đơn vị thi công: chi phí sản
xuất phát sinh tại đơn vị thi công nào đƣợc tập hợp riêng cho đơn vị đó. Tại
mỗi đơn vị thi công, chi phí sản xuất lại đƣợc tập hợp theo từng đối tƣợng chịu
chi phí: hạng mục công trình, nhóm hạng mục công trình… Cuối kỳ, tổng số
chi phí tập hợp đƣợc phải phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình
để tính giá thành sản phẩm riêng.
2.1.2.2 Tổ chức kế toán chi phí sản xuất
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp lựa chọn
các cách hạch toán hàng tồn kho và phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng nhƣ
sau:
- Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kế khai thƣờng xuyên, tính
thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kế khai thƣờng xuyên, tính

thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế
giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế
giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp.
Trong giới hạn phạm vi bài khoá luận này em xin trình bày việc hạch
toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính thuế giá trị
gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ.

9


a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm tất cả các chi phí về nguyên vật
liệu trực tiếp dùng cho thi công xây lắp nhƣ:
- Vật liệu xây dựng: cát, đá, sỏi, sắt, thép…;
- Vật liệu khác: bột màu, đinh, dây…;
- Nhiên liệu: than củi, dầu nhờn…;
- Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn…
- Thiết bị gắn liền với vật kiến trúc: thiết bị vệ sinh, thông gió, chiếu
sáng, sƣởi ấm…( kể cả xi mạ, bảo quản thiết bị).
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan đến công trình, hạng mục
công trình nào tổ chức tập hợp theo phƣơng pháp trực tiếp cho công trình,
hạng mục công trình đó theo giá trị thực tế. Đối với các vật liệu liên quan đến
nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí (nhiều công trình, hạng mục công trình) phải
phân bổ cho từng đối tƣợng theo tiêu chuẩn hợp lý nhƣ số lần sử dụng, định
mức chi phí, khối lƣợng xây lắp hoàn thành…
Tài khoản sử dụng: TK621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”:
Nội dung: TK621 phản ánh các chi phí NVL đƣợc sử dụng trực tiếp cho
việc sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất.

Kết cấu:
Bên nợ TK 621: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất,
chế tạo sản phẩm trong kỳ.
Bên có TK 621: - Trị giá NVL sử dụng không hết nhập kho
- Kết chuyển phân bổ trị giá NVL thực tế sử dụng cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ cho các đối tƣợng chịu chi phí.
TK 111, 112, 331, 141

TK 621
(1)

TK 152
(4)
TK 154

TK 133
(5)

(2)
TK 152

TK 632
(3)

(6)

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
10



(1): Mua nguyên vật liệu thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ, không nhập kho mà sử dụng ngay cho công trình, hạng mục
công trình.
(2): Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
(3): Xuất kho vật liệu sử dụng trực tiếp cho các công trình, hạng mục
công trình.
4): Vật liệu xuất ra không sử dụng hết cho hoạt động xây lắp, cuối kì
nhập lại kho.
(5): Cuối kì hạch toán, phân bổ và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp theo đối tƣợng tập hợp chi phí.
(6): Chi phí nguyên vật liệu vƣợt trên mức bình thƣờng.
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm tiền
lƣơng, phụ cấp cho công nhân trực tiếp tham gia công tác thi công xây dựng
và lắp đặt thiết bị, cụ thể bao gồm:
- Tiền lƣơng chính của công nhân trực tiếp thi công xây lắp kể cả công
nhân phụ. Công nhân chính nhƣ: công nhân mộc, nề, xây, uốn sắt, lắp ráp, trộn
bê tông…; công nhân phụ nhƣ: công nhân khuân vác, lau chùi thiết bị…
- Các khoản phụ cấp theo lƣơng nhƣ phụ cấp làm đêm, thêm giờ, trách
nhiệm, chức vụ, công trƣờng, khu vực, độc hại…
- Tiền lƣơng phụ của công nhân trực tiếp thi công xây lắp.
Ngoài các khoản trên, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp còn bao
gồm khoản phải trả cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc. Khoản
mục chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm tiền lƣơng của nhân công khi
vận chuyển vật liệu ngoài cự ly công trƣờng, lƣơng nhân viên thu mua bảo
quản bốc dỡ vật liệu trƣớc khi đến kho công trƣờng, lƣơng công nhân tát nƣớc
vét bùn khi thi công gặp trời mƣa hay gặp mạch nƣớc ngầm và tiền lƣơng của
các bộ phận khác (sản xuất phụ, xây lắp phụ, nhân viên bảo vệ, quản lý…).
Mặt khác, khoản mục chi phí này cũng không bao gồm tiền ăn giữa ca và
các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) theo tỷ lệ quy

định tính trên tiền lƣơng phải trả của công nhân trực tiếp thi công xây lắp.
Trong trƣờng hợp doanh nghiệp xây lắp có các hoạt động khác mang tính
chất công nghiệp hoặc cung cấp dịch vụ thì vẫn đƣợc tính vào khoản mục chi
phí nhân công trực tiếp các khoản trích theo lƣơng và tiền ăn giữa ca của công
nhân trực tiếp.
Tài khoản sử dụng: TK622 “ chi phí nhân công trực tiếp”
Nội dung: TK622 phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Kết cấu:
Bên Nợ TK 622: chi phi nhân công trực tiếp tham gia thi công trong kỳ.
11


Bên Có TK 622: - Kết chuyển CPNCTT
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào
TK 632.
TK 154

TK 622

TK 334

(3)

(1)

TK 632
TK 141 (1413)
(4)


(2)

Hình 2.2 sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
(1): Tính lƣơng phải trả công nhân xây lắp
(2): Quyết toán tạm ứng lƣơng đối với giá trị khối lƣợng xây lắp hoàn
thành bàn giao đã đƣợc phê duyệt đối với phần khoán xây lắp nội bộ. Tạm ứng
để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ. Khi bản quyết toán tạm ứng về giá
trị khối lƣợng xây lắp đã hoàn thành bàn giao đƣợc duyệt.
(3): Cuối kì kế toán tính phân bổ và kết chuyển chi phí NCTT cho từng
công trình, hạng mục công trình theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc phân bổ gián
tiếp.
(4): Kết chuyển chi phí NCTT vƣợt trên mức bình thƣờng vào giá vốn.
c. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Đối với trƣờng hợp doanh nghiệp thực hiện việc xây lắp theo phƣơng
thức thi công hỗn hợp vừa thi công bằng thủ công vừa kết hợp thi công bằng
máy móc, trong giá thành xây lắp còn có khoản mục chi phí sử dụng máy thi
công.
Chi phí sử dụng máy thi công gồm các chi phí trực tiếp liên quan đến
việc sử dụng máy thi công nhƣ:
- Tiền lƣơng của công nhân điều khiển máy móc thi công kể cả công
nhân phục vụ máy và các khoản phụ cấp theo lƣơng, kể cả khoản tiền ăn giữa
ca của công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định là máy móc thi công.
- Chi phí về vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho máy móc thi công.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm chi phí về sửa chữa, bảo trì, điện nƣớc
cho máy thi công, tiền thuê tài sản cố định, chi phí trả cho nhà thầu phụ.

12



- Các khoản chi khác có liên quan đến việc sử dụng máy thi công kể cả
khoản chi cho lao động nữ.
Chi phí sử dụng máy thi công không bao gồm khoản trích BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng của công nhân điều
khiển máy thi công. Khoản này đƣợc tính vào chi phí sản xuất chung. Chi phí
sử dụng máy thi công cũng không bao gồm các khoản sau: Lƣơng công nhân
vận chuyển, phân phối vật liệu cho máy; vật liệu là đối tƣợng chế biến của
máy, các chi phí lắp đặt lần đầu cho máy thi công, chi phí sử dụng máy móc
thiết bị khác và các chi phí có tính chất quản lý, phục vụ chung.
Trƣờng hợp doanh nghiệp thi công hoàn toàn bằng thủ công hoặc thi
công hoàn toàn bằng máy móc, các chi phí phát sinh không đƣa vào khoản
mục chi phí sử dụng máy thi công mà đƣợc xem là chi phí sản xuất chung. Tài
khoản sử dụng: TK 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công ”
Nội dung: TK 623 dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy
thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình trong trƣờng hợp
doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phƣơng thức thi công hỗn hợp
vừa thủ công, vừa kết hợp bằng máy.
Kết cấu: Bên Nợ TK 623: Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy
thi công ( Chi phí nguyên vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lƣơng và
các khoản phụ cấp lƣơng, tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy,
chi phí bảo dƣỡng, sửa chữa máy thi công… ). Chi phí vật liệu, chi phí phục
vụ khác cho máy thi công.
Bên Có TK 623:
- Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi công vào bên Nợ TK 154 “ Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
- Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vƣợt trên mức bình thƣờng.
TK 334,111

TK 154


TK 623
(1)
(5)

TK 152,153,111,112,331

(2)
TK 632
TK 133

(3)

(6)

TK 214
(4)

Hình 2.3 Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công
13


×