Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học lê lợi thành phố vinh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 75 trang )

GVHD: Th.S. Nguyễn Nh An

Khóa luận tốt nghiệp

Lời cảm ơn
Đề tài này đợc thực hiện tại Khoa Giáo dục tiểu học Trờng Đại học Vinh
và Trờng Tiểu học Lê Lợi, thµnh phè Vinh, víi sù híng dÉn khoa häc cđa Thầy
giáo Nguyễn Nh An. Ngoài sự nỗ lực của bản thân, em đà nhận đợc sự giúp đỡ
tận tình của các Thầy giáo, Cô giáo trong khoa Giáo dục tiểu học, các Cô giáo,
Thầy giáo ở trờng Tiểu học Lê Lợi.
Nhân dịp đề tài đợc hoàn thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và
sâu sắc tới thầy giáo Nguyễn Nh An, ngời đà tận tâm, hớng dẫn, giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập và làm khoá luận tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Giáo dục tiểu học đà đóng
góp những ý kiến quý báu và giúp đỡ em rất nhiều để em hoàn thành khoá luận
này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện
thuận lợi của ban lÃnh đạo và giáo viên trờng tiểu học Lê Lợi Tp Vinh Tỉnh
Nghệ An, ®· gióp ®ì em thu thËp ®ỵc nhiỊu t liƯu quý báu phục vụ cho việc
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, ngời thân đà động viên, giúp đỡ,
khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Bản luận văn của em không thể tránh khỏi những sai sót, hạn chế Em
xin kính mong những ý kiến đóng góp của những ngời quan tâm, tác giả xin trân
trọng cảm ơn sự quan tâm này !
Tác giả

Hoàng Thị Thiện

SVTH: Hoàng ThÞ ThiƯn


Líp 46A TiĨu häc


GVHD: Th.S. Ngun Nh An

Khãa ln tèt nghiƯp
mơc lơc
Trang

Quy íc viết tắt trong khoá luận ...........................................................

1

* Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................

2

2. Mục đích nghiên cứu .........................................................................

3

3. Khách thể, đối tợng và phạm vi nghiên cứu ....................................

3

4. Giả thuyết khoa học ..........................................................................

4


5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................

4

6. Phơng pháp nghiên cứu ..................................................................

4

Chơng 1: Cơ sở lý luận của công tác tổ chức HĐGDNGLL
1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

6

2. Lý luận về công tác tổ chức HĐGDNGLL ở trờng tiểu học

9

2.1. Một số khái niệm cơ bản

9

2.2. Đặc điểm tâm lý của học sinh tiểu học ..........................................

11

2.3. Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của HĐGDNGLL ...............................

14

2.4. Các nội dung của HĐGDNGLL....................................................


17

2.5. Đặc điểm của các HĐGDNGLL ở tiểu học ..................................

19

Chơng 2: Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức HĐGDNGLL ở trờng tiểu học Lê Lợi TP Vinh Tỉnh Nghệ An
1. Thực trạng công tác tổ chức HĐGDNGLL ở trờng tiểu học
Lê Lợi Tp Vinh Tỉnh Nghệ An ....................................................

21

1.1. Khảo sát thực trạng ......................................................................

21

1.2. Kết quả khảo sát .........................................................................

21

2. Phân tích nguyên nhân của thực trạng ..

41

3. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức
HĐGDNGLL ở các trờng tiểu học

42


3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp ...

42

3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .....................................................

43

SVTH: Hoàng Thị Thiện

Lớp 46A Tiểu học


GVHD: Th.S. Ngun Nh An
Khãa ln tèt nghiƯp
3.3. C¸c biƯn pháp đề xuất: .................................................................
44
4. Khảo nghiệm các biện pháp đề xuất

52

4.1. Mục đích khảo nghiệm

52

4.2. Phạm vi và nội dung khảo nghiệm ..............................................

52

4.3. Phơng pháp khảo nghiệm ..........................................................


53

4.4. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................

53

* Kết luận và kiến nghị .......................................................................

62

* Tài liệu tham khảo ...........................................................................

66

* Phụ lục ............................................................................................

68

SVTH: Hoàng ThÞ ThiƯn

Líp 46A TiĨu häc


GVHD: Th.S. Ngun Nh An

Khãa ln tèt nghiƯp

Quy íc viÕt tắt trong khoá luận
GD ĐT


: Giáo dục và Đào tạo

HS

: Học sinh

GV

: Giáo viên

GVTH

: Giáo viên tiểu học

HSTH

: Học sinh tiểu học



: Hoạt động

HĐGDNGLL : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
SL

: Số lợng

%


: Tỷ lệ %

UNESCO

: Tổ chức Văn hoá Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc

SVTH: Hoàng Thị Thiện

1

Lớp 46A Tiểu học


GVHD: Th.S. Nguyễn Nh An

Khóa luận tốt nghiệp

Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X tiếp tục khẳng định: Giáo dục - Đào tạo
cùng với Khoa học Công nghệ là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục là
động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là ®iỊu
kiƯn ®Ĩ ph¸t huy ngn lùc con ngêi – u tố cơ bản để phát triển xà hội, tăng trởng kinh tế nhanh và bền vững. Muốn đào tạo nguồn lực con ngời đáp ứng yêu cầu
phát triển của xà hội cần quan tâm đến việc nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện
cho học sinh [19].
Để thực hiện quá trình giáo dục, một mặt chúng ta phải tổ chức các hoạt
động giáo dục trên lớp có chất lợng, mặt khác phải tổ chức các HGDNGLL để
xây dựng và phát triển một cách toàn diện về trí tuệ, tình cảm, đạo đức, thẩm mỹ
và thể chất của trẻ, nhằm hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển nhân
cách của một con ngời Việt Nam XHCN.

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) là bộ phận hợp thành
của giáo dục, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà trờng. Chính từ những
hoạt động nh lao ®éng, sinh ho¹t tËp thĨ, ho¹t ®éng x· héi… ®· góp phần quan
trọng trong việc hình thành nhân cách của häc sinh. C¸c em biÕt tù gi¸o dơc, tù
rÌn lun, tự hoàn thiện con ngời Có thể nói khái quát hơn việc tổ chức các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp là xây dựng cho các em mối quan hệ phong phú,
đa dạng, một cách có mục đích, có kế hoạch, có nội dung và phơng pháp nhất
định. Biến các yêu cầu khách quan của xà hội thành những nhu cầu của bản thân
học sinh.
Các công trình nghiên cứu về sự phát triển nhân cách đà xác định: Nhân
cách trẻ đợc hình thành và phát triển thông qua các hoạt động có ý thức [8].
A.Binet xem trí thông minh là hoạt động có chủ đích đợc điều khiển từ nội tâm
bằng cách xác lập những mối quan hệ giữa chủ thể và hành động. Các nhà nghiên
cứu cho rằng chính trong quá trình sống, học tập, giao lu, vui chơi giải trí Con
ngời đà tự hình thành và phát triển nhân cách của mình. Vì thế, hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp có liên quan đến việc mở rộng kiến thức, t tởng, tình cảm, năng
lực, nâng cao thể lực, thể chất và tinh thần học sinh. Do vậy, cần phải kết hợp việc
SVTH: Hoàng Thị Thiện

2

Lớp 46A TiÓu häc


GVHD: Th.S. Ngun Nh An
Khãa ln tèt nghiƯp
häc tËp trªn lớp với việc rèn luyện kỹ năng thực hành, giúp học sinh hiểu sâu hơn
và nắm vững bản chất của sự vật, hiên tợngTạo niềm tin và óc sáng tạo cho các
em khi con ngồi trên ghế nhà trờng.
Trong điều lệ trờng tiểu học nêu rõ yêu cầu giáo dục ngoài giờ lên lớp ở

điều 27 chơng 3: HĐGDNGLL do nhà trờng phối hợp với các lực lợng giáo dục
ngoài nhà trờng tổ chức, bao gồm hoạt động ngoại khoá về khoa học, văn học,
nghệ thuật, thể dục thể thao Nhằm phát triển năng lực toàn diện của học sinh và
bồi dỡng học sinh có năng khiếu. Các hoạt động vui chơi (tham quan, du lịch),
các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, môi trờng, các hoạt động công ích, từ thiện
Phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh tiểu học (là lứa tuổi ngây thơ,
hồn nhiên, sống bằng tình cảm)
Qua phân tích trên cho thấy tầm quan trọng của HĐGDNGLL, góp phần rất
lớn cho việc thực hiện mục tiêu giáo dục nói chung và mục đích dạy học của nhà
trờng nói riêng. Nhng trong thực tế, việc tổ chức các HĐGDNGLL hiệu quả còn
nhiều hạn chế, các hình thức tổ chức còn đơn điệu, việc giáo dục học sinh đa phần
mới đợc quan tâm chủ yếu trong giờ lên lớp các môn văn hoá.
Làm thế nào để tổ chức các HĐGDNGLL có hiệu quả? Đó là vấn đề đặt ra
cho các nhà giáo dục hiện nay. Chính vì thế mà chúng tôi quyết định chọn đề tài
nghiên cứu cho bài luận văn của mình là: Biện pháp nâng cao hiệu quả công
tác tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ở trờng tiểu học Lê Lợi
Thành phố Vinh Tỉnh Nghệ An .
2. Mục đích nghiên cứu
Nâng cao hiệu quả công tác tổ chức HĐGDNGLL, góp phần nâng cao chất
lợng giáo dục toàn diện ở trờng tiểu học.
3. Khách thể, đối tợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh tiểu học.
3.2. Đối tợng nghiên cứu
Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức HĐGDNGLL ở trờng tiểu
học.

SVTH: Hoàng Thị Thiện

3


Lớp 46A Tiểu học


GVHD: Th.S. Nguyễn Nh An
3.3. Phạm vi nghiên cứu

Khóa luận tốt nghiệp

Nghiên cứu cơ sở lý luận về vấn đề HĐGDNGLL nói chung và HĐGDNGLL
ở trờng tiểu học nói riêng. Phản ánh thực trạng công tác tổ chức HĐGDNGLL ở
trờng tiểu học Lê Lợi Tp Vinh Nghệ An. Tìm hiểu nguyên nhân của thực
trạng và đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức HĐGDNGLL ở
trờng tiểu học.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, việc tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh tiểu học còn nhiều hạn
chế và khó khăn. Nếu phản ánh đợc thực trạng này và đa ra đợc những biện pháp
tổ chức phù hợp với điều kiện thực tế thì công tác giáo dục ngoài giờ lên lớp cho
học sinh tiểu học sẽ mang lại hiệu quả cao hơn, góp phần nâng cao chất lợng giáo
dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về công tác tổ chức HĐGDNGLL ở trờng tiểu
học.
5.2. Tìm hiểu thực trạng công tác tổ chức HĐGDNGLL ở trờng tiểu học Lê
Lợi Tp Vinh Tỉnh Nghệ An.
5.3. Đề xuất biện pháp phù hợp để nâng cao công tác tổ chức HĐGDNGLL
cho học sinh tiểu học.
6. Phơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, chúng tôi đà sử dụng phối hợp nhiều phơng pháp
nghiên cứu.

6.1. Các phơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài.
6.2. Các phơng pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
Trao đổi, tham khảo ý kiến và chỉ dẫn của các chuyên gia trong một số lĩnh
vực: Giáo dục học, tâm lí học, văn học, giáo dục thể chất, Đội, Đoàn
6.2.2. Phơng pháp điều tra
Sử dụng phiếu xin ý kiến đối với giáo viên, giáo viên tổng phụ trách đội,
học sinh ở trờng tiểu học Lê Lợi Tp Vinh Tỉnh Nghệ An.
SVTH: Hoàng Thị Thiện

4

Lớp 46A Tiểu học


GVHD: Th.S. Nguyễn Nh An
6.2.3. Kết hợp giữa quan sát và phỏng vấn

Khóa luận tốt nghiệp

- Thu thập thông tin, phân tích thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
- Tìm hiĨu sù høng thó cđa häc sinh khi tham gia các HĐGDNGLL.
6.2.4. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp
Kiểm chứng sự đúng đắn và tính khả thi của quy trình đà đề xuất.
6.3. Phơng pháp thống kê toán học
Sử dụng công thức thông kê toán học để xử lí số liệu.

SVTH: Hoàng Thị Thiện


5

Lớp 46A Tiểu học


GVHD: Th.S. Ngun Nh An

Khãa ln tèt nghiƯp

Ch¬ng 1: C¬ sở lí luận của công tác tổ chức
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Mục tiêu của giáo dục nhằm phát triển toàn diện nhân cách con ngời. Sự
phát triển nhân cách đó bao hàm sự phát triển về mặt thể chất, tâm trí và xà hội
HĐGDNGLL là một trong những con đờng quan trọng để thực hiện toàn
vẹn mục tiêu giáo dục. Muốn đạt đợc mục tiêu giáo dục thì giáo dục không chỉ
giới hạn trong không gian trên lớp mà còn mở rộng trong nhiều không gian khác.
Học sinh không phải là khách thể mà cuối cùng phải là chủ thể của quá trình giáo
dục. Việc giáo dục không chỉ diễn ra trên lớp, trong trờng học mà phải thực hiện ở
ngoài lớp, ngoài trờng học theo phơng thức kết hợp giáo dục giữa gia đình, nhà trờng và xà hội, thông qua các hoạt động nh: Học tập, lao động, vui chơi, sinh hoạt
ngoài trời, sinh hoạt tập thể... Những nhà giáo dục tiêu biểu cho các thời kì lịch sử
từ cổ đại đến hiện đại luôn thể hiện t tởng này trong quan điểm giáo dục của mình:
Giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, giáo dục nhà trờng gắn với giáo dục xÃ
hội, giáo dục gia đình.
Khổng Tử (551 479 TCN), một triết gia, một nhà giáo dục lỗi lạc của
Trung Hoa cổ đại muốn rằng qua giáo dục để đào tạo ra lớp ngời trị quốc. Ông
khẳng định: Đọc thuộc ba trăm thớc kinh th giỏi, giao việc hành chính không làm
đợc, giao việc đi sứ không có khả năng đối đáp, học kiểu nh vậy chẳng có ích gì.
[1]

Đặc biệt J.A.Kômenxki (1592 -1670) đợc coi là ông tổ của nền s phạm cận
đại đà có những đóng góp lớn lao cho nền giáo dục thế giới. Trong đó, ông đặc
biệt quan tâm đến việc kết hợp học tập ở trên lớp và hoạt động ngoài giờ lên lớp
nhằm giải phãng h×nh thøc häc tËp “giam h·m trong bèn bøc tờng của các hệ
thống nhà trờng thời trung cổ. Ông khẳng định: Học tập không phải là lĩnh hội
kiến thức trong sách vở mà lĩnh hội kiến thức từ bầu trời, mặt đất, cây sồi, cây
dẻ [1]

SVTH: Hoàng Thị Thiện

6

Lớp 46A TiÓu häc


GVHD: Th.S. Ngun Nh An
Khãa ln tèt nghiƯp
Cacmac (1818-1883) vµ Ph.Ăngghen (1820-1895) ngời sáng lập ra học
thuyết cộng sản. Hai ông xác định mục đích của nền giáo dục xà hội chủ nghĩa là
đào tạo ra con ngời phát triển toàn diện. Muốn vậy, phải theo phơng thức giáo
dục kết hợp với lao động sản xuất, đây chính là phơng thức giáo dục hiện đại.
A.X.Macarenco (1888-1939) nhà giáo dục Xô Viết vĩ đại, ngời có công làm
một cuộc thực nghiệm giáo dục gần 20 năm ở trại lao động Goocki và Deczinxki,
nhằm cải tạo trẻ em phạm pháp. Thành công của cuộc thực nghiệm này chính là ở
chỗ ông không chỉ giáo dục trẻ phạm pháp ở trong trờng học mà ông đà gắn liền
giáo dục trong lao động, trong sinh hoạt tập thể và hoạt động xà hội.
1.2. Nghiên cøu ë trong níc
ë níc ta, cịng ®· cã nhiỊu công trình nghiên cứu đề cập đến các khía cạnh
khác nhau của HĐGDNGLL nh vai trò, hình thức tổ chức, biện pháp quản lý trong
nhà trờng và ngoài nhà trờng ở các bậc khác nhau nh: Giáo dục mầm non, giáo

dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông, giáo dục đại
học Đặc biệt quan tâm đến đối tợng học sinh tiểu học.
Đỗ Nguyên Hạnh, trong nghiên cứu đà xuất phát từ đặc điểm ham thích hoạt
động ngoài giờ lên lớp của học sinh để đề xuất các hình thức hoạt động phù hợp
với sở thích của các em. Đó là các hình thức hoạt động nh: Bình thơ, bình tranh,
tham quan
Hà Nhật Thăng, đà nghiên cứu về vị trí, vai trò của HĐGDNGLL và biên
soạn cuốn sách Tổ chức HĐGDNGLL ở trờng phổ thông, và sách giáo viên
HĐGDNGLL từ lớp 6 đến lớp 9, nhằm cung cấp những t liệu tham khảo, giới
thiệu một số hình thức tổ chức HĐGDNGLL có hiệu quả với hi vọng giúp các thầy
cô giáo và học sinh trung học thực hiện tốt chơng trình giáo dục chính thức của Bộ
giáo dục và Đào tạo. Cuốn sách đà đề cập đến một chơng trình mới đợc thực hiện
một cách hệ thống theo một số chủ điểm nhằm giúp học sinh mở rộng sự hiểu biết,
hình thành tình cảm, niềm tin với những giá trị tốt đẹp của con ngời Việt Nam
trong giai đoạn mới.
Theo GS. Đặng Vũ Hoạt: Nhân cách học sinh đợc hình thành qua 2 con đờng cơ bản: con đờng dạy học và con đờng HĐGDNGLL [8].

SVTH: Hoàng Thị Thiện

7

Lớp 46A Tiểu học


GVHD: Th.S. Nguyễn Nh An
Khóa luận tốt nghiệp
Ông nhận định, HĐGDNGLL có vị trí và ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối
với hoạt động tự giáo dục, tự rèn luyện của học sinh, vì nó có nội dung phong phú
hơn, các hình thức giáo dục đa dạng hơn, hấp dẫn hơn, phạm vi tiến hành rộng rÃi
hơn, khả năng liên kết các lực lợng giáo dục dồi dào hơn, Từ đó, ông đà biên

soạn hàng loạt cuốn sách viết về HĐGDNGLL, trong đó có cuốn Hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp ở trờng trung học cơ sở. Cuốn sách này nhằm giới thiệu với
bạn đọc kinh nghiệm tổ chức những hình thức HĐGDNGLL ở trờng trung học cơ
sở.
Dựa trên cơ sở tìm hiểu về đặc điểm sinh lý của học sinh tiểu học, một số
tác giả đà nghiên cứu tác dụng của HĐGDNGLL đối với học sinh tiểu học.
Thạc sỹ Nguyễn Hữu Hợp, Nguyễn Dục Quang, đà nghiên cứu rất rõ về
HĐGDNGLL ở tiểu học Nhà trờng tiểu học muốn đạt đợc mục tiêu giáo dục tiểu
học là hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển nhân cách hài hoà và toàn
diện thì phải tổ chức đúng đắn toàn bộ công tác dạy học giáo dục. Trong đó, có
công tác giáo dục ngoài giờ lên lớp [9].
Tác giả Chu Trọng Tuấn đà viết: Công tác s phạm của ngời giáo viên trong
dạy học đòi hỏi họ phải thực hiện hai nhiệm vụ chính trị đó là dạy học và giáo
dục đạo đức cho học sinh. Hai nhiệm vụ đó có vai trò quan trọng nh nhau, do đó
không xem nhẹ một nhiệm vụ nào. Trong đó, nếu nh các hoạt động trong giờ lên
lớp nhằm vào mục đích chủ yếu là hình thành tri thức và phát triển trí tuệ ở học
sinh, thì các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp lại hớng vào mục đích chủ yếu
là là giáo dục phẩm chất và hành vi đạo đức [13].
Hớng nghiên cứu của ông xoay quanh vị trí, vai trò và đặc điểm của các
HĐGDNGLL ở tiểu học. Từ đó, nêu rõ mục đích, yêu cầu giáo dục của các
HĐGDNGLL ở tiểu học.
Theo ông, tổ chức các HĐGDNGLL theo chủ điểm là một sáng kiến giúp
các em có điều kiện để rèn luyện tu dỡng liên tục trong suốt cả năm học. Mỗi chủ
điểm tập trung gi¸o dơc c¸c em vỊ mét sè néi dung nhất định. Các chủ điểm đợc
lựa chọn đầy dụng ý s phạm đà đáp ứng đợc yêu cầu giáo dục tạo ra những cơ sở
ban đầu của một nhân cách phát triển toàn diện cho các em. Vì vậy, trong công
tác giáo dục ngoài giờ lên lớp giáo viên phải khai thác hết nội dung của các chủ
SVTH: Hoàng Thị ThiƯn

8


Líp 46A TiĨu häc


GVHD: Th.S. Nguyễn Nh An
Khóa luận tốt nghiệp
điểm để giáo dục học sinh một cách đầy đủ về cả nhận thức tình cảm và thái độ,
hành vi và thói quen để các em có sự phát triển bền vững về các phẩm chất nhân
cách.
Nh vậy, trong sự nghiệp đổi mới giáo dục, HĐGDNGLL đợc chính thức đa
vào chơng trình giáo dục của nhà trờng phổ thông với yêu cầu bắt buộc thống nhất
toàn quốc, có sự chỉ đạo của BGD và ĐT. Hầu hết các công trình nghiên cứu đà ®Ị
cËp ®Õn vÊn ®Ị H§GDNGLL ë trung häc cịng nh tiểu học. Song, các hình thức tổ
chức HĐGDNGLL cho học sinh tiểu học ở một địa bàn cụ thể cha đợc nghiên cứu
một cách đầy đủ. Vì thế, trong đề tài này hớng nghiên cứu của chúng tôi là tìm
hiểu: Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh
ở trờng tiểu học Lê Lợi Tp Vinh – TØnh NghƯ An.
2. Lý ln vỊ c«ng tác tổ chức HĐGDNGLL ở trờng tiểu học
2.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.Giáo dục
- Về bản chất, giáo dục là quá trình truyền thụ và lĩnh hội kinh nghiệm
lịch sử, xà hội giữa các thế hệ.
- Về hoạt động, giáo dục là quá trình tác động của xà hội và của nhà giáo
dục đến các đối tợng giáo dục để hình thành cho những phẩm chất nhân cách.
- Về phạm vi, giáo dục đợc hiểu theo nhiều cấp độ khác nhau:
Cấp độ rộng nhất: Giáo dục là sự hình thành nhân cách dới ảnh hởng
của tất cả các tác ®éng (bao gåm c¸c t¸c ®éng tù gi¸c, tÝch cùc xen lẫn các tác
động tự phát, tiêu cực; các tác động khách quan lẫn tác động chủ quan). Đây chính
là quá trình xà hội hoá con ngời.
Cấp độ thứ 2: Giáo dục là hoạt động có mục đích của các lực lợng giáo

dục xà hội nhằm hình thành các phẩm chất nhân cách. Đây chính là quá trinh giáo
dục xà hội.
Cấp độ thứ 3: Giáo dục là một hoạt động có kế hoạch, có nội dung và
bằng phơng pháp khoa học của các nhà s phạm trong các tổ chức giáo dục, trong
nhà trờng đến học sinh nhằm giúp họ phát triển trí tuệ, đạo đức, thẩm mỹ, thể
chất Đây chính là quá trình s phạm tổng thể.

SVTH: Hoàng Thị ThiƯn

9

Líp 46A TiĨu häc


GVHD: Th.S. Ngun Nh An
Khãa ln tèt nghiƯp
CÊp ®é thø 4: Giáo dục là quá trình hình thành ở học sinh những phẩm
chất đạo đức, những thói quen hành vi. Đây chính là quá trình giáo dục theo nghĩa
hẹp.
Xét ở góc độ tổng quát: Giáo dục là một quá trình hoạt động kết hợp
giữa vai trò chủ đạo của giáo viên với sự tự giác, tích cực, độc lập sáng tạo, tự rèn
luyện của học sinh. Nhằm hình thành ý thức, tình cảm và chủ yếu là hành vi, thói
quen đạo đức phù hợp với các chuẩn mực xà hội đà quy định.
Theo UNESCÔ, giáo dục phải hớng vào mục tiêu đào tạo ra những con
ngời có đủ tri thức, kỹ năng, năng lực và phẩm chất với tinh thần, trách nhiệm đầy
đủ của ngời công dân tham gia vào cuộc sống lao động.
Nói về giáo dục toàn diện, Rabơle (1494 1553) nhà t tởng, nhà giáo
dục thời kỳ Phục Hng đà từng nhấn mạnh Việc giáo dục phải bao hàm các nội
dung trí dục, đạo đức, thể chất, thẩm mỹ [14].
2.1.2. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

Về khái niệm HĐGDNGLL, các tác giả đà đa một số ý kiến khác nhau:
- Theo giáo s Đặng Vũ Hoạt: HĐGDNGLL là việc tổ chức giáo dục theo
hoạt động thùc tiƠn cđa häc sinh vỊ khoa häc kü tht, lao động công ích, hoạt
động xà hội, hoạt động nhân văn, văn hoá nghệ thuật thẩm mỹ, hoạt động thể dục
thể thao, hoạt động vui chơi giải trí, Để giúp các em hình thành và phát triển
nhân cách.
- Theo tác giả Nguyễn Hữu Hợp Nguyễn Dục Quang: HĐGDNGLL
là một môn học nằm trong hệ thống các môn học về giáo dục học tiểu học. Nó
nghiên cứu quá trình giáo dục trẻ em diễn ra vào thời gian ngoài giờ lên do giáo
viên tiểu học tổ chức và lÃnh đạo có sự kết hợp với các lực lợng giáo dục khác
trong nhà trờng và ngoài nhà trờng.
- Tác giả Hà Nhật Thăng, đà nhận định: HĐGDNGLL là một chơng
trình mới, đợc thực hiện một cách hệ thống theo một số chđ ®iĨm nh»m gióp häc
sinh më réng sù hiĨu biÕt, hình thành tình cảm, niềm tin với những giá trị tốt đẹp
của con ngời Việt Nam trong giai đoạn mới.
- Trong chơng trình tiểu học HĐGDNGLL đợc hiểu: HĐGDNGLL là
hoạt động đợc tổ chức ngoài giờ của các môn học. HĐGDNGLL là sự tiếp nối
SVTH: Hoàng Thị Thiện

10

Lớp 46A Tiểu häc


GVHD: Th.S. Ngun Nh An
Khãa ln tèt nghiƯp
thèng nhÊt h÷u cơ với hoạt động dạy học, tạo điều kiện gắn lý thuyết với thực
hành, góp phần quan trọng vào sự hình thành và phát triển nhân cách toàn diện của
học sinh.
- Trong điều lệ trờng tiểu học: HĐGDNGLL bao gồm các hoạt động

ngoại khoá về khoa học, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao Nhằm phát triển
năng lực toàn diƯn cđa häc sinh vµ båi dìng häc sinh cã năng khiếu.
- Theo tác giả Chu Trọng Tuấn: HĐGDNGLL của học sinh là những
hoạt động không nằm trong thời gian dạy học trên lớp, nhng đợc tổ chức, thực
hiện phù hợp với các yêu cầu s phạm, để góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục và
đào tạo của nhà trờng tiểu học.
Nh vậy, HĐGDNGLL là những hoạt động không nằm trong thời gian dạy
học trên lớp, nhng nó là sự tiếp nối thống nhất hữu cơ với các hoạt động dạy học,
tạo điều kiện gắn lý thuyết với thực hành. HĐGDNGLL bao gồm các hoạt động
thực tiễn về khoa học kỹ thuật, lao động công ích, hoạt động xà hội, hoạt động
nhân văn, văn hoá nghệ thuật thẩm mỹ, hoạt động thể dục thể thao, hoạt động vui
chơi giải trí, đợc tổ chức, thực hiện phù hợp với các yêu cầu s phạm, để góp
phần thực hiện mục tiêu giáo dục và đào tạo của nhà trờng phổ thông nói chung và
nhà trờng tiểu học nói riêng.
2.2. Đặc điểm tâm lý của học sinh tiểu học
2.2.1. Đặc điểm chung
Lứa ti häc sinh tiĨu häc bao gåm trỴ em cã ®é ti tõ 6 hc 7 ti ®Õn 11
hc 12 tuổi, đang học tại các trờng tiểu học. Đó là giai đoạn chuyển tiếp từ lứa
tuổi mẫu giáo sang lứa tuổi thiếu niên. Đồng thời là giai đoạn đầu tiên, là cơ sở
quan trọng nhất của cuộc sống nhà trờng và toàn bộ cuộc sống lao động sau này
của trẻ em hiện đại. ở giai đoạn này, trẻ em có những biến đổi cực kỳ quan trọng
về điều kiện sống và hoạt động. Từ lúc này, hoạt động học tập trở thành một hoạt
động chủ đạo đối với đứa trẻ. Thông qua hoạt động học tập mà các quan hệ cơ bản
của đứa trẻ với xà hội đợc thiết lập, chính trong hoạt động này mà diễn ra sự hình
thành các phẩm chất cơ bản của nhân cách đứa trẻ, cũng nh quá trình tâm lý riêng
biệt của nó.

SVTH: Hoàng ThÞ ThiƯn

11


Líp 46A TiĨu häc


GVHD: Th.S. Nguyễn Nh An
Khóa luận tốt nghiệp
Hoạt động học tập khác với các hoạt động khác, học tập là hoạt động có
quy định chặt chẽ về nội dung, yêu cầu, kỷ luật, giờ giấc Đó là một hoạt động
bắt buộc, chịu sự điều chỉnh từ bên ngoài nhằm đạt đợc một số yêu cầu nhất định,
tơng đối có hệ thống. Vì vậy, quá trình chuyển từ chơi sang học là một bớc chuyển
tơng đối khó khăn với trẻ nhỏ, các em cha thể nhanh chóng thích nghi ngay với
hoạt động mới, đặc biệt là học sinh đầu cấp tiểu häc (líp 1, 2). Nhng tõ c¸c líp 3,
4, 5 trở lên, các em đà quen dần với hoạt động học tập, nên hoạt động học tập từ
hoạt động bắt buộc trở thành hoạt động tự nguyện và ham thích của trẻ. Trẻ đÃ
phần nào nhận thức đợc vai trò của việc học tập đối với cuộc sống của mình sau
này.
2.2.2. Đặc điểm nhân cách của học sinh tiểu học
Một nhân cách đang đợc hình thành là đặc điểm quan trọng, nổi bật của
nhân cách học sinh tiểu học. Tất cả các phẩm chất, thuộc tính nhân cách và các
mối quan hệ giữa chúng đều đang ở giai đoạn hình thành và phát triển mạnh mẽ.
Sự phát triển đó diễn ra dới sự tác động của nhiều yếu tố và điều kiện đa dạng của
cuộc sống học sinh.
Để tác động giáo dục tới học sinh có hiệu quả, ngời thầy giáo tiểu học cần
chú ý tới đặc điểm của tất cả các phẩm chất, nhân cách trẻ, trong đó cần đặc biệt lu ý tới những mặt phát triển:
a. Tính cách
Một trong những đặc điểm nổi bật của tính cách học sinh tiểu học là các em
rất tin tởng và phục tùng giáo viên một cách tuyệt đối, mỗi lời nói của giáo viên
đối với học sinh là chân lý, là mệnh lệnh không có gì thay đổi Bởi vậy, giáo
viên cần tận dụng niềm tin này để giáo dục các em những hiểu biết, nhng phải giữ
đợc tính hồn nhiên, ngây thơ, trong sáng, của các em.

Tổ chức giáo dục cho học sinh tiểu học thông qua các hoạt động ngoài giờ
lên lớp là một biện pháp rất phù hợp với tính cách của các em. Vừa phát huy đợc
khả năng sáng tạo của các em, giáo dục nhân cách các em mà vẫn giữ đợc sự trong
sáng của các em trong mối quan hệ với bạn bè, thầy cô và những ngời xung quanh.
b. Tự đánh giá và đánh giá

SVTH: Hoàng Thị Thiện

12

Lớp 46A Tiểu học


GVHD: Th.S. Ngun Nh An
Khãa ln tèt nghiƯp
Häc sinh tiĨu học đánh giá mang tính cảm tính, cha biết căn cứ vào các
chuẩn mực hành vi để đánh giá.
Giáo dục các em biết đánh giá và tự đánh giá là nhiệm vụ rất quan trọng. Khi các
em biết tự đánh giá đúng mức thì nó là sức mạnh tinh thần giúp các em từ chối sự
chiếu cố, sự châm trớc của giáo viên; ngay cả khi các em thất bại, các em sẽ dễ
dàng chấp nhận đúng mình để vơn lên trong học tập.
Làm thế nào để hình thành và phát triển đặc tính này của học sinh tiểu học?
Thông qua các HĐGDNGLL, chúng ta sẽ làm đợc điều này. Bằng việc tổ chức
HĐGDNGLL, các em sẽ tự tin hơn khi đánh giá bạn bè và dũng cảm hơn khi đánh
giá bản thân mình.
c. Tình cảm
Đời sống tình cảm của học sinh tiểu học đà phát triển ở mức độ khá phong
phú, đa dạng, phức tạp và có tinh chất tích cực. Đặc trng cơ bản của nó là tính dễ
xúc động trớc các sự vật, hình tợng của cuộc sống. Toàn bộ đời sống tinh thần của
các em đều thấm đẫm hình ảnh của các cảm xúc, tình cảm.

Các tình cảm cao cấp nh: Tình cảm trí tuệ, tình cảm đạo đức, tình cảm thẩm
mỹ Đang dần dần đợc hình thành, phát triển và càng ngày càng mang tính rõ
nét, khách quan hơn.
Tổ chức giáo dục cho học sinh bằng các hoạt động ngoài giờ lên lớp nh:
Thăm hỏi thầy giáo, cô giáo, bạn bè; giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn; đến
thăm nhà tình nghĩa; giao lu với những ngời có công với cách mạng... Tổ chức cho
các em tự hoạt động để tìm tòi tri thøc nh tỉ chøc c¸c cc thi vui – häc, các
cuộc thi rung chuông vàng ĐÃ góp phần khơi dậy tình cảm trong mỗi các em,
hình thành ở các em tình cảm chân chính, có thể dùng tình cảm để cảm hoá các
em.
d. Nhu cầu
Học sinh tiểu học có rất nhiều nhu cầu (nhu cầu vui chơi, nhu cầu học tập,
nhu cầu vận động, nhu cầu ăn mặc), nhng chúng ta chỉ xét đến hai nhu cầu
chính là: Nhu cầu vui chơi và nhu cầu học tập.
Thông qua các HĐGDNGLL, chúng ta không chỉ làm cho các em thoả mÃn
nhu cầu vui chơi của mình mà chúng ta còn mang các em đi tìm tri thức.
SVTH: Hoàng Thị Thiện

13

Lớp 46A TiÓu häc


GVHD: Th.S. Ngun Nh An
Khãa ln tèt nghiƯp
H§GDNGLL sÏ gióp các em mạnh dạn hơn, tự tin hơn và hiểu biết hơn về các
mối quan hệ xung quanh (với thầy giáo, cô giáo, bạn bè)
e. Khí chất
Khí chất ở lứa ti häc sinh tiĨu häc thĨ hiƯn trùc tiÕp h¬n so với lứa tuổi
khác. Chẳng hạn: Khi làm theo lời giáo viên các em thờng hấp tấp, vội vàng; khi

chuyển từ hoạt động này sang hoạt động khác các em thờng tỏ ra chậm chạp
Cơ sở sinh lý của hiện tợng khí chất là hoạt động của hai quá trình: Hng
phấn và ức chế. Cho nên nó có tính chất vô cùng mềm dẻo. Vì vậy, ở trờng tiểu
học giáo viên phải sử dụng nhiều phơng pháp và biện pháp hiệu quả để giáo dục và
khắc phục những thiếu sót về khí chất của trẻ.
Tổ chức HĐGDNGLL là một biện pháp có hiệu quả rất cao, qua các hoạt
động này trẻ sẽ đợc phát triển một cách toàn diện về cả trí tuệ và tinh thần, thể
chất.
Tóm lại, đặc điểm của lứa tuổi học sinh tiểu học là các em phát triển nhờ đợc
nuôi dỡng, ăn uống và hít thở khí trời. Trí tuệ của các em phát triển, tâm hồn các
em phong phú, năng lực, tình cảm của các em hình thành và phát triển nhờ có
hoạt động trên lớp và ngoài giờ lên lớp. ở tiểu học, HS không những tiếp thu tốt
những môn văn hoá trên lớp mà còn phải thích thú với các hoạt động vui chơi
giải trí, hoạt động văn hoá, thể dục thể thao để nâng cao nhận thức các kiến thức
xà hội.
2.3. Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của HĐGDNGLL
2.3.1. Vị trí
Cùng với dạy học ở trên lớp thì HĐGDNGLL là một bộ phận rất quan trọng
và vô cùng cần thiết trong toàn bộ quá trình giáo dục, dạy học ở trờng tiểu học.
Hai bộ phận này gắn bó, hỗ trợ với nhau trong quá trình giáo dục. HĐGDNGLL là
hoạt động đợc tổ chức ngoài giờ học các môn học. HĐGDNGLL là hoạt động nối
tiếp và thống nhất hữu cơ với hoạt động giáo dục trong giờ học trên lớp. Nó là cầu
nối giữa công tác giảng dạy trên lớp với công tác giáo dục học sinh ngoài lớp.
HĐGDNGLL giúp học sinh củng cố, bổ sung những kiến thức đà đợc học qua các
môn học ở trên lớp; Phát triển sự hiểu biÕt cđa häc sinh trong c¸c lÜnh vùc kh¸c
nhau cđa đời sống xà hội, từ đó làm phong phú thêm vốn tri thức cho học sinh.
SVTH: Hoàng Thị Thiện

14


Lớp 46A TiÓu häc


GVHD: Th.S. Nguyễn Nh An
Khóa luận tốt nghiệp
HĐGDNGLL là cơ së gióp häc sinh tù gi¸o dơc, tù rÌn lun, tự so sánh
bản thân mình với ngời khác.
HĐGDNGLL hình thành và phát triển ở học sinh các kỹ năng ban đầu cơ
bản, cần thiết, phù hợp với sự phát triển chung của các em (nh kỹ năng giao tiếp,
kỹ năng tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận thức). Vì vậy, có thể nói
HĐGDNGLL có vị trí then chốt trong quá trình giáo dục, nhằm điều chỉnh và định
hớng quá trình giáo dục đạt kết quả cao.
2.3.2. Vai trò
HĐGDNGLL ở trờng tiểu học có các vai trò cơ bản sau:
- Bổ trợ cho dạy học trên lớp, giúp học sinh mở rộng kiến thức, cập nhật các
thông tin, các thành tựu khoa học, tạo hứng thú học tập cho học sinh.
- Tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của
học sinh. Biến quá trình giáo dục thành quá trình tự giáo dục, vai trò chủ thể đợc
phát huy, học sinh đợc giao việc và chủ động hoàn thành công việc theo mục tiêu
hoạt động. Học sinh có thể trình bày rất nhiều ý tởng sáng tạo, độc đáo qua các
chơng trình nh: Tổ chức thi văn nghệ, thi khéo tay hay làm, thi nét đẹp đội viên
- Là dịp tốt để thu hút cả ba lực lợng giáo dục cùng tham gia là nhà trờng,
gia đình, xà hội.
Nh vậy, việc tổ chức HĐGDNGLL thực sự là cần thiết và là một bộ phận
không thể thiếu của quá trình s phạm tổng thể ở trờng tiểu học nói riêng và ở trờng
phổ thông nói chung. Trờng nào thực hiện các HĐGDNGLL có nội dung, có kế
hoạch, biện pháp phong phú thì trờng đó sẽ đạt hiệu quả giáo dục cao. Những chủ
nhân tơng lai của đất nớc sẽ có tinh thần dám nghĩ, dám làm, năng động, sáng
tạo Đáp ứng cho sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá của đất nớc, có khả
năng hội nhập đợc với sự phát triển kinh tế trong khu vực và quốc tế.

2.3.3. Nhiệm vụ
HĐGDNGLL ở trờng tiểu học có 3 nhiệm vụ cơ bản sau:
* Nhiệm vụ củng cố, tăng cờng nhận thức
Tri thức là kết quả của nhận thức thực hiện, đợc kiểm tra bằng thực tiễn và đợc phản ánh ở t duy con ngời. Tri thức cũng giúp ngời học hiểu đợc thế giới xung
quanh, biết cách c xử đúng đắn với mọi ngời, biết cách tiến hành công việc trong
SVTH: Hoàng ThÞ ThiƯn

15

Líp 46A TiĨu häc


GVHD: Th.S. Ngun Nh An
Khãa ln tèt nghiƯp
lao ®éng, trong học tập, trong hoạt động nghệ thuật, trong rèn luyện sức khoẻ
Với ý nghĩa đó, tổ chức HĐGDNGLL trớc hết phải nhằm giúp học sinh củng cố
kiến thức của các bộ môn đà học ở trên lớp. Đồng thời bổ sung thêm các tri thức
về tự nhiên và xà hội, về con ngời mà trong bài học trên lớp cha có điều kiện mở
rộng. Chính từ những hoạt động đa dạng, phong phú này mà các em có nhiều cơ
hội tiếp xúc với khoa học, kỹ thuật và công nghệ míi; tiÕp xóc víi nỊn kinh tÕ tri
thøc vµ kinh tế thị trờng
Từ đó, học sinh có điều kiện tìm hiĨu c¸c ph¸t minh míi nhÊt cđa khoa häc
kü tht, các thành quả của lao động sáng tạo, những nét tinh tuý của nền văn hoá
các nớc trên thế giới
* Nhiệm vụ bồi dỡng thái độ, tình cảm
Tri thức là cơ sở, là nền tảng, là cội nguồn để hình thành niềm tin. Tri thức,
thái độ và niềm tin là những tác phẩm cơ bản của ý thức con ngời nói chung và của
trẻ em tiểu học nói riêng.
HĐGDNGLL sẽ làm bộc lộ hứng thú, sở trờng, năng lực của các em. Đồng
thời thể hiện lòng tự tin, tự trọng, tự tôn bạn bè và mọi ngời kể cả các em nhỏ tuổi

hơn mình. HĐGDNGLL bồi dỡng cho học sinh tính tích cực, mạnh dạn trớc đám
đông, tính năng động, sáng tạo, sẵn sàng tham gia hoạt động xà hội, hoạt động tập
thể ở trờng lớp. Từng bớc hình thành cho học sinh niềm tin vào các giá trị mà các
em phải vơn tới. Từ đó các em có lòng tự hào dân tộc, mong muốn làm đẹp thêm
truyền thống của trờng, của lớp, của quê hơng đất nớc. Các em sẽ tích cực rèn
luyện để trở thành ngời công dân có ích cho xà hội.
Ngoài ra, HĐGDNGLL còn góp phần giáo dục cho học sinh tinh thần đoàn
kết hữu nghị với các bạn bè trong nớc và quốc tế.
* Nhiệm vụ hình thành hệ thống kỹ năng, hành vi
Hệ thống kỹ năng, hành vi là điều kiện quan trọng để thực hiện hoạt động
có hiệu quả. Nói đến hoạt động là phải nói đến kỹ năng, hành vi thực hiện hoạt
động. Đối với học sinh tiểu học đó là những kỹ năng, hành vi sau:
- Kỹ năng thực hiện các công việc lao động đơn giản, các kỹ năng sáng tạo
nghệ thuật; kỹ năng thực hiện các bài thể dục, các môn thể thao, các trò chơi; các
hành vi ứng xử đối với mọi ngời trong gia đình, trong nhà trờng và trong xà hội.
SVTH: Hoàng Thị Thiện

16

Lớp 46A TiÓu häc


GVHD: Th.S. Nguyễn Nh An
Khóa luận tốt nghiệp
- Kỹ năng tham gia hoạt động tập thể; kỹ năng tổ chức các hoạt động chung
cùng nhau, biết phối hợp với mọi ngời cùng thực hiện hoạt động chung; nâng cao
ý thức tự chủ, tự tin, chủ động và kỹ năng giao tiếp với mọi ngời.
Dựa vào những kỹ năng, hành vi này để rèn luyện những kỹ xảo, thói quen
đạo đức bền vững và những kỹ năng tự quản trong sinh hoạt tập thể. Làm đợc nh
vậy chúng ta đà góp phần tích cực vào công cuộc xây dựng con ngời cho tơng lai

của đất nớc.
2.4. Các nội dung của HĐGDNGLL
Nội dung của HĐGDNGLL có liên quan đến nội dung các môn học khác;
các lĩnh vực giáo dục đạo đức, thẩm mỹ, lao động, thể chất, pháp luật, trật tự an
toàn giao thông, giáo dục môi trờng
Nội dung của HĐGDNGLL trong trờng tiểu học đợc thể hiện ở các loại hoạt
động sau:
a. Hoạt động văn hoá, nghệ thuật
Đây là một loại hình hoạt động quan trọng không thể thiếu đợc trong sinh
hoạt tập thể của học sinh, nhất là học sinh ở bậc tiểu học. Hoạt động này nh là
món ăn tinh thần mà trẻ em nào cũng có nhu cầu khao khát muốn hoạt động. Nó
làm cho cuộc sống của trẻ luôn tơi vui, phấn khởi. Nội dung của hoạt động này hớng vào việc giáo dục cho học sinh có đợc những hiểu biết, những tình cảm chân
thành đối với quê hơng, đất nớc, con ngời, thiên nhiên và cả chính bản thân mình.
Hoạt động này bao gồm nhiều thể loại khác nhau nh: Sinh hoạt văn hoá, tổ
chức các cuộc thi (nét đẹp đội viên, khéo tay hay làm), tổ chức tham quan, tổ
chức văn nghệ
b. Hoạt động vui chơi, giải trí, thể dục thể thao
Vui chơi, giải trí là nhu cầu thiết yếu của trẻ, đồng thời là quyền lợi của các
em. Công ớc của Liên Hợp Quốc về quyền của trẻ em, điều 29 đà khẳng định:
Trẻ em có quyền đợc giải trí, sinh hoạt, vui chơi lành mạnh [15]. Nó là loại hoạt
động có ý nghĩa giáo dục to lớn đối với học sinh tiểu học. Hoạt động này làm thoả
mÃn về tinh thần cho trẻ em sau những giờ học tập căng thẳng, mệt mỏi. Đồng
thời góp phần rèn luyện một số phẩm chất nh: Tính tổ chức, kỷ luật, nâng cao tinh
thần trách nhiệm, tinh thần đoàn kết, lòng nhân ái
SVTH: Hoàng Thị ThiƯn

17

Líp 46A TiĨu häc



GVHD: Th.S. Ngun Nh An
Khãa ln tèt nghiƯp
Néi dung cđa hoạt động vui chơi, giải trí phải nhẹ nhàng, ngắn gän,dƠ hiĨu,
cã t¸c dơng kÝch thÝch sù hng phÊn cđa học sinh. Hoạt động này có thể áp dụng
một số trò chơi nh sau:
Đứng ngồi theo lệnh (rèn khả năng tập trung)
Nhóm ba, nhóm bảy (rèn phản xạ nhanh, tinh thần tập thể)
Tập tầm vông (rèn kỹ năng phán đoán)
Sáng tối (rèn phản xạ nhanh, khả năng quan sát, hài híc)
Chun bãng tiÕp søc (rÌn sù nhanh nhĐn,khÐo lÐo vµ sự phối hợp),
c. Hoạt động xà hội
Bớc đầu dẫn dắt trẻ em tiếp cận với xà hội đổi mới, đa các em vào các hoạt
động xà hội để giúp các em nâng cao hiểu biết về con ngời, đất nớc, xà hội
Nhằm giáo dục tình cảm đối với quê hơng, đất nớc, con ngời, tăng sự đồng cảm
với đồng loại, kích thích tinh thần trách nhiệm ở trẻ trong việc làm nhân đạo, từ
thiện Những hoạt động này có liên quan đến những dịp kỉ niệm các ngày lễ lớn,
các sự kiện chính trị xà hội trong nớc và quốc tế đang đợc quan tâm; các hoạt
động tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trờng, địa phơng, dân tộc.
Có các hình thức hoạt động sau: Tham gia công tác từ thiện, quỹ nhi đồng,
đóng góp ủng hộ cho nạn nhân chất độc màu da cam, làm vệ sinh sạch sẽ môi trờng
d. Hoạt động lao động công ích
Là một hoạt động đặc trng của HĐGDNGLL. Trẻ em cần phải đợc lao
động. Ngoài các giờ lao động chính khoá, các em cần đợc tham gia các dạng lao
động mang tính lợi ích xà hội. Thông qua hoạt động lao động công ích sẽ giúp trẻ
gắn với đời sống xà hội. Lao động công ích giúp trẻ vận dụng kiến thức vào thực
tiễn nh: Vệ sinh lớp học, sân trờng; làm đẹp bồn hoa, cây cảnh cho đẹp trờng, đẹp
lớp
e. Hoạt động tiếp cận khoa học, kỹ thuật
Là hoạt động giúp trẻ em tiếp cận đợc những thành tựu khoa học, kỹ thuật,

công nghệ tiên tiến. Trên cơ sở những kiến thức đà tiếp thu đợc trên lớp, các em
vận dụng và đa vào cuộc sống hàng ngày ở gia đình và địa phơng Nhờ đó sẽ
củng cố kiến thức đà học đồng thời mở rộng tầm hiểu biết đối với thế giới xung
SVTH: Hoàng Thị Thiện

18

Lớp 46A Tiểu học


GVHD: Th.S. Ngun Nh An
Khãa ln tèt nghiƯp
quanh, lµm cho các em tiếp thu đợc những biến đổi của quê hơng, đất nớc. Điều
này sẽ tạo cho các em sự say mê tìm tòi, kích thích các em học tập tốt hơn.
Những hoạt động này có thể là: Su tầm những bài toán vui, tham gia sinh
hoạt câu lạc bộ khoa học (hội vui khoa học, tìm hiểu các danh nhân, các nhà bác
học)
Ngoài năm hoạt động nêu trên, HĐGDNGLL còn có những hoạt động khác
đa dạng, phong phú phù hợp với lứa tuổi, trình độ nhận thức của trẻ em tiĨu häc.
Chóng ta cã thĨ lùa chän t theo trình độ, điều kiện, cơ sở vật chất, con ngời cụ
thể, thời gian, không gian cho thích hợp.
2.5. Đặc điểm của các HĐGDNGLL ở tiểu học
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tiểu học có những đặc điểm sau đây:
- Đó là những hoạt động không nằm trong thời gian dạy học, nhng đợc tổ
chức một cách có kế hoạch theo kế hoạch đào tạo chung của nhà trờng, hớng vào
mục đích giáo dục đạo đức và phát triển toàn diện nhân cách học sinh.
- HĐGDNGLL có sự mở rộng về không gian nhiều hơn so với các hoạt
động trong giờ lên lớp.
Đặc điểm này rất dễ thấy, do vì chúng có thể diễn ra trong không gian lớp
học, nhng cũng có thể vợt ra khỏi không gian Êy nh ë ngoµi líp, ngoµi trêng, ngoµi

x· héi vµ ở gia đình, cộng đồng.
- HĐGDNGLL có sự mở rộng về thời gian hơn so với hoạt động giáo dục
trong giờ lên lớp. Do vì hoạt động này không bó hẹp trong các tiết học, buổi học.
- HĐGDNGLL gắn bó chặt chẽ với hoàn cảnh sống, học tập và sinh hoạt
của học sinh, vì vậy, nó mang đậm tính xà hội.
- HĐGDNGLL liên quan nhiều hơn đến các yếu tố xà hội. Điều đó thể hiện
ở: lực lợng và thành phần tham gia, mục đích hoạt động, phạm vi hoạt động và kết
quả hoạt động,
- HĐGDNGLL coi giáo viên với t cách là nhà giáo dục có vai trò tổ chức,
lÃnh đạo, điều khiển điều chỉnh hoạt động.
- HĐGDNGLL đề cao vai trß chđ thĨ cđa häc sinh víi t cách là một thành
viên của tập thể, của xà hội.

SVTH: Hoàng Thị Thiện

19

Lớp 46A Tiểu học


GVHD: Th.S. Nguyễn Nh An
Khóa luận tốt nghiệp
- HĐGDNGLL gắn bó chặt chẽ với hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp.
Đặc điểm này thể hiện ở chỗ: HĐGDNGLL hỗ trợ cho hoạt động giáo dục trong
giờ lên lớp, tăng cờng hiệu quả của hoạt động trong giờ lên lớp, vËn dơng kiÕn
thøc cđa häc sinh trong giê lªn líp vào thực tiễn, tăng cờng ý nghĩa giáo dục của
dạy học nhất là ở phơng diện thực tiễn,
- HĐGDNGLL nhằm tận dụng thời gian và lao động nhàn rỗi của học sinh.

Chơng 2: Biện pháp nâng cao hiệu quả công

tác tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ở trờng tiểu học lê lợi TP Vinh TỉNH Nghệ
An

1. Thực trạng công tác tổ chức các HĐGDNGLL ở trờng tiểu học Lê Lợi Tp
Vinh Tỉnh Nghệ An
1.1. Khảo sát thực trạng
1.1.1. Mục đích khảo sát
- Tìm hiểu thực trạng nhận thức của giáo viên tiểu học về HĐGDNGLL
cho học sinh tiểu học.
- Tìm hiểu thực trạng nhận thức của học sinh tiểu học về HĐGDNGLL.
- Tìm hiểu các biện pháp đang đợc sử dụng ở trờng tiểu học Lê Lợi Tp
Vinh hiện nay.
1.1.2. Nội dung và cách thức khảo sát
Để nắm bắt đợc thực trạng nhận thức của giáo viên tiểu học về
HĐGDNGLL, thực trạng nhận thức của học sinh tiểu học về HĐGDNGLL; nắm
SVTH: Hoàng Thị Thiện

20

Lớp 46A Tiểu học


GVHD: Th.S. Nguyễn Nh An
Khóa luận tốt nghiệp
đợc kết quả các biện pháp đà đợc áp dụng để hớng dẫn học sinh thực hiện các hoạt
động ngoài giờ lên lớp. Chúng tôi đà tiến hành trng cầu ý kiến trên 50 giáo viên
phụ trách các lớp và cán bộ lÃnh đạo nhà trờng; điều tra 120 học sinh (từ lớp 2 đến
lớp 5), ở trờng tiểu học Lê Lợi Tp Vinh – TØnh NghƯ An.
B»ng phiÕu trng cÇu ý kiến (Ankét), kết quả điều tra nh sau:

1.2. Kết quả khảo sát
1.2.1. Thực trạng nhận thức của GVTH về HĐGDNGLL
Để tìm hiểu thực trạng nhận thức của giáo viên tiểu học về HĐGDNGLL,
chúng tôi đà tiến hành trng cầu ý kiến của trên 50 giáo viên phụ trách các lớp và
cán bộ lÃnh đạo nhà trờng ở trờng tiểu học Lê Lợi.
* Nội dung câu hỏi cụ thể đợc thể hiện ở phụ lục 1.
* Kết quả thu đợc nh sau.
1.2.1.1. Nhận thức của giáo viên tiểu học về HĐGDNGLL
Để tìm hiểu quan niệm của GVTH về HĐGDNGLL, chúng tôi đà đa ra
câu hỏi gợi mở theo hình thức trắc nghiệm. Với dạng câu hỏi này giáo viên có thể
chọn nhiều câu trả lời hoặc có thể đa ra câu trả lời khác hoàn toàn theo ý kiến của
mình.
Câu hỏi: Theo thầy cô, HĐGDNGLL là gì?
Kết quả thu đợc ở bảng 1
Bảng 1: Quan niệm của giáo viên tiểu học về HĐGDNGLL
TT

Quan niệm về HĐGDNGLL

Quan niệm cho rằng
SL

1.

2.

3.

trình giáo dục tiểu học


Là các hoạt động đợc tiến hành ở
ngoài lớp, ngoài trờng.

Là hoạt động ngoại khoá.

SVTH: Hoàng Thị Thiện

21

28

57

20

40

12

Một trong hai néi dung cđa ch¬ng

%

24
Líp 46A TiĨu häc


GVHD: Th.S. Ngun Nh An

Khãa ln tèt nghiƯp


Lµ sù tiÕp nối hữu cơ với các hoạt
4.

động dạy học, góp phần quan trọng vào

35

71

13

26

sự hình thành và phát triển nhân cách
toàn diện của học sinh.

5.

Là các hoạt động thực tiễn của học
sinh về khoa học, kỹ thuật, lao động

công ích
Từ bảng 1, ta có thể nhận định: Hầu hết các GVTH đợc hỏi có quan niệm
đúng đắn về HĐGDNGLL, nhng cha đầy đủ.
- Có 71% số GVTH đợc hỏi cho rằng HĐGDNGLL Là sự tiếp nối hữu cơ
với các hoạt động dạy học, tạo điều kiện gắn lý thuyết với thực hành, góp phần
quan trọng vào sự hình thành và phát triển toàn diện nhân cách của học sinh.
Theo chơng trình tiểu học, HĐGDNGLL đợc hiểu: HĐGDNGLL là hoạt
động đợc tổ chức ngoài giờ của các môn học. HĐGDNGLL là sự tiếp nối thống

nhất hữu cơ với hoạt động dạy học, tạo điều kiện gắn lý thuyết với thực hành, góp
phần quan trọng vào sự hình thành và phát triển nhân cách toàn diện của học
sinh. [1]
Do đó, theo chúng tôi, quan niệm trên của giáo viên tiểu học là tơng đối đầy
đủ.
Tiếp đó, có 57% số GVTH đợc hỏi cho rằng HĐGDNGLL là Một trong
hai nội dung của chơng trình giáo dục tiểu học. Đây là một quan niệm đúng nhng
cha đầy đủ và rõ ràng
- Có 40% số GVTH đợc hỏi cho rằng HĐGDNGLL là các hoạt động đợc
tiến hành ở ngoài lớp, ngoài trờng.
Theo tác giả Chu Trọng Tuấn, HĐGDNGLL đợc hiểu là những hoạt động
không nằm trong thời gian học trên lớp, nhng đợc tổ chức, thực hiện phù hợp với
các yêu cầu s phạm, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục và đào tạo của nhà trờng tiểu học[13].

SVTH: Hoàng Thị Thiện

22

Lớp 46A Tiểu học


×