Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Tổng hợp một số đề thi học sinh giỏi môn sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 132 trang )

Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH
(Đề giới thiệu)

Đề gồm 2 trang

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THPT
VÙNG DUYÊN HẢI
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
NĂM HỌC 2012-2013

MÔN SINH HỌC- LỚP 10
( Thời gian làm bài 180 phút)
Câu 1(2 điểm): Trong các vật chất dưới đây: Tinh bột, glicogen, lipit, protêin, ADN, xenlulozơ,
nhiễm sắc thể.Vật chất nào có tính đặc thù? Yếu tố nào quyết định tính đặc thù của các vật chất đó?
Câu 2(2 điểm):
a.Ngâm tế bào thực vật vào dung dịch đường saccarôzơ có áp suất thẩm thấu 0.8 atm; 1.5 atm. Cho
biết áp suất trong nước của tế bào trước khi ngâm vào dung dịch là 0.6 atm và áp suất thẩm thấu là
1.8 atm. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra ở tế bào thực vật.
b.Vì sao tế bào thực vật được coi là một hệ thẩm thấu sinh học?
c. Màng trong ti thể tương đương với cấu trúc nào ở lục lạp? Giải thích?
Câu 3(2 điểm): Có 3 dung dịch để trong phòng thí nghiệm. Dung dịch 1 chứa ADN, dung dịch 2
chứa amylaza, dung dịch 3 chứa glucôzơ. Người ta đun nhẹ ba dung dịch này đến gần nhiệt độ sôi,
rồi làm nguội từ từ về nhiệt độ phòng. Hãy cho biết mức độ biến đổi về cấu trúc xảy ra sâu sắc nhất
ở hợp chất nào? Vì sao?
Câu 4(2 điểm):
a. Phân biệt chức năng của prôtêin bám màng và prôtêin xuyên màng?
b. Vì sao 2 loại prôtêin trên lại quyết định đến tính linh hoạt của màng sinh chất?
Câu 5(2 điểm):
a. Cho biết tế bào tuyến nước bọt chế tiết ra enzim amilaza là một glicoprotein. Hãy mô tả con


đường hình thành và chế tiết amilaza vào khoang miệng.
b. Có giả thuyết cho rằng, ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ, ẩn nhập vào tế bào
nhân thực bằng con đường thực bào. Bằng những hiểu biết về cấu trúc và chức năng của hai bào
quan này, hãy chứng minh giả thuyết trên?
Câu 6(2 điểm):
a. Hình vẽ dưới đây mô tả một giai đoạn (kỳ) trong chu kì phân bào. Anh (chị) hãy cho biết đây
là kỳ nào của phân bào nguyên phân hay giảm phân. Dựa vào các đặc điểm trong hình vẽ, hãy giải
thích tại sao anh (chị) lại khẳng định như vậy.





b. Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chin đòi hỏi
môi trường cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong một giao tử được tạo ra ở vùng chin gấp 2
lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản.
- Xác định bộ NST 2n của loài
- Tính số crômatit và số NST cùng trạng thái của mỗi tế bào ở kỳ giữa nguyên phân, kỳ giữa
giảm phân I, kỳ giữa giảm phân II, kỳ cuối giảm phân II là bao nhiêu?
www.nbkqna.edu.vn

1


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc
Câu 7(2 điểm):
a. Thành phần cấu trúc nào của tế bào thực vật đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu? Tại
sao?
b.Bản chất pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp là gì?
Câu 8(2 điểm):

a. Một số bác sỹ cho những người muốn giảm khối lượng cơ thể sử dụng một loại thuốc. Loại
thuốc này rất có hiệu quả nhưng cũng rất nguy hiểm vì có một số người dùng nó bị tử vong nên
thuốc đã bị cấm sử dụng. Hãy giải thích tại sao loại thuốc này lại làm giảm khối lượng cơ thể và có
thể gây chết? Biết rằng người ta phát hiện thấy nó làm hỏng màng trong ty thể.
b. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở tế bào
cơ của cơ thể người, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP.
Câu 9(2 điểm):
Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc và biểu hiện chức năng của plasmit và phagơ ôn
hoà ở vi khuẩn.
Câu 10(2 điểm):
a. Hãy nêu những đặc điểm khác biệt giữa tế bào vi khuẩn và tế bào người khiến vi khuẩn có
khả năng sinh sản nhanh hơn tế bào người.
b. Dựa trên sự khác biệt nào giữa tế bào vi khuẩn và tế bào người mà người ta có thể dùng
thuốc kháng sinh đặc hiệu để chỉ tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh trong cơ thể người nhưng lại
không làm tổn hại các tế bào người.
----------------------------- Hết -----------------------------

SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH

Câu hỏi
www.nbkqna.edu.vn

HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC
SINH GIỎI BẬC THPT VÙNG DUYÊN HẢI
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
NĂM HỌC 2012-2013
Nội dung trả lời

Biểu

2


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

Câu 1

Câu 2

Câu 3

-Vật chất có tính đặc thù : Protêin, ADN, nhiễm sắc thể.
-ADN: Đặc thù cho loài bởi số lượng,thành phần, trật tự sắp xếp các nuclêôtit
trong phân tử và tỷ số ba giơ A +T/G + X = hằng số không đổi đặc trưng cho
từng loài.
-Protein: đặc thù cho loài bởi Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa trong
phân tử
-NST: đặc thù cho loài bởi số lượng, hình dạng kích thước NST và trật tự phân
bố gen trên NST
a.Ngâm tế bào thực vật vào dung dịch đường saccarôzơ có áp suất thẩm thấu
0,8 atm; 1,5 atm. Cho biết áp suất trương nước của tế bào trước khi ngâm
vào dung dịch là 0,6 atm và áp suất thẩm thấu là 1,8 atm. Hãy giải thích hiện
tượng xảy ra ở tế bào thực vật.
- Sức hút nước của tế bào: S = P – T = 1,8 – 0,6 = 1,2
- Đường saccarôzơ không thấm qua MSC.
- Khi dung dịch có áp suất thẩm thấu 0,8 atm, nhỏ hơn sức hút nước của tế
bào, do đó tế bào bị mất nước và xảy ra hiện tượng co nguyên sinh.
. b- Hệ thẩm thấu: Giữa hai dung dịch hay giữa một dung dịch và nước ngăn
cách với nhau bằng một màng bán thấm thì tạo nên một hệ thống thẩm thấu
(VD: thẩm thấu kế...)

- Tế bào thực vật là một hệ thẩm thấu vì các thành phần cấu trúc của nó tương
ứng với các thành phần của hệ thẩm thấu vật lí.
+ Lớp màng của chất nguyên sinh và chất nguyên sinh mỏng gây nên hiện
tượng thẩm thấu như 1 màng bán thấm.
+ Dịch bào tương đương với dung dịch trong thẩm thấu kế.
+ Dung dịch bên ngoài tế bào tương đương với dung dịch ngoài thẩm thấu kế.
- Tế bào thực vật là một hệ thẩm thấu sinh học:
+ Nồng độ dịch bào thay đổi tùy loài thực vật, tùy theo loại cơ quan.
+ Lớp chất nguyên sinh có tính thấm chọn lọc.
+ Tế bào thực vật hút nước cho đến khi no nước (S = P – T).
c. Màng trong ti thể tương đương với màng tilacoit ở lục lạp.
Vì: Trên 2 loại màng này đều có sự phân bố chuỗi enzim vận chuyển điện tử
và ATP-sintetaza. Khi có sự chênh lệch nồng độ H+ ở 2 phía của màng →
tổng hợp ATP.

điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0

0,5

0,5

- Chất bị biến đổi cấu trúc sâu sắc nhất là amylaza.
0,5
- Giải thích:
+ Amylaza là enzym có bản chất là protein, vì vậy rất dễ bị biến đổi cấu trúc khi

bị đun nóng (các liên kết hydro bị bẻ gãy). Amylaza gồm nhiều loại axit amin
cấu tạo nên (tính đồng nhất không cao), vì vậy, sự phục hồi chính xác các liên
kết yếu (liên kết hydro) sau khi đun nóng là khó khăn
+ ADN khi bị đun nóng cũng bị biến tính (tách ra thành hai mạch) bởi các liên 0,5
kết hydro giữa hai mạch bị đứt gãy; nhưng do các tiểu phần hình thành liên kết
hydro của ADN có số lượng lớn, tính đồng nhất cao nên khi nhiệt độ hạ xuống,
các liên kết hydro được tái hình thành (sự hồi tính); vì vậy, khi hạ nhiệt độ,
ADN có thể hồi phục cấu trúc ban đầu.
+ Glucozơ là một phân tử đường đơn. Các liên kết trong phân tử đều là các liên 0,5
kết cộng hóa trị bền vững, không bao giờ đứt gãy tự phát trong điều kiện sinh lý
tế bào; cũng rất bền vững với tác dụng đun nóng dung dịch.
0,5

www.nbkqna.edu.vn

3


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc
a.

Câu 4

Câu 5

Prôtêin bám màng
Prôtêin xuyên màng
-Bám vào phía mặt ngoài: tín hiệu - Pecmeaza, là chất mang vận chuyển
0,5
nhận biết các tế bào, ghép nối các tích cực các chất ngược građien nồng

tế bào với nhau
độ
-Bám vào phía mặt trong: xác định - Tạo kênh giúp dẫn truyền các phân
hình dạng tế bào và giữ các prôtêin tử qua màng. Thụ quan giúp dẫn
nhất định vào vị trí riêng
truyền thông tin vào tế bào
b.- Do 2 loại prôtêin trên có thể thay đổi vị trí, hình thù trong không gian tạo 0,5
nên tính linh hoạt mềm dẻo cho màng
- Các phân tử prôtêin có khả năng chuyển động quay, chuyển dịch lên xuống
giữa 2 lớp màng. Ngoài ra khi bình thường các phân tử prôtêin phân bố tương 0,5
đối đồng đều trên màng, nhưng khi có sự thay đổi nào đó của môi trường thì các
prôtêin lại có khả năng di chuyển tạo nên những tập hợp lại với nhau.
0,5
a. -Amilaza là chất glicopotein được cấu tạo bởi hai thành phần là protein và 0,25
cacbohidrat.
-Protein được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, sau đó được vận chuyển vào
bộ máy gongi. Ở đây, protein được gắn thêm cacbohidrat để tạo thành
glicoprotein. Sau đó amilaza được đóng gói vào các bóng nội bào và được tiết ra
ngoài bằng con đường xuất bào.
0,75
b. * Về cấu trúc
- Màng kép, trong đó màng ngoài rất giống màng tế bào nhân thực -> màng
ngoài là màng của tế bào nhân thực, màng trong là của VSV nhân sơ đã ẩn nhập
vào.
0.25
- Có 1 AND vòng, kép, có riboxom 70S riêng…, do đó có thể tự tổng hợp
protein riêng -> có thể tự sinh sản bằng cách tự sinh tổng hợp mới các thành
phần và phân chia giống như hình thức sinh sản của vi khuẩn.
* Về chức năng
0.25

- Lục lạp có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ quá trình quang hợp, do đó
có nguồn gốc từ vi sinh vật tự dưỡng quang năng.
- Ti thể có khả năng phân giải chất hữu cơ trong điều kiện hiếu khí do đó có 0.25
nguồn gốc từ sinh vật dị dưỡng hiếu khí.
0.25

www.nbkqna.edu.vn

4


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

Câu 6

Câu 7

Câu 8

a. - Đây là kỳ giữa của giảm phân I.
- Đây là phân bào giảm phân, vì nếu là nguyên phân thì 4 nhiễm sắc thể kép
(NST) phải cùng nằm trên một tấm trung kỳ (mặt phẳng phân bào); trong khi ở
đây, 4 nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng.
- Một bằng chứng khác cho thấy đây là giảm phân vì có trao đổi chéo giữa
các nhiễm sắc tử (crômatit) trong các cặp NST kép tương đồng.
- Đây là kỳ giữa giảm phân I, không phải kỳ giữa giảm phân 2. Bởi vì ở kỳ
giữa giảm phân 2 sẽ không có cấu trúc “tứ tử” hay còn gọi là thể “lưỡng trị”
gồm 4 nhiễm sắc tử thuộc về hai NST trong cặp NST tương đồng như được vẽ
trên hình.
b. - Bộ NST 2n

Gọi x là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.
k là số đợt nguyên phân của TBSDSK (x, k nguyên dương; x chẵn)
Theo đề bài: (2k- 1) . x + x . 2k = 240
(1)
k–1
x/2 = 2 . 2
(2)
Thay (2) vào (1): (x/2 – 1)x + x . x/2 = 240
X2 - X – 240 = 0
=> x = 16; k = 3
Bộ NST 2n = 16

0,25

. Số crômatit và số NST cùng trạng thái:
- Kỳ giữa nguyên phân: 32 crômatit, 16 NST kép
- Kỳ giữa giảm phân I: 32 crômatit, 16 NST kép
- Kỳ giữa giảm phân II: 16 crômatit, 8 NST kép
- Kỳ giữa nguyên phân: 0 crômatit, 8 NST đơn

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25
0,25


a. Không bào chứa nước và chất hòa tan tạo thành dịch tế bào.
Dịch tế bào luôn có một áp suất thẩm thấu lớn hơn áp suất thẩm thấu của
nước nguyên chất.
b-Bản chất của pha sáng là pha oxi hóa nước, thông qua pha sáng năng
lượng ánh sáng đã chuyển thành năng lượng trong ATP, NADPH.
- Bản chất của pha tối là pha khử CO2 nhờ sản phẩm của pha sáng để hình
thành các hợp chất hữu cơ (C6H12O6)
a.
- Ty thể là nơi tổng hợp ATP mà màng trong ty thể bị hỏng nên H + không tích
lại được trong khoang giữa hai lớp màng ty thể vì vậy ATP không được tổng
hợp.
- Giảm khối lượng cơ thể vì hô hấp vẫn diễn ra bình thường mà tiêu tốn nhiều
glucôzơ, lipit.
- Gây chết do tổng hợp được ít ATP, các chất dự trữ tiêu tốn dần nên có thể dẫn
đến tử vong.
b.
- Kiểu hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng tế bào cơ thể người vẫn cần
dùng vì kiểu hô hấp này không tiêu tốn ô xy.
- Khi cơ thể vận động mạnh như chạy, nhảy, nâng vật nặng … các tế bào cơ
trong mô cơ co cùng một lúc, hệ tuần hoàn chưa kịp cung cấp đủ ô xy cho hô

www.nbkqna.edu.vn

0,25

5

0, 5
0, 5

0, 5
0, 5

0,5
0,25
0,25
0,5


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

Câu 9

hấp hiếu khí, khi đó giải pháp tối ưu là hô hấp kị khí đáp ứng kịp thời ATP mà
không cần đến ô xy.
- Khác nhau về cấu trúc:
+ Plasmit là một phân tử ADN vòng, mạch kép còn ADN của phagơ có thể là
mạch kép hoặc ADN mạch đơn, ARN mạch kép hoặc mạch đơn.
+Plasmit chỉ mang gen quy định các đặc tính có lợi cho vi khuẩn (như kháng
kháng sinh, kháng độc tố, chống hạn,...) còn phagơ thì mang gen gây hại cho tế
bào chủ.
- Khác nhau về chức năng:
+Plasmit luôn nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, không bao giờ làm tan tế
bào vi khuẩn.
+Còn ADN của phagơ thì có thể cài vào ADN của tế bào chủ, khi có tác nhân
kích thích thì có thể sẽ làm tan tế bào chủ.

0,5
0,5
0,5


0,5
0,5

Câu 10

a. - Tế bào vi khuẩn:
+ Kích thước bé → tỷ lệ S/V lớn → trao đổi chất giữa tế bào với môi trường xảy
ra nhanh, đồng thời vận chuyển các chất bên trong tế bào cũng nhanh.
+ Nhân sơ không có màng nhân → quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra đồng
thời → quá trình tổng hợp protein xảy ra nhanh → sinh sản nhanh.
- Tế bào người:
+ Kích thước lớn→ tỷ lệ S/V nhỏ hơn→ trao đổi chất giữa tế bào với môi
trường xảy ra chậm hơn, đồng thời vận chuyển các chất bên trong tế bào cũng
chạm hơn.
+ Nhân chuẩn có màng nhân → quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra không
đồng thời → quá trình tổng hợp protein xảy ra chậm hơn → sinh sản chậm hơn
b. Tế bào vi khuẩn có thành tế bào còn tế bào người thì không nên người ta có
thể sử dụng các chất kháng sinh để ức chế các enzym tổng hợp thành tế bào vi
khuẩn.

0,5
0,5

0,25
0,25
0,5

------------------------------- Hết -------------------------------


www.nbkqna.edu.vn

6


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc
TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KỲ THI OLYMPIC CÁC TRƯỜNG THPT
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ VI

ĐỀ GIỚI THIỆU

Môn: Sinh học – Lớp 10
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
1. Những nhận định sau là đúng hay sai? Nếu sai thì hãy sửa lại cho đúng.
a. Trong phân tử xenlulose, các đơn phân glucose liên kết với nhau bằng liên kết
α -1,4-glicozit, không phân nhánh.
b. Khi tỉ lệ photpholipit/cholesterol cao sẽ làm tăng tính mềm dẻo của màng tế
bào thực vật.
c. Amilaza là protein cầu. Myosin là protein sợi.
d. Trong chuỗi đơn ADN, đường đêôxiribôzơ luôn được gắn với axit photphoric ở vị trí
C3’.
e. Trong ba loại ARN, mARN là đa dạng nhất.
2. Tại sao ngay đêm trước khi dự báo có băng, người nông dân tưới nước lên cây
trồng để bảo vệ cây?

Câu 2. (2 điểm) Cấu trúc tế bào
1. Kích thước nhỏ và bộ NST là đơn bội có đặc điểm có lợi gì về tiến hóa và thích
nghi ở vi khuẩn?
2. Phân tử lipôprôtêin trong thành phần của màng sinh chất ở tế bào nhân thực
được tổng hợp ở những bào quan nào? Trình bày sơ đồ tóm tắt sự hình thành
chúng trong tế bào.
Câu 3. (2 điểm) Cấu trúc tế bào
Giải thích quá trình tiến hóa dẫn đến gia tăng kích thước tế bào và phương thức
hình thành các đặc điểm mới của tế bào nhân thực từ tế bào nhân sơ nguyên thủy.
Câu 4. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
a. Có 2 ống nghiệm:
- Ống 1: Xucxinatdehidrogenase + axit xucxinic + axit malic.
- Ống 2: Xucxinatdehidrogenase + axit xucxinic + axit malonic.
Ở ống nghiệm nào hoạt tính của enzim mạnh hơn? Giải thích.
www.nbkqna.edu.vn

7


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

b. ATP được tạo ra ở đâu trong tế bào? Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cơ chế
phosphoryl hóa ở các vị trí đó.
Câu 5 (2 điểm) Phân bào
a. Từ những hiểu biết về diễn biến trong các pha của kì trung gian, hãy đề xuất
thời điểm dùng tác nhân gây đột biến gen và đột biến đa bội để có hiệu quả nhất.
b. Các nhiễm sắc tử đính với nhau trong suốt giảm phân I nhưng lại tách nhau ra
trong giảm phân II và trong nguyên phân như thế nào? Tại sao cohensin ở tâm động
không bị phân hủy trong khi sự phân hủy lại xảy ra ở vai vào cuối kì giữa I?
Câu 6 (2 điểm) Cấu trúc và chức năng của tế bào vi sinh vật


- Trong các thành phần được kí hiệu từ 1 đến 10, hãy gọi tên các thành phần và cho
biết:
- Thành phần nào chỉ có ở vi khuẩn G- mà không có ở vi khuẩn G+?
- Thành phần nào liên quan đến khả năng kháng các điều kiện môi trường bất
lợi của vi khuẩn?
- Thành phần nào tham gia vào quá trình tiếp hợp của vi khuẩn?
- Cấu trúc số 1 ở vi khuẩn có gì khác so với cấu trúc đó trong tế bào nhân thực?
Câu 7 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
Trong quá trình chế biến giấm từ rượu, sau một thời gian ta thấy có một lớp váng
trắng phủ trên mặt.
- Váng trắng do vi sinh vật nào tạo ra? Ở đáy cốc có loại vi sinh vật này không?
- Nhỏ một giọt dịch nuôi cấy vi sinh vật này lên lam kính, rồi nhỏ bổ sung một
giọt H2O2 vào giọt trên sẽ thấy hiện tượng gì? Giải thích.
- Nếu để cốc giấm cùng với váng trắng quá lâu thì độ chua của giấm sẽ giảm
dần, vì sao? Cách khắc phục hiện tượng đó?
Câu 8 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
www.nbkqna.edu.vn

8


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

a. Điểm khác nhau trong pha sáng quang hợp của tảo, vi khuẩn lam với vi khuẩn
lưu huỳnh màu lục và vi khuẩn lưu huỳnh màu tía?
b. Giải thích kiểu hô hấp của vi khuẩn hiếu khí và vi khuẩn kị khí bắt buộc. Dựa
vào yếu tố nào mà quyết định tính hiếu khí hay kị khí ở các vi khuẩn?
Câu 9 ( 2 điểm) Dinh dưỡng và sinh trưởng ở vi sinh vật
1. Phân tích kiểu dinh dưỡng của một chủng vi khuẩn dựa vào sự quan sát khi nuôi

cấy chúng trên các môi trường A, B. Thành phần các môi trường được tính bằng g/l:
- Môi trường A: (NH4)3PO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; KH2PO4 – 1,0; NaCl – 5,0; MgSO4
– 0,2.
- Môi trường B: Môi trường A + xitrat trisodic – 2,0.
Sau khi cấy chủng vi khuẩn đó, nuôi ủ trong tủ ấm với thời gian và nhiệt độ thích
hợp, người ta thấy trong môi trường A không có khuẩn lạc, còn trong môi trường B có
khuẩn lạc.
- Môi trường A là loại môi trường gì?
- Kiểu dinh dưỡng theo nguồn cacbon của chủng vi khuẩn đó?
- Một số vi khuẩn có thể phát triển trên môi trường A với điều kiện
phải để chúng ở nơi giàu CO2. Đó là kiểu dinh dưỡng gì?
2. Khi dùng xạ khuẩn, vi khuẩn tả, vi khuẩn lactic, vi khuẩn sinh metan cấy chích sâu
vào trong các ống nghiệm chứa môi trường thạch đứng bán lỏng sẽ thấy hiện tượng
gì? Vì sao?
Câu 10 (2 điểm) Virut
a. Thông qua quá trình nhân lên của Phagơ T 2 trong tế bào vi khuẩn, bằng cách
nào các nhà khoa học chứng minh được rằng ADN chứ không phải prôtêin là
vật chất di truyền?
b. Tại sao các phage không thể tiêu diệt hết toàn bộ vi khuẩn?
c. Phân biệt chu trình tan và tiềm tan.
----------HẾT---------TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KỲ THI OLYMPIC CÁC TRƯỜNG THPT
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ VI

HƯỚNG DẪN CHẤM
www.nbkqna.edu.vn


Môn: Sinh học – Lớp 10
9


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu
Câu 1

Đáp án
Điểm
1. Những nhận định sau là đúng hay sai? Nếu sai thì hãy sửa lại cho đúng.
a. Trong phân tử xenlulose, các đơn phân glucose liên kết với nhau bằng liên
(2 điểm)
kết α -1,4-glicozit, không phân nhánh.
b. Khi tỉ lệ photpholipit/cholesterol cao sẽ làm tăng tính mềm dẻo của màng
tế bào thực vật.
c. Amilaza là protein cầu. Myosin là protein sợi.
d. Trong chuỗi đơn ADN, đường đêôxiribôzơ luôn được gắn với axit photphoric ở
vị trí C3’.
e. Trong ba loại ARN, mARN là đa dạng nhất.
2. Tại sao ngay đêm trước khi dự báo có băng, người nông dân tưới nước lên
cây trồng để bảo vệ cây?
1. a. Sai. Trong phân tử xenlulose, các đơn phân glucose liên kết với

0.25

nhau bằng liên kết β -1,4-glicozit, không phân nhánh.
b. Sai. Khi tỉ lệ photpholipit/cholesterol cao sẽ làm tăng tính mềm dẻo


0.25

của màng tế bào.
c. Đúng.

0.25

d. Sai. Trong chuỗi đơn ADN, trong một nucleotit, đường đêôxiribôzơ gắn

0.25

với axit photphoric ở vị trí C5’; giữa các nucleotit với nhau, đường
đêôxiribôzơ của nucleotit này gắn với axit photphoric của nucleotit khác ở
vị trí C3’.
e. Đúng.

0.25

2. Ngay đêm trước khi dự báo có băng, người nông dân tưới nước lên
cây trồng để bảo vệ cây vì:
- Nước có tính phân cực nên giữa các phân tử nước hình thành các

0.25

liên kết hidro.
- Khi nhiệt độ xuống dưới 0oC, nước bị khóa trong các lưới tinh thể,

0.25


mỗi phân tử nước liên kết hidro với bốn phân tử nước khác tạo ra lớp
băng bao phủ bên ngoài lá.
- Lớp băng cách li lá với môi trường, bảo vệ nước trong lá không bị

0.25

đóng băng, đảm bảo cho quá trình trao đổi chất trong cây diễn ra bình
www.nbkqna.edu.vn

10


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

thường.
Câu 2 a. Kích thước nhỏ và bộ NST là đơn bội có đặc điểm có lợi gì về tiến hóa và
(2 điểm) thích nghi ở vi khuẩn?
b. Phân tử lipôprôtêin trong thành phần của màng sinh chất ở tế bào nhân thực
được tổng hợp ở những bào quan nào? Trình bày sơ đồ tóm tắt sự hình thành
chúng trong tế bào.
a. - Do kích thước nhỏ dẫn đến tỉ lệ S/V lớn nên hấp thụ nhiều và
0.5
chuyển hóa nhanh, sinh trưởng nhanh, có thể bù đắp được số lượng cá
thể bị chết do các yếu tố bất lợi của môi trường. Vì vậy tránh bị diệt
vong.
- Do cơ thể là đơn bào, bộ nhiễm sắc thể chỉ có một nhiễm sắc thể nên

0.5

dễ phát sinh đột biến và các biến dị đột biến này sẽ bộc lộ thành kiểu

hình ngay ở thế hệ sau (cả đột biến gen trội và gen lặn). Do đó, chọn
lọc tự nhiên nhanh chóng đào thải các gen có hại và các gen có lợi
quy định các đặc điểm thích nghi được tăng nhanh trong quần thể,
dẫn đến tạo ra các quần thể có kiểu hình thích nghi.
b. - Có 3 bào quan là: lưới nội chất hạt, lưới nội chất trơn và bộ máy

0.25

Gôngi.
- Sơ đồ tóm tắt:
+ Lưới nội chất hạt tổng hợp phân tử prôtêin, bao gói bằng túi tiết để

0.25

vận chuyển tới bộ máy gôngi.
+ Lưới nội chất trơn tổng hợp phân tử lipit, bao gói bằng túi tiết để

0.25

vận chuyển tới bộ máy gôngi.
+ Bộ máy gôngi liên kết 2 thành phần trên để tạo ra lipôprôtêin, bao

0.25

gói bằng túi tiết để vận chuyển đến màng sinh chất.
Giải thích quá trình tiến hóa dẫn đến gia tăng kích thước tế bào và phương thức
hình thành các đặc điểm mới của tế bào nhân thực từ tế bào nhân sơ nguyên
thủy.
- Khi các tế bào sống bằng phương thức dị dưỡng, tế bào này ăn tế
Câu 3


0.5

bào khác thì tế bào có kích thước lớn hơn sẽ khó bị thực bào và dễ

(2 điểm) thực bào các tế bào nhỏ hơn vì thế chọn lọc tự nhiên sẽ ưu tiên giữ lại
những tế bào có kích thước lớn hơn.
www.nbkqna.edu.vn

11


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

- Kích thước tế bào chỉ gia tăng đến mức độ nhất định vì tế bào có

0.5

kích thước lớn quá thì tỉ lệ S/V sẽ nhỏ dẫn đến trao đổi chất với môi
trường kém hiệu quả cũng như sự khuếch tán các chất trong tế bào từ
nơi này đến nơi khác sẽ rất chậm. Kết quả là chọn lọc tự nhiên sẽ đào
thải các tế bào quá lớn.
- Tế bào có kích thước lớn sẽ phải có các đặc điểm thích nghi như: Có

0.5

các bào quan có màng bao bọc và hệ thống lưới nội chất làm tăng tỉ lệ
S/V cũng như tạo các xoang riêng biệt làm tăng hiệu quả hoạt động.
- Các bào quan có màng bao bọc được tiến hóa hoặc bằng cách nội


0.5

cộng sinh như ti thể và lục lạp hoặc do màng tế bào lõm vào trong bao
bọc lấy vật chất di truyền tạo nên màng nhân, hoặc màng tế bào gấp
vào trong tế bào chất tạo nên mạng lưới nội chất.
a. Có 2 ống nghiệm:
- Ống 1: Xucxinatdehidrogenase + axit xucxinic + axit malic.
- Ống 2: Xucxinatdehidrogenase + axit xucxinic + axit malonic.
Ở ống nghiệm nào hoạt tính của enzim mạnh hơn? Giải thích.
b. ATP được tạo ra ở đâu trong tế bào? Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cơ
chế phosphoryl hóa ở các vị trí đó.
a. - Ở ống nghiệm 1 hoạt tính của enzim mạnh hơn.
Câu 4

0.25

- Vì:

(2 điểm) + Axit malonic là chất ức chế cạnh tranh có tác động kìm hãm enzim

0.375

do chúng có cấu tạo giống với axit xucxinic nên tạm thời chiếm lĩnh
mất trung tâm hoạt động của enzim.
+ Khi hình thành phức hệ enzim – chất ức chế thì chất ức chế không bị

0.25

biến đổi nên phức hệ enzim – chất ức chế rất bền vững và không còn
trung tâm hoạt động cho cơ chất nữa.

b. - ATP được tổng hợp ở tế bào chất, ti thể, lục lạp.

0.375

- Khác nhau:
+ Ở tế bào chất: phosphoryl hóa mức cơ chất, chuyển một nhóm

0.25

photphat linh động từ một chất hữu cơ khác đã được phosphoryl hóa
tới ADP tạo ATP.
www.nbkqna.edu.vn

12


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

+ Ở ti thể: phosphoryl hóa oxi hóa, năng lượng từ phản ứng oxi hóa

0.25

khử trong hô hấp được sử dụng để gắn nhóm photphat vô cơ vào
ADP.
+ Ở lục lạp: phosphoryl hóa quang hóa, năng lượng ánh sáng được

0.25

hấp thụ và chuyển hóa thành năng lượng tích lũy trong liên kết ADP
Câu 5


và nhóm photphat vô cơ tạo thành ATP.
a. Từ những hiểu biết về diễn biến trong các pha của kì trung gian, hãy đề xuất

(2 điểm) thời điểm dùng tác nhân gây đột biến gen và đột biến đa bội để có hiệu quả
nhất.
b. Các nhiễm sắc tử đính với nhau trong suốt giảm phân I nhưng lại tách nhau
ra trong giảm phân II và trong nguyên phân như thế nào? Tại sao cohensin ở
tâm động không bị phân hủy trong khi sự phân hủy lại xảy ra ở vai vào cuối kì
giữa I?
a. Thời điểm xử lý đột biến
- Tác động vào pha S dễ gây đột biến gen vì ở giai đoạn này diễn ra

0.25

quá trình nhân đôi ADN.
- Để gây đột biến đa bội có hiệu quả cần xử lý cônsixin vào pha G 2

0.25

(hoặc thí sinh có thể viết là “cuối pha G2”) của kì trung gian.
- Bởi vì: + Đến G2 nhiễm sắc thể của tế bào đó nhân đôi.

0.125

+ Sự tổng hợp các vi ống hình thành thoi vô sắc bắt đầu từ

0.25

pha G2. Cơ chế tác động của cônsixin là ức chế sự hình thành các vi

ống, xử lý cônsixin lúc này sẽ có tác dụng ức chế hình thành thoi
phân bào. Hiệu quả tạo đột biến đa bội thể sẽ cao
b. - Các nhiễm sắc tử được gắn với nhau dọc theo chiều dài của chúng

0.125

bằng các phức protein được gọi là cohensin.
- Trong nguyên phân, sự gắn kết này kéo dài tới tận cuối kì giữa, khi

0.25

enzim phân hủy cohensin làm cho các nhiễm sắc tử có thể di chuyển
về các cực đối lập của tế bào.
- Trong giảm phân, sự gắn kết các nhiễm sắc tử được giải phóng qua
hai bước:
+ Trong kì sau I, cohensin được loại bỏ ở các vai cho phép các nhiễm
www.nbkqna.edu.vn

0.25
13


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

sắc thể tương đồng tách nhau ra.
+ Ở kì sau II, cohensin được loại bỏ ở tâm động cho phép các nhiễm

0.25

sắc tử tách rời nhau.

- Cohensin ở tâm động không bị phân hủy trong khi sự phân hủy lại

0.25

xảy ra ở vai vào cuối kì giữa I vì có protein shugoshin bảo vệ
cohensin khỏi bị phân hủy ở tâm động.

a. Trong các thành phần được kí hiệu từ 1 đến 10, hãy gọi tên các thành phần
và cho biết:
- Thành phần nào chỉ có ở vi khuẩn G- mà không có ở vi khuẩn G+?
- Thành phần nào liên quan đến khả năng kháng các điều kiện môi trường bất
lợi của vi khuẩn?
- Thành phần nào tham gia vào quá trình tiếp hợp của vi khuẩn?
b. Cấu trúc số 1 ở vi khuẩn có gì khác so với cấu trúc đó trong tế bào nhân
thực?
a. 1. ADN (vùng nhân), 2. Thành tế bào, 3. Màng nhầy, 4. Plasmit, 5.

1.125

Màng sinh chất, 6. Riboxom, 7. Hạt dự trữ, 8. Lông, 9. LPS (Màng
ngoài) , 10. Roi.
- Thành phần chỉ có ở vi khuẩn G- mà không có ở vi khuẩn G+: 9. LPS

0.125

(Màng ngoài)
- Thành phần liên quan đến khả năng kháng các điều kiện môi trường bất
0.325

lợi của vi khuẩn: 2. Thành tế bào, 3. Màng nhầy, 9. LPS (Màng ngoài)

- Thành phần tham gia vào quá trình tiếp hợp của vi khuẩn: 8. Lông
b. - Vi khuẩn: ADN dạng vòng, không liên kết với protein histon, gen

0.125

không phân mảnh.
- TBNT: ADN dạng thẳng, có liên kết với protein histon tạo cấu trúc

0.125

NST, phần lớn gen phân mảnh.
Câu 7

0.125
Trong quá trình chế biến giấm từ rượu, sau một thời gian ta thấy có một lớp

www.nbkqna.edu.vn

14


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

(2 điểm) váng trắng phủ trên mặt.
- Váng trắng do vi sinh vật nào tạo ra? Ở đáy cốc có loại vi sinh vật này
không?
- Nhỏ một giọt dịch nuôi cấy vi sinh vật này lên lam kính, rồi nhỏ bổ sung
một giọt H2O2 vào giọt trên sẽ thấy hiện tượng gì?
- Nếu để cốc giấm cùng với váng trắng quá lâu thì độ chua của giấm sẽ
giảm dần, vì sao? Cách khắc phục hiện tượng đó?

a. - Váng trắng do các đám vi khuẩn axetic liên kết với nhau tạo ra.

0.25

- Ở đáy cốc không có loại vi khuẩn này, vì chúng là những vi sinh vật

0.25

hiếu khí bắt buộc.
b. - Hiện tượng: sủi bọt.

0.25

- Giải thích: Vi khuẩn axetic là vi khuẩn hiếu khí bắt buộc nên có

0.5

enzim catalaza, phân giải H2O2 để giải phóng oxi nên có bọt sủi lên.
2H2O2

catalaza

2H2O + O2

c. - Khi để giấm lâu ngày, vi khuẩn Acetobacter có khả năng oxi hóa

0.5

axit axetic thành CO2 và H2O, làm pH tăng lên, giấm mất dần vị chua.
- Cách khắc phục: Duy trì nồng độ rượu trong dịch lên men giấm ít


0.25

nhất 0,3 – 0,5%.
a. Điểm khác nhau trong pha sáng quang hợp của tảo, vi khuẩn lam với vi
khuẩn lưu huỳnh màu lục và vi khuẩn lưu huỳnh màu tía?
b. Giải thích kiểu hô hấp của vi khuẩn hiếu khí và vi khuẩn kị khí bắt buộc. Dựa
vào yếu tố nào mà quyết định tính hiếu khí hay kị khí ở các vi khuẩn?
a. Điểm khác nhau trong pha sáng quang hợp của tảo, vi khuẩn lam
Câu 8
(2 điểm)

với vi khuẩn lưu huỳnh màu lục và vi khuẩn lưu huỳnh màu tía.
Điểm so sánh

Vi khuẩn lưu huỳnh màu

Tảo, vi khuẩn lam

Chất cho e
Sự thải oxi
Sắc tố

tía, màu lục.
H2A (A không phải oxi)
Không thải oxi
Khuẩn diệp lục

H2O
Có thải oxi

Diệp lục tố và sắc tố

Hiệu quả (Bẫy Thấp

0.25
0.25
0.25

khác
Cao

năng lượng)
www.nbkqna.edu.vn

0.25
15


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

Hệ quang hóa Có hệ quang hóa I
b. - Kiểu hô hấp của:

Có hệ quang hóa I và II.
0.25

+ Vi khuẩn hiếu khí: đòi hỏi oxi phân tử để sinh trưởng, phát triển.
+ Vi khuẩn kị khí bắt buộc: chỉ phát triển trong điều kiện không có oxi

0.25


phân tử.

0.25

- Tùy thuộc vào số và lượng các enzim có thể phân giải H 2O2 như
catalase, superoxit dismustase để quyết định tính hiếu khí hay kị khí của

0.25

vi khuẩn.
1. Phân tích kiểu dinh dưỡng của một chủng vi khuẩn dựa vào sự quan sát khi
nuôi cấy chúng trên các môi trường A, B. Thành phần các môi trường được tính
bằng g/l:
- Môi trường A: (NH4)3PO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; KH2PO4 – 1,0; NaCl – 5,0;
MgSO4 – 0,2.
- Môi trường B: Môi trường A + xitrat trisodic – 2,0.
Sau khi cấy chủng vi khuẩn đó, nuôi ủ trong tủ ấm với thời gian và nhiệt độ
thích hợp, người ta thấy trong môi trường A không có khuẩn lạc, còn trong môi
trường B có khuẩn lạc.
- Môi trường A là loại môi trường gì?
- Kiểu dinh dưỡng theo nguồn cacbon của chủng vi khuẩn đó.
- Một số vi khuẩn có thể phát triển trên môi trường A với điều
kiện phải để chúng ở nơi giàu CO2. Đó là kiểu dinh dưỡng gì?
2. Khi dùng xạ khuẩn, vi khuẩn tả, vi khuẩn lactic, vi khuẩn sinh metan cấy
chích sâu vào trong các ống nghiệm chứa môi trường thạch đứng bán lỏng sẽ
thấy hiện tượng gì? Vì sao?
1. a. Môi trường A là môi trường tối thiểu, chỉ có chất khoáng, vi sinh
Câu 9


0.25

vật nguyên dưỡng mới phát triển.

(2 điểm) b. Xitrat trisodic mang cho chủng vi khuẩn nguồn C hữu cơ, vậy

0.25

chúng là vi sinh vật dị dưỡng đối với nguồn C.
c. Kiểu vi khuẩn hóa tự dưỡng, vi khuẩn quang tự dưỡng và phần lớn

0.5

hóa dưỡng vô cơ.
2. - Xạ khuẩn: chỉ mọc ở lớp trên vì xạ khuẩn là vi sinh vật hiếu khí
www.nbkqna.edu.vn

0.25
16


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

bắt buộc.
- Vi khuẩn tả: chúng mọc cách lớp bề mặt một ít xuống phía dưới vì

0.25

vi khuẩn tả là vi sinh vật vi hiếu khí.
- Vi khuẩn lactic: mọc suốt xuống theo chiều sâu của ống nghiệm vì


0.25

vi khuẩn lactic là vi sinh vật kị khí chịu oxi.
- Vi khuẩn sinh metan: chỉ mọc ở đáy ống nghiệm vì vi khuẩn sinh

0.25

metan là vi sinh vật kị khí bắt buộc.
a. Thông qua quá trình nhân lên của Phagơ T 2 trong tế bào vi khuẩn, bằng cách
nào các nhà khoa học chứng minh được rằng ADN chứ không phải prôtêin là
vật chất di truyền?
b. Tại sao các phage không thể tiêu diệt hết toàn bộ vi khuẩn?
c. Phân biệt chu trình tan và tiềm tan.
a. - Khi xâm nhiễm virut bơm ADN vào trong tế bào, còn vỏ protein
Câu 10

0.25

để lại bên ngoài.

(2 điểm) - Nếu dùng đồng vị phóng xạ đánh dấu prôtein vỏ capsit của virut thì

0.25

chất đồng vị phóng xạ không bị đưa vào trong.
- Khi virut nhân lên trong tế bào thì thế hệ virut con sẽ mang vỏ

0.25


protein mới không chứa chất đồng vị phóng xạ. Điều đó có nghĩa là
prôtein không phải là chất mang vật chất di truyền.
b. - Đối với phage tiềm tan thì nó chung sống hòa bình với vi khuẩn

0.25

dưới dạng prophage nên không giết chết vi khuẩn.
- Đối với phage độc cũng không thể tiêu diệt hết toàn bộ vi khuẩn bởi
vì:
+ Vi khuẩn vẫn có cơ chế để bảo vệ: Có những thụ thể bị thay đổi

0.25

khiến cho phage không thể nhận ra để hấp phụ.
+ Ngay cả khi phage đã đột nhập thành công vào bên trong tế bào vi

0.25

khuẩn thì sẽ bị enzim giới hạn của vi khuẩn nhận ra và phân giải. Còn
ADN của vi khuẩn sẽ được cải biến về mặt hóa học để không bị tấn
công bởi enzim này.
c. - Chu trình tan: Virut làm tan và giết chết tế bào chủ.

0.25

- Chu trình tiềm tan: Virut không giết chết tế bào chủ mà cùng chung

0.25

www.nbkqna.edu.vn


17


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

sống. Không tạo virut mới và không phá hủy tế bào, hệ gen của virut
được gắn vào nhiễm sắc thể của tế bào.

www.nbkqna.edu.vn

18


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc
TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ DUYÊN HẢI 2013

BẮC GIANG

MÔN: SINH 10

I. PHẦN TẾ BÀO HỌC
Câu 1(2 điểm ) :
a. Tại sao phần lớn các thuốc chữa bệnh được sản xuất dưới dạng muối?
b. Về lipit hãy cho biết :
- Sự khác biệt về cấu trúc của chất béo (triglyceride) với cấu trúc của phospholipid
- Trong khẩu phần ăn những loại lipit được cho là không tốt cho sức khỏe con người?
Giải thích.

- Cụm từ “ Dầu thực vật đã được hydrogen hoá” trên các nhãn thức ăn có nghĩa là gì
và có tác dụng gì?
Câu 2 ( 2 điểm ) :
a. Tại sao hầu hết các tế bào có kích thước nhỏ và một số khác có hình dạng hẹp, kéo
dài như tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu người?
b. Hãy giải thích sự hợp lí trong hướng tiến hóa làm gia tăng kích thước của tế bào
nhân thực.
Câu 3 (2 điểm) :
a. Thể Berg ở tế bào gan và thể Nissl ở tế bào thần kinh đều liên quan tới một loại
bào quan. Đó là bào quan nào? Cấu tạo và chức năng của bào quan đó.
b. Tại sao bệnh nhân bị tiêu chảy thường cho uống dung dịch Glucoz và muối với
nồng độ cao?
Câu 4 (2 điểm) :
Hãy phân biệt các khái niệm sau
- Cofactor, coenzim
- Trung tâm hoạt động và trung tâm điều chỉnh
- Chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh.
Câu 5 ( 2 điểm) :

www.nbkqna.edu.vn

19


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

Thế nào là vi ống thể động và vi ống không thể động ? Các vi ống thể động hoạt như
thế nào trong hoạt động hướng cực của các NST ? chức năng của các vi ống không
thể động là gì ?
II. PHẦN VI SINH VẬT

Câu 1( 2điểm):
a. Sự xâm nhập của virut vào tế bào động vật và tế bào vi khuẩn có gì khác nhau?
b. Có các cách nào để phage không xâm nhập được vào tế bào vi khuẩn?
Câu 2( 2điểm): Người ta có 2 dịch huyền phù vi khuẩn G + Bacillus subtilis trong 2
ống nghiệm A và B. Ống nghiệm A trong nước cất, ống nghiệm B trong dung dịch
đường đẳng trương( saccaro 0,3 mol/ l). Sau đó cả 2 ống nghiệm đều được xử lý
bằng lượng lyzozym như nhau. Quan sát thấy dịch trong ống nghiệm A trở nên trong
suốt rất nhanh, còn dịch trong ống nghiệm B độ đục hầu như không thay đổi.
a. Chỉ rõ tác động của lyzozym?
b. Giải thích kết quả quan sát được?
c. Vai trò của thành tế bào đối với vi khuẩn?
Câu 3( 2điểm)
a. Từ nguồn nguyên liệu là rỉ đường hãy viết sơ đồ các bước chính quá trình tạo thành
giấm và các VSV tham gia tương ứng?
b. Từ nguồn nguyên liệu là rỉ đường, người ta nuôi cấy nấm mốc Apergilus niger thì
sản phẩm thu được là gì? Giải thích?
Câu 4( 2điểm): Ba bạn HS làm sữa chua theo 3 cách như sau:
- Cách 1: Pha sữa bằng nước nóng, sau đó bổ sung ngay một thìa sữa chua Vinamil ->
ủ ấm từ 6-8h.
- Cách 2: Pha sữa bằng nước nóng, sau đó để nguội bớt đến khoảng 40 0C, bổ sung
một thìa sữa chua Vinamil , cho thêm lyzozym-> ủ ấm 6-8h.
- Cách 3: Pha sữa bằng nước nóng, sau đó để nguội bớt đến khoảng 40 0C, bổ sung
một thìa sữa chua Vinamil , ủ ấm từ 6- 8h.
Theo em, bạn HS làm theo cách nào sẽ có sữa chua để ăn? Giải thích các cách làm tại
sao thành công và không thành công?
www.nbkqna.edu.vn

20



Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

Câu 5( 2điểm): Để nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng và kiểu hô hấp của một loại vi
khuẩn người ta nuôi cấy chúng trong môi trường dịch thể ở 3 ống nghiệm chứa các
thành phần khác nhau:
1. Ống nghiệm1: Các chất vô cơ + đường glucozơ
2. Ống nghiệm 2: Các chất vô cơ + đường glucozơ + nước chiết thịt bò
3. Ống nghiệm 3: Các chất vô cơ + đường glucozơ + nước chiết thịt bò + KNO3
Sau khi nuôi ở nhiệt độ thích hợp, kết quả thu được như sau:
4. Ở ống nghiệm 1: Vi khuẩn không phát triển.
5. Ở ống nghiệm 2: Vi khuẩn phát triển ở mặt thoáng ống nghiệm
6. Ở ống nghiệm 3: Vi khuẩn phát triển ở toàn bộ ống nghiệm
a. Môi trường trong các ống nghiệm 1, 2,3 là loại môi trường gì?
b. Nước chiết thịt bò có vai trò đối với vi khuẩn trên?
c. Kiểu hô hấp của vi khuẩn trên là gì? Giải thích?

ĐÁP ÁN
MÔN : SINH 10
Câu
www.nbkqna.edu.vn

Nội dung

Điểm
21


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

I

1

PHẦN TẾ BÀO HỌC
a.
- Các hợp chất muối được hình thành nhờ các liên kết ion

0,25

- Liên kết này làm cho muối rất bền vững khi khô nhưng dễ dàng
bị tách ra và tan trong nước.

0,25

b. Về lipit
- Glycerol của mỡ gắn kết với ba acid béo, trong khi glycerol của 0,5
phospholipid gắn với hai acid béo và một nhóm phosphat.
* Các loại lipit được cho là không tốt cho sức khỏe:
+ Gồm :
- Cholestrol
- Chất béo no

0,25

- Chất béo không no dạng trans ( có nhiều trong thức ăn nướng và
thức ăn chế biến sẵn.
+ Giải thích : gây xơ vữa động mạch, chúng tích lũy trong thành 0,25
mạch máu, tạo nên những chỗ lồi vào trong, cản trở dòng máu,
giảm tính đàn hồi của thành mạch.
* Cụm từ .......
- Nghĩa là : Chất béo không no đã được chuyển thành chất béo no 0,25

một cách nhân tạo bằng cách thêm hydrogen.
- Tác dụng : Bơ thực vật và nhiều sản phẩm khác được hydrogen 0,25
2

hóa để đề phòng lipit tách ra ở dạng lỏng ( dầu)
a. - Mỗi µm vuông màng, mỗi giây chỉ có số lượng hạn chế những 0,25
chất nhất định đi qua -> tỉ lệ S/V là chỉ tiêu quyết định.
- Kích thước nhỏ …-> Tăng tỉ lệ S/V đảm bảo diện tích bề mặt 0,25
đủ lớn và phù hợp với thể tích để trao đổi lượng vật chất lớn
với môi trường xung quanh.
b. Tế bào nhân thực có hệ thống nội màng và các bào quan có
màng bọc có liên quan chặt chẽ đến sự gia tăng kích thước tế bào.
+ Tế bào nhân thực phải có kích thước lớn để chứa đựng được số 0,5
lượng lớn các bào quan.

www.nbkqna.edu.vn

22


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

+ Sự xoang hóa đảm bảo tổng diện tích màng lớn => đáp ứng 0,5
được nhu cầu trao đổi chất của tế bào nhân thực mặc dù kích
thước lớn , tỉ lệ S/V nhỏ.
+ Kích thước tb lớn nhu cầu TĐC tăng , cần nhiều loại enzim
khác nhau -> sự xoang hóa tạo ra các điều kiện môi trường khác 0,5
3

nhau phù hợp cho hoạt động của từng enzim.

a.
- Đó là mạng lưới nội chất hạt.( chúng tập trung tại 1 vùng tạo 0,5
thành thể Berg và thể Nissl)
- Cấu tạo :
- Gồm các túi dẹt xếp song song thành nhóm

0,25

- Mặt ngoài có đính các riboxom.
- Chức năng : Tổng hợp, đóng gói và chế tiết protein.

0,25

b.
- Bệnh nhân tiêu chảy hoặc vận động viên bị mất nhiều nước.
- sử dụng dung dịch có 2 loại chất tan này vì chúng cùng được vận

0,25
0,25

chuyển vào tế bào nhờ 1 pr mang.
- Các chất tan này sẽ được các Pr đồng chuyển vào tế bào ruột ->

0,5

máu -> tăng Ptt -> gây ra dòng nước từ ruột non vào máu -> bù
4

nước cho bệnh nhân.
a.

Cofactor: Phần cấu trúc của enzim không có bản chất là protein

0,25

Coenzim: những cofactor là chất hữu cơ.

0,25

b. Trung tâm hoạt động: là nơi gắn với cơ chất , có cấu hình phù 0,25
hợp với cấu hình cơ chất
- trung tâm điều chỉnh : là vị trí gắn với chất điều chỉnh : chất ức 0,25
chế hoặc chất hoạt hóa.
c. - Chất ức chế cạnh tranh : Có cấu hình tương tự cơ chất, có thể 0,5
gắn vào trung tâm hoạt động của enzim, cạnh tranh với cơ chất.
- Chất ức chế không cạnh tranh: có cấu hình phù hợp với trung
www.nbkqna.edu.vn

23


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

tâm điều chỉnh. Khi gắn vào TTĐC sẽ làm thay đổi hình dạng của 0,5
5

TTHĐ -> cơ chất không thể gắn vào.
a. vi ống thể động : là vi ống bám vào thể động.

0,5


b. vi ống không thể động : vi ống không bám vào thể động.
c. Hoạt động của vi ống : có 2 cơ chế
+ Các pr động cơ đã cõng các NST bước đi dọc theo vi ống và 0, 5
các đầu thể động của vi ống giải trùng hợp khi các pr đi qua
+ Các NST bị guồng bởi các pr động cơ tại các cực của thoi và 0,5
các vi ống phân dã sau khi đi qua các pr động cơ .
- Chức năng của các vi ống không thể động :
+ Chịu trách nhiệm về sự dài ra của cả tế bào ở kì sau

0,25

+ cơ chế : các vi ống không thể động phát sing từ các cực đối
lập lồng vào nhau trong kì giữa / kì sau các đoạn lồng vào
nhau ngắn đi khi các pr động cơ đẩy chúng ra xa nhau nhờ 0,25
ATP => khi chúng đẩy nhau , các cực của thoi cũng bị đẩy ra
II
1

xa làm tế bào dài ra.
PHẦN VI SINH VẬT
Câu 1 (2đ):
a. Sự khác nhau trong cơ chế xâm nhập của virut vào TB động vật
và TB vi khuẩn:
- Sự xâm nhập của virut vào tế bào động vật: Thụ thể của virut liên 0,5đ
kết đặc hiệu với thụ thể của TB vật chủ, sau đó chúng đưa cả
nucleocapsit xâm nhập vào TB theo kiểu nhập bào hoặc dung hợp
với màng sinh chất của TB chủ.

0,5đ


- Sự xâm nhập của virut vào TB vi khuẩn: Thụ thể nằm trên các sợi
lông đuôi của virut liên kết đặc hiệu với thụ thể của TB vật chủ,
sau đó tiết lyzozym chọc thủng thành TB và tuồn vật chất di truyền
vào bên trong TB.

0,5đ

b. Có 2 cách nào để phage không xâm nhập được vào tế bào vi
khuẩn:

0,5

- Dùng lyzozym, hóa chất phá thành tế bào vi khuẩn -> TB vi
www.nbkqna.edu.vn

24


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Sinh học 10 của một số trường trên toàn quốc

khuẩn không còn thụ thể nên virut không xâm nhập được.
- Tạo các chủng vi khuẩn đột biến làm thay đổi thụ thể trên thành
2

TB.
Câu 2( 2đ):
a.
- Lyzozym tác động vào liên kết β 1,4 glucozit của thành TB-> 0,25đ
thành TBVK bị phá hủy.


0,25đ

- TB mất thành trở thành tế bào trần.
b. Giải thích kết quả:
- Ở ống nghiệm A: Môi trường nhược trương nên nước thẩm thấu 0,5đ
đi vào các tế bào đã mất thành làm các tế bào bị phồng lên và vỡ
-> dịch trong ống nghiệm trở nên trong suốt rất nhanh.
- Ở ống nghiệm B: Môi trường đẳng trương, các tế bào mất thành 0,5đ
nhưng có sự thẩm thấu gần cân bằng nên tế bào không bị tan->
dịch trong ống nghiệm độ đục hầu như không thay đổi.
c. Vai trò của thành TB

3

- Thành tế bào chống lại áp suất thẩm thấu

0,25đ

- Duy trì hình dạng tế bào ổn định
Câu 3( 2đ):

0,25đ

a. Từ nguồn nguyên liệu là rỉ đường hãy viết sơ đồ các bước
chính quá trình tạo thành giấm và các VSV tham gia tương
ứng?
- Rỉ đường ( C6H12O6) ----------------> rượu etylic nhờ nấm

0,5đ


men trong điều kiện không có oxi : C6H12O6 --------------->
CH3CH2OH + CO2 + Q

0,5đ

- Rượu etylic--------> axit axeitic nhờ vi khuẩn axetic trong điều
kiện có oxi.
CH3CH2OH + O2------------> CH3COOH + Q

0,5đ

b.
- Từ nguồn nguyên liệu là rỉ đường, người ta nuôi cấy nấm 0,5đ
mốc Apergilus niger thì sản phẩm thu được là axit xitric.
www.nbkqna.edu.vn

25


×