Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

CHẨN ĐOÁN CÁC BỆNH TUYẾN VÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.82 KB, 18 trang )

học viện nông nghiệp việt nam

KHOA THÚ Y
Đề tài: Các phương pháp chẩn

đoán bệnh tuyến vú


Phươg pháp
chẩn đoán
bệnh tuyến vú.

Lâm sàng

Phòng thí
nghiệm


I.phương pháp chẩn đoán trên
lâm sàng
1.Tiền sử bệnh

2.Tình trạng chung của cơ thể

3.Tính chất,trạng thái và đặc
điểm của tuyến vú


1. tiền sử bệnh
 Thời


gian đẻ lần cuối .

 Điểu

kiện về chăm sóc ,nuôi dưỡng,quản lý và chế độ sử
dụng.

 Theo
 Thời

dõi quá trình và mức độ của bệnh từ trước tới nay
gian xuất hiện bệnh và những triệu chứng.

 Phương

pháp kĩ thuật và điều kiện khai thác sữa,sản lượng

sữa.
 Tình

trạng tuyến vú ở những chu kỳ cho sữa trước.


2.tình trạng chung của cơ thể

 Bệnh

thường xuất hiện đồng thời với các quá trình

bệnh lý khác.(nhiễm độc, bệnh ở gan, tim.....)

 Do

kế phát từ các bệnh khác (sát nhau,viêm nội

tâm mạc tử cung sau đẻ,bại liệt sau đẻ,bại
huyết,huyết nhiễm mủ...)


3.tính chất,trạng thái và đặc điểm
của tuyến vú
Quan sát kỹ:
 Phía

trước và phía sau cơ thể.

 Hình

dáng,độ lớn,tính nguyên vẹn của da lá vú.

 Dùng

tay nhẹ nhàng xoa bóp khắp các bầu vú và quan sát phản

ứng.
 Xác

định tính trạng khác nhau của tuyến vú từ bể sữa(quan sát lớp
cơ ở đầu vú).

 Quan


sát đặc điểm của sữa.(đặc điểm,màu sác,độ đậm đặc,tính
đồng nhất)

Xác định được thể viêm vú cấp hay thể viêm nặng.


ii. phương pháp chẩn đoán trong
phòng thí nghiệm
Xác định tính chất lý học của sữa
Xác định độ tăng của men Catalaza và
Peroxydaza
Xác định sự thay đổi pH của sữa
Xác định số lượng bạch cầu, tế bào nhu
mô trong sữa
Phương pháp chẩn đoán vi khuẩn học


1. xác định tính chất lý học của
sữa
 Quan

sát bằng mắt thường vắt sữa vào lòng
bàn tay hay ống nghiêm => quan sát.

 Đun

 Vắt

sôi sữa trong ống nghiệm.


sữa trực tiếp qua miếng vải màu đen đậy
trên miệng cốc hay trên phễu.


2. xác định độ tăng của men catalaza
và peroxydaza
 Cơ

chế :

 Các

tế bào nhũ nang tuyến vú bị phá hủy => tăng Catalaza và
Peroxydaza trong sữa.

 Hemoglobin
 Trên

axit axeticglobin + nhóm Hem ( hoạt hóa Catalaza)

cơ sở của phản ứng:

2H2O2

Catalaza

2H2O + 2O(bọt khí)

Peroxydaza

 Chỉ

thị mầu : dưới tác dụng của oxy nguyên tử

 Benzidin:

màu nâu đen =>màu xanh

 Phenolfalein:


màu trắng =>màu đỏ

Piramidon : màu trắng => màu tím                   


3. xác định sự thay đổi PH của sữa
Vi

khuẩn, siêu vi khuẩn => tuyến vú phá hủy dần các mảng của tế

bào nhũ nang. Đầu tiên phá hủy màng ngoài của tế bào
Protit

Môi trường toan tính

Phân hủy
TB

nhũ nang


protit ( kiềm tính)+ axit nucleic

vk
Axitnucleic

mononucleotid

purin + pyrimidin


3. xác định sự thay đổi PH của sữa
 Xác

định pH dùng chỉ thị mầu: quan sát màu hỗn dịch.

 Sữa

+ bromothymol bleu




Màu vàng => pH sữa là toan tính
Màu xanh lá mạ = pH sữa là kiềm tính

 Sữa

+ Phenol red




Màu vàng gạch=> pH sữa là toan tính



Màu hơi vàng =>pH sữa là trung tính



Màu đỏ thẫm =>pH sữa là kiềm tính


4, xác định số lượng bạch cầu,
tế bào nhu mô trong sữa
 Khi

lá vú bị viêm, xuất hiện bạch cầu, huyết tương và những

tế bào nhu mô trong sữa.
 Để

phát hiện áp dụng các phương pháp

 Quay



li tâm sữa với ống quay li tâm khắc độ.


Phản ứng sữa với xút nguyên chuẩn( thử nghiệm while
side)



Phản ứng giữa sữa với Mastitest (thử nghiệm CMT –
California Mastitis Test)


phương pháp phản ứng giữa sữa với
Mastitest


Nhằm phát hiện viêm vú qua lượng bạch cầu /1ml sữa

 Tỷ

lệ sữa và dung dịch CMT là 1:1

 Cách

tiến hành

Bước 1: Lau sạch núm vú trước khi vắt sữa
Bước 2: Vắt sữa của 4 núm vú vào 4 đĩa pestri khác nhau,
mỗi đĩa lấy 2ml sữa
Bước 3: Cho 2ml dung dịch CMT vào từng đĩa
Bước 4: Xoay tròn đĩa, đặt đĩa pestri trên nền hơi tối để
Bước 5: Quan sát , đọc kết quả




bảng kết quả
( nguồn: TS. đinh văn cải – 2002,TS. nguyễn văn thành – 2004)

Độ đồng nhất

Màu sắc

Kết
quả

Lượng
bạch cầu/
1ml sữa

Kết
luận
viêm

Hỗn hợp đồng nhất

Màu xám

+

< 200.000

Không


Hỗn hợp lợn cợn

Hơi ngả tím

-+

200.000

Nghi

Đóng ván nhìn thấy

xám tím

-

400.000

Viêm

Đóng ván dày từng
đám nhớt

Màu tím

--

800.000

Viêm


Đóng ván dày giống Màu tím
lòng trắng trứng
đậm

- - - 5.000.000

Kết luận: Bò khỏe mạnh < 300.000 tế bào/ml sữa
Bò bị nhiễm bệnh: > 800.000 tế bào/ ml sữa

Viêm
nặng



5. phương pháp chẩn đoán vi
khuẩn học
 Xác

định độ nhiễn khuẩn của sữa

 Xác

định số lượng vi khuẩn trong 1ml sữa

 Tìm

ra các loại vi khuẩn trong sữa





×