Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn đỉnh vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 125 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


HỒ THỊ DIỄM THUYỀN

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐỈNH VÀNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 9 – 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


THỊ DIỄM THUYỀN
MSSV/HV: 4108600

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐỈNH VÀNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LÊ TRẦN PHƯỚC HUY

Tháng 9 – 2013


LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian thực tập tại công ty em đã học hỏi được không ít kinh nghiệm thực
tế. Những kinh nghiệm đó giúp em cũng cố lại những kiến thức cơ bản về chuyên ngành
hết sức quý báu mà thầy cô trường Đại học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt. Cùng với sự
giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và các anh chị trong công ty em đã hoàn thành được đề
tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh Công ty trách
nhiệm hữu hạn Đỉnh Vàng”.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo chi nhánh Công ty trách nhiệm
hữu hạn Đỉnh Vàng đã tạo điều kiện và cung cấp những thông tin, số liệu cần thiết để em
hoàn thành được đề tài của mình.
Em cũng xin chân thành cám ơn thầy Lê Trần Phước Huy đã tận tình hướng dẫn
cho em trong suốt quá trình làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
Em kính chúc thầy Lê Trần Phước Huy cùng toàn thể thầy cô khoa Kinh tế- Quản
trị kinh doanh; Ban lãnh đạo công ty và các anh chị tại phòng kế toán ch nhánh Công ty
trách nhiệm hữu hạn Đỉnh Vàng luôn dồi dào sức khỏe và thành công trên mọi lĩnh vực.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 25 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Diễm Thuyền

i



LỜI CAM KẾT
Tôi cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và
các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 25 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Hồ Thị Diễm Thuyền

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 1

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Không gian .......................................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian ............................................................................................................. 2

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 2

1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU............................................................................. 2
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................ 3
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................... 3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 3
2.1.1 Khái niệm, mục đích kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........ 3
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................................... 3
2.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành 6
2.1.4 Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực
tế ........................................................................................................................................... 7
2.1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................... 7
2.1.6 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................... 12
2.1.7 Phân tích biến động chi phí và giá thành .......................................................... 16

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 21
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 21
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 21

CHƯƠNG 3 ...................................................................................................... 23
KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM....................... 23
iv


HỮU HẠN ĐỈNH VÀNG ................................................................................ 23
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CÔNG TY ....................................................................................................... 23
3.1.1 Giới thiệu chung về lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty ................. 23
3.1.2 Giới thiệu về Xí nghiệp mút xốp trực thuộc Chi nhánh Công Ty TNHH Đỉnh
Vàng.................................................................................................................................... 25


3.2 NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY ....................................................................................................... 26
3.2.1 Chức năng ......................................................................................................... 26
3.2.2 Nhiệm vụ ........................................................................................................... 26
3.2.3 Quyền hạn ......................................................................................................... 26
3.2.4 Các phòng ban trong Công Ty .......................................................................... 27
3.2.5 Tổ chức bộ máy kế toán và hạch toán ............................................................... 30
3.3 HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY ........................................ 32
3.3.1 Hình thức tổ chức của công tác kế toán tại Công Ty ........................................ 32
3.3.2 Chế độ kế toán áp dụng ..................................................................................... 32
3.3.3 Hình thức sổ kế toán.......................................................................................... 33
3.4 QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY .......................... 35
3.4.1 Quy trình sản xuất của công ty .......................................................................... 35
3.4.2 Sản phẩm của công ty ....................................................................................... 36
3.5 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRONG NĂM 2010, 2011, 2012 ....................................................................................... 36
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY . 39
3.6.1 Thuận lợi ........................................................................................................... 39
3.6.2 Khó khăn ........................................................................................................... 39
3.6.3 Phương hướng phát triển ................................................................................... 39
CHƯƠNG 4................................................................................................................ 40
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY ............................................................................... 40
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐỈNH VÀNG ............................................................. 40
4.1 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY ............................ 40
4.1.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................. 40

v



4.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ..................................................... 50
4.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ............................................................ 54
4.2 KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY ..................................... 61
4.3 PHÂN TÍCH GIÁ VỐN HÀNG BÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 66
4.3.1 Phân tích tổng quát chi phí giá vốn hàng bán chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp. ................................................................................................................. 66
4.3.2 Phân tích chi phí giá vốn hàng bán theo mặt hàng tại xí nghiệp mút xốp ........ 68
4.4 PHÂN TÍCH CHUNG CHI PHÍ SẢN XUẤT ..................................................... 73
4.4.1 Phân tích biến động chi phí theo từng khoản mục trong giá thành sản phẩm .. 73
4.4.2 Phân tích biến động giá thành đơn vị của sản phẩm PU001 và PU002 ............ 75
4.4.3 Phân tích biến động chi phí chi tiết ảnh hưởng đến giá thành .......................... 75
CHƯƠNG 5................................................................................................................ 81
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP ..................................................................... 81
5.1 MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ .......................................................................................... 81
5.1.1 Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...... 81
5.2 GIẢI PHÁP .......................................................................................................... 83
5.2.1 Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ............................................................................................................................. 83
5.2.2 Biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất ................................................................. 84
CHƯƠNG 6................................................................................................................ 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................... 85
6.1 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 85
6.2 KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 87
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 87

vi



DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh công ty trách nhiệm
hữu hạn Đỉnh Vàng 2010- 2012------------------------------------------------------------------37
Bảng 3.2: Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh trong ba năm 2010- 2012---------38
Bảng 4.1: Nguyên vật liệu đã xuất dùng để sản xuất mút xốp PU002----------------44
Bảng 4.2: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu sản xuất mút xốp PU001-------------45
Bảng 4.3: Bảng tính giá thành sản phẩm PU001----------------------------------------65
Bảng 4.4: Bảng tính giá thành sản phẩm PU002----------------------------------------65
Bảng 4.5: Số lượng sản phẩm thực tế sản xuất và sản phẩm chuẩn đã quy đổi theo hệ
số giữa các sản phẩm------------------------------------------------------------------------------66
Bảng 4.6: Bảng tổng hợp chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp năm 2010- 2012----------------------------------------------------------------71
Bảng 4.7: Bảng tổng hợp chi phí giá vốn hàng bán theo mặt hàng tại xí nghiệp mút
xốp trong ba năm 2010- 2012---------------------------------------------------------------------72
Bảng 4.8: Bảng phân tích biến động chung của các khoản mục chi phí trong ba năm
2010- 2012-------------------------------------------------------------------------------------------73
Bảng 4.9: Phân tích biến động giá thành đơn vị sản phẩm mút xốp PU002 và PU001
giai đoạn 2010- 2012-------------------------------------------------------------------------------75
Bảng 4.10: Bảng phân tích biến động của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản
phẩm PU001-----------------------------------------------------------------------------------------76
Bảng 4.11: Bảng phân tích biến động của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản
phẩm PU002-----------------------------------------------------------------------------------------76
Bảng 4.12: Bảng phân tích biến động của chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản
phẩm PU001-----------------------------------------------------------------------------------------78
Bảng 4.13: Bảng phân tích biến động của chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản
phẩm PU001-----------------------------------------------------------------------------------------78
Bảng 4.14: Bảng phân tích biến động của chi phí sản xuất chung của sản phẩm
PU001------------------------------------------------------------------------------------------------79

Bảng 4.15: Bảng phân tích biến động của chi phí sản xuất chung của sản phẩm
PU002------------------------------------------------------------------------------------------------79

vii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ tập hợp chi phí trực tiếp ...................................................................... 8
Hình 2.2 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .................................................... 9
Hình 2.3 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung ......................................................... 11
Hình 2.4 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ................................... 13
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty .............................................................. 27
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bố máy kế toán ..................................................................... 30
Hình 3.3 Hình thức ghi sổ nhật ký chung .................................................................. 34
Hình 3.4 Sơ đồ quy trình sản xuất Mút xốp ............................................................... 35
Hình 4.1 Chu trình xuất kho nguyên vật liệu ............................................................. 41
Hình 4.2 Phiếu xuất kho ............................................................................................ 43
Hình 4.3 Hóa đơn giá trị gia tăng ............................................................................... 46
Hình 4.4 Phiếu chi ...................................................................................................... 47
Hình 4.5 Sơ đồ tập hợp nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm PU002 ................... 48
Hình 4.6 Sơ đồ tập hợp nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm PU001 ................... 49
Hình 4.7 Chu trình trả lương nhân công trực tiếp sản xuất ........................................ 51
Hình 4.8 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm PU002 ............... 53
Hình 4.9 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm PU001………...54
Hình 4.10 Chu trình tập hợp chi phí sản xuất chung ................................................. 55
Hình 4.11 Sơ đồ tập chi phí sản xuất chung cho sản phẩm PU002 ........................... 59
Hình 4.12 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung của sản phẩm PU001 ................... 60
Hình 4.13 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sản phẩm PU002
............................................................................................................................................ 64

Hình 4.14 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sản phẩm
PU001…………………………………………………………………………………….64

viii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH: bảo hiểm xã hội
BHYT: bảo hiểm y tế
BHTN: bảo hiểm thất nghiệp
CPSX: chi phí sản xuất
KPCĐ: kinh phí công đoàn
KH: kế hoạch
NVL TT: nguyên vật liệu
SP: sản phẩm
SXC: sản xuất chung
NCTT: nhân công trực tiếp
SX: sản xuất

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đều chịu sự chi phối của quy luật kinh tế, nhất là quy luật cạnh tranh. Đối mặt với
sự cạnh tranh gay gắt ấy, để tồn tại và phát triển được thì hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp phải mang lại hiệu quả kinh tế. Nghĩa là phải lấy thu nhập bù đắp chi
phí và có lợi nhuận. Do đó bất kì doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển thì phải có

những biện pháp tối ưu nhằm thỏa mãn mục tiêu sản xuất kinh doanh mang lại lợi nhuận
tối đa. Để đạt dược điều đó, một trong những biện pháp hàng đầu là mỗi doanh nghiệp
phải sử dụng chi phí đầu vào sao cho hợp lý, hiệu quả nhất và nâng cao chất lượng sản
phẩm trên thị trường.
Có thể nói, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của các
nhà quản lý doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến giá bán sản phẩm, khi đó sẽ
ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ và lợi nhuận mang về cho doanh nghiệp. Vì vậy việc tổ
chức thực hiện tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp là
hết sức cần thiết.
Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không những phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất
mà còn quản lý các khoản chi phí một cách hợp lý, điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp
nâng cao sức cạnh tranh và có được một chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp nên em đã quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt
nghiệp là “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh Công ty
trách nhiệm hữu hạn Đỉnh Vàng”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá công tác kế toán kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đỉnh Vàng. Từ đó, đề ra một số biện pháp nhằm quản lý chi
phí một cách hữu hiệu nhất mang lợi lợi nhuận tối ưu cho Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty.

1


- Khái quát về thực trạng và hoạt động của Công ty.
- Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục và tính giá thành sản

phẩm.
- Phân tích sự biến động chi phí và giá thành sản phẩm.
- Nhận xét về biến động chi phí và giá thành sản phẩm và đề xuất một số biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Trong phạm vi Chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn Đỉnh Vàng.
1.3.2 Thời gian
Đề tài được thực hiện và hoàn thành trong thời gian 12/08/2013 đến ngày
18/11/2013. Đề tài sử dụng số liệu kế toán của công ty qua các năm 2010 -2012 và 6
tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Chỉ nghiên cứu việc hạch toán chi phí (bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) và tính giá thành sản phẩm của hai
loại: mút xốp PU002 và mút xốp PU001 từ năm 2010 đến năm 2012.
Đồng thời phân tích sự biến động chi phí và giá thành sản phẩm của hai loại trên.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Sinh viên Trần Thị Thu Quyên (2011) Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại
Công ty cổ phần Thiên Giang. Nội dung luận văn hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và tính giá thành sản
phẩm. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Đề tài chưa phân tích
được sự biến động của chi phí và giá thành của sản phẩm. Trong đề tài của mình em sẽ
phân tích vấn đề đó.
- Sinh viên Trương Kim Thành (2009) Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần chế biến và xuất nhập khẩu thủy sản Cadovimex. Nội dung luận
văn phân tích sự tác động của các yếu tố chi phí sản xuất đến giá thành sản phẩm, đề ra
biện pháp hoàn thiện công tác kế toán. Đề tài chưa phân tích được sự biến động của chi
phí và giá thành của sản phẩm. Trong đề tài của mình em sẽ phân tích vấn đề đó.

2



CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm, mục đích kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1.1.1 Khái niệm
Kế toán chi phí là một lĩnh vực của kế toán có liên quan chủ yếu với việc ghi chép
và phân tích các khoản mục chi phí và dự toán chi phí cho kỳ kế hoạch. Đôi khi kế toán
chi phí còn được gọi là kế toán quản trị vì nó cung cấp thông tin phục vụ cho chức năng
quản trị, trong đó chủ yếu cho chức năng kiểm soát và đánh giá chi phí kinh doanh quá
khứ và tương lai.
2.1.1.2 Mục đích
- Phục vụ cho việc đề ra các chiến lược tổng quát và kế hoạch dài hạn: gồm quá
trình phát triển đầu tư vào sản phẩm mới và đầu tư tài chính cho tài sản hữu hình, vô
hình…
- Cung cấp thông tin liên quan đến các giai đoạn phân bổ nguồn lực như sản phẩm
trọng tâm khách hàng và định giá, thường được thực hiện qua các báo cáo về khả năng
sinh lời của sản phẩm dịch vụ, khách hàng, kênh phân phối…
- Phục vụ cho việc lập kế hoạch chi phí và kiểm soát chi phí của các mặt hoạt động
được thực hiện qua các các báo cáo về các khoản thu, chi và trách nhiệm của các bộ phận
và những khu vực trách nhiệm khác.
- Đo lường kết quả và đánh giá con người bằng việc so sánh kết quả thực tế với kế
hoạch dựa vào các thước đo tài chính và phi tài chính.
- Thỏa mãn các quy định và yêu cầu pháp lý, các quy định và chế độ thường ấn định
các phương pháp kế toán phải tuân thủ.
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Phân loại chi phí
a) Khái niệm
Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa

phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh:

3


- Phát sinh một cách khách quan.
- Luôn thay đổi trong quá trình tái sản xuất.
- Gắn liền với sự đa dạng, sự phức tạp của từng loại hình kinh doanh.
- Được xem là một trong những chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh.
b) Phân loại chi phí

* Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí: cho biết được tổng
chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn cứ lập kế hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố.
Toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân công: là tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho công nhân viên chức trong kỳ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: là phần giá trị hao mòn của tài sản cố định
chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại, thuê mặt
bằng…
- Chi phí khác bằng tiền: là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được phản
ánh trong các chi phí nói trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp khách, hội nghị…
* Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động: gồm hai loại chi phí sản xuất và chi
phí ngoài sản xuất.
- Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc dịch
vụ trong một thời kỳ nhất định.

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
- Chi phí ngoài sản xuất: là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thị sản phẩm
và quản lý chung toàn doanh nghiệp.
+ Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa.

4


+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí chi ra cho việc tổ chức và quản lý
trong toàn doanh nghiệp.
2.1.2.2 Phân loại giá thành
a) Khái niệm
Giá thành là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng, đơn vị thành phẩm.
Giá thành phản ánh hiệu quả sản xuất và phục vụ sản xuất.
Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất

Giá thành sản phẩm

Cùng nội dung kinh tế: hao phí của các nguồn lực
Liên quan tới thời kỳ sản xuất.

Liên quan với khối lượng sản phẩm.

Riêng biệt của từng kỳ sản xuất.

Có thể là chi phí sản xuất của nhiều

kỳ.

Liên quan với thành phẩm, sản phẩm Liên quan với thành phẩm.
dỡ dang.

b) Phân loại giá thành
* Phân loại giá thành theo thời điểm xác định
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh
cho tổng sản phẩm kế hoạch.
- Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh
cho một đơn vị sản phẩm.
-Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản
phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh thực tế đạt
được.
* Phân loại theo nội dung cấu thành
- Giá thành sản xuất: là toàn bộ chi phí sản xuất liên quan đến khối lượng công việc,
sản phẩm hoàn thành.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.

5


- Giá thành toàn bộ: là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng sản
phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong.
2.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá
thành
2.1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí

sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định chi
phí phát sinh ở những nơi nào (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và thời kỳ chi
phí phát sinh (trong kỳ hay kỳ trước) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản
phẩm B)
Căn cứ để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
- Địa bàn sản xuất.
- Cơ cấu tổ chức.
- Tính chất quy trình công nghệ sản xuất.
- Loại hình sản xuất.
- Đặc điểm sản xuất.
- Yêu cầu quản lý.
- Trình độ và phương tiện của kế toán.
2.1.3.2 Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất
định mà công ty cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành có thể dựa vào:
- Quy trình công nghệ sản xuất.
- Đặc điểm sản phẩm.
- Yêu cầu quản lý.
- Trình độ và phương tiện của kế toán.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm thường được chọn là sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành hoặc những chi tiết, khối lượng sản phẩm dịch vụ đến một điểm dừng thích hợp mà
nhà quản lý cần thông tin về giá thành.
Mối quan hệ giữa đối tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.

6


- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá thành
sản phẩm.

- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng tính giá
thành sản phẩm.
-Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá
thành sản phẩm.
2.1.3.3 Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là khoản thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản
xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật
sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá thành có thể được xác định khác nhau.
Việc xác định kỳ tính giá thành sẽ giúp cho kế toán xác định rõ khoảng thời gian chi
phí phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để thu thập, cung cấp
thông tin cho việc lập báo cáo kế toán; ra quyết định và đánh giá hoạt động sản xuất theo
yêu cầu nhà quản lý trong từng thời kỳ.
Trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, kỳ
tính giá thành được chọn trùng với kỳ kế toán như tháng, quý, năm.
2.1.4 Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế
Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế có
thể trình bày qua các bước cơ bản sau:
- Bước 1: Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ
tính giá thành và kết cấu giá thành sản phẩm thích hợp với từng loại hình doanh nghiệp.
- Bước 2: Tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
- Bước 3: Tổng hợp chi phí sản xuất.
- Bước 4: Tính tổng giá thành, giá thành đơn vị từng sản phẩm.
2.1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.1.5.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp
a) Khái niệm
Chi phí NVL trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của những nguyên liệu chủ yếu tạo
thành thực thể của sản phẩm và NVL có tác dụng phụ thuộc để cùng kết hợp với NVL
chính để sản xuất ra sản phẩm hay làm tăng chất lượng sản phẩm.


7


Chi phí NVL trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp để
chế tạo ra sản phẩm như chi phí NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu…
b) Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho (02- VT)
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu 07- VT)
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: 621 “ Chi phí NVL trực tiếp” dùng để theo dõi tình hình tập hợp
và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp trong quá trình sản xuất.
Phương pháp hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thể hiện ở
hình 2.1 sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK 152

TK 621
(1)

TK 111, 112, 331

(2)

TK 1331

Hình 2.1 Sơ đồ tập hợp chi phí trực tiếp
(1) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp xuất từ kho.
(2) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp mua ngoài xuất dùng trực tiếp
không nhập kho.
2.1.5.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
a) Khái niệm


8


Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính
vào chi phí sản xuất như KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN của công nhân trực tiếp chế tạo
ra sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp có thể liên quan trực tiếp từng đối tượng tập hợp chi phí
hoặc có thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí.
b) Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công (01a- LĐTL)
- Bảng chấm công làm thêm giờ (02- LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền thưởng (03- LĐTL)
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (05- LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (06- LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài giờ (07- LĐTL)
-Hợp đồng giao khoán (08- LDDTL)
-Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán (09- LĐTL)
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10- LĐTL)
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (11- LĐTL).
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Phương pháp hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiết được thể hiện ở hình 2.2
sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
TK 334

TK622

(1)
TK 338


(2)

TK 335

(3)

TK 142

(4)
9


Hình 2.2 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
(1) Tập hợp chi phí tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất.
(2) Trích các khoản KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN tính vào chi phí.
(3) Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất.
(4) Nếu doanh nghiệp phân bổ khoản trích trước tiền lương nghỉ phép công nhân
trực tiếp sản xuất, khi phát sinh ghi Nợ TK 142/ Có TK 334 và sau đó định kỳ phân bổ
Nợ TK 622/ Có TK 142.
2.1.5.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
a) Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi
phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản
xuất chung như:
- Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng.
- Chi phí NVL dùng trong máy móc thiết bị.
- Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất.
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong sản xuất.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo hiểm tài

sản tại phân xưởng sản xuất…
b) Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ tiền lương
- Bảng phân bổ khấu hao
- Hóa đơn dịch vụ…
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: 627 “Chi phí sản xuất chung”
Phương pháp hạch toán tập hợp chi phí sản xuất chung được thể hiện ở hình 2.3 sơ
đồ tập hợp chi phí sản xuất chung.

10


TK 334

TK 627
(1)

TK 152
(2)

TK 153, 142
(3)

TK 214
(4)

TK 331

(5)

TK 111, 112
(6)

TK 335
(7)

TK 142, 242
(8)

Hình 2.3 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung

11


(1) Tập hợp chi phí tiền lương, KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN… của bộ phận quản
lý, phục vụ sản xuất.
(2) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất.
(3) Tập hợp chi phí công cụ, dụng cụ dùng trực tiếp sản xuất, quản lý, phục vụ sản
xuất.
(4) Tập hợp chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định dùng sản xuất, phục
vụ sản xuất.
(5) Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan phục vụ sản xuất.
(6) Tập hợp chi phí khác bằng tiền liên quan đến phục vụ sản xuất.
(7) Trích trước chi phí liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất.
(8) Phân bổ chi phí liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất.
2.1.6 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1.6.1 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất thực tế
Để hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất thực tế gồm có hai bước:

- Điều chỉnh chi phí đã tập hợp cho phù hợp với chi phí sản xuất thực tế.
- Tổng hợp chi phí thực tế theo từng đối tượng tính giá thành sản phẩm.
a) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
Tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ cho từng đối tượng liên quan để tính giá thành
theo chi phí thực tế đã phát sinh sau khi trừ đi phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường,
b) Chi phí sản xuất chung
- Biến phí sản xuất chung sẽ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản
phẩm theo chi phí thực tế phát sinh sau khi trừ đi phần biến phí vượt trên mức bình
thường.
- Định phí sản xuất chung: phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm
dựa trên mức công suất bình thường của máy móc sản xuất.
+ Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thường: định phí
sản xuất chung được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
+ Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường: định phí
sản xuất chung được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức
công suất bình thường. Khoảng định phí sản xuất chung không được phân bổ được ghi

12


nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ và được hạch toán vào TK 632 “ Giá vốn
hàng bán”. Khoản định phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí chế biến được tính như
sau:
Định phí sản
xuất chung
tính vào chi
phí chế biến

Định phí sản xuất

chung thực tế
=

Mức sản xuất bình
thường

X

Mức sản xuất thực
tế

c) Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang” TK 154
Phương pháp hạch toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được thể hiện ở
hình 2.4 sơ đồ tập hợp chi phí sàn xuất kinh doanh dở dang.

TK 621

TK 154
(1)
(2)

TK 622
(3)
(4)

TK 623
(5)
(6)
TK 627

(7)
(8)
(9)

13

TK 632


Hình 2.4 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
(1) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
(2) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường
(3) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
(4) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường
(5) Kết chuyển (phân bổ) chi phí sử dụng máy thi công
(6) Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vượt trên mức bình thường
(7) Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung
(8) Kết chuyển biến phí sản xuất chung vượt trên mức bình thường
(9) Kết chuyển định phí sản xuất chung không phân bổ vào giá thành đơn vị SP.
2.1.6.2 Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành
Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí sản xuất thực tế phát sinh nhưng
không được tính vào giá thành hoặc những khoản chi phí sản xuất thực tế phát sinh nhưng
không tạo ra giá trị.
2.1.6.3 Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ
a) Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVL

Chi phí
sản xuất


Chi phínNVL

dỡ dang

+ phát sinh

đầu kỳ

trong kỳ

Số lượng

=

X

dỡ dang

Số lượng

Số lượng

cuối kỳ

SP hoàn +

SPDD

thành


cuối kỳ

Tỷ lệ
X

Tỷ lệ

SPDD

X hoàn

cuối kỳ

thành

hoàn
thành

trong kỳ

Chú ý: Nếu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng toàn bộ ngay từ đầu của
quy trình sản xuất, thì tỷ lệ hoàn thành của khoản mục chi phí này là trong sản phẩm dỡ
dang cuối kỳ được tính là 100%.

14


×