Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Thực trạng công tác kiểm toán kế toán thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bá Hải.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 75 trang )

SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang1
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

LỜI CẢM ƠN
Qua 3 năm học tập và rèn luyện tại trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 3,
em nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ, sự tận tâm dạy bảo và tạo mọi điều
kiện tốt nhất cho em trong q trình học tập của Ban Giám Hiệu nhà trường,
của q thầy, cơ giáo và cán bộ cơng nhân viên của trường. Đặc biệt được sự
dìu dắt, tận tâm giảng dạy và truyền đạt mọi kiến thức của các thầy, cơ khoa
Kinh Tế truờng Cao Đẳng Xây Dựng Số 3 mà hơm nay em có kến thức của
một người làm cơng tác kế tốn làm hành trang cho em bước vào cuộc sống
cơng nghiệp.
Với lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến q thầy, cơ
trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 3, trên hết xin cảm ơn cơ Lê Thị Ái Nhân- cơ
là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo để em hồn thành cuốn Báo cáo tốt
nghiệp này.
En xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cơng ty, các anh, chị các
phòng ban cùng các chị phòng kế tốn cơng ty TNHH Bá Hải đã chỉ dẫn, giải
đáp một cách tận tâm thỗ đáng những gì em thắc mắc cũng như cung cấp
những thơng tin tài liệu cần thiết về cơng ty để em cố thể hồn thành cuốn
Báo cáo thực tập này.
Vì thời gian thực tập có hạn cũng như kiến thức bản thân còn nhiều hạn
chế nên còn nhiều sai sót, kính mong được sự nhận xét, phê bình, góp ý của
các q thầy, cơ trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 3 và các chị phòng kế tốn
Cơng ty TNHH Bá Hải để em biết sửa chữa sai sót và rút ra được những kinh
nghiệm tich luỹ cho bản thân.
Một lần nữa em chân thành cảm ơn và kính gửi lời chúc sức khoẻ, hạnh
phúc đến các thầy,các cơ và các cơ,chú, anh, chị ở cơng ty. Chúc Cơng ty làm


ăn ngày càng phát đạt.
Sinh viên thực hiện
Võ Thò Tuyết Sương
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang2
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

Lời Nói Đầu
Mục tiêu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh là lợi nhuận,lợi
nhuận là một yếu tố quyết định sự tồn tại hay phá sản của một doanh
nghiệp.Đặc biệt ngày nay nền kinh tế thị trường mở ra nhiều hướng đi mới
cho các doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi hơn để doanh nghiệp chủ động
trong sản xuất kinh doanh tự phát huy năng lực nhưng đồng thời cũng đưa
doanh nghiệp đến một thực trạng mới, thực trạng cạnh tranh khốc liệt để tồn
tại .
Để tồn tại doanh nghiệp tự thân vận động lựa chọn cho mình một
hướng đi, phù hợp với điều kiện mơi trường cụ thể,đối với doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh thì sản phẩm phải đạt chất lượng,giá thành thấp và q trình
tiêu thụ thành phẩm rất quan trọng.Vì vậy để đi sâu nghiên cứu vấn đề này tơi
chọn chun đề “Thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh”
Xác định kết quả kinh doanh là xác định doanh nghiệp làm ăn có hiệu
quả khơng,lợi nhuận thu được.
Qua thời gian học tập và tìm hiểu thực tế trong q trình thực tập tại cơng ty
TNHH Bá Hải tơi cũng hiểu rõ hơn về cơng tác hạch tốn,chun đề này gồm
4 chương:
Chương I:Những vấn đề lý luận chung về thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả kinh doanh.

Chương II:Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH Bá Hải
Chương III:Thực trạng cơng táấnhchj tốn kế tốn thành phẩm,tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Bá Hải
Chương IV:Một số nhận xét chung và ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác
kế tốn tại cơng ty TNHH Bá Hải.
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang3
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THÀNH
PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
I- KẾ TỐN THÀNH PHẨM
1. Khái niệm thành phẩm, bán thành phẩm
- Bán thành phẩm: Là những sản phẩm mới chỉ hồn thành ở một giai
đoạn chế biến nào đó của một quy trình cơng nghệ mà khơng phải ở giai
đoạn cuối cùng và đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định
- Thành phẩm: Là những sản phẩm hồn thành ở giai đoạn cuối cùng của
quy trình cơng nghệ sản xuất,đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy
định.
2. Nhiệm vụ kế tốn thành phẩm
Phản ánh và ghi chép đầy đủ,kịp thời,chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm theo cả chỉ tiêu số lượng,chất lượng và
giá trị.
3. Đánh giá thành phẩm
3.1. Giá thực tế
Kế tốn nhập,xuất,tồn thành phẩm phản ánh theo giá thực tế
a) Giá thực tế nhập kho

giá thực tế Chi phí dở dang Tổng cp phát sinh chi phí dở dang
= + -
nhập kho đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
b) Giá thực tế xuất kho
Để tính giá thực tế của thành phẩm xuất kho có thể sử dụng 1 trong 4 phương
pháp sau:
• Phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO)
Có nghĩa là: thành phẩm nhập trước được xuất hết xong mới xuất đến lần
nhập sau giá thực tế của thành phẩm xuất dùng được tính hết theo giá nhập
kho lần trước, xong mới tính theo gí nhập lần sau.
• Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Có nghĩa là: thành phẩm nhập kho sau cùng được xuất trước tiên. Giá thực tế
thành phẩm xuất kho được tính hết theo gía nhập kho lần cuối cùng sau mới
tính theo giá nhập lần trước đó.
• Phương pháp đơn giá bình qn
Giá thực tế thành phẩm Số lượng thành phẩm Đơn giá
Chứng từ gốc
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Sổ thẻ kế tốn
Chi tiết thành phẩm
Sổ kế tốn tổng hợp
về thành phẩm
Bảng tổng hợp
N- X- T
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang4
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI


= ×
xuất dùng xuất dùng bình qn
+ Phương pháp đơn gí bình qn của cả kỳ dự trữ

Đơn giá bình qn Trị giá thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá thành phẩm
nhập kho trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lượng thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
+
Số lượng thành phẩm
nhập kho trong kỳ
+ Phương pháp bình qn sau mỗi lần nhập
Tức là sau mỗi lần nhập ta lại tính đơn giá bình qn.
+ phương pháp đơn giá bình qn cuối kỳ dự trữ
Đơn giá bình qn Giá thực tế thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
cuối kỳ dự trữ Số lượng thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
3.2. Giá hạch tốn
Do giá thực tế thành phẩm nhập kho thường tính ở cuối kỳ nên kế tốn chi tiết
hàng ngày được sử dụng giá hạch tốn để ghi sổ
Hệ số giá
thành phẩm
=
Giá thực tế thành phẩm tồn
kho đầu kỳ

+
Giá thực tế thành phẩm nhập
kho trong kỳ
Giá hạch tốn thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
+
Giá hạch tốn thành phẩm nhập
kho trong kỳ

Giá thực tế thành
phẩm xuất kho
=
Hệ số giá
thành phẩm
×
Giá hạch tốn
thành phẩm
4. Kế tốn chi tiết thành phẩm
4.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01/VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02/VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03/PXK-3LL)
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (Mẫu 04 HĐL-3LL)
4.2. Sổ kế tốn chi tiết thành phẩm
Chứng từ gốc
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Sổ thẻ kế tốn
Chi tiết thành phẩm
Sổ kế tốn tổng hợp

về thành phẩm
Bảng tổng hợp
N- X- T
=
=
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang5
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

4.2.1. Phương pháp thẻ song song
Sơ đồ trình tự ghi chép

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
4.2.2 Phương pháp sổ đối chiếu ln chuyển
Sơ đồ trình tự ghi chép



Ghi chú: Ghi hàng ngày
Phiếu nhập kho
Bảng kê nhập
Chứng từ gốc
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Thẻ kho
Sổ thẻ kế tốn

Chi tiết thành phẩm
Sổ kế tốn tổng hợp
về thành phẩm
Bảng tổng hợp
N- X- T
(3)
(1)
(2)
(4)
Thẻ kho
Sổ đối chiếu
ln chuyển
Phiếu xuất
Bảng kê xuất
Bảng tổng hợp nhập xuất
tồn Thành phẩm
Sổ kế tốn tổng hợp thành
phẩm
(1) (1)
(3)
(6)
(4)
(5)
(3)
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang6
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI


Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
4.2.3. Phương pháp sổ số dư
Sơ đồ trình tự ghi chép
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
5. Kế tốn tổng hợp thành phẩm
5.1. Theo phương pháp kê khai thường xun
5.1.1. Nội dung
- Tài khoản sử dụng :
TK 155 – Thành phẩm dùng để phản ánh giá trị hiện cố và tình hình biến
động các loại thành phầm trong doanh nghiệp.
- Kết cấu TK155


Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
Giấy giao nhận
chứng từ nhập
Sổ số dư
Giấy giao nhận
chứng từ xuất
Bảng luỹ kế nhập
Bảng tổng hợp
N – X- T
Bảng luỹ kế xuất
(2)

(2)
(1)
(1)
(5) (5)
(3)
(3)
Đầu kỳ,kết chuyển trị giá TP
tồn kho đầu kỳ

Cuối kỳ,kết chuyển trị giá TP
tồn kho cuối kỳ

Đầu kỳ,kết chuyển trị giá TP
gửi bán đầu kỳ

Cuối kỳ, kết chuyển trị giá TP
gửi bán cuối kỳ

Giá thành TP hồn thành
nhập kho

Cuối kỳ,kết chuyển giá vốn hàng bán


Nợ TK 155 Có
- Giá thành thực tế TP
nhập kho
- Giá thực tế của TP
thừa trong kiểm kê
- Giá thành thực tế TP

xuất kho
- Giá thực tế của TP
thiếu trong kiểm kê
Số Dư:Giá thực tế TP tồn
kho cuối kỳ
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang7
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

5.1.2. Sơ đồ hạch tốn


TK155




5.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
5.2.1. Nội dung
* Tài khoản sử dụng: TK155
Kết cấu TK155
Đầu kỳ,kết chuyển trị giá TP
tồn kho đầu kỳ

Cuối kỳ,kết chuyển trị giá TP
tồn kho cuối kỳ

Đầu kỳ,kết chuyển trị giá TP

gửi bán đầu kỳ

Cuối kỳ, kết chuyển trị giá TP
gửi bán cuối kỳ

Giá thành TP hồn thành
nhập kho

Cuối kỳ,kết chuyển giá vốn hàng bán


Nợ
TK 155

Kết chuyển giá
thực tế TP tồn kho
cuối kỳ
Kết chuyển giá thực
tế TP tồn kho đầu kỳ
TK 338.1
TK 154
TK 632
TP sản xuất xong tiêu thụ ngay khơng qua nhập kho
TK 157
TP sản xuất xong gửi bán
khơng qua nhập kho
Hàng gửi bán được
xác định là tiêu thụ
TP xuất kho gửi bán
Xuất kho TP để bán

TK 138.1
TP thiếu chưa rõ ngun nhân
TP thừa chưa rõ
ngun nhân
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang8
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

.2.2. Sơ đồ hạch tốn




II- KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
1. Khái niệm
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn cuối cùng của vòng tuần hồn vốn trong
doanh nghiệp,q trình tiêu thụ trãi qua 2 giai đoạn:
- Hàng xuất khỏi kho của doanh nghiệp đã thu được tiền hoặc được
người mua chấp nhận thanh tốn
- Đối với những thành phẩm đã gửi đi cho người mua nhưng chưa được
chấp nhận thì sản phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Vì vậy kế tốn phải tiếp tục theo dõi cho đến khi người mua chấp
nhận hoặc trả tiền thì mới kết thúc q trình tiêu thụ.
2. Nhiệm vụ
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí từng hoạt động trong
doanh nghiệp, theo dõi , đơn đốc các khoản nợ phải thu của khách
hàng.

- Cung cấp các thơng tin cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Tài khoản sử dụng
TK 511- Doanh thu bán hàngcung cấp dịch vụ
511.1 Doanh thu bán hàng hố
511.2 Doanh thu bán các thành phẩm
TK155
TK155
TK632
Đầu kỳ,kết chuyển trị giá TP
tồn kho đầu kỳ

Cuối kỳ,kết chuyển trị giá TP
tồn kho cuối kỳ

TK157
TK157
Đầu kỳ,kết chuyển trị giá TP
gửi bán đầu kỳ

Cuối kỳ, kết chuyển trị giá TP
gửi bán cuối kỳ

TK631
TK911
Giá thành TP hồn thành
nhập kho

Cuối kỳ,kết chuyển giá vốn hàng bán



Số Dư: Giá thực tế TP
tồn kho cuối kỳ
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang9
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

511.3 Doanh thu cung cấp dịch vụ
511.4 Doanh thu trợ cấp trợ giá
511.7 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 512 – Doanh thu nội bộ
* Kết cấu TK 511

- Thuế TTĐB, Thuế XK, - Doanh thu bán sản phẩm,
thuế GTGT theo PP trực hàng hố và cung cấp dịch vụ
tiếp phải nộp tính trên DT thực hiện trong kỳ
- Kết chuyển các khoản - DT kinh doanh bất động sản
Ghi giảm DTBH đầu tư phát sinh trong kỳ
- Kết chuyển DTBH
thuần sang TK911
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
* Sơ đồ kế tốn doanh thu


Nợ
TK 511

TK511(512) TK111,112,131

TK331,431,421
TK333TK133
TK 627,641,642
Giá bán chưa
có thuế
Tổng giá
thanh tốn
Tổng giá
thanh tốn
Tổng giá
thanh tốn
Thuế GTGT
phải nộp
Thuế GTGT đầu vào được
chuyển trừ với thuế GTGT
đầu ra phải nộp
Kết chuyển trị giá hàng
bán bị trả lại



Kết chuyển giảm giá
hàng bán
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang10
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

4. Kế tốn giá vốn hàng bán

Tài khoản sử dụng : TK632
Kết cấu:
* Áp dụng cho phương pháp kê khai kê khai thường xun
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
* Áp dụng cho phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
NợNợ TK 632

Trị giá vốn của thành
phẩm,hàng hố xuất bán
theo từng hố đơn
Kết chuyển trị giá vốn của
thành phẩm, hàng hố,lao
vụ,dịch vụ vào TK911
Nợ Có
Kết chuyển TP, HH kết dư đầu
kỳ
Giá trị của thành phẩm nhập kho
trong kỳ
TK 632
Kết chuyển trị giá của
TP,HH kết dư cuối kỳ
Giá trị của TP,HH tiêu thụ
trong kỳ
Kết chuyển trị giá hàng
bán bị trả lại




Kết chuyển giảm giá
hàng bán
TK155
TK911
TK632
TK159
TK154,155,157
TK152,153,155
TK154,241
TK159
Giá vốn hàng bán tiêu thụ
trong kỳ
Khoản hao hụt mất mát của
hàng tồn kho
Chi phí tự xây dựng,tự chế
TCĐ vượt mức bình thường
Trích lập hoặc lập thêm dự
phòng giảm giá hàng tồn kho
Hồn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán bị trả lại
Kết chuyển giá vốn hàng bán
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang11
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

5. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
a) Tài khoản sử dụng:

- TK 521 Chiết khấu thương mại
- TK 531 Hàng bán bị trả lại
- TK 532 Giảm giá hàng bán
b) Kết cấu:

Tài khoản 521,531,532 khơng có số dư cuối kỳ

c) Sơ đồ hạch tốn
SƠ ĐỒ KẾ TỐN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
Nợ
TK 521,531,532

Các khoản giảm trừ phát
sinh trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển sang
TK 511,512
TK 911 TK 521
Kết chuyển doanh thu thuần
TK 531
TK 532
TK 511
TK 632
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
Kết chuyển chiết
khấu thương mại
Kết chuyển trị giá hàng
bán bị trả lại




Kết chuyển giảm giá
hàng bán
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang12
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

6. Kế tốn thuế xuất, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT
6.1.Thuế GTGT phải nộp
Tài khoản sử dụng : TK 333.1
Kết cấu:
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất,nhập khẩu
Tài khoản sử dụng : TK 333.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 333.3 Thuế xuất, nhập khẩu
Kết cấu TK 333.2 (333.3)
- Số thuế TTĐB đã nộp Số phải nộp vào ngân sách
nào ngan sách Nhà nước nhà nước
- Số thuế được giảm trừ
vào số thuế phải nộp

III- KẾ TỐN DOANH THU ĐỂ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:TK 515
1.1.Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ
Nợ TK 333.2(333.3) Có
Số Dư: số thuế còn phải nộp
Nợ TK 333.1


- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế
GTGT phải nộp
- Số thuế GTGT hàng bán bị trả lại
- Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách
-Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của
HH,DV đã tiêu thụ
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của
DT hoạt động tàu chính
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng
nhập khẩu
Số Dư:Số thuế GTGT còn
phải nộp
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang13
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

1.2.Kết cấu TK 515
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
TK 515 Nợ Có
- Kết chuyển số phân bổ
chênh lệch tỷ giá hối đối của
hoạt động đầu tư XDCB để
xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển khoản xử lý
chênh lệch tỷ giá hối đối từ
chuyển đối BCTC để xác định

kết quả kinh doanh
- Số thuế GTGT phải nộp
theo PP trực tiếp
- Kết chuyển doanh thu thuần
hoạt động tài chính sang TK
911
- Phản ánh số phân bổ chênh
lệch tỷ giá hối đối của hoạt
động XDCB để xác định kết
quả kinh doanh
- Phản ánh khoản xử lý
chênh lệch tỷ giá hối đối từ
chuyển đổi BCTC của hoạt
động ở nước ngồi vào
doanh thu hoạt động tài
chính
- Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang14
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

1.3.Sơ đồ hạch tốn
SƠ ĐỒ KẾ TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH






TK liên quan
TK 4131
TK liên quan
TK 911 TK 515 TK 111,112
TK 221,222,223
Cổ tức lợi nhuận được chia
Nếu bổ sung vào cty con,cty liên
kết,CSKD đồng kiểm sốt
TK 221,228
Định kỳ thu tiền lãi đầu tư
mua trái phiếu,tín phiếu
Bổ sung mua CK
Định kỳ thu tiền lãi cho vay vốn,lãi bán
hàng trả chậm,lãi tiền gửi
TK 3387
Lãi bán hàng
trả chậm phải
thu từng kỳ
TK 221,228
Trị giá vốn
Giá thanh
tốn
Lãi khi bán,thu hồi chứng
khốn
TK 112,131
Khi thu hồi thanh lý vốn đầu tư vào cơng ty
con,cơng ty liên kết phát sinh lãi
TK221,223
Vốn đầu tư

TK222
Chuyển nhượng vốn góp vào CSKD đồng kiểm
sốt phát sinh lãi
TK 111,112
Lãi tỉ giá hối đối phát sinh trong kỳ của hoạt
động sản xuất kinh doanh
Cuối kỳ,kết chuyển doanh
thu hoạt động tài chính
TK 4131
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang15
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

2.Kế tốn thu nhập khác:TK711
2.1.Nội dung
Là những khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động ngồi hoạt độnh kinh
doanh thơng thường của doanh nghiệp
2.2.Kết cấu TK 711

Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ
2.3.Sơ đồ hạch tốn
KẾ TỐN THU NHẬP KHÁC
Cuối niên độ kế tốn,kết chuyển lãi tỉ giá hối
đối (hoạt động sản xuất kinh doanh)
Nợ TK 711

- Số thuế GTGT phải nộp về các
khoản thu nhập khác tính theo PP

trực tiếp
- Kết chuyển các khoản thu nhập
thuần của hoạt động khác để xác
định kết quả kinh doanh

Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ
TK 111,112,131
TK 331,338
TK 338,334
TK 213,152,112…
TK 222,223
TK 911 TK 711
TK 111,112,(333)
Thu nhập thanh lý,nhượng bán TSCĐ
TK 3331.1
Khi thu hồi các khoản nợ khó đòi đã
xử lý xố sổ,thu tiền bảo hiểm được
bồi thường
Các khoản nợ phải trả khơng xác
định được chủ
Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ,ký
cược của người được ký quỹ,ký cược
Thu nhập q biếu,q tặng bằng
tiền,bằng hiện vật
TK 152,153,155,156
Phần vốn góp được đánh giá cao hơn giá
trị ghi sổ của vật tư,HH khi góp vốn vào
cty liên kết
Cuối kỳ kết chuyển các

khoản thu nhập khác
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang16
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

IV- KẾ TỐN CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐỂ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1 Kế tốn chi phí tài chính :TK 635
1.1.Nội dung:
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư
vốn của doanh nghiệp
1.2. Kết cấu TK 635
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ
- Phản ánh các khoản chi phí của
hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ
- Phản ánh số phân bổ chênh lệch
tỷ giá hối đối của hoạt động
XDCB
- Phản ánh khoản xử lý chênh
lệch tỷ giá hối đối từ chuyển đổi
báo cáo tài chính của hoạt động ở
nước ngồi vào chi phí tài chính
- Hồn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư CK
- Các khoản ghi giảm chi phí
tài chính
- Kết chuyển chi phí tài chính

để xác định kết quả kinh doanh
- Số kết chuyển khoản xử lý
chênh lệch tỷ giá hối đối của
hoạt động XDCB
- Khoản xử lý chênh lệch tỷ giá
hối đối từ chuyển đổi BCTC
của hoạt động ở nước ngồi để
xác định kết quả kinh doanh
Nợ
TK 635

SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang17
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

Sơ đồ hạch tốn
SƠ ĐỒ KẾ TỐN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
TK 911
TK 129,229
Chi phí đi vay phát sinh trong kỳ ghi vào
chi phí SXKD
TK 111,112,242,335
TK 635
Cuối kỳ,kết chuyển chi phí
tài chính
Hồn nhập dự phòng ghi giảm
chi phí tài chính
TK 111,112,141

TK 121,228
TK 129,229
TK 111,112,131
TK 221,222,223
TK liên quan
TK 413
TK 242
Phân bổ lãi mua hàng
trả chậm phải trả từng
kỳ
Chi phí liên quan đến hoạt động đầu CK
TK 111,112,131
Giá bán
Lỗ
Trị giá vốn (khi bán CK)
Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư CK
ngắn hạn,dài hạn
Chiết khấu thanh tốn cho khách hàng
TK 111,112
Chi phí thanh lý
nhượng bán các
khoản đầu tư
Khi thu hồi,thanh lý vốn đầu tư vào cty
con,CSKD đồng kiểm sốt,cty liên kết(nếu lỗ)
Lỗ tỷ giá hối đối phát sinh trong kỳ của
hoạt động kinh doanh
Cuối niên độ kế tốn,kết chuyển chênh
lệch tỷ giá (hoạt động SXKD)
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang18

Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

2.Kế tốn chi phí bán hàng
2.1.Nội dung
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí phát sinh trong q trình bán sản
phẩm,hàng hố và cung cấp dịch vụ.
2.2.Kết cấu TK 641
Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ
Tập hợp chi phí bán hàng
phát sinh trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí
bán hàng
- Cuối kỳ phân bổ và kết
chuyển CPBH để xác định kết
quả kinh doanh
Nợ
TK 641

TK 641
Thuế GTGT đầu vào khơng
được khấu trừ (nếu tính vào
CPBH)
TK 111112,152
Chi phí vật liệu xây dựng
TK 133
TK 111,112,152,153
TK 334,338
Chi phí tiền lương,tiền cơng,phụ

cấp,tiền ăn ca và các khoản trích
theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 214
TK 142,242,335
Chi phí phân bổ dần,chi phí trích trước
TK 512
Thành phẩm tiêu thụ dùng nội bộ
TK 333
TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Các khoản thu giảm chi
TK 911
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 142 (1422)
Kết chuyển
CPBH
Phân bổ
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang19
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

3.Kế tốn chi phí quản ly doanh nghiệp :TK 642
3.1.Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh,quản lý hành chính và quản lý điều hành chung tồn DN.

3.2.Kết cấu TK 642
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ
Các khoản chi phí quản lý
doanh nghiệp yhực tế phát
sinh
- Các khoản ghi giảm chi phí
QLDN
- Kết chuyển chi phí QLDN để
xác định kết quả kinh doanh hay
chờ kết chuyển
TK 642
Nợ

SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang20
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

3.3.Sơ đồ hạch tốn
SƠ ĐỒ KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TK 642
TK 133
TK 111,112,152,153
TK 334,338
TK 214
TK 142,242,335
TK 3353
TK 133
TK 336

TK 139
TK 111,112,141,331
TK 333
TK 111,112,152
TK 911
TK 139
TK 142 (1422)
Chi phí vật liệu,cơng cụ
Chi phí tiền lương,tiền cơng,phụ cấp,tiền
ăn ca và các khoản trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí phân bổ dần,chi phí trích trước
Trích lập dự phòng,trợ cấp mất việc làm
Thuế GTGT đầu vào khồn được khấu
trừ nếu được tính vào chi phí QLDN
Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp
cấp trên theo quy định
Dự phòng phải thu khó đòi
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bàng tiền khác
Thuế mơn bài,tiền th đất phải nộp
vào ngân sách Nhà nước
Các khoản giảm
thu,giảm chi
Kết chuyển chi phí QLDN
Hồn nhập số chênh lệch
giữa số dự phòng phải thu
khó đòi trích lập năm trước
chưa sử dụng hết lớn hơn
số phải trích lập năm nay

Kết chuyển
chi phí
QLDN
Phân bổ
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang21
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

4.Chi phí khác: TK 811
4.1.Nội dung
Chi phí khác là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động khác ngồi
hoạt động kinh doanh thơng thường tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.Gồm:
- Chi phí thanh lý,nhượng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,nhượng bán chưa khấu hao hết
- Khoản tièn doanh nghiệp bị phạt do vi pham hợp đồng kinh tế
- Khoản thuế bị phạt thuế hoặc truy nộp thuế
4.2.Kết cấu TK 811
Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ
IV- KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Khái niệm
- Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả từ những hoạt dộng tạo ra doanh
thu của doanh nghiệp,bao gồm kết quả từ hoạt động bán hàng,cung cấp
dịch vụ và hoạt động tài chính.
Cơng thức xác định:
Kết
quả
HĐKD
=

Doanh thu
thuần từ
bán hàng và
cung cấp
dịch vụ
-
Giá
vốn
hàng
bán
+
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
-
Chi
phí
tài
chính
-
CPBH
và CP
QLDN
tính cho
hàng
tiêu thụ
trong kỳ

- Kết quả hoạt động khác:là kết quả từ các hoạt động khác như kứt quả từ hoạt
động thanh lý,nhượng bán TSCĐ từ khoản bồi thường do đơn vị khác vi
phạm hoạt động kinh tế.
Cơng thức xác định:
Kết quả hoạt Thu nhập hoạt Chi phí hoạt
Phản ánh các khoản chi
phí khác thực tế phát
sinh
Kết chuyển khoản chi phí
khác để xác định kết quả
kinh doanh
TK 811
Nợ

= -
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang22
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

động khác động khác động khác
2.Nhiệm vụ kế tốn xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh tính tốn và ghi chép chính xác kết quả từng loại hoạt động kinh
doanh và kết quả hoạt động kinh doanh của tồn doanh nghiệp; xác định
chính xác số thuế phải nộp Nhà nước,phân phối đúng kết quả kinh doanh theo
quy đinh.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn đáp ứng cho u cầu lập BCTC,phân tích các
hoạt động kinh tế,phân tích kết quả kinh doanh và tình hình phân phối kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.

3.Sơ đồ hạch tốn
SƠ ĐỒ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TK 911
TK 632
TK 635
TK 811
TK 641
TK 642
TK 511
TK 515
TK 711
Kết chuyển giá vốn của SP,HH,cung
cấp dịch vụ
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 142 (1422)
Chi phí bán hàng
chờ kết chuyển
Khi phân bổ chi
phí bán hàng,
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
Kết chuyển doanh thu
thuần về bán hàng và dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính

Kết chuyển thu nhập khác
TK 421
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang23
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH BÁ HẢI
I- GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH BÁ HẢI
1. Giới thiệu cơng ty
- Tên cơng ty:Cơng ty TNHH Bá Hải
- Tên giao dịch ngoại thương: BaHai Co.,Ltd
- Trụ sở cơng ty:Đội 2 - Phong Phú – An Hiệp – Tuy An – Phú n
- Địa chỉ nhà máy chế biến thuỷ sản: Lơ A13 – khu cơng nghiệp An Phú –
Tuy Hồ – Phú n
- Điện thoại: 057774132
- Fax: 057774198
- Mã số thuế: 440036189
- Website: www.BaiHai.com.vn
- Hình thức sở hữu vốn: vốn tư nhân
- Vốn điều lệ: 8.000.000.000 đồng
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Ni trồng,thu mua và chế biến hải sản
+ Xuất nhập khẩu hải sản
+ Vận tải hàng hố bằng xe nội tỉnh và liên tỉnh
2. Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Bá Hải là cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên được

thành lập trên cơ sở DNTN Bá Hải.Hoạt động chính của doanh nghiệp là ni
trồng và chế biến hải sản,lúc này mặt hàng của doanh nghiệp chỉ có 3 mặt
hàng chính.Tài sản cơng ty lúc bấy giờ chỉ có 1 phân xưởng chế biến nhỏ và
1 phòng lầm việc cho Giám đốc, 1 kế tốn,1 – 2 người giúp việc khác,doanh
nghiệp có 2 điểm ni trồng là Tuy An và Sơng Cầu,sản phẩm chủ yếu cung
cấp trên địa bàn tỉnh.Sự cạnh tranh gay gắt trong kinh doanh đã đặt ra cho ban
quản lý cơng ty nhiều thách thức,cơng ty khơng ít lần gặp khó khăn. Đặc biệt
trong những năm gần đây do nhu cầu của thị trường có nhiều hộ gia đình nhỏ
lẻ,tự phát chuyển thành ni trồng chế biến xuất khẩu hàng hải sản với quy
mơ lớn.Trong xu thế ấy ban quản lý cơng ty quyết định chuyển đổi DNTN
thành cơng ty TNHH được sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh cấp giấy chứng nhận
ĐKKD ngày 6 tháng 5 năm 2005 số 3602000216 với vốn điều lệ 8 tỷ đồng
được sự góp vốn của 2 thành viên.Việc kinh doanh được mở rộng cơng ty có
đến 9 mặt hàng, có nhiều điẻm ni trồng trên phạm vi cả nước như Quy
Nhơn, Hà Tiên, Bà Rịa – Vũng Tàu…..,sản phẩm cơng chất lượng,uy tín trên
thị trường được nhiều cơng ty lớn trong và ngồi nước đặt quan hệ bn
bán.Cơng ty cũng nhận được nhiều đơn đặt hàng hơn,lúc này phân xưởng
PHĨ GIÁM ĐỐC
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang24
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

cơng đủ cơng suất sản xuất,ban Giám đốc cơng ty có hợp đồng th phân
xưởng ở Hồ Hiệp – Đơng Hồ, giá cả th cao,là dự án tạm thời.Năm 2007
ban Giám đốc đã tiến hành đầu tư xây dựng nhà máy chế biến có cơng suất
lớn.
Nhà máy có hệ thống máy thiết bị hiện đại như:
- Hệ thống cấp đơng

- Hệ thống kho trữ đơng
- Hệ thống sản xuất nước đá
- Hệ thống chạy đá vây
Và năm 2008 nhà máy đã đi vào hoạt động.
Từ quy mơ ban đầu cơng ty đã phát triển vượt bậc tính cho đến thời điểm hơm
nay.Trong những năm tiếp theo cơng ty sẽ khơng ngừng tăng cường đầu tư
mở rộng chủng loại sản phẩm,hàng hố,địa bàn kinh doanh, quy mơ để đáp
ứng cung cấp hàng thuỷ sản khơng những trong nước mà nhiều nước trên thế
giới biết đến góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội.
3.Chức năng, nhiệm vụ cơng ty
3.1- Chức năng: Cơng ty TNHH Bá Hải chun ni, thu muavà chế biến hải
sản, xuất nhập khẩu hải sản và vận tải hàng hố.
3.2- Nhiệm vụ:
- Tối đa hố lợi nhuận cho ngư dân, ln mua hết sản phẩm để chế biến xuất
khẩu, tăng giá trị sản phẩm của địa phương ngày càng cao.
- Góp phần giải quyết việc làm cho xã hội.
- quản lý vốn, bảo tồn vốn đảm bảo kinh doanh có hiệu quả để tái sản xuất
ngày càng mở rộng.
- Đóng thuế và các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước đúng thời gian
quy định.
- Ln đảm bảo vệ sinh mơi trường, an tồn lao động và trật tự xã hội.
PHĨ GIÁM ĐỐC
SVTH: Võ thò Tuyết Sương GVHD:Lê Thò Ái Nhân
Trang25
Chuyên đề:thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm xác
đònh kết quả kinh doanh
CÔNGTY TNHH BÁ HẢI

II- ĐẶC ĐIỂM VỀ CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY
TNHH BÁ HẢI

1. Sơ đồ bộ máy quản lý
2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
* Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất trong cơng ty,là người do sự đề bạt
của các thành viên trong cơng ty,chịu trách nhiệm quản lý chung,có quyền
quyết định mọi hoạt động của cơng ty
* Phòng kinh doanh có nhiệm vụ:
- Nắm bắt thị trường giá cả các loại hàng hố cơng ty đang và sẽ SX.
- Tìm kiếm thị trường,nguồn hàng,khách hàng,lập kế hoạch SXKD.
* Phó giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc,có nhiệm vụ
- Phân chia cơng việc cho các phòng ban.
- Hướng dẫn hay trực tiếp giải quyết các cơng việc trong cơng ty
* Phòng tổ chức hành chính:
- Tham mưu cho Giám đốc trong việc tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý
- Tổ chức nhân sự trong cơng ty
- Soạn thảo,phân phối và lưu trữ các văn thư hành chính
- Quản lý các giấy tờ sổ sách,các văn bản hành chính và con dấu
- Ký hợp đồng lao động và giải quyết tranh chấp lao động
* Phòng kế tốn:
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
Nhà máy chế
biến thuỷ sản
Phòng kế
tốn
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kinh
doanh
Điểm thu
mua Hà Tiên

Điểm thu
mua Huế
Điểm thu mua
Qui Nhơn
Điểm thu mua Bà
Rịa – Vũng Tàu
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

×