Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học sơn đồng, huyện hoài đức, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN KIM OANH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC SƠN ĐỒNG,
HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2013

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN KIM OANH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC SƠN ĐỒNG,
HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Hồng Thái


HÀ NỘI - 2013

2


LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy giáo,
cô giáo trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc PGS.TS. Đinh Hồng Thái
đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn
thành luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu các trƣờng tiểu học thuộc
huyện Hoài Đức, cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh,
các em học sinh Trƣờng tiểu học Sơn Đồng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà
Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình khảo sát và thực
hiện luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn bè và đồng nghiệp, những ngƣời
đã luôn động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành
luận văn.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Kim Oanh

3



BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ban chỉ đạo

BCĐ

Cán bộ quản lý

CBQL

Giáo dục và Đào tạo

GD & ĐT

Giáo viên

GV

Cơ sở vật chất

CSVC

Giáo viên chủ nhiệm

GVCN

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐGDNGLL

Học sinh


HS

Phụ huynh học sinh

PHHS

Trung học cơ sở

THCS

Trung học phổ thông

THPT

4


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn

i

Danh mục các chữ viết tắt

ii

Mục lục


iii

Danh mục các bảng

iiiv

Danh mục các sơ đồ, biểu đồ

ix

MỞ ĐẦU

1

1. Lý do chọn đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

4

3. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

4

4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.

4


5. Giả thuyết khoa học.

5

6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu

5

7. Phƣơng pháp nghiên cứu

5

8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

6

9. Cấu trúc luận văn

7

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC

8

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

8

1.2. Một số khái niệm công cụ


10

1.2.1.Quản lý

10

1.2.2. Quản lý giáo dục

12

1.2.3. Quản lý nhà trƣờng

13

1.2.4. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

14

1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

16

1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng Tiểu học

16

1.2.7. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

16


5


1.3. Cơ sở lý luận của việc quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học.

17

1.3.1. Cơ sở pháp lý của việc HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học.

17

1.3.2. Cơ sở lý luận của việc quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học.

19

1.3.3. Nội dung quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học

21

1.4. Một số vấn đề cơ bản về HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học

23

1.4.1. Mục tiêu của HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học

23

1.4.2. Vị trí, vai trò của HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học


23

1.4.3. Nhiệm vụ của HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học

24

1.4.4. Nội dung chƣơng trình HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học

25

1.4.5. Hình thức tổ chức HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học

27

1.4.6. Nguyên tắc tổ chức HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học

28

1.5 HĐGDNGLL lớp với sự phát triển nhân cách của học sinh tiểu học

29

1.5.1. Đặc điểm lứa tuổi học sinh tiểu học

29

1.5.2. Vai trò của HĐGDNGLL trong việc hình thành nhân cách phát
triển toàn diện cho học sinh tiểu học

30


1.6. Vai trò chủ thể của quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học

33

1.6.1. Hiệu trƣởng

33

1.6.2. Giáo viên

33

1.6.3. Chi đoàn, Liên đội

33

1.6.4. Ban chỉ đạo hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

34

1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến HĐGDNGLL và quản lý HĐGDNGLL
ở trƣờng tiểu học

34

1.7.1. Yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học liên quan đến HĐGDNGLL

34


1.7.2. Nhận thức của các lực lƣợng giáo dục

35

1.7.3. Năng lực của ban chỉ đạo hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

35

1.7.4. Nội dung chƣơng trình của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

35

1.7.5. Sự đánh giá hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

35

1.7.6. Các điều kiện để việc tổ chức HĐGDNGLL có hiệu quả.

36

6


1.8. Mối quan hệ giữa HĐGDNGLL với các hoạt động khác

36

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG


TIỂU HỌC SƠN ĐỒNG,

HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

38

2.1. Khái quát về tình hình giáo dục huyện Hoài Đức, TP Hà Nội

38

2.1.1. Vài nét về tình hình kinh tế xã hội ở Huyện Hoài Đức - Hà Nội

38

2.1.2 Thực trạng về tình hình giáo dục và đào tạo huyện Hoài Đức,
thành phố Hà Nội.

39

2.1.3. Thực trạng HĐGDNGLL và quản lý HĐGDNGLL ở các trƣờng
tiểu học huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

41

2.2. Khái quát chung về trƣờng tiểu học Sơn Đồng, Hoài Đức, Hà Nội

43

2.3. Thực trạng về HĐGDNGLL và các biện pháp quản lý
HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học Sơn Đồng - huyện Hoài Đức - thành

phố Hà Nội.

45

2.3.1. Khái quát về tiến hành khảo sát

45

2.3.2. Kết quả khảo sát thực trạng

45

2.4. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân

56

2.4.1. Đánh giá thực trạng

56

2.4.2. Nguyên nhân của thực trạng

57

Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC SƠN ĐỒNG,

HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI


60

3.1. Những căn cứ đề xuất biện pháp

60

3.1.1. Căn cứ vào cơ sở lý luận và kết quả của các công trình nghiên
cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc về HĐGDNGLL.

60

3.1.2. Căn cứ vào yêu cầu đổi mới của giáo dục tiểu học và định hƣớng
đổi mới về phƣơng pháp tổ chức HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học.

60

3.1.3. Căn cứ vào điều kiện thực tiễn của các trƣờng tiểu học.

61

7


3.1.4. Căn cứ vào thực trạng tổ chức HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học
Sơn Đồng.

62

3.2. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp


62

3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống

62

3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn

62

3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả

63

3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học

63

3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với đặc trƣng của HĐGDNGLL và
phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học.

63

3.2.6. Nguyên tắc đảm bảo sự tác động và huy động các chủ thể cùng
tham gia vào việc quản lý và tổ chức HĐGDNGLL.

64

3.3. Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp


65

3.2.1. Nâng cao nhận thức cho các lực lƣợng giáo dục về vị trí, vai trò
của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đối với việc giáo dục toàn
diện cho học sinh tiểu học.

65

3.2.2. Kiện toàn, phát huy vai trò của ban chỉ đạo HĐGDNGLL.

68

3.2.3. Thực hiện kế hoạch hóa các HĐGDNGLL

70

3.2.4. Tăng cƣờng giám sát việc thực hiện kế hoạch HĐGDNGLL.của
giáo viên chủ nhiệm

72

3.2.5. Xây dựng năng lực tổ chức HĐGDNGLL cho đội ngũ giáo viên

74

3.2.6. Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện
cho hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.

75


3.2.7. Quản lý việc phối hợp các lực lƣợng giáo dục để nâng cao hiệu
quả hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

77

3.2.8. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá HĐGDNGLL.

79

3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.

81

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm

82

8


3.4.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp khảo nghiệm

82

3.4.3. Nội dung khảo nghiệm

82


3.4.4. Phƣơng pháp khảo nghiệm

83

3.4.5. Kết quả khảo nghiệm

83

3.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý HĐGDNGLL

87

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

92

1. Kết luận

92

2. Khuyến nghị

94

TÀI LIỆU THAM KHẢO

96

PHỤ LỤC


99

9


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Xếp loại hạnh kiểm
Bảng 2.2: Xếp loại giáo dục
Bảng 2.3: Khẳng định hiệu quả hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đối
việc nâng cao chất lƣợng giáo dục của phụ huynh, học sinh, giáo viên, cán
bộ quản lý.
Bảng 2.4: Các tiết tăng cƣờng đối với lớp học 2 buổi / ngày
Bảng 2.5: Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp
Bảng 2.6: Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, kinh phí, điều kiện phục vụ các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Bảng 2.7: Thực trạng quản lý việc phối hợp các lực lƣợng tham gia tổ chức
các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Bảng 2.8: Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá các hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp
Bảng 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp
Bảng 3.2: Tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp
Bảng 3.3: Sự tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

10



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Khái niệm về quản lý
Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp với các
hoạt động khác
Sơ đồ 2.1. Mô hình quản lý lực lƣợng tham gia hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Khẳng định hiệu quả hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đối
việc nâng cao chất lƣợng giáo dục của phụ huynh, học sinh, giáo viên, cán
bộ quản lý.
Biểu đồ 2.2: Khẳng định kết quả của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
của học sinh, giáo viên, phụ huynh học sinh và cán bộ quản lý.
Biểu đồ 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp
Biểu đồ 3.3: Tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

11


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Giáo dục là cách thức cơ bản để con ngƣời và xã hội loài ngƣời
phát triển. Ngày nay giáo dục đƣợc coi là nhân tố quyết định tốc độ phát triển
kinh tế xã hội. Vai trò của giáo dục đƣợc khẳng định bởi nguồn nhân lực do
giáo dục góp phần tạo nên. Đó là những con ngƣời có kiến thức, có các phẩm
chất năng động, thích ứng với sự phát triển xã hội, đồng thời phát huy đƣợc

truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Phƣơng thức tồn tại cơ bản của con ngƣời trong thế giới khách quan là
hoạt động. Hoạt động là con đƣờng hình thành và phát triển nhân cách. Ngƣời
học sinh (HS) khi tham gia vào đời sống học đƣờng, các em đồng thời thực
hiện nhiều hoạt động khác nhau gắn liền với đời sống học đƣờng của HS. Các
hoạt động vừa phải phù hợp đặc điểm chung của lứa tuổi sẽ tạo cơ hội để HS
phát triển năng lực cá nhân. Giáo dục nhà trƣờng chỉ thực sự có hiệu quả khi
nó đƣợc tổ chức bởi những hoạt động phù hợp với các hoạt động cơ bản của
HS. Đây là lý do khiến giáo dục không thể bó hẹp trong không gian lớp học
mà phải mở rộng trong các không gian đa dạng khác với các hoạt động tƣơng
ứng. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) là một trong những
hoạt động đặc trƣng trong quá trình giáo dục hiện nay ở các trƣờng Tiểu học,
Trung học cơ sở (THCS), Trung học phổ thông (THPT). HDGDNGLL có vai
trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục.
1.2. Luật giáo dục năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) đã xác định:
“Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về
đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực
cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt
Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị
cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Với vai trò là cấp học nền tảng, giáo dục Tiểu học
“Nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng
12


đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để
học sinh tiếp tục học trunng học cơ sở”. Trong nhà trƣờng Tiểu học, việc giáo
dục HS đƣợc thực hiện thông qua hai con đƣờng: dạy học các môn học và tổ
chức các HĐGDNGLL. Mỗi con đƣờng có những ƣu thế, thế mạnh riêng,
song HĐGDNGLL, do đặc trƣng của mình có vai trò quan trọng trong việc

giáo dục toàn diện cho HS. HĐGDNGLL trong trƣờng và ngoài trƣờng tạo
môi trƣờng cho HS đƣợc hoạt động phù hợp với lứa tuổi. Đối với HS tiểu học
HĐGDNGLL có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi đó là một chƣơng trình
có mục tiêu, có nội dung góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục con ngƣời
Việt Nam thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Lý luận và thực tiễn đã chứng minh rằng, các HĐGDNGLL có vai trò
rất quan trọng trong việc hình thành nhân cách phát triển toàn diện cho HS
tiểu học. HĐGDNGLL là con đƣờng gắn lý thuyết với thực hành, gắn giáo
dục của nhà trƣờng với thực tiễn xã hội, HĐGDNGLL là các “giờ học thực
hành”, các giờ học đặc biệt này đòi hỏi HS không chỉ có kiến thức lý luận học
trong sách vở mà phải có vốn hiểu biết thực tế sống động, biết vận dụng vào
giải quyết các tình huống cụ thể. Nhƣ vậy, HĐGDNGLL tạo cơ hội để HS
gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn, nhà trƣờng với xã hội,
HĐGDNGLL làm cho quá trình đào tạo của nhà trƣờng dần trở nên phù hợp
hơn, thiết thực với thực tiễn xã hội.
1.3. Lứa tuổi Tiểu học là lứa tuổi hiếu động, thích khám phá, do vậy
các em rất quan tâm và mong muốn đƣợc tham gia vào những hoạt động nhẹ
nhàng, sinh động, vui tƣơi, phù hợp với sở thích. Các nghiên cứu về tâm lý giáo dục cũng cho thấy, nhiều nét tính cách chính của con ngƣời đƣợc hình
thành trƣớc và trong tuổi học đƣờng. Do vậy, việc tham gia vào nhiều dạng
HĐGDNGLL phong phú sẽ tác động tích cực đến nhận thức, tình cảm, niềm
tin và hành vi của học sinh; tạo cơ hội cho các em đƣợc thể hiện, bộc lộ, tự
khẳng định bản thân; đƣợc giao lƣu, học hỏi bạn bè. Từ đó các em đƣợc phát
triển kĩ năng sống, những phẩm chất tích cực nhƣ tinh thần đồng đội, khả
13


năng hợp tác, tính kỉ luật, tinh thần trách nhiệm, tình cảm nhân ái, sự cảm
thông, tính mạnh dạn, tự tin, kiên định, tƣ duy phê phán, tƣ duy sáng tạo, …
Những nét tính cách này là nền tảng quan trọng cho việc hình thành các giá trị
cốt lõi của con ngƣời Việt Nam trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

HĐGDNGLL còn tạo điều kiện để HS đƣợc tham gia, đƣợc hội nhập vào của
các hoạt động của các trẻ em ở địa phƣơng, đất nƣớc, khu vực mình sinh
sống. Vì vậy HĐGDNGLL có vị trí quan trọng trong việc giáo dục những con
ngƣời phát triển toàn diện, hài hòa. Đồng thời, điều này còn tạo ra hứng thú,
lòng nhiệt tình của học sinh đối với hoạt động - một điều kiện quan trọng làm
nên hiệu quả giáo dục.
1.4. Chất lƣợng giáo dục nói chung và chất lƣợng giáo dục tiểu học nói
riêng hiện nay còn nhiều bất cập so với yêu cầu của xã hội. Chất lƣợng giáo
dục thời gian qua đƣợc đánh giá chủ yếu bằng chất lƣợng dạy các môn văn
hóa, sự phát triển phẩm chất và các năng lực ở HS chƣa đƣợc chú ý đúng
mức. Bên cạnh đó thì việc tổ chức, triển khai chƣơng trình HĐGDNGLL cho
HS trong các nhà trƣờng phổ thông nói chung và trƣờng tiểu học nói riêng
vẫn chƣa đƣợc chú trọng, chƣa đƣợc quan tâm khiến cho HĐGDNGLL ở các
trƣờng bị mờ nhạt, việc quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động này còn
nhiều bất cập: Việc quản lý gặp nhiều khó khăn, lúng túng; hình thức tổ chức
còn đơn điệu, quy trình và cách thức tổ chức còn hạn chế, chƣa phát huy vai
trò tác dụng trong việc hình thành những phẩm chất nhân cách toàn diện của
HS. Do đó chất lƣợng và hiệu quả của các HĐGDNGLL trong các nhà trƣờng
tiểu học chƣa cao.
Trong khi đó, với các trƣờng Tiểu học hiện nay thì học 2 buổi/ngày là
xu thế phát triển tất yếu của các nhà trƣờng. Đối với các trƣờng Tiểu học đang
học 2 buổi/ngày, thời lƣợng dành cho các HĐGDNGLL khá nhiều. Song thực
tiễn cho thấy có một bộ phận không nhỏ cán bộ, giáo viên (GV), phụ huynh
học sinh (PHHS) và HS nhận thức chƣa đúng về tầm quan trọng của
HĐGDNGLL trong quá trình giáo dục HS. Cùng với nhiều nguyên nhân khác
14


dẫn đến công tác quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng Tiểu học tuy đã có nhiều cố
gắng nhƣng vẫn còn gặp rất nhiều những khó khăn. Việc nghiên cứu để đƣa

ra các biện pháp phù hợp để tháo gỡ những khó khăn và nâng cao hiệu quả
của HĐGDNGLL là rất cần thiết và cấp bách. Vậy cần quản lý, tổ chức các
hoạt động này nhƣ thế nào? Nội dung hoạt động là gì? Hình thức tổ chức hoạt
động ra sao?… để đảm bảo thực hiện đƣợc mục tiêu giáo dục Tiểu học nói
chung và mục tiêu của HĐGDNGLL ở trƣờng Tiểu học nói riêng.
Xuất phát từ những lý do chủ yếu nêu trên, là cán bộ quản lý (CBQL)
nhà trƣờng, tôi rất trăn trở trƣớc thực trạng quản lý HĐGDNGLL hiện nay ở
các trƣờng tiểu học, đã thúc đẩy tôi chọn nghiên cứu và thƣ̣c hiê ̣n đề tài:
“Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Sơn Đồng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu cơ sở lý luận của HĐGDNGLL để áp dụng vào thực tiễn.
Tìm hiểu thực trạng và đề xuất những biện pháp quản lý HĐGDNGLL
ở trƣờng tiểu học Sơn Đồng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội mang tính
khả thi, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học
Sơn Đồng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học
Sơn Đồng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
- Khảo nghiệm, đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý HĐGDNGLL đã thực hiện.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học.

15



4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học Sơn Đồng, huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
5. Giả thuyết khoa học.
Nế u lƣ̣a cho ̣n và sƣ̉ du ̣ng nhƣ̃ng biê ̣n pháp quản lý HĐGDNGL
cách khoa học , đồng bộ và phù hơ ̣p với đặc th

một

ù của trƣờng tiểu học Sơn

Đồng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội thì chất lƣợng học tập của HS sẽ
đƣợc nâng cao đáp ứng mục tiêu giáo dục toàn diện ở nhà trƣờng.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Khảo sát và xác định các biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng
tiều học Sơn Đồng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
- Khảo sát và sử dụng các số liệu năm học 2011 - 2012 và 2012 - 2013.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp sau đây đƣợc phối hợp sử dụng để nghiên cứu đề tài
này:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, phân loại, hệ thống hóa các tài
liệu, văn bản để tìm hiểu các khái niệm thuật ngữ và các vấn đề lý luận liên
quan đến HĐGDNGLL, biện pháp quản lý HĐGDNGLL, đặc điểm tâm lý
học sinh tiểu học, phƣơng pháp giáo dục học sinh tiểu học, nghiên cứu định
hƣớng, đổi mới giáo dục Việt Nam và chƣơng trình đổi mới giáo dục tiểu
học....
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng nhóm phƣơng pháp này nhằm xem xét, phân tích các biện
pháp quản lý HĐGDNGLL cho HS ở các trƣờng tiểu học, đảm bảo tính chân

thực, khách quan của đối tƣợng nghiên cứu.
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát các kỹ năng, thao tác của HS khi
tham gia các HĐGDNGLL.
16


- Phƣơng pháp điều tra: phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi đƣợc sử
dụng nhằm tìm hiểu thực trạng nhận thức của HS và các lực lƣợng giáo dục
về vai trò của HĐGDNGLL; điều tra tìm hiểu thực trạng quản lý
HĐGDNGLL của trƣờng tiểu học Sơn Đồng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà
Nội; đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đƣa ra.
- Phƣơng pháp toạ đàm: Trò chuyện, trao đổi với CBQL và các lực lƣợng
giáo dục khác để đánh giá nhận thức, hành vi, thái độ của HS, đánh giá kết
quả của những biện pháp quản lý HĐGDNGLL.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, trao đổi
với các nhà quản lý thu thập các thông tin cần thiết liên quan đến đề tài, tìm ra
biện pháp quản lý HĐGDNGLL, nâng cao chất lƣợng giáo dục ở trƣờng tiểu
học.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm của các
trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Hoài Đức về công tác quản lý các
HĐGDNGLL.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin, số liệu
Sử dụng toán thống kê, tin học xử lý số liệu thu thập đƣợc, lập bảng.
Qua phân tích, so sánh, tổng hợp, rút ra những nhận định: Định lƣợng, định
tính, thống kê và phân tích thống kê.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
- Khẳng định vai trò của HĐGDNGLL trong việc hỗ trợ các hoạt động
giáo dục khác đạt hiệu quả và ƣu thế vƣợt trội trong việc hình thành những
phẩm chất, nhân cách, kỹ năng sống cho HS đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế

tri thức và xu thế hội nhập.
- Xác định đƣợc những yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hƣởng đến
việc quản lý HĐGDNGLL, tìm ra đƣợc các biện pháp quản lý mang tính khả
thi.

17


8.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các trƣờng tiểu học có đƣợc những biện
pháp quản lý HĐGDNGLL hiệu quả.
- Xác định việc lựa chọn và phối hợp các biện pháp quản lý
HĐGDNGLL góp phần nâng cao chất lƣợng các hoạt động, đáp ứng mục tiêu
đổi mới của giáo dục tiểu học.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, Luâ ̣n văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp ở trƣờng tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trƣờng tiểu học Sơn Đồng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trƣờng tiểu học Sơn Đồng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.

18


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC

1.1.

Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Nhiều công trình nghiên cứu đã đề cập đến các khía cạch khác nhau của

HĐGDNGLL nhƣ vai trò, biện pháp quản lý, hình thức tổ chức, trong nhà
trƣờng và ngoài nhà trƣờng ở các bậc học khác nhau: Giáo dục Mầm non,
giáo dục Tiểu học, giáo dục THCS, giáo dục THPT, giáo dục Đại học. Đó là:
- Đặng Vũ Hoạt - Hà Nhật Thăng trong cuốn “Thực hành tổ chức hoạt
động giáo dục” [21] cũng đã đề cập đến sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, một
số nguyên tắc tổ chức hoạt động giáo dục, hệ thống kỹ năng tổ chức hoạt
động giáo dục và phƣơng pháp tổ chức hoạt động giáo dục của giáo viên chủ
nhiệm (GVCN).
-

Trong sách “Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp” [5] Hà Nhật Thăng

(Tổng chủ biên kiêm chủ biên) - Sách giáo viên lớp 6, 7, 8, 9 cũng đã nêu lên
mục tiêu, nội dung chƣơng trình HĐGDNGLL, phƣơng tiện, trang thiết bị cho
việc tổ chức HĐGDNGLL, đánh giá kết quả tổ chức HĐGDNGLL của HS,
đồng thời hƣớng dẫn thực hiện cụ thể các chủ điểm giáo dục.
- Trong sách “Hƣớng dẫn tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp” cho học sinh các lớp 1; 2; 3; 4, 5, Lƣu Thu Thủy (Chủ biên) [41] đã nêu
lên đƣợc vai trò của HĐGDNGLL trong việc hình thành nhân cách phát triển
toàn diện cho HS; mục tiêu của HĐGDNGL ở tiểu học; nội dung và các hình
thức tổ chức HĐGDNGLL cho HS tiểu học; quy trình thiết kế và tổ chức các
HĐGDNGLL; các điệu kiện tổ chức HĐGDNGLL, đồng thời hƣớng dẫn tổ
chức các HĐGDNGLL cho HS tiểu học.
- Các bài viết của tác giả Nguyễn Dục Quang đã đề cập đến vấn đề đổi
mới nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức HĐGDNGLL, giáo dục

quốc tế cho học sinh qua các HĐGDNGLL [34,35].

19


Ngoài ra còn có một số luận văn thạc sĩ nghiên cứu vấn đề này ở các
khía cạnh khác nhau. Đó là:
- Nguyễn Thị Quỳnh Hoa, với nghiên cứu “Biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng Trung học phổ thông Ngô Thì Nhậm, Hà
Nội”, luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục, năm 2010 [19]. Qua nghiên cứu đặc
điểm tình hình và thực trạng kết quả HĐGDNGLL ở trƣờng Trung học phổ
thông Ngô Thì Nhậm, Thanh Trì, Hà Nội, tác giả đã đề xuất 7 biện pháp quản
lý HĐGDNGLL. Các biện pháp đều có những vị trí riêng, song cùng phát
triển trong mối tổng hòa nhằm nâng cao chất lƣợng HĐGDNGLL ở trƣờng
THPT Ngô Thì Nhậm, Thanh Trì, Hà Nội.
- Nguyễn Thị Huyền, với nghiên cứu “Biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng Trung học phổ thông Hoài Đức B, Hà Nội”,
luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục, năm 2012 [24]. Qua nghiên cứu thực trạng
kết quả HĐGDNGLL ở trƣờng THPT Hoài Đức B, tác giả đã khẳng định
HĐGDNGLL là hoạt động gắn kết nhà trƣờng với cuộc sống xã hội hƣớng
cho học sinh tạo lập năng lực thích ứng cao, hình thành kỹ năng sống, rèn
luyện kỹ năng mềm trong xử lý tình huống để chuẩn bị bƣớc vào cuộc sống
đầy biến động. Từ đó đề xuất 7 biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng
các HĐGDNGLL ở trƣờng THPT Hoài Đức B, Hà Nội.
Nhƣ vậy đã có nhiều tác giả đề cập tới vấn đề HĐGDNGLL, các tác giả
đã làm nổi rõ tầm quan trọng của các HĐGDNGLL và đƣa ra các hình thức tổ
chức, các biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng THPT, nhƣng các tác giả
đều chƣa làm nổi bật vai trò thế mạnh của HĐGDNGLL trong việc hình thành
nhân cách học sinh góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện trong
giai đoạn hiện nay. Mặt khác cũng chƣa có tác giả nào nghiên cứu các biện

pháp quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng tiểu học. Trong điều kiện và giới hạn
nghiên cứu, luận văn này nêu rõ những biện pháp quản lý HĐGDNGLL phù
hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế của trƣờng tiểu học Sơn Đồng, huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
20


1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1.Quản lý
Quản lý là một hệ thống xã hội, là khoa học và nghệ thuật tác động lên
từng thành tố trong hệ thống bằng những phƣơng pháp thích hợp, nhằm đạt
các mục tiêu đề ra cho hệ thống và cho từng thành tố của hệ thống.
Quản lý là một khái niệm rộng, xuất phát từ những góc độ nghiên cứu
khác nhau, rất nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra nhiều cách giải
thích khác nhau về quản lý. Đó là:
Frederick Winslow Taylor (1856-1915) là ngƣời sáng lập ra thuyết
quản lý theo khoa học, theo ông thì: “Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn
muốn ngƣời khác làm, và sau đó hiểu đƣợc rằng đã hoàn thành công việc một
cách tốt nhất và rẻ nhất” [12, tr. 89].
Henry Fayon (1845-1925), cha đẻ của thuyết quản lý hành chính lại cho
rằng: “Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo
thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là
thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát” [12, tr. 3-5].
Harold Koontz, đƣợc coi là ngƣời tiên phong của lý luận quản lý hiện
đại viết: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ
lực cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi cá thể
đạt đƣợc mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn
của cá nhân ít nhất” [12, tr. 20].
Các nhà nghiên cứu trong nƣớc cũng đƣa ra những quan điểm khác
nhau về quản lý:

Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí thì quản lý là “tác
động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến
khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức
vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức”[11, tr. 1].
Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ thì cho rằng: “Quản lý là một quá trình
định hƣớng, quá trình có mục tiêu. Quản lý một hệ thống là một quá trình tác
21


động đến hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu
này đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà ngƣời quản lý mong muốn”
[32, tr. 32-36].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động nói chung là
khách thể quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đã dự kiến” [36, tr. 1].
Theo Nguyễn Văn Lê: “Quản lý là một hệ thống tác động khoa học
nghệ thuật vào từng thành tố của hệ thống bằng phƣơng pháp thích hợp nhằm
đạt đƣợc những mục tiêu đề ra của hệ thống và cho từng thành tố của hệ
thống” [28, tr. 1].
Từ các nghiên cứu trên, tôi cho rằng khái niệm "quản lý" bao quát một
số nội dung sau:
+ Một là, quản lý là một hoạt động thiết yếu nảy sinh khi con ngƣời lao
động và sinh hoạt tập thể nhằm kiểm soát, điều khiển khách thể quản lý để
thực hiện các mục tiêu mà chủ thể quản lý hay cộng đồng xã hội đặt ra.
+ Hai là, thực chất của hoạt động quản lý là xử lý mối quan hệ giữa chủ
thể quản lý và khách thể quản lý.
+ Ba là, hoạt động quản lý chỉ phát huy đƣợc nhân tố con ngƣời với tƣ
cách là bộ phận quan trọng nhất của khách thể quản lý và đạt hiệu quả cao khi
nó tạo ra đƣợc cái toàn thể - chỉnh thể từ nhiều cá nhân và các phƣơng tiện,
điều kiện vật chất, tinh thần tƣơng ứng với mục tiêu quản lý.

+ Bốn là, quản lý là một nghề phức tạp. Để hoàn thành đƣợc chức trách
của mình, những ngƣời quản lý phải có đầy đủ phẩm chất, năng lực phù hợp.
Qua nội dung trên, có thể hiểu: Quản lý là một hoạt động thiết yếu nảy
sinh khi có hoạt động chung, đó là sự tác động của chủ thể quản lý vào khách
thể quản lý - trong đó, quan trọng nhất là nhân lực - nhằm thực hiện các mục
tiêu và chức năng của chủ thể quản lý.
Quá trình tác động này có thể thể hiện qua sơ đồ sau:

22


Công cụ

Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý

Mục tiêu

Phƣơng pháp
Sơ đồ 1.1: Khái niệm về quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một bộ phận hết sức quan trọng của quản lý xã hội
và cũng đã có một quá trình phát triển lâu dài. Theo các nhà nghiên cứu có
nhiều khái niệm về quản lý giáo dục:
*/ Các tác giả nƣớc ngoài :
- Theo M.I.Kondacốp: Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp tổ
chức, phƣơng pháp cán bộ, kế hoạch hoá,.... nhằm đảm bảo sự vận hành bình

thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở
rộng hệ thống cả về mặt số lƣợng lẫn chất lƣợng [27, tr. 1-4].
- Theo P.V.Khuđôminxky: Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống,
có kế hoạch, có ý thức và có mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp khác
nhau đến tất cả các khâu của hệ thống giáo dục nhằm mục đích bảo đảm việc
giáo dục Cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự phát triển toàn diện
và hài hoà của họ [27].
23


*. Các tác giả trong nƣớc:
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa giáo dục tới mục
tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất" [36, tr. 35].
- Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng: "Mục đích cuối cùng của quản lý giáo
dục là tổ chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông
minh, sáng tạo, năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của
bản thân và của xã hội" [43].
- Các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí cho rằng:
“Quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức bằng cách vận dụng các quy luật
khách quan của các cấp quản lý giáo dục tác động đến toàn bộ hệ thống giáo
dục nhằm làm cho hệ thống đạt đƣợc mục tiêu của nó” [11].
Từ những khái niệm trên, chúng tôi đƣa ra khái niệm tổng quát về quản
lý giáo dục nhƣ sau: Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành phối hợp các
lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục - đào tạo thế hệ trẻ
theo yêu cầu phát triển xã hội.
1.2.3. Quản lý nhà trường

Nhà trƣờng là tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân, ở
đó vừa mang tính giáo dục, vừa mang tính xã hội, trực tiếp tiến hành quá trình
giáo dục và đào tạo (GD & ĐT) thế hệ trẻ, trực tiếp thực hiện mục tiêu giáo
dục. Do đó khi nói đến quản lý giáo dục thì phải đề cập đến quản lý nhà
trƣờng cũng nhƣ hệ thống các nhà trƣờng.
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng ở Việt Nam là thực hiện
đƣờng lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, đƣa nhà trƣờng vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [16, tr. 2].
24


Tác giả Phạm Viết Vƣợng cho rằng: “Quản lý nhà trƣờng là lao động
của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên
và các lực lƣợng giáo dục khác, cũng nhƣ huy động tối đa các nguồn lực giáo
dục và đào tạo trong nhà trƣờng” [43, tr. 17-19].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trƣờng là tập hợp
những tác động tối ƣu của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và
cán bộ khác nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do Nhà nƣớc đầu tƣ, lực lƣợng
xã hội đóng góp và do lao động xây dựng vốn tự có, hƣớng vào việc đẩy
mạnh mọi hoạt động của nhà trƣờng mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế
hệ trẻ. Thực hiện có chất lƣợng, mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đƣa nhà trƣờng
tiến lên trạng thái mới” [36, tr. 43].
Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng chính là quản lý giáo dục đƣợc thực hiện
trong một đơn vị giáo dục mà nền tảng là nhà trƣờng. Bản chất của việc quản
lý nhà trƣờng là quản lý hoạt động dạy - học, tức là làm sao đƣa hoạt động đó
từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục.
1.2.4. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
1.2.4.1. Hoạt động
Hoạt động là phƣơng thức tồn tại tích cực của con ngƣời với môi

trƣờng sống của mình. Trong và bằng hoạt động, con ngƣời thiết lập, vận
hành mối quan hệ của mình với thế giới đồ vật và với ngƣời khác. Hoạt động
giúp “con ngƣời sáng tạo ra lịch sử và trong quá trình đó sáng tạo ra chính
bản thân mình”.
Hoạt động đƣợc xác định là cơ chế, là con đƣờng để hình thành và phát
triển nhân cách. Trong đó hoạt động giáo dục giữ vai trò chủ đạo.
1.2.4.2. Hoạt động giáo dục
Theo Điều 29, Điều lệ trƣờng Tiểu học, Hoạt động giáo dục bao gồm
hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
nhằm rèn luyện đạo đức, phát triển năng lực, bồi dƣỡng năng khiếu, giúp đỡ
học sinh yếu phù hợp đặc điểm tâm lí, sinh lí lứa tuổi học sinh tiểu học [1].
25


×