Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giáo án ôn thi tốt nghiệp thpt môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.13 KB, 65 trang )

Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012

S GIO DC & O TO ..
TRNG THPT ..
------------ & ------------

Giáo án
ôn thi tốt nghiệp môn địa lý 12

Giáo viên địa lý

.............................

Nm hc : 2011 - 2012

1


Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012

A. A Lí T NHIấN
Ngy son: 23 / 3 / 2012

Tit PPCT : 1

BI 1 : VIT NAM TRấN NG I MI V HI NHP
1) Bi cnh quc t nhng nm cui th k XX cú nh hng nh th no n cụng cuc i mi nc
ta?
* Bi cnh quc t nhng nm cui th k XX cú nh hng n cụng cuc i mi nc ta:


- Xu hng tng cng quan h, liờn kt quc t m rng ó thỳc y quỏ trỡnh hi nhp, i mi nhanh
chúng v ton din nn KT-XH t nc.
- Vic phỏt trin mnh m khoa hc, cụng ngh cho phộp nc ta hc tp kinh nghim sn xut, tranh th
ngun vn v khoa hc, cụng ngh t bờn ngoi gúp phn phỏt trin kinh t.
- Bi cnh quc t t nc ta vo th b cnh tranh quyt lit v kinh t nờn cn cú nhng chớnh sỏch thớch
hp nhm phỏt trin n nh bn vng v mt KT-XH.
2) Ti sao nc ta t ra vn i mi KT-XH?
- Sau khi t nc thng nht nm 1975, nn kinh t nc ta chu hu qu nng n ca chin tranh v li i
lờn t mt nn nụng nghip lc hu.
- Bi cnh trong nc v quc t cui thp k 70, u thp k 80 ca th k XX din bin ht sc phc tp.
- Nc ta nm trong tỡnh trng khng hong kinh t - xó hi kộo di. Lm phỏt mc 3 con s, i sng
ngi dõn khú khn.
- Nhng ng li v chớnh sỏch c khụng phự hp vi tỡnh hỡnh mi. Vỡ vy, thay i b mt kinh t cn
phi i mi.
3) Cụng cuc i mi ó t c nhng thnh tu to ln no?
- Nc ta ó thoỏt khi tỡnh trng khng hong kinh t - xó hi kộo di. Lm phỏt c y lựi v kim ch
mc mt con s.
- Tc tng trng kinh t khỏ cao. T l tng trng GDP t 0,2 % vo giai on 1975 - 1980 ó tng lờn
6,0 % v nm 1988, tng lờn 8,4 % vo nm 2005.
- C cu kinh t chuyn dch theo hng cụng nghip húa, hin i húa. Cho ti u thp k 90 ca th k
XX, trong c cu GDP, nụng nghip chim t trng cao nht, cụng nghip v xõy dng chim t trng nh.
Tng bc t trng ca khu vc nụng lõm ng nghip gim, n nm 2005 t ch cũn 21,0 %. T trng ca
cụng nghip v xõy dng tng nhanh nht, n nm 2005 t xp x 41 %, vt c t trng ca khu vc dch v
(38,0 %).
- C cu kinh t theo lónh th cng chuyn bin rừ nột. Mt mt hỡnh thnh cỏc vựng kinh t trng im, phỏt
triờn cỏc vựng chuyờn canh quy mụ ln, cỏc trung tõm cụng nghip v dch v ln. Mt khỏc, nhng vựng sõu,
vựng xa, vựng nỳi v biờn gii, hi o cng c u tiờn phỏt trin.
- Nc ta t c nhng thnh tu to ln trong xúa úi gim nghốo, i sng vt cht v tinh thn ca ụng
o nhõn dõn c ci thin rừ rt.
4) Hóy nờu nhng s kin chng t nc ta ang tng bc hi nhp nn kinh t khu vc v th gii.

- T u nm 1995, Vit Nam v Hoa K bỡnh thng húa quan h.
- Thỏng 7-1995, Vit Nam l thnh viờn chớnh thc ca ASEAN.
- Thc hin cỏc cam kt ca AFTA (khu vc mu dch t do ASEAN), tham gia Din n hp tỏc kinh t
chõu -Thỏi Bỡnh Dng (APEC), y mnh quan h song phng v a phng.
- Nm 2007, Vit Nam chớnh thc l thnh viờn ca T chc Thng mi th gii (WTO).
2


Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012
5) Nờu mt s nh hng chớnh y mnh cụng cuc i mi v hi nhp nc ta.
- Thc hin chin lc ton din v tng trng v xoỏ úi gim nghốo.
- Hon thin v thc hin ng b th ch kinh t th trng theo nh hng XHCN.
- y mnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ gn vi phỏt trin nn kinh t tri thc.
- y mnh hi nhp kinh t quc t tng tim lc kinh t quc gia.
- Cú gii phỏp hu hiu bo v ti nguyờn, mụi trng v phỏt trin bn vng.
- y mnh phỏt trin giỏo dc, y t, vn hoỏ, chng li cỏc t nn xó hi, mt trỏi ca kinh t th trng.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tit PPCT : 1

BI 2 : V TR A Lí, PHM VI LNH TH
1) V trớ a lý nc ta mang n nhng thun li v khú khn gỡ cho quỏ trỡnh phỏt trin KT-XH ?
a) Thun li:
- Thun li giao lu buụn bỏn, vn húa vi cỏc nc trong khu vc v th gii.
- Thu hỳt cỏc nh u t nc ngoi.
- Ngun khoỏng sn phong phỳ l c s quan trng phỏt trin cụng nghip.
- Khớ hu nhit i m giú mựa thun li cho sinh hot, sn xut v s sinh trng, phỏt trin cỏc loi cõy
trng, vt nuụi.
- Thun li phỏt trin tng hp kinh t bin.

- SV phong phỳ, a dng v s lng v chng loi.
b) Khú khn:
- Thiờn tai thng xy ra: bóo, l, vn an ninh quc phũng ht sc nhy cm.
2) Nờu ý ngha ca v trớ a lý nc ta.
a) í ngha v t nhiờn
- Nm hon ton trong vnh ai nhit i v chu nh hng ca khu vc giú mựa chõu lm cho thiờn nhiờn
nc ta mang tớnh cht nhit i m giú mựa. Giỏp bin ụng nờn chu nh hng sõu sc ca bin, thiờn nhiờn
bn mựa xanh tt.
- Nm ni gp g ca nhiu lung di c ng thc vt to nờn s a dng v ng thc vt.
- Nm trờn vnh ai sinh khoỏng chõu -Thỏi Bỡnh Dng nờn cú nhiu ti nguyờn khoỏng sn.
- Cú s phõn hoỏ a dng v t nhiờn: phõn hoỏ Bc Nam, min nỳi v ng bng
* Khú khn: bóo, l lt, hn hỏn
b) í ngha v kinh t, vn húa, xó hi v quc phũng.
- V kinh t:
+ Cú nhiu thun li phỏt trin c v giao thụng hng hi, hng khụng, ng b vi cỏc nc trờn th
gii. -> To iu kin thc hin chớnh sỏch m ca, hi nhp vi cỏc nc trờn th gii.
+ Vựng bin rng ln, giu cú, phỏt trin cỏc nghnh kinh t (khai thỏc, nuụi trng, ỏnh bt hi sn, giao
thụng bin, du lch)
- V vn húa- xó hi: nm ni giao thoa cỏc nn vn húa nờn cú nhiu nột tng ng v lch s, vn húa .
õy cng l thun li cho nc ta chung sng ho bỡnh, hp tỏc hu ngh v cựng phỏt trin vi cỏc nc lỏng
ging v cỏc nc trong khu vc ụng Nam .
3


Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012
- V chớnh tr quc phũng: v trớ quõn s c bit quan trng ca vựng ụng Nam . Bin ụng cú ý ngha
chin lc trong cụng cuc phỏt trin v bo v t nc.
* Khú khn: va hp tỏc va cnh tranh quyt lit trờn th trng th gii.
3) Hóy cho bit vai trũ ca cỏc o v qun o i vi quỏ trỡnh phỏt trin kinh t nc ta.

- Phỏt trin kinh t o v qun o l mt b phn quan trng khụng th tỏch ri trong chin lc phỏt trin
kinh t nc ta.
- Cỏc o v qun o l kho tng v ti nguyờn khoỏng sn, thu sn
- Kinh t o v qun o gúp phn to nờn s phong phỳ v c cu kinh t nc ta, nht l ngnh du lch
bin.
- Cỏc o v qun o l ni trỳ ng an ton ca tu bố ỏnh bt ngoi khi khi gp thiờn tai.
- c bit cỏc o v qun o cú ý ngha chin lc trong bo v an ninh quc phũng. Cỏc o v qun o
l h thng tin tiờu bo v t nc, l h thng cn c nc ta tin ra bin v i dng, khai thỏc cú hiu
qu cỏc ngun li vựng bin.
4) Trỡnh by phm vi lónh th nc ta:
a-Vựng t.
- Din tớch: gm phn t lin v hi o 331. 212 km2
- ng biờn gii di 4600 km, giỏp Trung Quc (di 1400 km), giỏp Lo (di 2100 km), giỏp Campuchia (di
1100 km)
- ng b bin di 3260 km, t Múng Cỏi ti H Tiờn, thun li cho phỏt trin tng hp kinh t bin.
- Cú hn 4000 o ln nh, v 2 qun o ln Hong Sa v Trng sa.
Nh vy, nc ta va gn vi lc a -u, va giỏp vi Thỏi Bỡnh Dng.
b-Vựng bin.
Gm: ni thy, lónh hi, vựng tip giỏp lónh hi, vựng c quyn v kinh t v thm lc a.
Ni thy: Vựng nc phớa trong ng c s giỏp vi t lin, c xem nh b phn lónh th trờn t
lin.
Lónh hi: tip giỏp vựng ni thy rng 12 hi lớ, l vựng bin thuc ch quyn quc gia trờn bin, ranh
gii ngoi l ng biờn gii quc gia trờn bin.
Vựng tip giỏp lónh hi: rng 12 hi lớ, Nh nc ta cú quyn thc hin cỏc bin phỏp bo v an ninh
quc phũng, kim soỏt thu quan, cỏc qui nh v y t, mụi trng v nhp c
Vựng c quyn kinh t: L vựng tip lin lónh hi v hp vi lónh hi thnh mt vựng bin rng 200
hi lớ tớnh t ng c s.
Thm lc a: L phn ngm di bin v lũng t di ỏy bin tớnh t ng c s cho ti sõu
200m (cú ni n 200 hi lớ).
c-Vựng tri.

L khong khụng gian, khụng gii hn v cao, t biờn gii trờn t lin cho ti biờn gii trờn bin v khụng
gian ca cỏc o.
===================================== o0o =====================================

4


Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012

C IM CHUNG CA T NHIấN VIT NAM ( Tit 1 )
Ngy son: 24 / 3 / 2012

Tit PPCT : 2

BI 6 + 7: T NC NHIU I NI
1) a hỡnh nc ta cú nhng c im c bn no ?
a) a hỡnh i nỳi chim phn ln din tớch nhng ch yu l i nỳi thp
- i nỳi chim 3/4 din tớch c nc, ng bng chim 1/4 din tớch c nc.
- i nỳi thp chim hn 60%, nu k c ng bng thỡ a hỡnh thp di 1000m chim 85% din tớch, nỳi
cao trờn 2000m chim khong 1% din tớch c nc.
b) Cu trỳc a hỡnh nc ta khỏ a dng:
- Hng nghiờng chung ca a hỡnh nc ta l Tõy Bc - ụng Nam.
- a hỡnh gm 2 hng chớnh:
+ Hng Tõy Bc-ụng Nam: dóy nỳi vựng Tõy Bc, Bc Trng Sn.
+ Hng vũng cung: cỏc dóy nỳi vựng ụng Bc, Nam Trng Sn.
- Do nh hng ca hot ng Tõn kin to a hỡnh VN c nõng lờn v tr li. Cỏc vn ng nõng lờn din
ra khụng liờn tc m theo tng t ( xen k gia nhng pha nõng lờn l pha yờn tnh ) , nờn a hỡnh nc ta cú
tớnh phõn bc rừ rt.
c) a hỡnh cua vựng nhit i m giú mựa: Biu hin l quỏ trỡnh xõm thc mnh m vựng i nỳi v

bi t nhanh cỏc B h lu nhng sụng ln..
d) a hinh chu tỏc ng mnh m ca con ngi : TD,MN v c bit l cỏc B.
2) a hỡnh i nỳi cú nh hng nh th no n khớ hu, sinh vt v th nhng nc ta ?
a) Khớ hu:
- Cỏc dóy nỳi cao chớnh l ranh gii khớ hu gia cỏc vựng. Chng hn nh, dóy Bch Mó l ranh gii gia khớ
hu gia phớa Bc v phớa Nam-ngn giú mựa ụng Bc t Nng vo; dóy Hong Liờn Sn l ranh gii gia
khớ hu gia Tõy Bc v ụng Bc; dóy Trng Sn to nờn giú Tõy khụ núng Bc Trung B.
- cao ca a hỡnh to nờn s phõn húa khớ hu theo ai cao. Ti cỏc vựng nỳi cao xut hin cỏc vnh ai
khớ hu cn nhit i v ụn i.
b) Sinh vt v th nhng:
- vnh ai chõn nỳi din ra quỏ trỡnh hỡnh thnh t feralit v phỏt trin cnh quan rng nhit i m giú
mựa. Trờn cỏc khi nỳi cao hỡnh thnh ai rng cn nhit i trờn nỳi v t feralit cú mựn. Lờn cao trờn
2.400 m, l ni phõn b ca rng ụn i nỳi cao v t mựn alit nỳi cao.
- Thm thc vt v th nhng cng cú s khỏc nhau gia cỏc vựng min: Bc-Nam, ụng-Tõy, ng bng
lờn min nỳi.
3) Vi a hỡnh i nỳi chim ắ din tớch lónh th, nc ta cú nhng thun li v khú khn gỡ ?
a) Thun li:
- Khoỏng sn: Nhiu loi, nh: ng, chỡ, thic, st, crụm, bụ xớt, apatit, than ỏ, vt liu xõy dngThun li
cho nhiu ngnh cụng nghip phỏt trin.
- Thu nng: sụng dc, nhiu nc, nhiu h chaCú tim nng thu in ln.
5


Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012
- Rng: chim phn ln din tớch, trong rng cú nhiu g quý, nhiu loi ng thc vt, cõy dc liu, lõm
th sn, c bit l cỏc vn quc giaNờn thun li cho bo tn h sinh thỏi, bo v mụi trng, bo v t,
khai thỏc g
- t trng v ng c: Thun li cho hỡnh thnh cỏc vựng chuyờn canh cõy cụng nghip (ụng Nam B, Tõy
Nguyờn, Trung du min nỳi Bc B.), vựng ng c thun li cho chn nuụi i gia sỳc. Vựng cao cũn cú th

nuụi trng cỏc loi ng thc vt cn nhit v ụn i.
- Du lch: iu kin a hỡnh, khớ hu, rng, mụi trng sinh thỏithun li cho phỏt trin du lch sinh thỏi,
ngh dng, tham quan
b) Khú khn: xúi mũn t, t b hoang hoỏ, a hỡnh him tr i li khú khn, nhiu thiờn tai: l quột,
ma ỏ, sng muiKhú khn cho sinh hot v sn xut ca dõn c, u t tn kộm, chi phớ ln cho phũng v
khc phc thiờn tai.
4) Hóy nờu nhng c im khỏc nhau v a hỡnh gia 2 vựng nỳi ụng Bc v Tõy Bc.
c im
Tõy Bc
ụng Bc
Phm vi
- Nm gia sụng Hng v sụng C.
- Nm t ngn sụng Hng.
c im - Nỳi cao chim u th. Cao nht nc.
- ụng Bc i nỳi thp chim u th.
chung
- Nỳi cú hng Tõy Bc- ụng Nam.
- Nỳi cú hng vũng cung, quy t nỳi Tam
o.
Cỏc dng - Phớa ụng : dóy Hong Liờn Sn.
- Cú 4 cỏnh cung nỳi: Sụng Gõm, Ngõn Sn,
a hỡnh
- Phớa tõy: dóy Pu en inh, Pu Sam Sao
Bc Sn, ụng Triu.
chớnh
- gia: nỳi thp xen ln cao nguyờn, sn
- Thp dn t TB xung N, nỳi cao
nguyờn ỏ vụi: Sn La, Mc Chõu...
thng ngun sụng Chy, H Giang, Cao
- Sụng ngũi: cng cú hng tõy bc ụng nam Bng trung tõm l vựng gũ i.

nh sụng , Mó, Chu.
- Sụng ngũi cng cú hng vũng cung nh
sụng Cu, Thng, Lc Nam.
5) a hỡnh vựng nỳi Trng Sn Bc v vựng nỳi Trng Sn Nam khỏc nhau nh th no?
c im
Trng Sn Bc
Trng Sn Nam
Phm vi
- Phớa nam sụng C n dóy Bch Mó.
- Phớa nam dóy Bch Mó n cc nam Trung
B .
c im - Gm cỏc dóy nỳi song song v so le theo - Trng Sn Nam cú hng vũng cung: gm
chung
hng Tõy Bc - ụng Nam.
khi nỳi cao Kon Tum v cc Nam Trung
- Cao hai u, thp gia.
B.
- Sn tõy thoi, sn ụng dc ng
xung bin.
Cỏc dng - Phớa bc l vựng nỳi Tõy Ngh An.
- Phớa ụng Trng Sn Nam l khi nỳi cao.
a hỡnh
- Phớa nam l vựng nỳi tõy Tha Thiờn-Hu.
- Phớa tõy l cỏc cao nguyờn ba dan PlõyKu,
chớnh
- gia l vựng nỳi ỏ vụi Qung Bỡnh.
k Lk, M Nụng, Di Linh. v cỏc bỏn bỡnh
- Dóy Bch Mó õm ngang ra bin.
nguyờn xen i.
- S khụng i xng gia hai sn phớa ụng

v phớa tõy th hin rừ hn so vi Trng Sn
Bc.
6) Da vo Atlat a lớ Vit Nam v kin thc ó hc, trỡnh by c im ca vựng nỳi Trng Sn Bc.
Vựng nỳi ny cú nh hng nh th no n khớ hu ca vựng ng bng duyờn hi min Trung?
a. c im ca vựng nỳi Trng Sn Bc
+ Chy di t nam sụng C n dóy Bch Mó. Gm cỏc dóy nỳi chy song song, so le nhau, theo h ng tõy
bc - ụng nam.
6


Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012
+ Phớa bc l vựng nỳi Tõy Ngh An. Phớa nam l vựng nỳi tõy Tha Thiờn-Hu. gia l vựng nỳi ỏ vụi
Qung Bỡnh.
+ Dóy Bch Mó õm ngang ra bin chn khi khụng khớ lnh t phng Bc trn xung phớa nam.
b. nh hng ca dóy Trng sn Bc
+ Dóy Trng Sn Bc ó ngn giú mựa Tõy Nam, lm cho ng bng duyờn hi Bc Trung B khụ núng
vo mựa h.
+ Dóy Bch Mó ngn cn khi khớ lnh vo mựa ụng trn xung phớa nam, lm cho phớa bc v nam ca
dóy Bch Mó cú ch khớ hu khỏc nhau.
+ Dóy Trng sn Bc chn giú lm cho ng bng duyờn hi min Trung ma vo mựa thu, mựa ụng.
7) ng bng sụng Hng v ng bng sụng Cu Long cú nhng im gỡ ging v khỏc nhau v iu kin
hỡnh thnh, c im a hỡnh v t?
a) Ging nhau:
- u l cỏc ng bng chõu th rng ln, hỡnh thnh trờn cỏc vựng st lỳn ca cỏc sụng.
- a hỡnh bng phng, t phự sa mu m.
- B bin khỏ bng phng, thm lc a m rng.
b) Khỏc nhau:
c im
ng bng sụng Hng

Din tớch + Gn 1,5 triu ha (15.000 km2.)
iu kin + Do phự sa ca h thng sụng Hng v Thỏi
hỡnh thnh Bỡnh bi p.
c im + c khai phỏ t lõu v cú ờ ngn l nờn
t nhiờn
vựng t trong ờ phự sa khụng bi c hng
nm ó b bc mu v to thnh cỏc ụ trng
ngp nc, vựng ngoi ờ c bi phự sa hng
nm.
+ t chu tỏc ng ca thy triu.
+ Cú lch s khai thỏc lõu i hn cỏch nay
hng nghỡn nm.

ng bng sụng Cu Long
+ Gn 4 triu ha ( 40.000 km2.)
+ Do phự sa c bi t ca sụng Tin v
sụng Hu.
+ Khụng cú ờ ngn l, kờnh rch chng cht ,
cho nờn c phự sa bi p hng nm, din
tớch t b ngp trong mựa l tng i ln ú
l ng Thỏp Mi v T giỏc Long Xuyờn.
+ Chu tỏc ng mnh ca thy triu.
+ Mi khai thỏc cỏch nay khong 300 nm.

8) Nờu c im ca di ng bng ven bin Min Trung.
- Din tớch: 15.000 km2.
- ng bng do phự sa sụng bin bi p
- a hỡnh: hp ngang v b chia ct thnh tng ụ nh, ch cú ng bng Thanh Hoỏ, Ngh An, Qung Nam,
Phỳ Yờn tng i rng.
- Phn giỏp bin cú cn cỏt v m phỏ, tip theo l t thp trng, trong cựng ó bi t thnh ng bng. t

ớt phự sa, cú nhiu cỏt.
9) Hóy nờu th mnh v hn ch ca khu vc ng bng.
a) Th mnh:
- L ni cú t phự sa mu m nờn thun li cho phỏt trin nn nụng nghip nhit i a dng, vi nhiu loi
nụng sn cú giỏ tr xut khu cao.
- Cung cp cỏc ngun li thiờn nhiờn khỏc nh: thu sn, khoỏng sn, lõm sn.
- Thun li cho phỏt trin ni c trỳ ca dõn c, phỏt trin cỏc thnh ph, khu cụng nghip
- Phỏt trin GTVT ng b, ng sụng.
b) Hn ch: bóo, l lt, hn hỏn thng xy ra, gõy thit hi ln v ngi v ti sn.
7


Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012
- BSH vựng trong ờ phự sa khụng c bi p dn n t bc mu v to thnh cỏc ụ trựng ngp nc.
BSCL do a hỡnh thp nờn thng ngp lt, chu tỏc ng mnh m ca súng bin v thu triu, dn ti din
tớch t ngp mn, nhim phốn ln. ng bng ven bin min Trung thỡ quỏ nh hp, b chia ct, nghốo dinh
dng.
=================================== o0o ==================================

C IM CHUNG CA T NHIấN VIT NAM ( Tit 2 )
Ngy son: 25 / 3 / 2012

Tit PPCT : 3

BI 8 : THIấN NHIấN CHU NH HNG SU SC CA BIN
1) Bin ụng cú nhng c im gỡ ?
- Bin ụng l mt vựng bin rng v ln trờn th gii, cú din tớch 3,477 triu km2.
- L bin tng i kớn, to nờn tớnh cht khộp kớn ca dũng hi lu vi hng chy chu nh hng ca giú
mựa.

- Bin ụng tri di t xớch o n chớ tuyn Bc, nm trong vựng ni chớ tuyn nờn l mt vựng bin cú c
tớnh núng m v chu nh hng ca giú mựa.
- Bin ụng giu khoỏng sn v hi sn. Thnh phn sinh vt cng tiờu biu cho vựng nhit i, s lng loi
rt phong phỳ.
2) Nhng biu hin v tớnh cht nhit i giú mựa Bin ụng.
Tớnh cht nhit i giú mựa c th hin rừ qua cỏc yu t thu vn nh nhit , mn nc bin,
súng, thu triu hi lu:
- Nhit nc Bin ụng cao , TB nm trờn 23 0C v bin ng theo mựa, rừ rt nht vựng ven bin phớa
bc.
- mui TB khong 20-> 33 %0 , tng gim theo mựa ma v mựa khụ.
- Súng trờn Bin ụng mnh vo thi k giú mựa ụng Bc v nh hng mnh nht n vựng bin Trung
B.
- Trong nm, thu triu cng bin ng theo 2 mựa l v cn. Thu triu lờn cao nht v ln sõu nht B
sụng Cu Long v B sụng Hng.
- Hỡnh dng tng i kớn ca vựng bin to nờn tớnh cht khộp kớn ca dũng hi lu vi hng dũng chy
chu nh hng ca giú mựa.
3) Bin ụng cú nh hng nh th no n khớ hu nc ta ?
- Bin ụng rng v cha mt lng nc ln l ngun d tr m di do lm cho m tng i trờn 80%.
- Cỏc lung giú hng ụng nam t bin thi vo lm gim tớnh lc a cỏc vựng cc tõy t nc.
- Bin ụng lm bin tớnh cỏc khi khớ i qua bin vo nc ta, lm gim tớnh cht khc nghit ca thi tit
lnh khụ vo mựa ụng; lm du bt thi tit núng bc vo mựa hố.
- Nh cú Bin ụng nờn khớ hu nc ta mang tớnh hi dng iu ho, lng ma nhiu.
4) Bin ụng cú nh hng gỡ n a hỡnh v h sinh thỏi ven bin nc ta ?
- To nờn a hỡnh ven bin rt a dng, c trng a hỡnh vựng bin nhit i m vi tỏc ng ca quỏ trỡnh
xõm thc-bi t din ra mnh m.
- Ph bin l cỏc dng a hỡnh: vnh ca sụng, b bin mi mũn, cỏc tam giỏc chõu vi bói triu rng ln, cỏc
bói cỏt phng, cỏc o ven b v nhng rn san hụ
8



Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012
- Bin ụng mang li lng ma ln cho nc ta, ú l iu kin thun li cho rng phỏt trin xanh tt quanh
nm.
- Cỏc h sinh thỏi vựng ven bin rt a dng v giu cú: h sinh thỏi rng ngp mn cú din tớch 450.000 ha,
ln th 2 trờn th gii. Ngoi ra cũn cú h sinh thỏi trờn t phốn, h sinh thỏi rng trờn o
5) Hóy trỡnh by cỏc ngun ti nguyờn thiờn nhiờn ca Bin ụng.
- Ti nguyờn khoỏng sn: du m, khớ t vi tr lng ln b Nam Cụn Sn v Cu Long, Th Chu-Mó
Lai, sụng Hng.
- Ngoi ra cũn cú cỏc bói cỏt ven bin, qung titan l nguyờn liu quý cho cụng nghip.
- Vựng ven bin cú tr lng mui bin ln, tp trung Nam Trung B.
- Ti nguyờn hi sn phong phỳ: cỏc loi thu hi sn nc mn, nc l vụ cựng a dng (2.000 loi cỏ, hn
100 loi tụm), cỏc rn san hụ qun o Hong Sa, Trng Sa.
6) Bin ụng ó gõy ra nhng khú khn gỡ cho nc ta ? Chin lc khai thỏc tng hp kinh t bin.
- Hng nm cú 9-10 cn bóo xut hin Bin ụng, trong ú cú t 5-6 cn bóo trc tip vo nc ta.
Ngoi ra cũn cú súng lng, l lt gõy hu qu nng n cho vựng ng bng ven bin, nht l Trung B.
- St l b bin.
- Hin tng cỏt bay ln chim ng rung ven bin min Trung
* Chin lc khai thỏc tng hp kinh t bin: cn cú bin phỏp s dng hp lý, phũng chng ụ nhim mụi
trng bin v phũng chng thiờn tai. Phỏt trin tng hp kinh t bin gm cỏc ngnh: khai thỏc khoỏng sn
bin, khai thỏc v nuụi trng thu hi sn, giao thụng vn ti bin, du lch bin.
=================================== o0o ==================================

C IM CHUNG CA T NHIấN VIT NAM ( Tit 3 )
Ngy son: 26 / 3 / 2012

Tit PPCT : 4

BI 9 + 10: THIấN NHIấN NHIT I M GIể MA
1) Tớnh cht nhit i, m ca khớ hu nc ta c biu hin nh th no ? Gii thớch nguyờn nhõn ?

a) Tớnh cht nhit i:
- Nm trong vựng ni chớ tuyn, nờn tng bc x ln, cỏn cõn bc x dng quanh nm.
- Nhit trung bỡnh nm trờn 200C ( tr vựng nỳi cao )
- Tng s gi nng t 1400 3000 gi/nm.
b) Lng ma, m ln:
- Lng ma trung bỡnh nm cao: 15002000 mm. Ma phõn b khụng u, sn ún giú 3500 4000 mm.
- m khụng khớ cao trờn 80%, cõn bng m luụn luụn dng.
* Nguyờn nhõn:
- Nc ta nm trong vựng ni chớ tuyn, gúc nhp x ln v mi ni trong nm u cú 2 ln Mt Tri lờn
thiờn nh.
- Cỏc khi khớ di chuyn qua bin ó mang li cho nc ta lng ma ln.
2) Da vo bng s liu sau :
a im
Lng Sn

Nhit trung bỡnh ti mt s a im.
Nhit trung bỡnh
Nhit trung bỡnh
Nhit trung bỡnh
o
o
thỏng I ( C)
thỏng VII ( C)
nm ( oC)
13,3
27,0
21,2
9



Gi¸o ¸n : ¤n thi Tèt nghiÖp THPT .
N¨m häc 2011 - 2012
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
Tp. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
26,9
Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.
a) Nhận xét:
- Nhiệt độ trung bình tháng 1: càng vào Nam nhiệt độ càng tăng và sự chênh lệch nhiệt độ khá lớn ( Lạng Sơn
và TP Hồ Chí Minh chênh lệch nhiệt độ là 12,5 0 C )
- Nhiệt độ trung bình tháng 7: cũng có sự thay đổi từ Bắc vào Nam. Nhiệt độ trung bình của Vinh cao hơn
Huế và của Quy Nhơn cao hơn TP Hồ Chí Minh. Sự chênh lệch nhiệt độ từ Bắc vào Nam là rất ít ( Lạng Sơn và
TP Hồ Chí Minh chênh lệch nhiệt độ là 0,1 0 C )
- Nhiệt độ TB năm cũng có sự thay đổi, càng vào Nam càng tăng.

- Biên độ nhiệt lại giảm dần từ Bắc vào Nam ( Ở Lạng Sơn là 13,7 0 C, nhưng TP Hồ Chí Minh chỉ là 1,3 0 C )
b) Giải thích:
- Miền Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên các địa điểm có
nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn các địa điểm ở miền Nam, tháng VII miền Bắc không chịu ảnh hưởng của
gió mùa Đông Bắc, nên các địa điểm trên cả nước có nhiệt độ trung bình tương đương nhau.
- Miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, mặt khác lại nằm ở vĩ
độ thấp hơn, có góc nhập xạ lớn, nhận được nhiều nhiệt hơn nên các địa điểm ở miền Nam có nhiệt độ trung
bình tháng I và cả năm cao hơn các địa điểm miền Bắc.
3) Dựa vào bảng số liệu sau :Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
Địa điểm
Lượng mưa
Khả năng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1.676 mm
989 mm
+ 687 mm
Huế
2.868 mm
1.000 mm
+ 1.868 mm
Tp Hồ Chí Minh
1.931 mm
1.686 mm
+ 245 mm
Hãy so sánh nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích.
a) Nhận xét:
- Lượng mưa có sự thay đổi từ Bắc vào Nam: Huế có lượng mưa cao nhất, sau đến TP.HCM và thấp nhất là
Hà Nội.
- Lượng bốc hơi: càng vào phía Nam càng tăng mạnh.

- Cân bằng ẩm có sự thay đổi từ Bắc vào Nam: cao nhất ở Huế, tiếp đến Hà Nội và thấp nhất là TP.HCM.
b) Giải thích:
- Huế có lượng mưa cao nhất, chủ yếu mưa vào mùa thu dông do:
+ Dãy Bạch Mã chắn các luồng gió thổi theo hướng Đông Bắc và bão từ Biển Đông thổi vào.
+ Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
+ Lượng cân bằng ẩm cao nhất do lượng mưa nhiều, lượng bốc hơi nhỏ.
- Tp.HCM có lượng mưa khá cao do:
+ Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào mang theo lượng mưa lớn.
+ Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
+ Do nhiệt độ cao, đặc biệt mùa khô kéo dài nên bốc hơi mạnh và thế cân bằng ẩm thấp nhất.
- Hà Nội: lượng mưa ít do có mùa đông lạnh, ít mưa. Lượng bốc hơi thấp nên cân bằng ẩm cao hơn Tp.HCM.
4) Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau
giữa các khu vực.
10


Gi¸o ¸n : ¤n thi Tèt nghiÖp THPT .
N¨m häc 2011 - 2012
a) Gió mùa mùa đông: (gió mùa Đông Bắc)
- Từ tháng XI đến tháng IV
- Nguồn gốc: Khối khí lạnh xuất phát từ trung tâm áp cao Xibia di chuyển qua lục địa vào nước ta.
- Hướng gió: Đông Bắc.
- Phạm vi: Miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra)
- Đặc điểm: + Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô. + Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn.
* Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa cùng
ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
b) Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam)
- Từ tháng V đến tháng X
- Nguồn gốc: Xuất phát từ trung tâm áp thấp Ấn Độ - Mianma hút gió từ Bắc Ấn Độ Dương qua vịnh Bengan
vào nước ta ( khối khí nhiệt đới Bengan – TBg )

- Hướng gió: Tây Nam.
+ Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên,
riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng.
+ Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam,
gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và
mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.
* Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ).
c) Sự phân chia mùa khí hậu giữa các khu vực:
- Miền Bắc có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
- Miền Nam có 2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa.
- Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về 2 mùa mưa, khô.
5) Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa ?
- Do vị trí địa lý: nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới nội chí tuyến Bắc Bán Cầu, nên khí hậu có
tính chất nhiệt đới với nền nhiệt độ cao, nắng nhiều, ánh sáng mạnh.
- Do nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, trong khu vực chịu ảnh hưởng gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên
khí hậu mang tính chất gió mùa rõ rệt.
6) Hãy nêu biểu hiện của nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta ?
a) Địa hình:
* Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
- Trên sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá.
- Địa hình ở vùng núi đá vôi có nhiều hang động, thung khô.
- Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu.
- Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn.
* Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét.
b) Sông ngòi:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2.360 con sông. Trung bình cứ
20 km đường bờ biển gặp một cửa sông.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m 3/năm. Tổng lượng phù sa hàng năm
khoảng 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. Chế độ mưa thất

thường cũng làm cho chế độ dòng chảy của sông ngòi cũng thất thường.
7) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như
thế nào ?
11


Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012
a) t ai:
- Quỏ trỡnh Feralit l quỏ trỡnh hỡnh thnh t ch yu nc ta. Trong iu kin nhit m cao, quỏ trỡnh
phong húa din ra vi cng mnh to nờn lp t dy. Ma nhiu ra trụi cỏc cht ba-z d tan lm t
chua, ng thi cú s tớch t ụ-xớt st (Fe2O3) v ụ-xớt nhụm (Al2O3) to ra mu vng. Loi t ny gi l t
feralit vng.
b) Sinh vt:
- H sinh thỏi rng nhit i m lỏ rng thng xanh l cnh quan ch yu nc ta -> Cỏc loi nhit i
chim u th. Thc vt ph bin l cỏc loi thuc cỏc h cõy nhit i nh: h u, Dõu tm, Dung vt
trong rng l cỏc loi chim, thỳ nhit i
- Cú s xut hin cỏc thnh phn cn nhit i v ụn i nỳi cao.
8) Hóy nờu nh hng ca thiờn nhiờn nhit i m giú mựa n hot ng sn xut v i sng.
a) nh hng n sn xut nụng nghip:
* Thun li: nn nhit m cao thun li phỏt trin nn nụng nghip lỳa nc, tng v, a dng hoỏ cõy
trng, vt nuụi, phỏt trin mụ hỡnh nụng - lõm kt hp, nõng cao nng sut cõy trng.
* Khú khn: l lt, hn hỏn, dch bnh, khớ hu thi tit khụng n nh, mựa khụ thiu nc, mựa ma tha
nc
b) nh hng n cỏc hot ng sn xut khỏc v i sng:
* Thun li phỏt trin cỏc ngnh lõm nghip, thu sn, GTVT, du lchy mnh cỏc hot ng khai thỏc,
xõy dng vo mựa khụ.
* Khú khn:
+ Cỏc hot ng GTVT, du lch, cụng nghip khai thỏc chu nh hng trc tip ca s phõn mựa khớ
hu, ch nc sụng.

+ m cao gõy khú khn cho qun lý mỏy múc, thit b, nụng sn.
+ Cỏc thiờn tai nh: ma bóo, l lt hn hỏn v din bin bt thng nh dụng, lc, ma ỏ, sng mui, rột
hi, khụ núng gõy nh hng ln n i sng v sn xut.
+ Mụi trng thiờn nhiờn d b suy thoỏi.
=================================== o0o ==================================

C IM CHUNG CA T NHIấN VIT NAM ( Tit 4 )
Ngy son: 27 / 3 / 2012

Tit PPCT : 5

BI 11 + 12: THIấN NHIấN PHN HểA A DNG
1) Qua bng s liu, biu nhit v lng ma ca H Ni v Tp H Chớ Minh, nhn xột v so sỏnh
ch nhit, ch ma ca 2 a im trờn.
to TB nm to TB thỏng lnh
to TB thỏng núng
Biờn to
Biờn to
a im
o
o
o
( C)
( C)
( C)
TB nm
tuyt i
H Ni
16,4
28,9

23,5
12,5
40,1
V 21o01B
(thỏng 1)
(thỏng 7)
Hu
19,7
29,4
25,1
9,7
32,5
o
16 24B
(thỏng 1)
(thỏng 7)
Tp. H Chớ Minh
25,8
28,9
27,1
3,1
26,2
o
V 10 47B
(thỏng 12)
(thỏng 4)
a) Nhn xột:
- Nhit trung bỡnh nm: nh nht l H Ni, sau n Hu v cao nht l Tp.HCM.
12



Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012
- Nhit trung bỡnh thỏng lnh: H Ni v Hu cú nhit di 200 C; Tp.HCM trờn 250 C.
- Nhit trung bỡnh thỏng núng: H Ni v Tp.HCM cú nhit tng ng nhau, riờng Hu cao hn 0,5 0 C.
- Biờn nhit trung bỡnh nm: cao nht H Ni, sau n Hu v thp nht l Tp.HCM.
- Biờn nhit tuyt i: cao nht H Ni, sau n Hu v thp nht l Tp.HCM.
b) Kt lun:
- Nhit trung bỡnh nm v nhit trung bỡnh thỏng lnh tng dn t Bc vo Nam.
- Biờn nhit trung bỡnh nm v biờn nhit tuyt i li gim dn t Bc vo Nam.
c) Nguyờn nhõn:
- Min Nam nm v thp hn, nờn cú gúc nhp x ln, nhn c nhiu nhit hn.
- Min Bc v mựa ụng do nh hng ca giú mựa ụng Bc, nờn nhit h thp nhiu so vi min Nam.
2) Nờu c im thiờn nhiờn ni bt ca phn lónh th phớa Bc v phn lónh th phớa Nam nc ta.
a) Phn lónh th phớa Bc: (t dóy nỳi Bch Mó tr ra)
- Khớ hu nhit i m giú mựa, cú mựa ụng lnh.
- Nhit trung bỡnh: 200C - 250C. Biờn nhit trung bỡnh nm ln (100C - 120C). S thỏng lnh di 180C cú
2-3 thỏng.
- S phõn hoỏ theo mựa: mựa ụng-mựa h.
- Cnh quan: i rng nhit i giú mựa. Cỏc loi nhit i chim u th; ngoi ra cũn cú cỏc cõy cn nhit
i, ụn i, cỏc loi thỳ cú lụng dy.
b) Phn lónh th phớa Nam: (t dóy nỳi Bch Mó tr vo)
- Khớ hu cn xớch o giú mựa, núng quanh nm.
- Nhit trung bỡnh: trờn 250C. Biờn nhit trung bỡnh nm thp (30C - 40C). Khụng cú thỏng no di 200C.
- S phõn hoỏ theo mựa: mựa ma-mựa khụ.
- Cnh quan: i rng cn xớch o giú mựa. Cỏc loi ng vt v thc vt thuc vựng xớch o v nhit i vi
nhiu loi nh voi, h, bỏo, bũ rng Vựng m ly cú trn, rn, cỏ su
3) Nờu khỏi quỏt s phõn húa thiờn nhiờn theo hng ụng Tõy. Dn chng v mi liờn h cht ch
gia c im thiờn nhiờn vựng thm lc a, vựng ng bng ven bin v vựng i nỳi k bờn.
a) Vựng bin v thm lc a:

- Vựng bin v thm lc a cú quan h cht ch vi vựng ng bng, vựng i nỳi k bờn v cú s thay i
theo tng on b bin.
- Thm lc a phớa bc v phớa nam cú ỏy nụng, m rng, nhiu o ven b, l ni tin dn ra bin ca ng
bng chõu th Bc B v Nam B.
- ng b bin Nam Trung B khỳc khuu, thm lc a thu hp.
b) Vựng ng bng ven bin: thiờn nhiờn thay i theo tng vựng:
- ng bng Bc B v Nam B m rng vi cỏc bói triu thp phng, thiờn nhiờn trự phỳ.
- Di ng bng ven bin Trung b hp ngang, b chia ct, b bin khỳc khuu, cỏc cn cỏt, m phỏ ph bin
thiờn nhiờn khc nghit, t ai kộm mu m, nhng giu tim nng du lch v kinh t bin.
c) Vựng i nỳi: thiờn nhiờn rt phc tp (do tỏc ng ca giú mựa v hng ca cỏc dóy nỳi). Th hin
s phõn hoỏ thiờn nhiờn t ụng-Tõy Bc B v ụng Trng Sn v Tõy Nguyờn.
- Trong khi thiờn nhiờn vựng nỳi ụng Bc mang sc thỏi cn nhit i giú mựa thỡ nhng vựng nỳi thp phớa
nam Tõy Bc thiờn nhiờn li mang sc thỏi nhit i m giú mựa v vựng nỳi cao Tõy Bc cnh quan thiờn
nhiờn ging nh vựng ụn i.
- Trong khi sn ụng Trng Sn (Duyờn hi Nam Trung B) l mựa ma, thỡ sn Tõy Trng Sn (Tõy
Nguyờn) li l mựa khụ, nhiu ni khụ hn gay gt, xut hin cnh quan rng tha. Ngc li khi Tõy Nguyờn
l mựa ma, thỡ Duyờn hi Nam Trung B l mựa khụ.
Vỡ vy, Tõy Nguyờn v Duyờn hi Nam Trung B thi tit v khớ hu trỏi ngc nhau.
* Vớ d: - vựng nỳi thp ụng Bc mựa ụng lnh v n sm
13


Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012
- vựng nỳi thp phớa nam Tõy Bc, mựa ụng bt lnh nhng khụ hn; mựa h n sm v ụi
khớ cú giú Tõy nờn lng ma gim mnh.
4) in ni dung Thiờn nhiờn phõn hoỏ theo ai cao vo bng sau:
Tờn ai cao
cao
c im khớ hu

ai nhit i - Min Bc: di - KH nhit i biu hin rừ rt, mựa h
giú mựa chõn 600-700m.
núng (nhit TB thỏng trờn 25 0C )
nỳi
- Min Nam: di - m thay i tu ni t khụ, hi khụ,
900-1000m.
hi m n m t.
ai nhit i
giú mựa trờn
nỳi

ai ụn i
giú mựa trờn
nỳi

Cỏc h sinh thỏi chớnh
- H sinh thỏi rng nhit
i m lỏ rng thng
xanh.
- Cỏc h sinh thỏi rng
nhit i giú mựa.
- Min Bc: t - KH mỏt m, khụng cú thỏng no nhit - H sinh thỏi rng cn
600-700m lờn n trờn 25 0C.
nhit i lỏ rng v lỏ kim
2600m.
- Tng nhit TB nm trờn 4500 0C. phỏt trin trờn t feralit cú
- Min Nam: t Ma nhiu hn, m tng.
mựn.
900-1000m
lờn

n 2600m.
- T 2600m tr - KH cú tớnh cht ụn i. quanh nm rột - H sinh thỏi cn nhit v
lờn.
di 15 0C , mựa ụng xung dui 5 0C.
ụn i.
0
- Tng nhit TB nm di 4500 C

5) Trỡnh by c im t nhiờn c bn ca min Bc v ụng Bc Bc B. Nhng thun li v khú khn
ca iu kin t nhiờn trong vic phỏt trin kinh t ca min.
- Phm vi: T ngn sụng Hng, gm vựng nỳi ụng Bc v ụng bng BcB.
- a hỡnh: hng vũng cung (4 cỏnh cung), vi hng nghiờng chung l Tõy Bc-ụng Nam.
+ i nỳi thp ( cao trung bỡnh khong 600m).
+ Nhiu a hỡnh ỏ vụi (cacxt).
+ ng bng Bc B m rng. B bin phng, nhiu vnh, o, qun o.
- Khớ hu: mựa h núng, ma nhiu; mựa ụng lnh, ớt ma vi s xõm nhp mnh ca giú mựa ụng Bc. Khớ
hu, thi tit cú nhiu bin ng. Cú bóo.
- Sụng ngũi: mng li sụng ngũi dy c. Hng Tõy Bc-ụng Nam v hng vũng cung.
- Th nhng, sinh vt: ai nhit i chõn nỳi h thp. Trong thnh phn cú thờm cỏc loi cõy cn nhit (d, re)
v ng vt Hoa Nam.
- Khoỏng sn: giu khoỏng sn: than, st, thic, vonfram, vt liu xõy dng, chỡ-bc-km, b du khớ s.Hng
* Thun li: giu ti nguyờn khoỏng sn, khớ hu cú mựa ụng lnh cú th trng rau qu cn nhit, ụn i
nhiu cnh quan p phỏt trin du lch
* Khú khn: s bt thng ca thi tit, nht l vo mựa ụng lnh.
6) Trỡnh by c im t nhiờn c bn ca min Tõy Bc v Bc Trung B. Nhng thun li v khú khn
ca iu kin t nhiờn trong vic phỏt trin kinh t ca min.
- Phm vi: hu ngn sụng Hng n dóy Bch Mó.
- a hỡnh: a hỡnh nỳi trung bỡnh v cao chim u th, dc ln.
+ Hng Tõy Bc-ụng Nam.
+ ng bng thu nh, chuyn tip t ng bng chõu th sang ng bng ven bin.

+ Nhiu cn cỏt, bói bin, m phỏ.
- Khớ hu: giú mựa ụng Bc suy yu v bin tớnh. S thỏng lnh di 2 thỏng ( vựng thp). Bc Trung B cú
giú phn Tõy Nam, bóo mnh, mựa ma lựi vo thỏng VIII, XII, I. L tiu món thỏng VI.
- Sụng ngũi: hng Tõy Bc-ụng Nam; Bc Trung B hng Tõy ụng. Sụng cú dc ln, nhiu tim
nng thu in.
14


Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012
- Th nhng, sinh vt: cú h thng ai cao: ai nhit i giú mựa, ai cn nhit i giú mựa trờn nỳi cú t
mựn khụ, ai ụn i trờn 2600m. Rng cũn nhiu Ngh An, H Tnh.
- Khoỏng sn: cú thic, st, apatit, crụm, titan, vt liu xõy dng.
* Thun li: chn nuụi i gia sỳc, trng cõy cụng nghip, phỏt trin nụng-lõm kt hp trờn cỏc cao nguyờn,
nhiu m phỏ thun li nuụi trng thu sn, sụng ngũi cú giỏ tr thu in.
* Khú khn: nhiu thiờn tai nh: bóo, l, l t, hn hỏn
7) Trỡnh by c im t nhiờn c bn ca min Nam Trung B v Nam B. Nhng thun li v khú
khn ca iu kin t nhiờn trong vic phỏt trin kinh t ca min.
- Phm vi: t dóy Bch Mó tr vo Nam.
- a hỡnh: khi nỳi c KonTum. Cỏc nỳi, sn nguyờn, cao nguyờn cc Nam Trung B v Tõy Nguyờn. Cỏc
dóy nỳi l hng vũng cung. Sn ụng thỡ dc, sn Tõy thoi.
+ ng bng ven bin thỡ thu hp, ng bng Nam B thỡ m rng.
+ ng b bin Nam Trung B nhiu vng vnh.
- Khớ hu: cn xớch o. Hai mựa ma, khụ rừ. Mựa ma Nam B v Tõy Nguyờn t thỏng V n thỏng X,
XI; ng bng ven bin NTB t thỏng IX n thỏng XII, l cú 2 cc i vo thỏng IX v thỏng VI.
- Sụng ngũi: cú 3 h thng sụng: cỏc sụng ven bin hng Tõy-ụng ngn v dc (tr sụng Ba). Ngoi ra cũn
cú h thng sụng Cu Long v h thng sụng ng Nai.
- Th nhng, sinh vt: thc vt nhit i, xớch o chim u th. Nhiu rng, nhiu thỳ ln. Rng ngp mn
ven bin rt c trng.
- Khoỏng sn: du khớ cú tr lng ln thm lc a. Tõy Nguyờn giu bụxớt.

* Thun li: t ai, khớ hu thun li cho sn xut nụng-lõm nghip v nuụi trng thu sn, ti nguyờn rng
phong phỳ, ti nguyờn bin a dng v cú giỏ tr kinh t.
* Khú khn: xúi mũn, ra trụi t vựng i nỳi, ngp lt ng bng Nam b, thiu nc vo mựa khụ.
============================== o0o =================================

Ngy son: 28 / 3 / 2012

Tit PPCT : 6

BI 14 : S DNG, BO V TI NGUYấN THIấN NHIấN V MễI TRNG
1) Nờu tỡnh trng suy gim ti nguyờn rng v hin trng rng nc ta. í ngha v cỏc bin phỏp bo v
ti nguyờn rng ?
a) Ti nguyờn rng:
- Rng ca nc ta ang c phc hi.
+ Nm 1943: 14,3 triu ha (70% din tớch l rng giu)
+ Nm 1983: din tớch rng gim cũn 7,2 triu ha, trung bỡnh mi nm gim 0,18 triu ha.
+ Nm 2005: 12,7 triu ha (chim 38%) -> hin nay cú xu hng tng tr li.
- T l che ph rng nm 2005 t 40% nhng vn thp hn nm 1943 (43%).
- Cht lng rng b gim sỳt: nm 1943, 70% din tớch rng l rng giu, n nm 2005 thỡ 70% din tớch
rng l rng nghốo v rng mi phc hi.
b) Cỏc bin phỏp bo v:
- i vi rng phũng h: cú k hoch, bin phỏp bo v, nuụi dng rng hin cú, trng rng trờn t trng,
i nỳi trc.
15


Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012
- i vi rng c dng: bo v cnh quan, a dng sinh hc ca cỏc vn quc gia v khu bo tn thiờn
nhiờn.

- i vi rng sn xut: Phỏt trin din tớch v cht lng rng, phỡ v cht lng t rng.
- Nh nc cú chớnh sỏch giao t giao rng cho ngi dõn v thc hin chin lc trng 5 triu ha rng n
nm 2010.
c) í ngha ca vic bo v rng.
- V kinh t: cung cp g, dc phm, phỏt trin du lch sinh thỏi.
- V mụi trng: chng xúi mũn t, hn ch l lt, iu ho khớ hu..
2) Nờu biu hin v nguyờn nhõn ca s suy gim a dng sinh hc nc ta. Cỏc bin phỏp bo v a
dng sinh hc ?
a) Suy gim a dng sinh hc
- Gii sinh vt nc ta cú tớnh a dng sinh vt cao.
- S lng loi thc vt v ng vt ang b suy gim nghiờm trng.
+ Thc vt gim 500 loi trờn tng s 14.500 loi ó bit, trong ú cú 100 loi cú nguy c tuyt chng.
+ Thỳ gim 96 loi trờn tng s 300 loi ó bit, trong ú cú 62 loi cú nguy c tuyt chng.
+ Chim gim 57 loi trờn tng s 830 loi ó bit, trong ú cú 29 loi cú nguy c tuyt chng.
b) Nguyờn nhõn
- Khai thỏc quỏ mc lm thu hp din tớch rng t nhiờn v lm nghốo tớnh a dng ca sinh vt.
- ễ nhim mụi trng c bit l mụi trng nc lm cho ngun thu sn b gim sỳt.
c) Bin phỏp bo v a dng sinh hc
- Xõy dng h thng vn quc gia v khu bo tn thiờn nhiờn.
- Ban hnh sỏch Vit Nam.
- Quy nh khai thỏc v g, ng vt, thu sn.
3) Trỡnh by hin trng s dng ti nguyờn t v tỡnh trng suy thoỏi ti nguyờn t nc ta. Cỏc bin
phỏp bo v t vựng i nỳi v vựng ng bng.
a) Hin trng s dng t
- Nm 2005, cú 12,7 triu ha t cú rng v 9,4 triu ha t s dng trong nụng nghip (chim hn 28% tng
din tớch t t nhiờn), 5,3 triu ha t cha s dng.
- Bỡnh quõn t nụng nghip tớnh theo u ngi thp (0,1 ha). Kh nng m rng t nụng nghip ng bng
v min nỳi l khụng nhiu.
b) Suy thoỏi ti nguyờn t
- Din tớch t trng i trc ó gim mnh nhng din tớch t ai b suy thoỏi vn cũn rt ln.

- C nc cú khong 9,3 triu ha t b e do hoang mc hoỏ (chim khong 28%).
c) Bin phỏp bo v ti nguyờn t
- i vi t vựng i nỳi:
+ p dng tng th cỏc bin phỏp thu li, canh tỏc hp lý: lm rung bc thang, trng cõy theo bng.
+ Ci to t hoang i trc bng cỏc bin phỏp nụng-lõm kt hp. Bo v rng, t rng, ngn chn nn du
canh du c.
- i vi t nụng nghip (B):
+ Cn cú bin phỏp qun lý cht ch v cú k hoch m rng din tớch.
+ Thõm canh nõng cao hiu qu s dng t, chng bc mu.
+ Bún phõn ci to t thớch hp, chng ụ nhim t, thoỏi húa t.
4) Nờu tỡnh hỡnh s dng v cỏc bin phỏp bo v ti nguyờn nc nc ta.
a) Tỡnh hỡnh s dng:
- Cha khai thỏc ht tim nng v hiu qu s dng thp. Nhiu ni khai thỏc nc ngm quỏ mc.
- Tỡnh trng tha nc gõy l lt vo mựa ma, thiu nc gõy hn hỏn vo mựa khụ.
- Mc ụ nhim mụi trng nc ngy cng tng, thiu nc ngt.
16


Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012
b) Bin phỏp bo v:
- Xõy cỏc cụng trỡnh thu li cp nc, thoỏt nc
- Trng cõy nõng che ph, canh tỏc ỳng k thut trờn t dc.
- Quy hoch v s dng ngun nc cú hiu qu.
- X lý c s sn xut gõy ụ nhim.
- Giỏo dc ý thc ngi dõn bo v mụi trng.
5) Nờu tỡnh hỡnh s dng v cỏc bin phỏp bo v ti nguyờn khoỏng sn nc ta.
a) Tỡnh hỡnh s dng:
- Nc ta cú nhiu m khoỏng sn nhng phn nhiu l m nh, phõn tỏn nờn khú khn trong qun lý khai thỏc,
gõy lóng phớ ti nguyờn v ụ nhim mụi trng -> khai thỏc ba bói, khụng quy hoch

b) Bin phỏp bo v:
- Qun lý cht ch vic khai thỏc. Trỏnh lóng phớ ti nguyờn v lm ụ nhim mụi trng t khõu khai thỏc, vn
chuyn ti ch bin khoỏng sn.
- X lý cỏc trng hp khai thỏc khụng giy phộp, gõy ụ nhim.

6) Nờu tỡnh hỡnh s dng v cỏc bin phỏp bo v ti nguyờn du lch nc ta.
a) Tỡnh hỡnh s dng:
- Tỡnh trng ụ nhim mụi trng xy ra nhiu im du lch khin cnh quan du lch b suy thoỏi.
b) Bin phỏp bo v:
- Cn bo tn, tụn to giỏ tr ti nguyờn du lch v bo v mụi trng du lch khi b ụ nhim, phỏt trin du lch
sinh thỏi.

------------------------------------------------------------------------------------------------Tit PPCT : 6

BI 15 : BO V MễI TRNG V PHềNG CHNG THIấN TAI
1) Vn ch yu v bo v mụi trng nc ta l gỡ ? Vỡ sao ?
- Tỡnh trng mt cõn bng sinh thỏi mụi trng:
+ S mt cõn bng ca cỏc chu trỡnh tun hon vt cht gõy nờn s gia tng bóo lt, hn hỏn
Vớ d: Phỏ rng -> t b xúi mũn, ra trụi, h mc nc ngm, tng tc dũng chy, bin i khớ hu, sinh
vt e do b tuyt chng
- Tỡnh trng ụ nhim mụi trng:
+ ễ nhim ngun nc: do nc thi cụng nghip v sinh hot ra sụng h cha qua x lý.
+ ễ nhim khụng khớ: cỏc im dõn c, khu cụng nghip do khớ thi ca cỏc nh mỏy cụng nghip, phng
tin giao thụng i livt quỏ mc tiờu chun cho phộp.
+ ễ nhim t: do nc thi, rỏc thi sau phõn hu u ngm xung t, do sn xut nụng nghip.
2) Hóy nờu thi gian hot ng v hu qu ca bóo Vit Nam v bin phỏp phũng chng bóo.
a) Hot ng ca bóo Vit Nam:
- Thi gian hot ng t thỏng 06, kt thỳc thỏng 11, c bit l cỏc thỏng 9,10 v 8.
- Mựa bóo chm dn t Bc vo Nam.
- Bóo hot ng mnh nht ven bin Trung B. Riờng Nam B ớt chu nh hng ca bóo.

- Trung bỡnh mi nm cú 8 trn bóo.
17


Gi¸o ¸n : ¤n thi Tèt nghiÖp THPT .
N¨m häc 2011 - 2012
b) Hậu quả của bão:
- Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều dâng cao làm ngập mặn vùng
ven biển.
- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa…
- Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh.
c) Biện pháp phòng chống bão:
- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão.
- Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền.
- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh.
- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.
3) Nêu các vùng hay xảy ra ngập lụt ở nước ta. Vì sao ? Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại do ngập lụt.
* Vùng đồng bằng nước ta hay xảy ra ngập lụt.
- Đồng bằng sông Hồng ngập lụt nghiêm trọng là do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trên các hệ thống sông lớn,
mặt đất thấp, xung quanh có đê bao bọc, mức độ đô thị hóa cao cũng làm cho ngập lụt nghiêm trọng.
- Đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt không chỉ do mưa lũ gây ra mà còn do triều cường.
- Ở Trung Bộ ngập lụt mạnh vào tháng 9, 10 là do mưa bão, nước biển dâng và lũ nguồn về.
* Biện pháp giảm nhẹ tác hại: xây dựng đê điều, hệ thống thuỷ lợi…
4) Nêu các vùng hay xảy ra lũ quét ở nước ta. Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại do lũ quét.
* Lũ quét thường xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi, nơi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn,
mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn. Xảy ra vào tháng 06-10 ở miền Bắc và tháng
10-12 ở miền Trung.
* Biện pháp giảm nhẹ tác hại:
- Trồng rừng, quản lý và sử dụng đất đai hợp lý. - Canh tác hiệu quả trên đất dốc.

- Quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm.
5) Nêu các vùng hay xảy ra hạn hán ở nước ta. Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại do hạn hán ?
- Miền Bắc: tại các thung lũng khuất gió như: Yên Châu, sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang), mùa khô
kéo dài 3-4 tháng.
- Miền Nam: thời kỳ khô hạn kéo dài 4-5 tháng ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ mùa khô kéo dài 6-7 tháng.
* Biện pháp giảm nhẹ tác hại: xây dựng các công trình thuỷ lợi hợp lý…
6) Ở nước ta động đất hay xảy ra ở những vùng nào ?
- Động đất thường xảy ra ở các đứt gẫy sâu. Tây Bắc nước ta là khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất, sau
đến khu vực Đông Bắc. Khu vực Trung Bộ ít hơn, còn Nam Bộ biểu hiện rất yếu. Tại vùng biển, động đất tập
trung ở ven biển Nam Trung Bộ.
7) Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sông có ý nghĩa quyết định đến đời
sống con người.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng, các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích
lâu dài.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể
phục hồi được.
- Đảm bảo chất lượng moi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên
nhiên.
18


Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012
- Ngn nga ụ nhim mụi trng, kim soỏt v ci thin mụi trng.
=================================== o0o =================================
( Cũn tip )


======================================================================
BIấN SON : NGễ QUANG TUN
TRNG THPT NGễ TR HO - DIN CHU - NGH AN
Email :
Website : />Website : />======================================================================

B. A Lí DN C
Ngy son: 29 / 3 / 2012

Tit PPCT : 7

BI 16. C IM DN S V PHN B DN C NC TA
1/ Phõn tớch tỏc ng ca c im dõn c nc ta i vi s phỏt trin kinh t xó hi v mụi trng :
a) Thun li:
- Dõn s ụng nờn cú ngun lao ng di do, th trng tiờu th rng ln.
- Dõn s tng nhanh, c cu dõn s tr to ra ngun lao ng b sung ln, tip thu nhanh khoa hc k thut.
b) Khú khn:
- i vi phỏt trin kinh t:
+ Tc tng dõn s cha phự hp tc tng trng kinh t.
+ Vn vic lm luụn l thỏch thc i vi nn kinh t.
+ S phỏt trin kinh t cha ỏp ng c tiờu dựng v tớch ly.
+ Chm chuyn dch c cu kinh t theo ngnh v theo lónh th.
- i vi phỏt trin xó hi:
+ Cht lng cuc sng chm ci thin, thu nhp bỡnh quõn u ngi cũn thp.
+ Giỏo dc, y t, vn húa cũn gp nhiu khú khn.
- i vi ti nguyờn mụi trng:
+ S suy gim cỏc TNTN.
+ ễ nhim mụi trng.
+ Khụng gian c trỳ cht hp.
2/ Vỡ sao nc ta hin nay, t l gia tng dõn s cú xu hng gim, nhng quy mụ dõn s vn tip tc

tng ? Nờu vớ d minh ha:
- Do quy mụ dõn s nc ta ln, s ngi trong tui sinh cao, nờn t l gia tng gim, nhng quy mụ dõn
s vn tip tc tng .
19


Gi¸o ¸n : ¤n thi Tèt nghiÖp THPT .
N¨m häc 2011 - 2012
- Ví dụ: với quy mô dân số 70 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số 1,5%, thì mổi năm dân số tăng 1,05 triệu người.
Nhưng nếu quy mô dân số là 84 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số là 1,31%, thì mỗi năm dân số tăng thêm 1,10
triệu người.
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2009

Tổng dân số ( triệu người )
77,6
78,6
79,7
80,9
82,0
83,3
84,2

85,2
85,8

Tỉ lệ gia tăng dân số ( % )
1,36
1,35
1,32
1,47
1,40
1,31
1,26
1,23
1,20

3/ Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý ? Nêu một số phương hướng và biện pháp
đã thực hiện trong thời gian qua:
a) Nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý là do:
- Mật độ dân số trung bình ở nước ta: 254 người/km2 (2006), nhưng phân bố không đều.
- Phân bố không đều giữa đồng bằng – miền núi:
+ Đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số -> ĐBSH cao nhất, 1.225 người/km2 , gấp 5 lần cả nước.
+ Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số -> Tây Nguyên 89 người/km 2, Tây Bắc 69 người/km2, trong khi
vùng này lại giàu TNTN.
- Phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị:
+ Nông thôn: 73,1%, có xu hướng giảm.
+ Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng.
- Sự phân bố dân cư chưa hợp lý làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng alo động, khai thác tài nguyên. Vì vậy,
phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là rất cần thiết.
b) Một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua :
- Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả.
- Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng.

- Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công
nghiệp.
- Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
Tiết PPCT : 7

BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1/ Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?
a) Thế mạnh:
- Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người (51,2% tổng số dân).
- Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động.
- Lao động cần cù, sáng tạo có tinh thần ham học hỏi, kinh nghiệm tích lũy qua nhiều thế hệ.
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu phát triển trong văn hóa, giáo dục và y tế.
b) Hạn chế:
20


Gi¸o ¸n : ¤n thi Tèt nghiÖp THPT .
N¨m häc 2011 - 2012
- Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.
- Lao động trình độ cao còn ít, đội ngũ quản lý, công nhân lành nghề còn thiếu.
- Phân bố không đồng đều. Đại bộ phận lao động tập trung ở đồng bằng và hoạt động trong nông nghiệp, vùng
núi và cao nguyên lại thiếu lao động, nhất là lao động có kỹ thuật.
2/ Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay.
Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân của nước ta có sự chuyển dịch, nhưng nhìn chung còn chậm:
- Trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp: tỷ lệ lao động có xu hướng giảm dần từ 65,1 % năm 2000 xuống còn
57,3 % ( giảm 7,8 % ). Nhìn chung tỉ lệ giảm này còn tương đối chậm.
- Trong công nghiệp- xây dựng: đây là khu vực có tỉ lệ lao động thấp nhất và đang có xu hướng tăng dần từ 13,1
% năm 2000 lên 18,2 % năm 2005. ( tăng 5,1 % ).
- Trong khu vực dịch vụ: tỉ lệ lao động tập trung còn khiêm tốn. Tỉ lệ này đang có xu hướng tăng lên, nhưng

nhìn chung còn rất chậm.
3/ Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý lao động ở nước ta nói chung và
địa phương em nói riêng.
* Phương hướng giải quyết việc làm:
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý đến hoạt động các ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Ngày soạn: 30 / 3 / 2012

Tiết PPCT : 8

BÀI 18 : ĐÔ THỊ HÓA
1/ Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta ?
a) Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp:
- Từ thế kỷ III trước Công nguyên và trong suốt thời kỳ phong kiến, ở nước ta mới hình thành một số đô thị quy
mô nhìn chung còn nhỏ như: Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến…
- Thời Pháp thuộc, công nghiệp hóa chưa phát triển. Đến những năm 30 của thế kỷ XX mới có một số đô thị lớn
được hình thành như: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định …
- Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1954, quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, các đô thị không có
sự thay đổi nhiều.
- Từ 1954 đến 1975, đô thị phát triển theo hai xu hướng khác nhau: ở miền Nam, chính quyền Sài Gòn đã dùng
“ đô thị hóa” như một biện pháp để dồn dân phục vụ chiến tranh, từ năm 1965 đến năm 1972, các đô thị bị chiến
tranh phá hoại, quá trình đô thị hóa chững lại.
- Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa có chuyển biến khá mạnh, đô thị được mở rộng và phát triển nhanh
hơn, đặc biệt là các đô thị lớn. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng của các đô thị (hệ thống giao thông, điện, nước, các
công trình phúc lợi xã hội) vẫn còn ở mức độ thấp so với các nước trong khu vực và thế giới.
b) Tỷ lệ dân thành thị tăng:
- Năm 1990 dân số thành thị ở nước ta mới chỉ đạt 19,5% thì đến năm 2005 con số này đã tăng lên 26,9%.

- Tuy nhiên, tỷ lệ dân thành thị còn thấp so với các nước trong khu vực .
c) Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng:
21


Gi¸o ¸n : ¤n thi Tèt nghiÖp THPT .
N¨m häc 2011 - 2012
- Trung du miền núi Bắc Bộ nước ta có số lượng đô thị lớn nhất nước ta, tuy nhiên ở đây chủ yếu là các đô thị
vừa và nhỏ, số đô thị lớn thứ 2 và thứ 3 cả nước là các vùng đồng bằng (ĐBSH và ĐBSCL).
- Đông Nam Bộ là vùng có quy mô đô thị lớn nhất nước ta.
2/ Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước.
Năm 2005 khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp – xây dựng, 87% GDP dịch
vụ và 80% ngân sách nhà nước.
- Các thành thị, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực
lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật; có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư
trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
* Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa cũng nảy sinh những hậu quả cần phải có kế hoạch khắc phục như: vấn đề ô
nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội…

C. ĐỊA LÝ KINH TẾ
Tiết PPCT : 8

BÀI 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1/ Tại sao có thể nói tốc độ tăng trưởng GDP có nghĩa hàng đầu trong các mục tiêu phát triển kinh tế ở
nước ta?
- Quy mô nền kinh tế nước ta còn nhỏ, vì vậy tăng trưởng GDP với tốc độ cao và bền vững là con đường đúng
đắn để chống tụt hậu xa hơn về kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Tăng trưởng GDP tạo tiền đề đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo…đưa thu nhập

bình quân đầu người ngang tầm khu vực và thế giới.
- Tăng trưởng GDP nhanh sẽ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.
2/ Trong những năm thực hiện đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh như thế nào? Giải thích
nguyên nhân.
- Từ năm 1990-2005 tổng sản phẩm trong nước ( GDP ) tăng liên tục, trung bình 7,2%/năm. Việt Nam đứng vào
hàng các nước có nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao của khu vực và Châu Á.
- Năm 2005 tốc độ tăng trưởng GDP của VN là 8,4 % đứng đầu khu vực Đông Nam Á.
- Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta có sự khác biệt giữa các năm và các giai đoạn.
- Trong những năm cuối thế kỷ 20, nhiều nước trong khu vực xảy ra khủng hoảng tài chính trầm trọng, tốc độ
tăng trưởng GDP giảm sút nhanh, thì kinh tế VN vẫn duy trì được mức tăng trưởng tương đối cao.
- Cả sản xuất nông nghiệp và công nghiệp đều đạt được những thành tựu to lớn:

22


Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012
+ Tc tng trng ngnh nụng nghip trung bỡnh gn 4 %/nm, khụng nhng gii quyt chc vn
lng thc trong nc, m cũn tr thnh nc xut khu go hng u th gii. Chn nuụi gia sỳc gia cm cng
phỏt trin mnh.
+ Cụng nghip i dn vo th n nh vi tc d tng trng cao. Thi k 1991-2005 sn phm cụng nghip
tng c v s lng v cht lng, sc cnh tranh cỏc sn phm trờn th trng trong nc c ci thin.
- Cht lng tng trng ca nn kinh t c ci thin hn trc.
* Nguyờn nhõn:
- ng li i mi ca ng thc s em li hiu qu trong quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ hin i hoỏ..
- Thu hỳt vn u t nc ngoi tng.
- Nc ta cú ngun ti nguyờn thiờn nhiờn phong phỳ v a dng, trong ú cú nhiu loi cú giỏ tr cao.
- Nc ta cú ngun lao ng ụng v r. Trỡnh tay ngh khụng ngng nõng lờn, nng sut lao ng ngy
cng c nõng cao.


MT S VN PHT TRIN V PHN B NễNG NGHIP
Ngy son: 1 / 4 / 2012

Tit PPCT : 9

BI 21: C IM NN NễNG NGHIP NC TA
1/ Nhõn t no quy nh c im nhit i ca nn nụng nghip nc ta ?
- c im khớ hu nhit i m giú mựa ó quy nh c im nhit i ca nn nụng nghip nc ta.
- Tớnh cht nhit i m giú mựa vi lng nhit m cao quanh nm, s phõn mựa khia hu, s phõn húa theo
chiu Bc-Nam v theo cao ca a hỡnh cú nh hng n c cu mựa v v c cu sn phm ca ngnh
nụng nghip v nh hng n nng sut ca cõy trng v vt nuụi.
2/ Nn NN nhit i cú nhng thun li v khú khn gỡ ?
a) Thun li:
- Ch nhit m di do cho phộp cõy trng vt nuụi phỏt trin quanh nm, ỏp dng cỏc hỡnh thc luõn canh,
xen canh, tng v
- S phõn húa khớ hu l c s cú lch thi v khỏc nhau gia cỏc vựng, to nờn c cu sn phm NN a dng,
cú nhiu loi cú giỏ tr xut khu cao.
b) Khú khn:
- Tớnh bp bờnh ca nn NN nhit i, tai bin thiờn nhiờn thng xy ra: bóo, l lt, hn hỏn
- Tớnh mựa v kht khe trong nụng nghip. Dch bnh i vi cõy trng- vt nuụi.
23


Giáo án : Ôn thi Tốt nghiệp THPT .
Năm học 2011 - 2012
3/ Chng minh rng nc ta ang khai thỏc ngy cng cú hiu qu c im ca nn NN nhit i.
- Cỏc tp on cõy trng v vt nuụi c phõn b phự hp hn vi cỏc vựng sinh thỏi NN.
- C cu mựa v cú s thay i quan trng, vi cỏc ging ngn ngy, chu sõu bnh v cú th thu hoch trc
mu bóo lt hoc hn hỏn.
- Tớnh mựa v c khai thỏc tt hn nh y mnh hot ng vn ti, ỏp dng cụng nghip ch bin v bo

qun nụng sn.
- Vic trao i nụng sn khp cỏc vựng trong c nc nh th m hiu qu sn xut NN ngy cng tng.
- y mnh xut khu nụng sn l mt hng i quan trng phỏt huy th mnh ca mt nn nụng nghip
nhit i
4/ Gia Nụng nghip c truyn v Nụng nghip hng húa cú s khỏc nhau c bn no ?
Tiờu chớ
Quy mụ
Phng thc
canh tỏc
Hiu qu
Tiờu th sn
phm
Phõn b

NN c truyn
- Nh, manh mỳn
- Trỡnh k thut lc hu.
- Sn xut nhiu loi, phc v nhu
cu ti ch.
- Nng sut lao ng thp, hiu qu
thp.
- T cung, t cp, ớt quan tõm th
trng.
- Tp trung cỏc vựng cũn khú khn.

NN hng húa
- Ln, tp trung cao
- Tng cng s dng mỏy múc, k thut tiờn tin.
- Chuyờn mụn húa th hin rừ.
- Nng sut lao ng cao, hiu qu cao.

- Gn lin vi th trng tiờu th hng húa.
- Tp trung cỏc vựng cú iu kin thun li.

Tit PPCT : 9

BI 22: VN PHT TRIN NễNG NGHIP
1/ Sn xut lng thc nc ta cú vai trũ quan trng nh th no ?
* Vic y mnh sn xut lng thc cú tm quan trng c bit:
- m bo lng thc cho nhõn dõn, cung cp thc n cho chn nuụi, to nguyờn liu cho cụng nghip ch bin
v lm ngun hng xut khu
- a dng hoỏ sn xut nụng nghip, chuyn nn nụng nghip t cung, t cp sang nn nụng nghip sn xut
hng húa ln.
2/ Trỡnh by nhng thnh tu ca SXLT nc ta nhng nm gn õy. Ti sao t c nhng thnh
tu to ln ú ?
* Thnh tu:
- Din tớch gieo trng lỳa tng mnh: 5,6 triu ha (1980) lờn 7,3 triu ha (2005).
- C cu mựa v cú nhiu thay i
- Nng sut tng mnh -> t 4,9 tn/ha/nm.
- Sn lng lng thc quy thúc tng nhanh: 14,4 triu tn (1980) lờn 39,5 triu tn, trong ú lỳa l 36,0 triu
tn (2005). Bỡnh quõn lng thc t trờn 470 kg/ngi/nm.-> VN xut khu go hng u th gii.
- Din tớch v sn lng hoa mu cng tng nhanh.
24


Gi¸o ¸n : ¤n thi Tèt nghiÖp THPT .
N¨m häc 2011 - 2012
- ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích, 50% sản lượng lúa cả nước.
* Giải thích:
- Đường lối chính sách của Nhà nước thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
- Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đưa các giống mới có năng suất cao vào sản xuất.

- Áp dụng KHKT tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp.
- Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật: thuỷ lợi, phân bón, thuốc trừ sâu…
- Nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
3/ Việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ?
a) Thuận lợi:
- Diện tích đất badan tập trung trên một diện rộng thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh.
- Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thuận lợi phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới.
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp
- Mạng lưới cơ sở chế biến.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
b) Khó khăn:
- Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều dễ gây xói mòn đất, sâu bệnh, hạn hán, lũ lụt…
- Thị trường có nhiều biến động, chất lượng sản phẩm còn hạn chế.
4/ Tại sao các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta lại đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất
cây công nghiệp ?
- Giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá trị sản xuất cây công nghiệp
- Đáp ứng thị trường tiêu thụ, nhất là xuất khẩu đem lại giá trị cao như: càfê, cao su, hồ tiêu, điều…
- Việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập người
dân, nhất là ở trung du-miền núi; hạn chế nạn du canh du cư.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
5/ Hãy trình bày tình hình phân bố cây công nghiệp ở nước ta.
- Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cafe, cao su, hồ tiêu, dừa, chè
+ Cafe trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB
+ Cao su trồng nhiều ở ĐNB, Tây Nguyên, BTB
+ Chè trồng nhiều ở Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên
+ Hồ tiêu trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, DHMT
+ Điều trồng nhiều ở ĐNB
+ Dừa trồng nhiều ở ĐBSCL
- Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá...
+ Mía trồng nhiều ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT

+ Lạc trồng nhiều ở BTB, ĐNB, Đắc Lắc
+ Đậu tương trồng nhiều ở TD-MN phía Bắc, Đắc Lắc, Hà Tây, Đồng Tháp
+ Đay trồng nhiều ở ĐBSH
+ Cói trồng nhiều ở ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa
+ Dâu tằm tập trung ở Lâm Đồng
+ Bông vải tập trung ở NTB, Đắc Lắc
6/ Hãy trình bày tình hình chăn nuôi ở nước ta.
a) Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Đàn lợn hơn 27 triệu con (2005), cung cấp hơn ¾ sản lượng thịt các loại.
- Gia cầm với tổng đàn trên 250 triệu con (2003).
Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở ĐBSH, ĐBSCL
b) Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
25


×