Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh ba hòn, tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.46 KB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ SOÀN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
VÀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH BA HÒN, TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: D340201

Tháng 12 - 2013

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ SOÀN
MSSV: 4104463

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
VÀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH BA HÒN, TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: D340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. MAI LÊ TRÚC LIÊN

Tháng 12 - 2013

ii


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, đã để lại trong
em rất nhiều kỉ niệm đẹp của thời sinh viên. Đặc biệt là đối với Khoa Kinh tế
và Quản trị Kinh doanh, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình, giúp đỡ của quý thầy
cô đã cho em một hành trang để bước vào đời.
Để đề tài được hoàn thành, trước tiên em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến
quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã hết lòng truyền đạt kiến
thức cho em trong suốt khoảng thời gian em học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn đã chấp nhận cho em thực tập tại
Ngân hàng. Đặc biệt là các anh chị tại Phòng Tín dụng đã hướng dẫn, giúp đỡ
và tạo mọi điều kiện cho em trong thời gian em thực tập tại đây.
Trân trọng gởi lời cảm ơn đến cô Mai Lê Trúc Liên, giáo viên hướng dẫn
trực tiếp cho em thực hiện luận văn. Trong quá trình tìm tài liệu và các số liệu
có liên quan rồi phân tích, đối với em đó là một quá trình khó khăn, nhưng Cô
cũng đã dành thời gian quý báu của mình để góp ý, nhiệt tình hướng dẫn, chỉ
bảo cho em trong việc thu thập, xử lý và cách phân tích số liệu, cách trình bày,
hướng phân tích nào là đúng, hợp lý nhất.
Lời cuối em xin kính chúc quý thầy, cô và các anh, chị được nhiều sức

khỏe và công tác tốt!

Cần Thơ, ngày 3 tháng 12 năm 2013
Người thực hiện

Huỳnh Thị Soàn

i


CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 3 tháng 12 năm 2013
Người thực hiện

Huỳnh Thị Soàn

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Kiên Lương, ngày

tháng

năm 2013

Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................1
1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................1

1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2
1.3.1. Không gian nghiên cứu ...........................................................................2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu ..............................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............3
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................3
2.1.1. Một số cơ sở lý thuyết về vốn .................................................................3
2.1.2. Một số cơ sở lý thuyết về tín dụng ..........................................................5
2.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng ................. 11
2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 13
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................13
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BA HÒN, TỈNH KIÊN GIANG........... 15
3.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................ 15
3.2. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu .......................................................... 15
3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy ............................................................................ 17
3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................. 17
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận .................................................. 17
3.4. Một số nội dung cơ bản về quy chế nghiệp vụ cho vay ............................ 18
3.4.1. Đối tượng cho vay ................................................................................ 18
3.4.2. Các nguyên tắc vay vốn ........................................................................ 18
3.4.3. Điều kiện vay vốn ................................................................................. 19
3.4.4. Quy trình cho vay ................................................................................. 21

iv


Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH BA HÒN, TỈNH KIÊN GIANG ...................................................... 23
4.1. Phân tích tình hình huy động vốn ............................................................ 23
4.1.1. Đánh giá tình hình chung ......................................................................23
4.1.2. Đánh giá tình hình cụ thể ......................................................................26
4.2. Phân tích tình hình cho vay......................................................................29
4.2.1. Khái quát chung tình hình tín dụng ....................................................... 29
4.2.2. Phân tích về doanh số cho vay .............................................................. 32
4.2.3. Phân tích về tình hình thu nợ ................................................................ 38
4.2.4. Phân tích tình hình dư nợ ......................................................................45
4.2.5. Phân tích tình hình nợ xấu ....................................................................50
4.3. Phân tích các chỉ số đánh giá kết quả hoạt động huy động vốn và cho vay
vốn ................................................................................................................. 56
4.3.1. Đánh giá hoạt động huy động vốn và cho vay qua 3 năm 2010-2012 ....56
4.3.2. Đánh giá hoạt động huy động vốn và cho vay qua 6 tháng năm 2012 và
6 tháng 2013 ...................................................................................................58
Chương 5: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN VÀ
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH BA HÒN, TỈNH KIÊN GIANG ...................................60
5.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn ...................................60
5.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay ............................................ 61
5.2.1. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng .......................................................... 61
5.2.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay............................. 64
5.2.3. Một số giải pháp làm giảm chi phí kinh doanh ......................................64
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 65
6.1. Kết luận ...................................................................................................65
6.2. Kiến nghị.................................................................................................66
6.2.1. Đối với chính quyền địa phương ........................................................... 66
6.2.2. Đối với NHNo & PTNT tỉnh Kiên Giang.............................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 67


v


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 4.1: Số dư tổng nguồn vốn tại Chi nhánh Ba Hòn
qua 3 năm 2010 - 2012 ................................................................................... 24
Bảng 4.2: Số dư tổng nguồn vốn tại Chi nhánh Ba Hòn qua 6 tháng năm 2012
và 6 tháng năm 2013 ...............................................................................................25
Bảng 4.3: Số liệu chung về tình hình tín dụng tại Chi nhánh Ba Hòn
qua 3 năm 2010 – 2012 .................................................................................. 30
Bảng 4.4: Số liệu chung về tình hình tín dụng tại Chi nhánh Ba Hòn qua 6
tháng năm 2012 và 6 tháng năm 2013 ............................................................ 31
Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo thời gian tại Chi nhánh
qua 3 năm 2010 - 2012 ................................................................................... 32
Bảng 4.6: Số liệu chung về tình hình tín dụng tại Chi nhánh Ba Hòn qua 6
tháng năm 2012 và 6 tháng năm 2013 ............................................................ 34
Bảng 4.7: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại Chi nhánh
qua 3 năm 2010 – 2012 .................................................................................. 35
Bảng 4.8: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại Chi nhánh qua 6 tháng năm
2012 và 6 tháng năm 2013 .............................................................................. 38
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ theo thời gian tại Chi nhánh Ba Hòn
qua 3 năm 2010 – 2012 .................................................................................. 39
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ theo thời gian tại Chi nhánh Ba Hòn
qua 3 năm 2010 – 2012 .................................................................................. 40
Bảng 4.11: Tình hình thu nợ theo ngành kinh tế tại Chi nhánh
qua 3 năm 2010-2012 ..................................................................................... 41
Bảng 4.12: Tình hình thu nợ theo ngành kinh tế tại Chi nhánh qua 6 tháng năm

2012 và 6 tháng năm 2013 .............................................................................. 44
Bảng 4.13: Tình hình dư nợ theo thời gian tại Chi nhánh
qua 3 năm 2010-2012 ..................................................................................... 45
Bảng 4.14: Tình hình dư nợ theo thời gian tại Chi nhánh qua 6 tháng năm
2012 và 6 tháng năm 2013 ............................................................................. 46
Bảng 4.15: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế tại Chi nhánh
qua 3 năm 2010-2012 ..................................................................................... 47
Bảng 4.16: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế tại Chi nhánh qua 6 tháng năm
2012 và 6 tháng năm 2013 .............................................................................. 49
Bảng 4.17: Tình hình nợ xấu theo thời gian tại Chi nhánh
qua 3 năm 2010 – 2012 .................................................................................. 51

vi


Bảng 4.18: Tình hình nợ xấu theo thời gian tại Chi nhánh nhánh qua 3 năm
2010 – 2012 ...................................................................................................53
Bảng 4.19: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế tại Chi nhánh
qua 3 năm 2010-2012 ..................................................................................... 53
Bảng 4.20: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế tại Chi nhánh qua 6 tháng
năm 2012 và 6 tháng năm 2013 ......................................................................55
Bảng 4.21: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả huy động vốn và cho vay
qua 3 năm 2010-2012 ..................................................................................... 56
Bảng 4.22: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả huy động vốn và cho vay qua 6
tháng năm 2012 và 6 tháng 2013 ....................................................................59

vii


DANH SÁCH HÌNH

Trang

Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của chi nhánh ........................................................... 17
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình tín dụng chung ....................................................... 22
Hình 4.1: Cơ cấu vốn huy động từ năm 2010 – 2012 ..............................................27
Hình 4.2: Cơ cấu cho vay theo thời gian của Chi nhánh năm 2010 – 2012......... 33
Hình 4.3: Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế của Chi nhánh
qua 3 năm 2010 – 2012 .................................................................................. 36
Hình 4.4: Cơ cấu thu nợ theo thời gian của Chi nhánh năm 2010 – 2012 ............ 40
Hình 4.5: Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế của Chi nhánh
qua 3 năm 2010 – 2012 .................................................................................. 42
Hình 4.6: Cơ cấu thu nợ theo thời gian tại Chi nhánh Ba Hòn
qua 3 năm 2010 – 2012 .................................................................................. 46
Hình 4.7: Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành kinh tế tại Chi nhánh Ba Hòn
qua 3 năm 2010 – 2012 .................................................................................. 48
Hình 4.8: Cơ cấu nợ xấu theo thời gian tại Chi nhánh Ba Hòn
qua 3 năm 2010 – 2012 .................................................................................. 52
Hình 4.9: Cơ cấu nợ xấu theo ngành kinh tế tại Chi nhánh Ba Hòn
qua 3 năm 2010 – 2012 .................................................................................. 54

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM

:

Ngân hàng thương mại


NH

:

Ngân hàng

TW

:

Trung ương

NHNo&PTNT :

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn

Agribank

:

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn

NHNo

:

Ngân hàng Nông nghiệp

NHNN


:

Ngân hàng nhà nước

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

KHĐT

:

Kế hoạch đầu tư

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

CN-XD

:

Công nghiệp – Xây dựng

Th. nghiệp-DV


:

Thương nghiệp – Dịch vụ

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

DN

:

Doanh nghiệp

VHĐ


:

Vốn huy động

HĐTD

:

Hợp đồng tín dụng

UBND

:

Ủy ban nhân dân

ATM

:

Máy rút tiền tự động

Đvt

:

Đơn vị tính

ix



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đất nước ta đang trong quá trình đổi mới và phát triển, nền kinh tế Việt
Nam có nhiều chuyển biến tích cực, đời sống kinh tế ngày một nâng cao. Với
những thành tựu trên, thì trong đó có sự đóng góp không nhỏ của ngành Ngân
hàng. Ngân hàng với vai trò là “người đi vay” và “người cho vay” đã có
những chính sách tích cực phù hợp với tình hình thực tiễn, huy động mọi
nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư nhằm cung ứng vốn cho các thành phần, tổ
chức thiếu vốn thông qua hoạt động cho vay. Nó trực tiếp góp phần làm cho
sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu tư được mở rộng, giảm thất nghiệp, nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân.
So với cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long là nơi có nhiều ưu thế để
phát triển một nền nông nghiệp bền vững với nhiều điều kiện thuận lợi về khí
hậu, đất đai, mạng lưới sông ngòi, lực lượng lao động,… tuy nhiên, Đồng
bằng sông Cửu Long nói chung và tỉnh Kiên Giang nói riêng còn tồn tại những
vấn đề khó khăn như thị trường đầu ra của nông sản, giá cả nông sản, kỹ thuật
sản xuất và đặc biệt là nguồn vốn đầu tư sản xuất. Do đó Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Ba Hòn, tỉnh Kiên Giang với tư
cách là một doanh nghiệp kinh doanh tiền hoạt động trên cơ sở đi vay để cho
vay thông qua hoạt động tín dụng của mình đã, đang và sẽ góp phần rất lớn
trong việc hỗ trợ vốn với lãi suất ưu đãi cho lực lượng sản xuất khối doanh
nghiệp và các thành phần kinh tế cụ thể là các hộ nông dân trong huyện.
Để hiểu rõ hơn về công tác huy động vốn, tình hình sử dụng vốn của
Ngân hàng cũng như những nguyên nhân tác động đến chúng, cùng với mong
muốn học hỏi thêm kiến thức về hoạt động Ngân hàng nên tôi đã quyết định
chọn đề tài: “Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Ba Hòn, tỉnh Kiên Giang”
để làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích tình hình huy động vốn và cho vay
tại Ngân hàng. Tìm hiểu về tình hình hoạt động của Ngân hàng, các điểm
mạnh và điểm yếu trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.

1


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình và đánh giá kết quả của hoạt động huy động vốn.
- Phân tích tình hình và đánh giá kết quả của hoạt động cho vay.
- Đề ra các biện pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động tín dụng của
Ngân hàng trong những năm tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Ba Hòn, tỉnh Kiên Giang.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện và hoàn thành trong thời gian thực tập 15 tuần (từ
ngày 12/08/2013 đến 18/11/2013). Thời gian nghiên cứu từ năm 2010 đến hết
quý II năm 2013. Số liệu phân tích trong đề tài là số liệu về tình hình huy động
vốn và cho vay tại Ngân hàng từ năm 2010 đến hết quý II năm 2013.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là số liệu phát sinh từ bảng cân đối kế toán, bảng
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín
dụng và một số vấn đề liên quan đến hoạt động huy động vốn và cho vay như:
Tình hình nguồn vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu.


2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số cơ sở lý thuyết về vốn
2.1.1.1. Khái niệm về nguồn vốn
Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà
ngân hàng tạo lập và huy động được để đầu tư, cho vay và đáp ứng các nhu
cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng (Thái Văn Đại, 2010,
trang 2).
Nguồn vốn không chỉ giúp cho ngân hàng hoạt động kinh doanh mà còn
góp phần trong việc đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trong mỗi doanh
nghiệp nói riêng cũng như sự phát triển của toàn nền kinh tế nói chung.
2.1.1.2. Vai trò của nguồn vốn
Nguồn vốn nói lên độ lớn, sức mạnh kinh tế ban đầu của một chủ thể
trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh. Vốn là điều kiện pháp lý cơ bản, đồng
thời là yếu tố tài chính quan trọng nhất trong việc đảm bảo hoạt động. Việc
huy động vốn được nhiều hay ít sẽ làm cho quy mô nguồn vốn tăng hay giảm.
Và trong đa số trường hợp, sự tăng hay giảm vốn sẽ quyết định các phương án
cho vay và đầu tư, mở rộng hay thắt chặt tín dụng. Chính vì vậy công tác
nguồn vốn được coi là không thể thiếu của một Ngân hàng thương mại.
2.1.1.3. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại
Luật các tổ chức tín dụng có quy định: Ngân hàng được nhận tiền gửi
của các tổ chức và cá nhân và các tổ chức tín dụng khác. Thực tế ở Việt Nam,
các ngân hàng thương mại có các hình thức huy động vốn sau đây: (Thái Văn
Đại, 2010, trang 4-8)
a. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
Tiền gửi của nhóm khách hàng là các tổ chức kinh tế:

- Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch): Đây là loại tiền gửi mà khách
hàng gửi vào với mục đích nhằm đáp ứng việc thực hiện các khoản chi trả
trong quá trình hoạt động kinh doanh hoặc giao dịch của mình. Dù đây là loại
tiền gửi khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào nhưng cũng có lúc tạm thời
nhàn rỗi và Ngân hàng được quyền sử dụng để đầu tư. Tuy nhiên do tính

3


không ổn định của nguồn vốn này nên Ngân hàng phải dự trữ với số lượng rất
lớn để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
- Tiền gửi theo kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào
Ngân hàng có sự lựa chọn về các loại thời hạn và thỏa thuận với Ngân hàng để
chọn một loại thời hạn gửi tiền thích hợp. Tiền gửi theo kỳ hạn đem lại cho
Ngân hàng nguồn vốn rất ổn định vì Ngân hàng biết trước thời điểm khách
hàng rút tiền nên có thể chủ động tận dụng tối đa nguồn tiền này để đầu tư
sinh lời mà không cần phải dự trữ lại quá nhiều. Như vậy, theo nguyên tắc
khách hàng gửi tiền chỉ được rút tiền ra theo thời hạn đã thỏa thuận. Tuy
nhiên, trên thực tế để thu hút tiền gửi, các Ngân hàng thường cho phép khách
hàng được rút tiền ra trước thời hạn nhưng không được hưởng lãi suất hoặc chỉ
được hưởng lãi suất thấp hơn.
Tiền gửi của nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình:
- Tiền gửi tiết kiệm: Là khoản tiền của cá nhân và hộ gia đình gửi vào tài
khoản tiết kiệm, được xác định trên thẻ tiết kiệm và được hưởng lãi theo quy
định của Ngân hàng. Món tiền gửi từ hình thức này thường nhỏ nhưng ổn
định, nhưng cũng đem lại cho Ngân hàng nguồn vốn kinh doanh lớn.
- Tài khoản tiền gửi cá nhân: Là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài
khoản tại Ngân hàng để sử dụng cho việc thanh toán không dùng tiền mặt như
ký séc hoặc sử dụng cho các loại thẻ thanh toán. Ở hình thức này, Ngân hàng
phát hành các loại thẻ cung cấp dịch vụ tài chính cho khách hàng vừa thu được

phí vừa huy động được nguồn vốn rất lớn từ tiền nhàn rỗi.
- Tiền gửi khác: Tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi của các tổ chức tín
dụng khác, tiền gửi của Kho bạc Nhà nước,…
Tóm lại, nguồn vốn huy động tiền gửi đối với các NHTM có ý nghĩa rất
lớn trong việc tạo lập nguồn vốn để kinh doanh. Ngân hàng huy động được
vốn cũng có nghĩa là ngân hàng tận dụng được nguồn vốn với giá rẻ để cho
vay và đầu tư. Ngoài ra thông tin từ tiền gửi khách hàng còn giúp ngân hàng
hiểu được điều kiện kinh tế để từ đó ngân hàng có thể đưa ra chiến lược cho
vay và cung cấp dịch vụ tài chính ngược lại cho công chúng một cách hiệu
quả.
b. Huy động vốn bằng các chứng từ có giá
Ngoài việc huy động vốn qua tài khoản tiền gửi, Ngân hàng còn huy
động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá. Giấy tờ có giá là chứng nhận của
Ngân hàng phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một

4


khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản
cam kết khác giữa Ngân hàng và người mua.
Giấy tờ có giá ngắn hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn đến một năm bao
gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác.
Giấy tờ có giá dài hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn từ trên một năm trở
lên kể từ khi phát hành đến hết hạn, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài
hạn và các giấy tờ có giá dài hạn khác.
Để huy động được nguồn vốn lớn để đầu tư, đặc biệt là đầu tư trung và
dài hạn thì ngân hàng không thể dựa vào nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm của cá
nhân và hộ gia đình, nguồn vốn có được từ việc phát hành giấy tờ có giá rất ổn
định nhưng phải tốn chi phí lớn do đó trước khi phát hành thì ngân hàng cần

phải có kế hoạch về nguồn vốn cụ thể.
2.1.2. Một số cơ sở lý thuyết về tín dụng
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010, trang 38) tín dụng là một
phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội. Ngày
nay tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
trái (trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa
vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ chủ - người đi vay).
2.1.2.2. Bản chất tín dụng
Là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới
hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sỡ hữu sang người sử dụng sau đó
hoàn trả lại một lượng giá trị lớn hơn, thể hiện ở ba mặt: (Thái Văn Đại và Bùi
Văn Trịnh, 2010, trang 38)
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác (từ Ngân hàng cho khách hàng).
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.

5


- Khi đến thời hạn, người sử dụng này hoàn lại cho người sỡ hữu một
lượng giá trị lớn hơn, khoản trên lệch này gọi là lợi tức.
2.1.2.3. Chức năng của tín dụng
Chức năng phân phối lại tài nguyên: (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh,

2010, trang 39-41)
- Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Chính nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một
phần tài nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
- Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
+ Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu
dùng.
+ Phân phối gián tiếp: Là sự phân phối vốn được thực hiện thông qua các
tổ chức trung gian như Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, Công ty Tài chính.
Chức năng thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển
Trong thời kỳ đầu lưu thông là hóa tệ, nhưng khi các quan hệ tín dụng
phát triển, các giấy nợ đã thay thế cho một bộ phận tiền trong lưu thông. Lợi
dụng đặc điểm này, các Ngân hàng đã bắt đầu phát hành tiền giấy và lưu
thông. Lúc đầu tiền giấy phát hành trên cơ sở có trữ kim, nhưng dần dần tiền
giấy phát hành vào lưu thông tách rời với dữ trữ vàng của Ngân hàng.
Ngày nay Ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được thực
hiện thông qua con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lưu thông tiền
tệ ổn định, đồng thời đảm bảo đủ phương tiện phục vụ cho lưu thông.
2.1.2.4. Các hình thức cấp tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng tồn tại dưới nhiều hình thức tuỳ
theo cách phân loại khác nhau. (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010, trang
40-41)
a. Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn vay dưới 1 năm, thường nhằm mục
đích bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh và
phục vụ cho nhu cầu chi tiêu trong xã hội.
- Tín dụng trung hạn: Có thời hạn từ 1 đến 5 năm, khách hàng thường
vay để mua sắm tài sản cố định, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ.


6


- Tín dụng dài hạn: Có thời hạn cho vay trên 5 năm, thường sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư cải tiến và mở rộng sản xuất có qui mô
lớn.
b. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Được sử dụng để hình thành vốn lưu động.
- Tín dụng vốn cố định: Được sử dụng để hình thành vốn cố định.
c. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: Là việc cấp tín dụng cho các
doanh nghiệp và các đơn vị sản xuất kinh doanh khác tiến hành sản xuất và
lưu thông hàng hoá.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho các cá nhân để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
d. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
được biệu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
- Tín dụng Ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa các Ngân hàng, các tổ
chức tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là
người đi vay và dân chúng là người cho vay.
2.1.2.5. Một số vấn đề về cho vay (Thái Văn Đại, 2010, trang 36-49)
a. Nguyên tắc cho vay
Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
b. Điều kiện cho vay
Các khách hàng muốn được vay vốn Ngân hàng phải có các điều kiện cơ

bản sau đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

7


- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
c. Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay của Ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu
thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản
xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ nhất định. Ngân hàng cho
vay các đối tượng sau:
- Giá trị vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để
khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu
tư phát triển.
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa
bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn
để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định
đó.
d. Phương thức cho vay
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.

- Cho vay theo dự án.
- Cho vay trả góp.
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Cho vay hợp vốn.
- Cho vay theo các phương thức khác.
e. Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so
với số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất
tính theo năm, quý, tháng.
- Lãi suất là cơ sở để tính giá trị thu hồi được của vốn vay sau một thời
gian nhất định (kỳ cho vay), bao gồm số tiền cho vay gốc và lợi tức.

8


2.1.2.6. Một số khái niệm có liên quan đến việc đánh giá hoạt động tín
dụng của Ngân hàng
a. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu
hồi.
b. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về khi
đáo hạn trong một khoảng thời gian nhất định nào đó.
c. Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định.
Để xác định dược dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số
cho vay và doanh số thu nợ.

d. Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả
năng trả nợ cho Ngân hàng và không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng
sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn.
Theo quy định tại quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của
NHNN Việt Nam về “phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro tín dụng trong hoạt động NH của các tổ chức tín dụng” thì nợ được phân
làm 05 nhóm nợ (theo điều 6):
+ Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.
Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản
2, điều này.
+ Nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ
cấu lại;
Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 3
và khoản 4, điều này.

9


+ Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn đã cơ cấu lại;
Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 3
và khoản 4, điều này.
+ Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm:

Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 theo
thời hạn đã cơ cấu lại;
Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 3
và khoản 4, điều này.
+ Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời
hạn đã cơ cấu lại;
Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3
và khoản 4, điều này.
Vậy nợ quá hạn bao gồm các khoảng nợ thuộc nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4
và nhóm 5.
e. Nợ xấu
Tại khoản 6, điều 2, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN quy định “Nợ xấu
là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 quy định tại điều 6 hoặc
điều 7 quy định này. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất
lượng tín dụng của tổ chức tín dụng”.
f. Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng.
Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân
hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh giá càng
tốt.

10


2.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng
+ Vốn huy động trên tổng nguồn vốn (Thái Văn Đại, 2010, trang 138140)

Vốn huy động/Tổng nguồn vốn =

Vốn huy động
x 100%
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy động vốn của Ngân hàng. Đối với
Ngân hàng thương mại chỉ số này càng cao cho thấy hoạt động của Ngân hàng
càng hiệu quả.
+ Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn
Tổng dư nợ

Tổng dư nợ/ Tổng nguồn vốn =

x 100%
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tập trung vốn tín dụng của Ngân hàng, chỉ
tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của Ngân hàng càng ổn định và có
hiệu quả. Giúp nhà quản lý xác định quy mô hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng.
+ Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động

Tổng dư nợ/ Tổng vốn huy động =

Tổng dư nợ
Tổng vốn huy động

x 100%


Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn mà Ngân hàng huy động được thì có
bao nhiêu đồng đem cho vay. Nếu chỉ tiêu này lớn thì vốn huy động tham gia
vào dư nợ ít. Hệ số này đo lường hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động của
Ngân hàng.
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh tình hình sử dụng vốn huy động của ngân
hàng. Chỉ tiêu này còn cho biết vốn huy động có đủ đảm bảo cho hoạt động
cho vay của ngân hàng không.
Tỷ số này < 100%: Lượng vốn huy động dồi dào đảm bảo cho hoạt động
cho vay, ngoài ra có thể sử dụng cho hoạt động đầu tư khác.
Tỷ số này > 100%: Vốn huy động ít không đủ cho vay, ngân hàng phải
bổ sung bằng nguồn vốn khác.
Tỷ số này = 100%: Vốn huy động được đủ cho hoạt động cho vay.

11


+ Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

x 100%

Chỉ số này phản ánh họat động thu nợ của Ngân hàng với hoạt động cho
vay. Nó cho thấy tình hình hoạt động của Ngân hàng có đạt hiệu quả hay
không. Nếu hệ số thu nợ cao thì khả năng thu hồi vốn của Ngân hàng nhanh,
hiệu quả hoạt động của Ngân hàng là tốt. Ngược lại, nếu hệ số này thấp, điều
đó cho ta biết được nợ quá hạn của Ngân hàng ngày càng tăng phản ánh kết
quả hoạt động của Ngân hàng là thấp.

+ Vòng quay vốn

Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =

Doanh số thu nợ
x 100%
nợ
Dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ bình quân =

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
x 100%
nợ
2

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng
quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh,
luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
+ Nợ xấu trên tổng dư nợ
Nợ xấu

Nợ xấu/ Tổng dư nợ =

x 100%
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tín dụng và chất lượng tín dụng của Ngân
hàng. Thông thường chỉ số này dưới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của

Ngân hàng bình thường, chỉ số này càng nhỏ thì chất lượng tín dụng của Ngân
hàng càng cao.

12


2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập và xử lý số liệu thứ cấp từ bảng cân đối kế toán, từ các báo cáo
của Ngân hàng. Đồng thời tổng hợp, tìm kiếm các thông tin, tài liệu trên sách,
báo, tạp chí kết hợp với lý thuyết đã học ở trường để hoàn thành đề tài này.
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu
Mục tiêu cụ thể 1: Phân tích tình hình và đánh giá kết quả của hoạt động
huy động vốn.
- Phương pháp tỷ trọng để nghiên cứu kết cấu nguồn vốn từ đó phân tích
và đánh giá điểm mạnh điểm yếu trong công tác huy động vốn của NH.
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối: để so sánh số liệu năm
tính với số liệu năm trước của nguồn vốn để thấy được mức độ vốn huy động
biến động qua các năm của NH và tìm ra nguyên nhân biến động từ đó đề ra
biện pháp khắc phục.
Mục tiêu cụ thể 2: Phân tích tình hình và đánh giá kết quả của hoạt động
cho vay.
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối, tương đối: So sánh số liệu năm tính
với số liệu năm trước các thành phần như: doanh số cho vay,dư nợ, thu nợ, nợ
xấu trong công tác cho vay để thấy rõ tình hình tăng trưởng của các chỉ tiêu
qua các năm của Ngân hàng qua đó để thấy rõ thực trạng công tác cho vay tại
NH trong những năm qua.
- Dùng các chỉ số tài chính để phân tích đánh giá tình hình hoạt động tín
dụng của NH.
- Phương pháp tỷ trọng để nghiên cứu cơ cấu trong các thành phần trong

công tác cho vay từ đó tìm ra thuận lợi và khó khăn đẩy mạnh hoạt động tín
dụng hơn nữa trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể 3: Đề ra các biện pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt
động tín dụng của Ngân hàng trong những năm tới.
- Dùng phương pháp đánh giá toàn diện, phương pháp suy luận: Từ kết
quả phân tích tình hình huy động vốn và cho vay trong những năm qua đưa ra
kết luận chung về hoạt động tín dụng của Ngân hàng từ đó đề xuất những biện
pháp phù hợp để nâng cao kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong
thời gian tới.

13


Các phương pháp:
- Phương pháp so sánh:
+ Phương pháp so sánh số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y1 - yo
Trong đó:
yo : Chỉ tiêu năm trước
y1 : Chỉ tiêu năm sau
∆y : Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu để thấy được mức độ biến động qua các năm của Ngân
hàng và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện
pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

∆y =


y1
x 100 - 100%
yo

Trong đó:
yo : Chỉ tiêu năm trước
y1 : Chỉ tiêu năm sau
∆y : Biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.

14


×