Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CHI NHÁNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN AV VÀ C TẠI HÀ NỘI THỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.9 KB, 46 trang )

1
Chuyên đề thực tập chuyờn nghành
THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CHI NHÁNH CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN AV VÀ C
TẠI HÀ NỘI THỰC HIỆN
2.1/ Đặc điểm của Công ty ảnh hưởng tới kiểm toán TSCĐ
Hơn mười sỏu năm hỡnh thành và phỏt triển A&C đó chứng tỏ được vị thế
của mỡnh trong ngành kiểm toỏn Việt Nam. Báo cáo kiểm toán do A&C phát
hành đem lại niềm tin cho những người sử dụng. Để có được báo cáo kiểm
toán các KTV của A&C đó nỗ lực để hoàn thành công việc để phát hành báo
cáo kiểm toán đúng thời hạn cho khách hàng. Một trong những khoản mục
chiếm thời gian lớn trong việc kiểm toán BCTC là khoản mục TSCĐ. TSCĐ
là một khoản mục chiếm giá trị lớn trong tổng tài sản của đơn vị, là khoản
mục mang tớnh trọng yếu chớnh vỡ vậy việc kiểm toán khoản mục này
thường được giao cho những KTV có kinh nghiệm, trỡnh độ chuyên môn tốt
đảm nhận để đảm bảo việc kiểm toán là chính xác đồng thời đảm bảo tiến độ
công việc.
Tháng 03 năm 2004, A&C chớnh thức trở thành thành viên của Tổ chức kế
toán, kiểm toán và tư vấn kinh doanh quốc tế HLB International. Với việc trở thành
thành viên chính thức của HLB International, Công ty Kiểm toán và Tư vấn
A&C đang từng bước khẳng định vị thế của mỡnh trờn trường quốc tế và đây
cũng là một lợi thế để A&C học hỏi, nâng cao trỡnh độ chuyên môn nghiệp
vụ. Năm 2008 A&C chính thức áp dụng chương trỡnh kiểm toỏn mới dịch từ
chương trỡnh kiểm toỏn của HLB International. Chương trỡnh kiểm toỏn mới
ỏp dụng cho tất cả cỏc khoản mục trong đó có TSCĐ. Chương trỡnh kiểm
toỏn TSCĐ nằm trong chương trỡnh kiểm toỏn TSCĐ và chi phí XDCBDD.
Chương trỡnh kiểm toỏn TSCĐ và chi phí XDCBDD được thể hiện ở phụ lục
số 1.
2
Chuyên đề thực tập chuyờn nghành


2.2/ Thực trạng kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài
chính do Chi nhỏnh Cụng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C tại Hà
Nội thực hiện tại khỏch hàng ABC
2.2.1/ Lập kế hoạch kiểm toỏn
ABC là khỏch hàng truyền thống của A&C vỡ vậy khi nhận được thư mời
kiểm toán của ABC, A&C tiến hành đánh giá xem có nên tiếp tục cung cấp
dịch vụ kiểm toỏn tiếp tục cho ABC khụng thụng qua bảng cõu hỏi liên quan
đến việc tiếp tục cung cấp dịch vụ.
Bảng 2.1: Bảng câu hỏi liên quan đến việc tiếp tục cung cấp dịch vụ
Cõu hỏi Cú/Khụng Cỏc thụng tin khỏc cú
liờn quan
1/ Có phí kiểm toán quá hạn chưa được thanh toán không? Khụng
2/ Công ty có liên quan đến kiện tụng, tranh chấp với khách
hàng hoặc có sự cảnh báo liên quan đến tranh chấp kiện tụng
không?
Khụng
3/ Có bất cứ Partner hoặc nhân viên trong công ty có người nhà
hoặc có quan hệ cá nhân với khỏch hàng khụng?
Khụng
4/ Có bất cứ Partner (hoặc người có quan hệ gần gũi) hoặc
nhân viên trong nhóm kiểm toán có lợi ích tài chính với khách
hàng không?
Khụng
5/ Có bất cứ Partner (hoặc người có quan hệ gần gũi) nắm giữ
cổ phần của khách hàng không?
Khụng
6/ Có sự xung đột lợi ích với khách hàng không? Khụng
7/ Phạm vi các điều khoản dịch vụ có khả năng ảnh hưởng đến
khả năng độc lập không?
Liệt kê các dịch vụ quan trọng sẽ được thực hiện và đánh giá

tác động của từng dịch vụ cũng như tất cả các dịch vụ
Khụng
N/A Chỉ thực hiện kiểm toỏn
BCTC 2008
8/ Có các yếu tố khác có thể làm giảm tính độc lập của công ty
không?
Khụng
9/ Có rủi ro Partner và các nhân viên tham gia thực hiện dịch
vụ không có đủ kiến thức và kinh nghiệm để thực hiện dịch vụ
hay khụng?
Khụng
10/ Cú yờu cầu luõn chuyển Partner/ nhõn viờn kiểm toỏn theo
yờu cầu của Cụng ty khụng?
Khụng
11/ Có bất cứ yếu tồ nào phát sinh trong năm cho thấy không
nên tiếp tục cung cấp dịch vụ hay không?
Áp lực về chi phớ
Tớnh chớnh trực của Ban điều hành và chủ sở hữu theo thông
tin bổ sung
Các thay đổi trong Ban điều hành, những người phụ trách việc
quản trị và cổ đông
Sự suy giảm về kết quả kinh doanh
Khả năng thanh toán và khả năng tồn tại
Các thay đổi trong chính sách và ước tính kế toán bao gồm các
thay đổi quan trọng giả định
Khụng
3
Chuyên đề thực tập chuyờn nghành
Kết luận: Cho phộp tiếp tục cung cấp tiếp dịch vụ cho khỏch hàng ABC.
Đây là bước công việc rất quan trọng, nó giúp công ty kiểm toán tránh được

những rủi ro kiểm toỏn ngoài mong muốn.
ABC là khỏch hàng truyền thống của A&C nờn việc tỡm hiểu thu thập
thụng tin về khỏch hàng đơn giản hơn. KTV xem xét lại thông tin của khách
hàng trên Hồ sơ kiểm toán thường trực của khách hàng ABC và bổ sung thờm
một số thụng tin mới.
* Tỡm hiểu chung về khỏch hàngABC
Cụng ty ABC tiền thân là doanh nghiệp Nhà nước được chuyển đổi sang
hoạt động theo hỡnh thức Cụng ty cổ phần theo Quyết định số
0670/2004/QĐ-BTM ngày 28 thỏng 05 của Bộ Thương mại. Công ty đang
hoạt động theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 01030044973 ngày
05 tháng 08 năm 2004 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp với
số vốn điều lệ: 13.000.000.000 đồng.
Trong quỏ trỡnh hoạt động, Công ty được cấp bổ sung giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh lần thứ hai ngày 12 tháng 06 năm 2007 về việc tăng vốn
điều lệ từ 13.000.000.000 lờn 16.500.000.000. Trong đó:
- Nhà nước chiếm 35% vốn tương ứng với mức vốn góp 57.750.000.000
- Các cổ đông khác chiếm 65% vốn tương ứng với mức vốn góp
107.250.000.000
Hiện nay cụng ty cú trụ sở chớnh tại Hà Nội và cỏc chi nhỏnh tại Hải Phũng,
Đà Nẵng, Bỡnh Định, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
Hoạt động kinh doanh của Công ty ABC:
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu, tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong
nước;
4
Chuyên đề thực tập chuyờn nghành
- Kinh doanh húa chất cụng nghiệp, chất dẻo, phụ gia cao su, dung môi, các
loại vật liệu điện, dụng cụ cơ khí.
- Kinh doanh các loại vật tư khoa học kỹ thuật: Húa chất thớ nghiệm, mỏy
thiết bị phục vụ nghiờn cứu ứng dụng sản xuất, cỏc mặt hàng phục vụ cho y
tế, mỏy, trang thiết bị, dụng cụ phõn tớch húa lý, phân tích sinh hóa, dụng cụ

thủy tinh; Nguyên liệu sản xuất và hàng tiêu dùng, thực phẩm đó qua chế
biến, dõy và thanh bằng đồng, nhôm, tôn silic phục vụ sản xuất đồ điện, hàng
trang trí nội thất, nhà ở.
- Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo hành, bảo dưỡng mỏy múc thiết bị, hàng bạch
kim, cỏc mặt hàng dụng cụ thủy tinh phục vụ nghiờn cứu thớ nghiệm.
- Dịch vụ cho thuờ: kho bói, nhà xưởng, cửa hàng, văn phũng làm việc, thi
cụng xõy lắp cỏc cụng trỡnh thiết bị cụng nghiệp, vật tư khoa học kỹ thuật
cụng nghệ cao.
- Xõy dựng cỏc cụng trỡnh và nhà ở và xử lý mụi trường
- Sản xuất, gia công chế biến các sản phẩm gỗ, hàng thủ công mĩ nghệ cáp
điện dụng cụ thiết bị điện lắp ráp các sản phẩm điện tử máy tính.
- Sản xuất cỏc sản phẩm húa chất tinh khiết (trừ húa chất nhà nước cấm).
* Tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty ABC
ABC là một cụng ty cổ phần vỡ vậy đứng đầu công ty là Hội đồng quản trị
(gồm 9 thành viờn), dưới Hội đồng quản trị là Ban Giám đốc của công ty:
Tổng Giám đốc và hai phó Tổng Giám đốc. Ban Giám đốc có chức năng lónh
đạo mọi hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị.
Tiếp đến là các Phũng Kế toỏn, phũng Kế hoạch, phũng Kinh doanh, phũng
Vật tư, phũng Hành chớnh, phũng Nhõn sự. Để giám sát mọi hoạt động của
Công ty, Hội đồng quản trị lập nờn một ban kiếm soỏt gồm 6 thành viên chịu
trách nhiệm báo cáo trước Hội đồng quản trị.
* Tỡm hiểu chớnh sỏch kế toỏn của Cụng ty ABC
- Chế độ kế toán
5
Chuyên đề thực tập chuyờn nghành
Công ty ABC áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo
Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chớnh.
- Hỡnh thức kế toỏn
Cụng ty ghi sổ theo theo hỡnh thức Nhật ký chung được thực hiện trên máy
tính.

- Niên độ kế toán
Kỳ kế toán của Công ty bắt đầu từ này 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng hạch toỏn
Công ty hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi sổ, lập báo cáo tài
chính (BCTC) theo đồng Việt Nam (VNĐ). Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
bằng ngoại tệ được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá của Ngân hàng Nhà Nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
* Các chính sách kế toán liên quan đến TSCĐ
- Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mũn lũy kế.
+ Nguyên giá TSCĐ bao gồm toàn bộ chi phí mà công ty bỏ ra để có được
TSCĐ tính đến thời điểm chưa đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận chỉ được ghi tăng nguyên giá TSCĐ nếu
các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng
tài sản đó. Các chi phí không thỏa món điều kiện trên được ghi nhận là cỏc
chi phớ trong kỳ.
+ Khi TSCĐ được bán hay thanh lý, nguyờn giỏ và khấu hao được xóa sổ và
bất cứ khoản lỗ lói nào do bán hay thanh lý đều được tính vào thu nhập hay
chi phí trong kỳ.
- Khấu hao TSCĐ:
TSCĐ được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời
gian hữu dụng ước tính. Đối với những TSCĐ do mua sắm mới, thời gian
khấu hao được xác định phù hợp theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày
12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đối với những TSCĐ
6
Chuyên đề thực tập chuyờn nghành
được đánh giá lại khi xác định giá trị doanh nghiệp để chuyển sang công ty cổ
phần thỡ thời gian khấu hao được xác định theo thời gian sử dụng cũn lại, thời
gian xỏc định lại theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC.
Bảng 2.2: Thời gian khấu hao của cỏc loại tài sản
Loại tài sản Số năm khấu hao

Nhà cửa, vật kiến trỳc 5 - 25
Mỏy múc thiết bị 8 - 10
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 5 - 6
Thiết bị dụng cụ quản lý 3 - 5
* Tỡm hiểu Hệ thống kiểm soỏt nội bộ đối với TSCĐ
Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ giúp KTV dự tính được rủi ro kiểm
soát từ đó thiết kế thủ tục kiểm toỏn hợp lý.
Việc đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ được A&C thực
hiện thụng qua Bảng cõu hỏi
Bảng 2.3: Bảng cõu hỏi tỡm hiểu HTKSNB của khỏch hàng ABC
Cõu hỏi Cú/Khụng Giải thớch
1/ Khỏch hàng có lập sổ chi tiết cho TSCĐ hữu
hỡnh khụng?

2/ Sổ chi tiết có được cập nhật thường xuyên
không?
Cú Sổ chi tiết được cập nhật thường xuyên
khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan
3/ Các tài sản lỗi thời có được xóa sổ khi có sự
phê duyệt và sổ chi tiết có được cập nhật hay
không?

4/ Việc đối chiếu tài sản định kỳ cú được thực
hiện giữa:
- Cỏc tài sản trong sổ chi tiết với kiểm kờ thực
tế khụng?
- Số tổng cộng giữa sổ chi tiết với sổ cỏi?


Kiểm kê tài sản vào cuối mỗi năm và

đối chiếu với sổ kế toỏn
Có đối chiếu nhưng không lưu lại ký
hiệu, bằng chứng đối chiếu
5/ Tất cả các tài sản có được ghi chép trong sổ
cái và sổ chi tiết ngay khi nhận được và được
lập thẻ tài sản để dễ nhận biết không?
Cú TSCĐ được ghi sổ kế toán ngay nhưng
không lập thẻ tài sản
6/ Chính sách khấu hao có được áp dụng nhất
quán và tỷ lệ khấu hao có phù hợp với thời gian
hữu dụng ước tính?
Cú Chính sách khấu hao nhất quán và phù
hợp với QĐ206
7/ Thu thập từ việc cho thuờ TSCĐ có được
trích trước theo các điều khoản của hợp đồng
không?
Cú Đó trớch trước theo điều khoản của hợp
đồng
8/ Có kiểm soát để đảm bảo tiền thu được từ
việc bán TSCĐ là phù hợp với các điều khoản
của hợp đồng và được ghi chép và sổ sách kế
toán không?
Cú Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước
Hội đồng thanh lý tài sản về việc này
7
Chuyên đề thực tập chuyờn nghành
9/ TSCĐ có được bảo vệ, đặc biệt khi ngừng
sản xuất không?
Cú Đơn vị có người bảo vệ 24/24
10/ TSCĐ có được mua bảo hiểm không? Cú Đơn vị có mua bảo hiểm cho một số tài

sản: nhà xưởng, xe ô tô
11/ Giấy chứng nhận sở hữu tài sản có được cất
giữ an toàn không?
Cú Các giấy chứng nhận sở hữu tài sản
được cất trong két an toàn của Công ty.
Qua bảng cõu hỏi trờn KTV nhận thấy trong việc quản lý TSCĐ của đơn
vị có một điểm yếu lớn: TSCĐ chưa được lập thẻ dẫn tới dễ hạch toỏn nhầm,
khú quản lý, khi bị mất khú phỏt hiện. Từ đó KTV đưa ra ý kiến đề xuất với
đơn vị nên lập thẻ cho cỏc loại tài sản. Đồng thời qua bảng câu hỏi trên KTV
đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty với TSCĐ đang được vận
hành và hoạt động tương đối hiệu quả vỡ vậy rủi ro kiểm soỏt ở mức thấp.
* Phân tích sơ bộ
KTV tiến hành phõn tớch sơ bộ bảng cõn đối kế toỏn của đơn vị
Bảng 2.4: Phân tích sơ bộ
Chỉ tiờu 31/12/2008 01/12/2008 Chờnh lệch
Tuyệt đối Tương đối
(%)
A/ TS ngắn hạn 167.459.641.643 175.824.231.198 -8.364.589.556 -5
B/ TS dài hạn 5.801.965.769 5.166.514.109 635.451.660 12
1/ TSCĐ HH 5.704.024.702 4.990.905.651 713.119.052 14
Nguyờn giỏ 14.871.069.342 13.251.263.454 1.619.805.888 12
Giỏ trị hao mũn lũy kế -9.167.044.640 -8.260.357.804 -906.686.836 11
2/ TSCĐ VH 97.941.067 146.922.600 -48.970.533 -33
Nguyờn giỏ 146.922.600 146.922.600
Giỏ trị hao mũn lũy kế -48.970.533 0
3/ Chi phớ XDCBDD 0 28.685.858 -28.685.858 -100
4/ TSDH khỏc 0 0 0
Tổng TS 173.261.607.412 180.990.745.307 - 7.729.137.895 -4
Qua bảng phân tích sơ bộ KTV nhận thấy rằng tổng TS năm 2008 giảm
7.729.137.895 tương ứng với tốc độ giảm 4%. Nguyờn nhõn chớnh làm cho

tổng TS giảm là do TS ngắn hạn trong kỳ giảm 8.364.589.556 với tốc độ 5%
trong khi đó, TS dài hạn tăng 635.451.660 với tốc độ 12%. Nguyên giá của
8
Chuyên đề thực tập chuyờn nghành
TSCĐ hữu hỡnh tăng 1.619.805.888 với tốc độ 12%, khấu hao TSCĐ tăng
906.686.836 tương ứng với tốc độ 11% làm cho giỏ trụ TSCĐ hữu hỡnh tăng
713.119.052. Cơ cấu TS dài hạn trờn Tổng TS đầu năm là 97,15%, đến cuối
năm con số này là 97,65%.Qua những phân tích trên KTV đưa ra nhận định:
TSCĐ không có những biến động bất thường trong năm 2008.
* Đánh giá trọng yếu
Ở A&C việc đánh giá trọng yếu trong giai đoạn lập kế hoạch được tiến
hành bởi các KTV có trỡnh độ chuyên môn cao, cú nhiều kinh nghiệm.
KTV tiến hành tớnh cỏc giỏ trị:
A = 1% * Tổng TS
B= 2% * Tổng TS
C = 0,5% * Doanh thu
D= 1% * Doanh thu
E = 5% * Lợi nhuận trước thuế
F = 10%* Lợi nhuận trước thuế
Tất cả những số liệu về Tổng TS, Doanh thu, Lợi nhuận trước thuế đều là
những số liệu dự kiến năm nay. Với những đơn vị mà Công ty tiến hành kiểm
toán 9 tháng đầu năm thỡ số dự kiến = 4/3 số 9 thỏng đầu năm. Với những
đơn vị mà kiểm toỏn 12 thỏng thỡ số dự kiến bằng chính số liệu trên BCĐKT
và BCKQKD của đơn vị. Sau đó tùy từng đặc điểm của khách hàng KTV tiến
hành chọn mức trọng yếu.
Tổng TS, Doanh thu, Lợi nhuận trước thuế của ABC theo dự tớnh của KTV
lần lượt là 173.261.607.412, 468.639.005.064, 4.951.956.317
Chỉ tiờu Tổng TS Doanh thu Lợi nhuận trước
thuế
A= 1% Tổng TS 1.732.616.074

B= 2% Tổng TS 3.465.232.148
C= 0,5% Doanh thu 2.343.195.025
D= 1% Doanh thu 4.686.390.051
E= 5% Lợi nhuận trước thuế 247.597.816
9
Chuyên đề thực tập chuyờn nghành
F= 10% Lợi nhuận trước thuế 495.195.632
Với khách hàng ABC là khách hàng truyền thống, những năm trước đó
được các KTV A&C tư vấn cho đơn vị để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội
bộ, mặt khác đây là một doanh nghiệp hoạt động thương mại là hoạt động
chính, hoạt động sản xuất là hoạt động phụ nên mức độ trọng yếu được chọn
là Min (A;F) = 247.597.816
Theo quy định của công ty:
Mức trọng yếu cho từng khoản mục = 75% * Mức trọng yếu kế hoạch.
Mức trọng yếu này ỏp dụng cho tất cả cỏc khoản mục trờn BCTC.
Mức trọng yếu cho từng khoản mục = 75% * 247.597.816 = 146.655.856
* Đánh giá rủi ro kiểm toán
Do rủi ro kiểm soát được đánh giá thấp và trong quỏ trỡnh tỡm hiểu thụng
tin về khỏch hàng KTV khụng phỏt hiện những thay đổi bất thường có thể
ảnh hưởng đến BCTC của đơn vị nên rủi ro kiểm toán được KTV đánh giá ở
mức thấp.
* Thiết kế chương trỡnh kiểm toỏn
KTV áp dụng mẫu chương trỡnh kiểm toỏn TSCĐ và Chi phí XDCBDD.
Tuy nhiên với đơn vị ABC là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, có ít nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ trong kỳ nờn KTV tập trung vào
thủ tục kiểm toán xác minh tính hiện hữu (TSCĐ hữu hỡnh và TSCĐ vô hỡnh
thực sự tồn tại và thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp sử
dụng TSCĐ trong hoạt động của mỡnh hay khụng), thủ tục kiểm toán xác
minh phương pháp tính khấu hao của đơn vị có phù hợp với quyết định 206
hay không.

10
Chuyên đề thực tập chuyờn nghành
Sau khi lập kế hoạch kiểm toán, KTV gửi cho khách hàng kế hoạch kiểm
toán cụ thể: thời gian kiểm toán, nhân sự kiểm toán, các tài liệu yêu cầu đơn
vị chuẩn bị…
2.2.2/ Thực hiện kiểm toỏn
Theo kế hoạch kiểm toỏn đó hẹn gửi cho khỏch hàng, nhúm kiểm toỏn
gồm bốn thành viờn xuống thực hiện kiểm toỏn BCTC của cụng ty ABC.
Nhúm trưởng nhúm kiểm toỏn tiến hành phõn cụng cụng việc cho cỏc thành
viờn trong nhúm theo cỏc khoản mục trờn BCĐKT và BCKQKD, trong đó
KTV X được giao nhiệm vụ thực hiện kiểm toỏn với khoản mục TSCĐ.
Như trong kế hoạch kiểm toỏn gửi cho khỏch hàng yờu cầu chuẩn bị cỏc
tài liệu phục vụ kiểm toỏn, KTV yờu cầu khỏch hàng chuẩn bị cỏc tài liệu
phục vụ cho phần kiểm toỏn TSCĐ. Cỏc tài liệu đó bao gồm:
+ Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết liên quan đến TSCĐ.
+ Danh sách chi tiết TSCĐ tăng, thanh lý, chuyển nhượng, giảm khác trong
năm/kỳ theo từng loại.
+ Bảng tổng hợp TSCĐ phản ánh số dư đầu năm, phát sinh tăng, giảm trong
năm/kỳ, số cuối năm/kỳ của nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị cũn lại của
TSCĐ theo từng loại TSCĐ.
+ Bảng khấu hao TSCĐ trong năm/kỳ.
+ Các chứng từ, hợp đồng liên quan đến TSCĐ
Sau khi đó nhận được cỏc tài liệu trờn do khỏch hàng cung cấp, KTV bắt
đầu thực hiện cụng việc của mỡnh.
Đầu tiờn, KTV tiến hành đọc qua sổ chi tiết TK 211, 213, 214. Mục đích:
phỏt hiện những đối ứng bất thường nếu phát hiện đối ứng bất thường KTV
kiểm tra đến chứng từ gốc và thu thập giải trỡnh của đơn vị.
* Ghi nhận đặc điểm riêng của TK
11
Chuyên đề thực tập chuyờn nghành

KTV tiến hành ghi nhận những đặc điểm riờng của tài khoản TSCĐ và
những vẫn đề KTV phỏt hiện được trong quỏ trỡnh làm việc trờn giấy làm
việc “Note of account”
Bảng số 2.5: Trớch giấy tờ làm việc của KTV số 1
CễNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN WP Ref:
Client: ABC Prepared by: Date:
Period Ended: 31/12/2008 Review by: Date:
Subject: Notes of account
I/ TSCĐ vụ hỡnh gồm
Phần mềm kế toỏn, số năm khấu hao: 3 năm
II/ Chi phớ XDCBDD
Tập hợp chi phớ xõy dựng TSCĐ hữu hỡnh
III/ Cỏc vấn đề lưu ý
Một số TSCĐ là nhà cửa vật kiến trỳc đang ỏp dụng mức khấu hao là 5 năm bao gồm:
- Nhà trường học gồm phũng bảo vệ: là khu nhà cấp 4 xõy dựng để cho trường học thuờ đó xuống cấp
- Nhà số 25 Hàng Gà: chỉ cú tầng 3 là của Cụng ty, tầng 1 tầng 2 là của Cụng ty KDN
Số năm khấu hao của cỏc TSCĐ hữu hỡnh cũng như vụ hỡnh của khỏch
hàng ABC phự hợp với QĐ206/2003/QĐ-BTC.
* Lập biểu tổng hợp TSCĐ
Sau khi đó xem sổ chi tiết cỏc TK, BCĐKT, bảng cõn đối phỏt sinh của
cỏc TK trong năm KTV tiến hành lờn biểu tổng hợp của TSCĐ hữu hỡnh,
TSCĐ vụ hỡnh và chi phớ XDCBDD:
Bảng số 2.6: Trớch giấy tờ làm việc của KTV số 2
CễNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN WP Ref:
Client: ABC Prepared by: Date:
Period Ended: 31/12/2008 Review by: Date:
Subject: TSCĐ và CPXDCBDD
12
Chuyên đề thực tập chuyờn nghành
Số cuối năm Số đầu năm

Số đơn vị Điều chỉnh Sau điều chỉnh
TSCĐ hữu hỡnh 5.704.024.702 5.704.024.702 4.991.125.651
TSCĐ thuê tài
chính
TSCĐ vụ hỡnh 97.941.067 97.941.067 146.911.600
CPXDCBDD 28.685.858
Cộng
5.801.965.769
5.801.965.769 5.166.723.109
KTV tiến hành đối chiếu số dư đầu năm với bỏo cỏo kiểm toỏn năm trước,
đối chiếu số dư cuối năm với bỏo cỏo kiểm kờ TSCĐ của đơn vị tất cả số liệu
đều khớp với nhau, khụng cú chờnh lệch.
Do khụng tham gia kiểm kờ vào ngày 31/12/2008 nờn KTV tiến hành kiểm
kờ bổ sung một số TSCĐ tại văn phũng cụng ty ngay tại thời điểm kiểm toỏn
để đảm bảo tớnh hiện hữu của TSCĐ.
Bảng số 2.7: Trớch giấy tờ làm việc của KTV số 3
CễNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN WP Ref:
Client: ABC Prepared by: Date:
Period Ended: 31/12/2008 Review by: Date:
Subject: Kiểm kờ bổ sung TSCĐ
13
Chuyên đề thực tập chuyờn nghành
Danh sỏch TSCĐ kiểm kờ Nguyờn giỏ Giỏ trị cũn lại
Nhà 4 tầng 1.369.803.600 772.278.737
Nhà làm việc (tầng 3) 92.070.000 0
Xe Mitsubishi 256.960.000 0
Xe Toyota Zace 336.585.260 21.645.770
Xe Toyota Corola Altis 613.105.030 452.722.277
Mỏy photo (phũng hành chớnh) 22.000.000 0
Mỏy vi tớnh + Mỏy in (Phũng kế toỏn) 11.000.000 0

Mỏy vi tớnh HP 12.570.382 2.595.661
Mỏy photo Rincon(phũng kế hoạch) 34.952.544 26.214.755
Phần mềm kế toỏn 146.911.600 97.942.425
Mỏy vi tớnh + mỏy in (Văn phũng) 11.044.688 7.363.485
Cộng 2.907.003.103 1.380.763.109
Nguyờn giỏ của TSCĐ được kiểm kờ đến thời điểm kiểm toỏn chiếm 19.36%
Giỏ trị cũn lại của TSCĐ được kiểm kờ chiếm 23.8%
14
Chuyên đề thực tập chuyờn nghành
KTV tiến hành đối chiếu số liệu kiểm kê tại văn phũng cụng ty với số liệu
trờn Biờn bản kiểm kờ, số liệu trờn sổ chi tiết TSCĐ. Đồng thời, KTV cũng
tiến hành đối chiếu giữa sổ chi tiết TSCĐ của đơn vị với biờn bản kiểm kờ
của đơn vị. Tất cả số liệu đều khớp nhau.
Kết luận: Các TSCĐ của đơn vị cú tồn tại, được phản ánh đúng trên sổ
sách kế toán.
* Kiểm toán TSCĐ hữu hỡnh
KTV tiến hành lập biểu tổng hợp tăng giảm TSCĐ hữu hỡnh trong kỳ
Bảng số 2.8: Trớch giấy tờ làm việc của KTV số 4
CễNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN WP Ref:
Client: ABC Prepared by: Date:
Period Ended: 31/12/2008 Review by: Date:
Subject: Tăng giảm TSCĐ hữu hỡnh

Nhà cửa, vật kiến
trỳc
Mỏy múc và thiết
bị
Phương tiện vận tải,
truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ

Nguyờn giỏ
Số đầu năm 11.687.474.751 265.570.800 1.206.650.290
Tăng trong năm/kỳ 1.619.805.888
Mua sắm mới
Đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành 1.619.805.888
Tăng khác (ghi cụ thể)
Giảm trong năm/kỳ
Chuyển sang bất động sản đầu tư
Thanh lý, nhượng bán
Giảm khỏc (ghi cụ thể)
Số cuối năm/kỳ 13.307.280.638 265.570.800 1.206.650.290
Trong đó:
Đó khấu hao hết nhưng vẫn cũn sử dụng 3.495.878.998 77.000.000 256.960.000
Giỏ trị hao mũn
Số đầu năm 7.448.694.149 134.012.405 637.316.995
Tăng trong năm/kỳ 778.003.798 18.856.332 94.965.248
Khấu hao trong năm/kỳ 778.003.798 18.856.332 94.965.248
15
Chuyên đề thực tập chuyờn nghành
Tăng khác (ghi cụ thể)
Giảm trong năm/kỳ
Chuyển sang bất động sản đầu tư
Thanh lý, nhượng bán
Giảm khỏc (ghi cụ thể)
Số cuối năm/kỳ 8.226.697.947 152.868.737 732.282.243
Giỏ trị cũn lại
Số đầu năm
4.238.780.602
131.558.395 569.333.295
Số cuối năm/cuối kỳ 5.080.582.692 112.702.063 474.368.047

×