Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

phân tích hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng công thương việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.29 KB, 107 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


HUỲNH THỊ BÍCH THU
MSSV: 4108640

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PHẠM PHÁT TIẾN

Cần Thơ, Tháng 09/2013

1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kì đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2013
Sinh viên thực hiện


Huỳnh Thị Bích Thu

2


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………….………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…….……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………….
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

3


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1 GIỚI THIỆU. ........................................................................................ 1
1.1 Lý do lựa chọn đề tài ................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu . ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung . .............................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể. ............................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu . .................................................................. 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu . ..................................................................... 2
1.3.3 Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 3
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 4
2.1 Phƣơng pháp luận ...................................................................................... 4
2.1.1 Một số vấn đề liên quan đến tín dụng. ............................................... 4
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng. ................................................................. 4
2.1.1.2 Nguyên tắc tín dụng. ................................................................ 4
2.1.1.3 Các hình thức tín dụng. ............................................................ 5
2.1.1.4 Các quy định chung về tín dụng .............................................. 6
2.1.1.5 Điều kiện cấp tín dụng ............................................................. 7

2.1.2 Tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................. 9
2.1.2.1 Khái niệm và tầm quan trọng của Doanh nghiệp nhỏ và
vừa.............................................................................................................. 9
2.1.2.2 Vai trò của Ngân hàng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa .... 10
2.1.2.3 Những lợi thế của Doanh nghiệp nhỏ và vừa. ....................... 12
2.1.2.4 Những khó khăn của Doanh nghiệp nhỏ và vừa .................... 13
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trong Ngân hàng. .......... 16
2.1.3.1 Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ quá hạn ........ 16
2.1.3.2 Chỉ số Dƣ nợ /Tổng vốn huy động. ....................................... 16
2.1.3.3 Chỉ số vòng quay vốn tín dụng .............................................. 17
2.1.3.4 Chỉ số nợ xấu/ Tổng dƣ nợ. .................................................... 17
2.1.3.5 Hệ số thu nợ. .......................................................................... 18
2.1.4 Giới thiệu quy trình cho vay tại NHCT Cần Thơ........................... 18
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 20
2.2.1 Phƣơng pháp chọn vùng số liệu .................................................... 20
2.2.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu........................................................ 20
2.2.3 Phƣơng pháp phân tích số liệu. ..................................................... 20
Chƣơng 3 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................................... 22
3.1 Giới thiệu khái quát về NHCT Việt Nam .................................................. 22
3.2 Giới thiệu về NHCT Cần Thơ. ................................................................ 22
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển. ..................................................... 22
3.2.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh. .................... 23
3.2.3 Các loại hình hoạt động kinh doanh của NHCT Cần Thơ. ............. 27
3.3 Khái quát hoạt động kinh doanh của NHCT Cần Thơ. ............................. 29
3.4 Những thuận lợi và khó khăn của NHCT trong giai đoạn hiện nay.......... 33

4



3.5 Phƣơng hƣớng hoạt động của Ngân hàng trong thời gian tới. ...................... 35
Chƣơng 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG CẦN THƠ ..................... 37
4.1 Đánh giá tình hình huy động vốn tại NHCT Cần Thơ ................................. 37
4.2 Đánh giá tình hình tín dụng DNNVV tại NHCT Cần Thơ ........................... 45
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay DNNVV .................................................. 45
4.2.1.1 Phân tích doanh số cho vay DNNVV theo thời gian ................... 45
4.2.1.2 Phân tích doanh số cho vay DNNVV theo thành phần kinh
tế................................................................................................................................ 47
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ DNNVV ..................................................... 54
4.2.2.1 Phân tích doanh số thu nợ DNNVV theo thời gian...................... 54
4.2.2.2 Phân tích doanh số thu nợ DNNVV theo thành phần kinh tế ...... 56
4.2.3 Phân tích trong tổng dƣ nợ DNNVV .................................................... 61
4.2.3.1 Phân tích trong tổng dư nợ DNNVV theo thời gian ...................... 61
4.2.3.2 Phân tích trong tổng dư nợ DNNVV theo thành phần kinh tế ....... 63
4.3 Đánh giá rủi ro của hoạt động cho vay DNNVV.......................................... 68
4.3.1 Phân tích nợ quá hạn DNNVV ............................................................. 68
4.3.1.1 Tình hình nợ quá hạn DNNVV theo thời gian ............................... 68
4.3.1.2 Tình hình nợ quá hạn DNNVV theo thành phần kinh tế ................ 69
4.3.2 Những biện pháp hạn chế rủi ro mà Ngân hàng đang thực hiện .......... 72
4.4 Đánh giá hiệu động cho vay các DNNVV qua các chỉ tiêu.......................... 73
4.4.1 Dƣ nợ DNNVV/ Tổng nguồn vốn huy động ........................................ 75
4.4.2 Hệ số thu nợ DNNVV........................................................................... 75
4.4.3 Vòng quay vốn tín dụng ....................................................................... 76
4.4.4 Tỷ lệ nợ quá hạn của DNNVV ............................................................. 76
4.4.5 Tỷ lệ nợ xấu của DNNVV .................................................................... 76
4.4.6 Dƣ nợ/ CBTD ....................................................................................... 76
Chƣơng 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI
VỚI DNNVV TẠI NHCT CẦN THƠ...................................................................... 79
5.1 Về phía các DNNVV .................................................................................... 79

5.2 Về phía Ngân hàng Vietinbank Cần Thơ...................................................... 81
5.2.1 Giải pháp tăng cƣờng huy động vốn ..................................................... 81
5.2.2 Giải pháp mở rộng tín dụng DNNVV .................................................. 85
5.2.3 Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng ............................................... 87
Chƣơng 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 91
6.1 Kết luận ......................................................................................................... 91
6.2. Kiến nghị...................................................................................................... 92
6.2.1 Đối với Nhà nƣớc ................................................................................. 94
6.2.2 Đối với Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam ......................................... 96
6.2.3 Đối với Chính quyền địa phƣơng ......................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 98

5


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Phân loại Doanh nghiệp theo quy mô và khu vực ............................................ 9
Bảng 3.1 Kết quả HĐKD của Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012 ............... 29
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ giai đoạn
6/2012 – 6/2013 .........................................................................................................31
Bảng 4.1 Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2010 –
2012 ........................................................................................................................................... 37
Bảng 4.2 Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 6/2012 –
6/2013........................................................................................................................................ 40
Bảng 4.3 Tình hình tín dụng DNNVV tại Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2010
– 2012 ........................................................................................................................................ 42
Bảng 4.4 Tình hình tín dụng DNNVV tại Vietinbank Cần Thơ giai đoạn
6/2012 – 6/2013....................................................................................................................... 43
Bảng 4.5 Doanh số cho vay DNNVV theo thời gian tại Vietinbank Cần Thơ

giai đoạn 2010 – 2012 ............................................................................................................ 45
Bảng 4.6 Doanh số cho vay DNNVV theo thời gian tại Vietinbank Cần Thơ
giai đoạn 6/2012 – 6/2013 ..................................................................................................... 46
Bảng 4.7 Doanh số cho vay DNNVV (Phân theo loại hình doanh nghiệp và
ngành kinh tế) tại Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2010 – 6/2013 ................................ 53
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ DNNVV theo thời gian tại Vietinbank Cần Thơ giai
đoạn 2010 – 2012 .................................................................................................................... 54
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ DNNVV theo thời gian tại Vietinbank Cần Thơ giai
đoạn 6/2012 – 6/2013 ............................................................................................................. 54
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ DNNVV (Phân theo loại hình doanh nghiệp và
ngành kinh tế) tại Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 6/2012 – 6/2013 ............................. 60
Bảng 4.11 Tổng dƣ nợ DNNVV theo thời gian tại Vietinbank Cần Thơ giai
đoạn 2010 – 2012 .................................................................................................................... 61
Bảng 4.12 Tổng dƣ nợ DNNVV theo thời gian tại Vietinbank Cần Thơ giai
đoạn 6/2012 – 6/2013 ............................................................................................................. 61
Bảng 4.13 Tổng dƣ nợ DNNVV (Phân theo loại hình doanh nghiệp và ngành
kinh tế) tại Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2010 – 6/2013 ............................................ 67
Bảng 4.14 Tình hình nợ xấu DNNVV theo thời gian tại Vietinbank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 2012 ............................................................................................................ 68
Bảng 4.15 Tình hình nợ xấu DNNVV theo thời gian tại Vietinbank Cần Thơ
giai đoạn 6/2012 – 6/2013 ..................................................................................................... 69
Bảng 4.16 Tình hình nợ xấu DNNVV (Phân theo loại hình doanh nghiệp và
ngành kinh tế) tại Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2010 – 6/2013 ................................ 71
Bảng 4.17 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng DNNVV tại
Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2010 – 6/2013 .................................................................. 74

6


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Chi nhánh ......................................24
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy hoạt động của NHCT chi nhánh Cần Thơ ........................... 26
Hình 4.1 Tình hình HĐV Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2010-6/2013 ....................41
Hình 4.2 Doanh số cho vay DNNVV theo thời gian tại Vietinbank Cần Thơ
giai đoạn từ 2010-6/2013 ........................................................................................... 47
Hình 4.3 Cơ cấu doanh số cho vay DNNVV theo loại hình doanh nghiệp tại
Vietinbank Cần Thơ gđ 2010-6/2013 ........................................................................48
Hình 4.4 Cơ cấu doanh số cho vay DNNVV theo ngành kinh tế của
Vietinbank Cần Thơ giai đoạn từ 2010 – 6/2013 ......................................................52
Hình 4.5 Doanh số thu nợ DNNVV theo thời gian tại Vietinbank Cần thơ gđ
2010-6/2013 ...............................................................................................................55
Hình 4.6 Cơ cấu doanh số thu nợ DNNVV tại Vietinbank Cần Thơ giai đoạn
2010 – 6/2013 ............................................................................................................57
Hình 4.7 Cơ cấu doanh số thu nợ DNNVV theo thành phần kinh tế tại
Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2010 – 6/2013 ........................................................... 59
Hình 4.8 Tình hình dƣ nợ các DNNVV theo thời gian tại Vietinbank Cần Thơ
gđ 2010-6/2013 ..........................................................................................................62
Hình 4.9 Cơ cấu dƣ nợ DNNVV theo loại hình doanh nghiệp tại Vietinbank
Cần Thơ gđ 2010-6/2013 ........................................................................................... 64
Hình 4.10 Cơ cấu dƣ nợ DNNVV theo ngành kinh tế tại Vietinbank Cần Thơ
Gđ 2010-6/2013 .........................................................................................................66

7


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BGĐ
CBTD


Ban Giám đốc
Cán bộ tín dụng

CMND

Chứng minh nhân dân

CN

Chi nhánh

CNCB

Công nghiệp chế biến

CTy TNHH-CTCP

Công ty Trách nhiệm hữu hạn-Công ty cổ phần

DAĐT

Dự án đầu tƣ

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

DN

Doanh nghiệp


DNNN
DNNVV
DNTN
DSCV
DSTN

HĐKT
HĐTD
HGĐ
HMTD
KD
KH
KHDN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp tƣ nhân
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Giai đoạn
Hợp đồng kinh tế
Hợp đồng tín dụng
Hộ gia đình
Hạn mức tín dụng
Kinh doanh
Khách hàng
Khách hàng doanh nghiệp

NĐ-CP

NH
NHCT
NHCTVN

Nghị định - Chính phủ
Ngân hàng
Ngân hàng Công thƣơng
Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam

NHNN
PGD
RRTD
SLĐ
SX
SXKD
TCKT
TCTD
TD
TDNH
TGĐ
TMCP
TM-DV
TNHH MTV
TNV

Ngân hàng Nhà nƣớc
Phòng giao dịch
Rủi ro tín dụng
Số lao động
Sản xuất

Sản xuất kinh doanh
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Tín dụng
Tín dụng Ngân hàng
Tổng giám đốc
Thƣơng mại cổ phần
Thƣơng mại dịch vụ
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tổng nguồn vốn

8


TPCT
TSĐB
UBND
VHĐ
VIETINBANK

Thành phố Cần Thơ
Tài sản đảm bảo
Ủy ban nhân dân
Vốn huy động
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam

VNĐ
WTO

Việt Nam đồng

Tổ chức thƣơng mại thế giới

XNK

Xuất nhập khẩu

9


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện nền kinh
tế chuyển đổi, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đóng vai trò quan
trọng trong quá trình phát triển nền kinh tế của đất nƣớc. Phát triển DNNVV là
một bộ phận quan trọng trong quá trình phát triển chung của xã hội. Thực tế ở
các nƣớc trên thế giới cho thấy, một khu vực DNNVV lớn mạnh là đặc điểm
quan trọng của một nền kinh tế thành công và ổn định. Cũng nhƣ nhiều quốc
gia khác, tầm quan trọng của khu vực DNNVV ở Việt Nam ngày càng đƣợc
chú trọng nhiều hơn trên nhiều phƣơng diện xã hội.
Bên cạnh đó, hoạt động ngân hàng đang không ngừng phát triển. Sự phát
triển đó có thể nhận thấy trên tất cả các phƣơng diện, từ sự ra đời của các sản
phẩm dịch vụ mới cho tới sự xuất hiện của các tập đoàn ngân hàng có quy mô
toàn cầu đƣợc tạo ra từ làn sóng sáp nhập, hợp nhất. Tất cả nhƣng diễn biến đó
xảy ra nhanh hơn nhƣng gì mà chúng ta biết. Nhƣng đối với các doanh nghiệp
việc tiếp cận các nguồn tài chính từ ngân hàng không phải là dễ dàng. Theo
thống kê, cả nƣớc hiện có trên 500.000 doanh nghiệp nhỏ và vừa, chiếm tới
98% số lƣợng doanh nghiệp với số vốn đăng ký lên gần 2.313.857 tỉ đồng
(tƣơng đƣơng 121 tỉ USD). Nhƣng khả năng tiếp cận vốn ngân hàng hiện nay
của khối doanh nghiệp này vẫn còn rất hạn chế (chỉ 30% doanh nghiệp nhỏ và

vừa tiếp cận đƣợc vốn của các ngân hàng thƣơng mại. Đặc biệt một trở ngại
lớn cho các DNNVV hiện nay là bởi các DNNVV có quy mô nhỏ, vốn chủ sở
hữu thấp, năng lực tài chính chƣa cao, thiếu tài sản thế chấp, khả năng xây
dựng các dự án có tính khả thi còn yếu, số liệu thông tin kế toán chƣa đáng tin
cậy…nên dƣới con mắt của các nhà TCTD, các DNNVV là những khách hàng
có độ rủi ro cao.
Tuy nhiên, các DNVVN lại đƣợc đánh giá là đối tƣợng khách hàng có
tiềm năng lớn, trong những năm gần đây nhiều Ngân hàng thƣơng mại
(NHTM) đã không ngừng hoàn thiện và cung ứng nhiều sản phẩm dịch vụ
dành riêng cho đối tƣợng khách hàng này. Việc hƣớng các sản phẩm dịch vụ
vào DNVVN đặc biệt là các sản phẩm cho vay doanh nghiệp đã đem lại cho
các NHTM doanh số hoạt động không nhỏ, góp phần nâng cao vị thế cạnh
tranh của hệ thống NHTM trên thị trƣờng tài chính. Với đặc điểm của mình
thì DNNVVcó những thế mạnh riêng, tuy nhiên thế mạnh này cũng là thách
thức, đặc biệt trong xu thế hội nhập ngày nay.

10


Chính vì vậy, loại hình doanh nghiệp này cần những chính sách hỗ trợ từ
Nhà nƣớc để tồn tại và phát triển, một trong những chính sách đó là chính sách
tín dụng từ các ngân hàng. Để phát triển loại hình tín dụng này nhằm góp phần
gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng và hỗ trợ thật hiệu quả cho loại hình doanh
nghiệp này, em xin đƣợc chọn đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ” nhằm tìm hiểu và phát triển loại hình tín dụng này tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam- chi nhánh Cần Thơ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đánh giá một cách tổng quát hoạt động

sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tƣ tín dụng của chi nhánh Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ cho loại hình DNNVV trên
địa bàn. Từ đó đề tài cũng đƣa ra một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay
đối với DNNVV nhằm góp phần phát triển loại hình DN này trên địa bàn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đi đến tiêu chung trên thì có các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng cho vay DNNVV tại NHCT Cần Thơ.
- Mục tiêu 2: Đánh giá hoạt động cho vay DNNVV tại NHCT Cần Thơ.
- Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng mở rộng hoạt động cho vay
đối với DNNVV tại NHCT Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Cần Thơ rất đa dạng và
phong phú. Nhƣng thời gian thực tập chỉ trong vòng 3 tháng và khả năng tiếp
cận của bản thân có hạn nên em không thể phân tích một cách sâu sắc các hoạt
động của Ngân hàng. Vì vậy nội dung luận văn chỉ đề cập đến hoạt động tín
dụng DNNVV tại Ngân hàng thông qua các bản Báo cáo tài chính.
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu hoạt động tín dụng đối với
DNNVV của Ngân hàng Công thƣơng Cần Thơ qua các năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013.

11


- Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
1.3.3 Nội dung nghiên cứu
Phân tích hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại Thành phố Cần Thơ,

cụ thể là ở Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.

12


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề liên quan đến tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dƣới hình thức vay mƣợn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng đƣợc hiểu theo
những định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,…dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái – ngƣời cho vay).
Nhƣ vậy, “tín dụng” đƣợc diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, song một
hoạt động gọi là tín dụng phải thỏa mãn hai điều kiện sau:
- Có sự chuyển giao tạm thời quyền sử dụng vốn hoặc hàng hóa.
- Có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu. 1
2.1.1.2 Nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau:
- Tiền vay phải sử dụng đúng mục đích thoả thuận trên HĐTD.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng theo mục đích đã

đƣợc ngƣời đi vay thỏa thuận với NH và NH đã đồng ý. Đối tƣợng NH xem
xét cho vay là các khoản chi phí mà ngƣời vay cần thực hiện phù hợp với nhu
cầu đầu tƣ vào SXKD. Trƣờng hợp NH phát hiện KH sử dụng vốn sai mục
đích thì NH có quyền thu hồi vốn trƣớc hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự
thất tín của ngƣời đi vay.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi, đúng hạn đã thỏa
thuận trên HĐTD.

1

Thái Văn Đại, 2012, trang 36

13


Ngân hàng cũng là một đơn vị kinh doanh do đó mục tiêu của NH là lợi
nhuận có đƣợc từ các khoản đầu tƣ TD. Một NH không thể tồn tại nếu các
khoản cho vay của mình chỉ thu hồi về đƣợc gốc hoặc chỉ có tiền lãi vì vốn mà
NH sử dụng cũng là nguồn vốn NH đi vay, phải trả lãi. Chính vì thế KH phải
chủ động hoàn trả cả vốn và lãi cho NH sau một thời gian nhất định đã đƣợc
hai bên thỏa thuận trong HĐTD. Nếu các khoản cho vay không đƣợc hoàn trả
đúng hạn, thì nhất định sẽ ảnh hƣởng đến khả năng hoàn trả của NH hoặc có
trƣờng hợp NH hoàn toàn không thu hồi đƣợc nợ dẫn đến kinh doanh thua lỗ
và có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán. Để thực hiện nguyên tắc này, khi
đến hạn mà KH không đến trả nợ thì NH có quyền phong tỏa tài khoản tiền
gửi của KH (trƣờng hợp KH có tài khoản tiền gửi tại NH), chuyển nợ quá hạn
(trƣờng hợp không đƣợc cơ cấu lại thời hạn nợ), hoặc NH có thể sử dụng biện
pháp cứng rắn hơn là phát mãi tài sản đảm bảo để thu hồi nợ.2
2.1.1.3 Các hình thức tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng

và phong phú với nhiều hình thức khác nhau (có nhiều loại TD khác nhau)
việc áp dụng từng loại cho vay tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tƣợng
vay. Để quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn TD cần thiết phải phân loại cho
vay. Có nhiều tiêu thức để phân loại cho vay tuy nhiên trên thực tế ngƣời ta
thƣờng phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng: có 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại TD có thời hạn đến 1 năm, cho vay để bổ
sung thiếu hụt vốn lƣu động tạm thời của các DN hoặc phục vụ nhu cầu tiêu
dùng.
- Tín dụng trung hạn: Là loại TD có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm, loại
TD này đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại TD này
đƣợc cấp cho mục đích xây dựng cơ bản, đầu tƣ xây dựng các xí nghiệp mới,
các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng SX có quy mô lớn.
 Căn cứ vào tiêu thức hình thái của cho vay
- Cho vay bằng tiền: là hình thức cho vay chủ yếu của các NH và việc cho
vay đƣợc thực hiện bằng các nghiệp vụ khác nhau nhƣ TD ứng trƣớc, thấu chi,
TD trả góp…

2

Thái Văn Đại, 2012, trang 36-37

14


- Cho vay bằng tài sản: Loại cho vay này thƣờng dƣới hình thức NH cho
vay bằng tài trợ thuê mua. Theo phƣơng thức này NHTM hoặc công ty cho
thuê tài chính của NHTM cung cấp trực tiếp tài sản cho ngƣời đi vay đƣợc gọi

là ngƣời đi thuê, và ngƣời đi thuê phải hoàn trả cả vốn gốc lẫn lãi khi đến hạn.
 Căn cứ vào tiêu thức mục đích sử dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: cho vay các chủ thể kinh tế
để tiến hành SX và lƣu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng học tập: cho vay phục vụ việc học tập của học sinh-sinh viên.
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Dựa vào tiêu thức này cho vay của NHTM đƣợc chia làm 2 loại:
- Tín dụng không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH
vay vốn để quyết định cho vay.
- Tín dụng có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở có đảm bảo tiền
vay nhƣ thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Loại cho vay này áp
dụng đối với những KH không có uy tín cao đối với NH.
 Căn cứ vào tiêu thức hoàn trả nợ vay
- Cho vay chỉ có một kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay một lần khi
đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp. 3
2.1.1.4 Các quy định chung về tín dụng
a) Đối tƣợng cho vay
- Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
+ Giá trị vật tƣ, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để
khách hàng thực hiện SX, kinh doanh, đầu tƣ,...
+ Khoản tiền phải trả cho các TCTD trong thời gian thi công chƣa
bàn giao và đƣa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn.
- Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
+ Số tiền nộp thuế.
+ Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho các TCTD khác.
+ Số tiền vay trả cho chính TCTD cho vay vốn.
b) Mức cho vay

- Chi nhánh xác định mức cho vay trên cơ sở nhu cầu vay vốn của KH,
khả năng hoàn trả nợ của KH vay, và khả năng nguồn vốn của NH.
3

Phan Thị Cúc, 2008, trang 84-85

15


- Trƣờng hợp cho vay có TSĐB thì Chi nhánh cho vay trong giới hạn
giá trị TSĐB.
- Căn cứ tình hình tài chính, mức độ tín nhiệm của KH, tính khả thi,
hiệu quả của dự án đầu tƣ, phƣơng án SXKD, TSĐB (nếu có). Chi nhánh
quyết định KH vay vốn không có hoặc phải có vốn tự có.4
2.1.1.5 Điều kiện cấp tín dụng
- Có năng lực Pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của Pháp luật. Có khả năng tài chính đảm bảo trả
nợ trong thời hạn cam kết.
- Phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình SX, kinh doanh, dịch vụ
và đời sống. Có tình hình tài chính lành mạnh, SXKD có lãi, nếu lỗ thì đƣợc
cơ quan có thẩm quyền xác nhận cấp bù lỗ.
- Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản là đối tƣợng vay vốn, mà theo
pháp luật Việt Nam quy định phải mua bảo hiểm. Mục đích sử dụng vốn vay
hợp pháp.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án SX, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu
quả hoặc có dự đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi kèm theo phƣơng
án trả nợ khả thi phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ, NHNN và NHCT Việt Nam.
- Có trụ sở làm việc cùng địa bàn tỉnh, thành phố với NH cho vay.

- Trƣờng hợp KH vay vốn là đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc của
pháp nhân, ngoài các điều kiện trên phải có thêm các điề kiện sau:
+ Pháp nhân là DN nhà nƣớc: đơn vị phụ thuộc phải có giấy ủy quyền
vay vốn của đơn vị chính. Nội dung ủy quyền phải đƣợc thể hiện rõ: mức dƣ
nợ cao nhất, thời hạn vay vốn, mục đích vay vốn và cam kết trả nợ thay khi
đơn vị phụ thuộc không trả đƣợc nợ.
+ Pháp nhân khác: đơn vị phụ thuộc phải có giấy ủy quyền vay vốn của
đơn vị chính. Nội dung ủy quyền phải đƣợc thể hiền rõ: mức dƣ nợ cao nhất,
thời hạn vay vốn, mục đích vay vốn và cam kết trả nợ thay khi đơn vị phụ
thuộc không trả đƣợc nợ. Ngoài ra, phải có văn bản bảo lãnh của NHĐT&PT,
Quỹ hỗ trợ đầu tƣ phát triển cho đơn vị chính hoặc đƣợc Tổng Giám đốc
NHCT Việt Nam chấp nhận bằng văn bản.
2.1.1.6 Phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn, KH và NHCT làm thủ tục vay vốn
cần thiết và ký kết HĐTD, NHCT áp dụng phƣơng thức cho vay từng lần khi
4

Thái Văn Đại, 2012, trang 40

16


KH vay có nhu cầu vay vốn không thƣờng xuyên. Mỗi lần có nhu cầu vay
vốn, KH lập hồ sơ vay vốn theo quy định.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Cho vay theo HMTD đƣợc áp dụng
đối với KH vay có nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên và có đặc điểm SXKD, luân
chuyển vốn không phù hợp với phƣơng thức cho vay từng lần. Căn cứ vào
phƣơng án, kế hoạch SX, kinh doanh, nhu cầu vay vốn của KH, tài sản bảo
đảm tiền vay, NHCT và KH xác định và thoả thuận một HMTD duy trì trong
thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ SX, kinh doanh.

- Cho vay theo dự án đầu tư: NHCT cho KH vay vốn để thực hiện các
dự án đầu tƣ phát triển SX, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ
đời sống. Trƣờng hợp trong thời gian chƣa vay đƣợc vốn NH, KH đã dùng
nguồn vốn huy động tạm thời khác để chi phí theo dự án đƣợc duyệt thì
NHCT có thể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó trên cơ sở phẩi có chứng
từ pháp lý chứng minh rõ nguồn vốn đã sử dụng trƣớc. Trƣờng hợp hết thời
gian giải ngân theo lịch đã thoả thuận ban đầu mà KH chƣa sử dụng hết mức
vốn vay ghi trong HĐTD, nếu KH đề nghị thì NHCT xem xét có thể thoả
thuận và ký kết bổ sung HĐTD tiếp tục phát tiền vay phù hợp với tiến độ thi
công cụ thể.
- Cho vay trả góp: Khi vay, TCTD và KH xác định và thoả thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn cho vay.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:
NHCT chấp nhận cho KH đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi HMTD để
thanh toán tiềm mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động
hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của NHCTVN. Việc cho vay thông qua
nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ TD theo quy định của Chính phủ, NHNN
và NHCTVN về phát hành và sử dụng thẻ TD.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: NHCT cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho KH vay vốn trong phạm vi HMTD nhất định để đầu tƣ cho dự
án. Trong thời hạn hiệu lực rút vốn của hợp đồng KH phải trả phí cam kết theo
mức quy định của NHCT.
- Cho vay hợp vốn: NHCT cùng một hoặc một số TCTD khác thực hiện
cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của KH; trong đó,
NHCTVN hoặc một TCTD khác làm đầu mối dàn xếp. Cho vay hợp vốn đƣợc
thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của NHNN và hƣớng dẫn của NHCTVN.

17



- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà NHCT thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho KH chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán
của KH phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN về hoạt động
thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
2.1.2 Tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.2.1 Khái niệm và tầm quan trọng của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Khái niệm
Theo nghị đinh số 56/2009/NĐ-CP của chính phủ về trợ giúp DNNVV
ngày 30/06/2009 thì DNNVV đƣợc xem xét nhƣ sau :
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn không quá 10 tỷ đồng (tổng nguồn vốn tương đương tổng
tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động
bình quân năm không quá 300 người (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ
thể nhƣ sau:
Bảng 2.1 Phân loại doanh nghiệp theo quy mô và khu vực
Quy mô
Khu vực
I. Nông, lâm
nghiệp &thủy sản
II. Công nghiệp
và xây dựng
III. Thƣơng mại
và dịch vụ

DN siêu
nhỏ
Số lao
động

(Ngƣời)
SLĐ < 10

DN nhỏ
Tổng
nguồn vốn
(tỷ đồng)
TNV < 20

Số lao động
(ngƣời)

SLĐ từ 10200
SLĐ<10
TNV < 20 SLĐ trên 10
- 200
SLĐ<10
TNV < 10 SLĐ trên 10
- 50
(Nguồn: Theo Chinhphu.vn)

DN vừa
Tổng nguồn
vốn
(tỷ đồng)
TNV từ trên
20 - 100
TNV từ trên
20 - 100
TNV từ trên

10 - 50

Số lao động
(ngƣời)
SLĐ từ trên
200 - 300
SLĐ từ trên
200 - 300
SLĐ từ trên
50 - 100

b. Tầm quan trọng của DNNVV
Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các DNNVV có thể giữ những
vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tƣơng đồng
nhƣ sau:
- Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các DNNVV thƣờng chiếm tỷ
trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số DN (Ở Việt Nam chỉ xét các DN có
đăng ký kinh doanh thì tính đến tháng 6/2013 thì cả nƣớc có khoảng 500.000
DNNVV, chiếm đến 98% số lƣợng DN với số vốn đăng ký lên gần 2.313.857
tỉ đồng (tƣơng đƣơng 121 tỉ USD). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản
lƣợng và tạo việc làm là rất đáng kể. 5
5

Cổng thông tin tổng hợp – Trung tâm nghiên cứu và Phân tích dữ liệu tài chính Gafin, 2013

18


- Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các
DNNVV là những nhà thầu phụ cho các DN lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu

phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có đƣợc sự ổn định. Vì thế,
DNNVV đƣợc ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
- Làm cho nền kinh tế năng động: vì DNNVV có lợi thế bộ máy nhỏ
gọn, nên dễ điều chỉnh hoạt động (xét về mặt lý thuyết), khả năng thích ứng
nhanh với các thay đổi đến từ thị trƣờng sẽ là nhân tố quyết định phục hồi kinh
tế.
- Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: DNNVV
thƣờng chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết đƣợc dùng để lắp ráp
thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
- Là trụ cột của kinh tế địa phƣơng: nếu nhƣ DN lớn thƣờng đặt cơ sở ở
những trung tâm kinh tế của đất nƣớc, thì DNNVV lại có mặt ở khắp các địa
phƣơng và là ngƣời đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lƣợng và
tạo công ăn việc làm ở địa phƣơng.
- Đóng góp không nhỏ giá trị GDP và ngân sách cho quốc gia. Theo báo
cáo tại Đại hội Đại biểu lần thứ II, Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa đã
thống kê DNNVV đã đóng góp trên 47% vào GDP và gần 40% vào ngân sách
Nhà nƣớc.6
2.1.2.2 Vai trò của Ngân hàng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong nền kinh tế thị trƣờng sự tồn tại và phát triển của các DNNVV là
một tất yếu khách quan và cũng nhƣ các loại hình DN khác trong quá trình
hoạt động SXKD, các DN này cũng sử dụng vốn TDNH để đáp ứng nhu cầu
thiếu hụt vốn cũng nhƣ để tối ƣu hoá hiệu quả sử dụng vốn của mình. Vốn
TDNH đầu tƣ cho các DNNVV đóng vai trò rất quan trọng, nó chẳng những
thúc đẩy sự phát triển khu vực kinh tế này mà thông qua đó tác động trở lại
thúc đẩy hệ thống NH, đổi mới chính sách tiền tệ hoàn thiện các cơ chế chính
sách về TD, thanh toán ngoại hối… Để thấy đƣợc vai trò của TDNH trong
việc phát triển DNNVV, ta xét một số vai trò sau:
+ Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của các
DNNVV được liên tục.
Trong nền kinh tế thị trƣờng đòi hỏi các DN luôn cần phải cải tiến kỹ

thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để tồn
tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế không một DN nào
có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu SXKD. Vốn TD của NH đã tạo điều
6

Theo chinhphu.vn

19


kiện cho các DN đầu tƣ xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị cải tiến
phƣơng thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình
phát triển SXKD đƣợc liên tục.
+ Tín dụng NH góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
DNNVV.
Khi sử dụng vốn TDNH các DN phải tôn trọng HĐTD phải đảm bảo
hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều khoản của hợp
đồng cho dù DN làm ăn có hiệu quả hay không. Do đó đòi hỏi các DN muốn
có vốn TD của NH phải có phƣơng án SX khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn
mà các DN còn phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng
vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất NH thì mới trả
đƣợc nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho vay NH thực hiện kiểm soát
trƣớc, trong và sau khi giải ngân buộc DN phải sử dụng vốn đúng mục đích và
có hiệu quả.
+ Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho
DNNVV.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiếm DN nào dùng vốn tự có để SXKD.
Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để DN tối ƣu hoá hiệu quả sử dụng
vốn. Đối với các DNNVV do hạn chế về vốn nên việc sử dụng vốn tự có để
SX là khó khăn vì vốn hạn hẹp vì nếu sử dụng thì giá vốn sẽ cao và sản phẩm

khó đƣợc thị trƣờng chấp nhận. Để hiệu quả thì DN phải có một cơ cấu vốn tối
ƣu, kết cấu hợp lý nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hoá lợi
nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất.
+ Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn SX, nâng cao khả
năng cạnh tranh của các DNNVV .
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trƣờng, muốn tồn
tại và đứng vững thì đòi hỏi các DN phải chiến thắng trong cạnh tranh. Đặc
biệt đối với các DNNVV, do có một số hạn chế nhất định, việc chiếm lĩnh ƣu
thế trong cạnh tranh trƣớc các DN lớn trong nƣớc và nƣớc ngoài là một vấn đề
khó khăn. Xu hƣớng hiện nay của các DN này là tăng cƣờng liên doanh, liên
kết, tập trung vốn đầu tƣ và mở rộng SX, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức
cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lƣợng vốn đủ lớn đầu tƣ cho sự phát triển
trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất nhiều năm
mới thực hiện đƣợc. Và khi đó cơ hội đầu tƣ phát triển không còn nữa.

20


Nhƣ vậy có thể đáp úng kịp thời, các DNNVV chỉ có thể tìm đến TDNH.
Chỉ có TDNH mới có thể giúp DN thực hiện đƣợc mục đích của mình là mở
rộng phát triển SXKD. 7
2.1.2.3 Những lợi thế của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Thứ nhất: DNNVV rất nhạy cảm trong hoạt động SXKD, dễ thích ứng
với những chuyển biến công nghệ quản lý, ứng phó linh hoạt với tình hình
biến động của thị trƣờng, chuyển đổi mặt hàng nhanh phù hợp với thị hiếu của
ngƣời tiêu dùng, tận dụng đƣợc các nguồn nguyên vật liệu, nhân lực tại chỗ
- Thứ hai: DNNVV có khả năng chấp nhận mọi rủi ro, mạo hiểm vì nếu
thất bại thì thiệt hại không lớn, điều này các DN lớn phải e dè. Nhƣng nguyên
nhân chủ yếu là DNNVV không đủ sức để cạnh tranh trực tiếp với các DN lớn
trong cùng một lĩnh vực. Do vậy, các DNNVV bắt buộc phải tìm ra những sản

phẩm cá biệt, những lĩnh vực mới để tồn tại.
- Thứ ba: Do quy mô nhỏ nên DNNVV có thể vừa áp dụng công nghệ
hiện đại vừa kết hợp lao động thủ công trong quy trình SX của mình. Đặc
điểm này của DNNVV chính là điều kiện để phát triển các làng nghề truyền
thống mà lĩnh vực này đƣợc nhà nƣớc khuyến khích.
- Thứ tư: DNNVV chính là sự bổ sung thiết yếu cho sự tồn tại và phát
triển của DN lớn. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là nơi thử nghiệm những sáng chế
mới, ngoài ra DNNVV chính là vệ tinh của DN lớn, cung cấp những sản phẩm
trung gian, là những không thể thiếu của những sản phẩm công nghệ cao.
2.1.2.4 Những khó khăn của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khủng hoảng kinh tế thế giới và những khó khăn của nền kinh tế trong
nƣớc đã tác động mạnh mẽ đến hoạt động SXKD của các DN Việt Nam nói
chung, các DN ở TPCT nói riêng, vì vậy có rất nhiều DN lâm vào hoàn cảnh
rất khó khăn, hoạt động cầm chừng hoặc ngƣng hoạt động, thậm chí phá sản.
Tình trạng hàng tồn kho lớn, nợ xấu NH tăng cao, dòng tiền mặt không
có…đó là thực trạng phổ biến tại các DN. Ngoài những nguyên nhân khách
quan, các nguyên nhân khác chủ yếu từ nội tại DN, nhiều quyết định sai lầm
khiến các DN gặp thất bại.
- Thứ nhất: Khó khăn hàng đầu của các DNNVV là nguồn tài chính eo
hẹp, thiếu vốn chính là nguyên nhân cản trở quá trình hoạt động của DNNVV
hiện nay. Vốn là vấn đề luôn “nóng” đối với hầu hết các DN, khi DN mới
thành lập, cần vốn; khi mở rộng SXKD cũng cần vốn; khi khủng hoảng… lại
7

Theo Đại học Kinh tế Quốc dân).

21


càng cần vốn. Vì vậy tình trạng “khát” vốn đem đến cho các DNNVV không ít

khó khăn vì khi họ muốn tiến hành đầu tƣ theo chiều sâu, mua sắm thiết bị
mới hay mở rộng SXKD đều không đủ vốn để thực hiện. Các DN khởi đầu
hầu hết dựa vào nguồn vốn tự có vì rất khó huy động từ bên ngoài, đặc biệt
nguồn vốn TD. Việc DNNVV khó tiếp cận đƣợc nguồn vốn TD là do:
+ Bản thân DN không có tài sản thế chấp, không đƣa ra những phƣơng án
kinh doanh hiệu quả đủ sức thuyết phục. Hơn nữa, thủ tục vay vốn phức tạp
dẫn đến chi phí giao dịch cao làm những khoản TD trở nên tốn kém.
+ Tâm lý của NH cũng không muốn cho các DNNVV vay vốn vì thì các
khoản vay thƣờng không lớn nhƣng mức độ phức tạp lại có thể tƣơng đƣơng
hoặc lớn hơn các khoản vay của các DN lớn.
Và hơn hết, không một DN nào chỉ sử dụng vốn tự có (vốn của cổ đông,
vốn của hội đồng thành viên…) mà đã là DN là phải sử dụng vốn đi vay, là
phải sử dụng đòn bẩy tài chính. Tuy nhiên, không phải DN nào cũng dễ dàng
tiếp cận đƣợc với nguồn vốn của các NH, các TCTD, các quỹ mặc dù lãi suất
không hề thấp. Nhất là trong thời điểm các NH đang siết chặt cho vay nhƣ
hiện nay.
+ Một lý do các DNNVV khó tiếp cận đƣợc với các nguồn vốn là do
DN không nhìn về phía nhà đầu tƣ, mà chỉ quan tâm đến mình, đến ý tƣởng và
dự án của mình. Khi nhà đầu tƣ quyết định đầu tƣ hoặc “rót vốn” vào đâu đó,
có ba vấn đề đầu tiên họ quan tâm đó là doanh thu, lợi nhuận và thị phần. Vì
vậy, DNNVV phải chứng tỏ cho nhà đầu tƣ thấy năng lực quản lý của ngƣời
lãnh đạo và sản phẩm cạnh tranh nhƣ thế nào trong thị trƣờng, khả năng mở
rộng mạng lƣới, quy mô và mật độ phủ của kênh phân phối. Đây là các yếu tố
quan trọng quyết định sự thành, bại của DN, cũng chính là yếu tố giảm thiểu
rủi ro cho nhà đầu tƣ.
- Thứ hai: Trình độ công nghệ: DNVVN hầu hết sử dụng máy móc, thiết
bị lạc hậu. Doanh nghiệp có hệ số hao mòn TSCĐ lớn vì các DN này đa phần
sử dụng dây chuyền công nghệ hỗn tạp có xuất xứ từ nhiều nƣớc. Doanh
nghiệp nhỏ và vừa cũng khó tiếp cận thị trƣờng công nghệ, máy móc thiết bị
quốc tế, dịch vụ tƣ vấn, hỗ trợ họ trong việc xác định công nghệ thích hợp và

hiệu quả để có thể đổi mới SX. Thay vì công nghệ mới giúp DN tăng năng
suất lao động, SX ra đƣợc các sản phẩm có chất lƣợng phù hợp, đáp ứng đƣợc
nhu cầu của ngƣời tiêu dùng và giảm bớt chi phí SX, nhờ đó nâng cao sức
cạnh tranh trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Ngƣợc lại, công nghệ lạc hậu
và cậm đổi mới làm hạn chế năng suất và chất lƣợng sản phẩm, làm tăng chi

22


phí SX thậm chí ảnh hƣởng tiêu cực đến môi trƣờng, từ đó làm hạn chế năng
lực cạnh tranh của DN. Đây chính là hệ quả của việc thiếu vốn
- Thứ ba: Trình độ của đội ngũ quản lý và lao động: phần lớn lao động
trong khu vực DNNVV có trình độ chuyên môn hạn chế, chƣa qua trƣờng lớp
đào tạo, thiếu kinh nghiệm, thiếu các kỹ năng quản trị, marketing.
- Thứ tư: Sức cạnh tranh và khả năng thâm nhập thị trƣờng thế giới: sản
phẩm của khu vực DNNVV phải cạnh tranh gay gắt với sản phẩm cùng loại
của các quốc gia lân cận có lợi thế tƣơng đƣơng với Việt Nam trong xuất
khẩu. Chất lƣợng sản phẩm của các DNNVV thấp, giá thành cao. Không
những thế, DNNVV còn bị cạnh tranh ngay ở thị trƣờng nội địa bởi các sản
phẩm ngoại, đặc biệt khi Việt Nam đã gia nhập WTO. Chƣa kể đến các sản
phẩm thâm nhập vào nƣớc ta theo con đƣờng nhập lậu, hàng giả hàng nháy,
kém chất lƣợng, nhƣng giá thấp khiến ngƣời tiêu dùng ƣa chuộng hơn.
- Thứ năm: Đa số các DNNVV đều rất bảo thủ, trong khi nền kinh tế
nƣớc ta hiện nay đang trong quá trình hội nhập rất cần sự hợp tác và liên kết
với nhau.Các DN này rất e dè hợp tác và luôn trong xu thế cạnh tranh, đối đầu
lẫn nhau. Điều này sẽ rất bất lợi cho chúng ta trong việc tồn tại và đứng vững
trƣớc những nền công nghiệp hiện đại của các nƣớc bạn.
“Theo nhận định của các chuyên gia kinh tế, tình hình kinh tế cuối năm
2013 đầu năm 2014 tiếp tục khó khăn, đòi hỏi các DN phải có giải pháp khả
thi vƣợt qua khó khăn và thử thách. Tiến sĩ Lê Đăng Doanh cho biết, Quỹ Tiền

tệ Quốc tế (IMF) đã nhận định: kinh tế thế giới phục hồi chậm. Kinh tế Việt
Nam đang tăng trƣởng thấp nhất trong vòng 13 năm qua và còn khó khăn
trong 2 năm tới, nếu chƣa có cải cách mạnh mẽ. Thách thức đặt ra cho DN là:
thanh toán quốc tế có khả năng thay đổi, sức mua giảm sút; chƣa có thị trƣờng
vốn dài hạn (10 năm), DN phải vay ngắn hạn để đầu tƣ dài hạn, rủi ro cao; tín
dụng đóng băng hay tăng trƣởng rất chậm, DN khó tiếp cận TD từ NH. Các
chi phí đầu vào đều tăng (điện, gas, xăng dầu, chi phí tiền lƣơng…), trong khi
DN không thể tăng giá bán tƣơng ứng nhƣ giá tăng đầu vào... Để vƣợt qua
khủng hoảng, DN cần tái cấu trúc, tập trung vào tái cấu trúc tài chính, thị
trƣờng, quản trị DN, khoa học- công nghệ, liên kết, hợp tác…
Theo Tiến sĩ Vũ Tiến Lộc, Chủ tịch Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp
Việt Nam, DN Việt Nam đang trong giai đoạn khó khăn nhất, số DN đóng
cửa, ngừng hoạt động vẫn ở mức cao. Từ đầu năm đến nay có 41.000 DN phải
rời khỏi thị trƣờng, trong số gần 500.000 DN đang hoạt động thì tỷ lệ DN bị
thua lỗ cũng rất cao, có đến 66% DN đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng, nhƣng
không có khả năng nộp vì đang kinh doanh lỗ. Nếu chỉ vì bài toán lãi-lỗ đơn

23


thuần thì rất nhiều DN đã đóng cửa, ngừng SX để cắt lỗ, nhƣng phần lớn DN
vẫn tiếp tục duy trì SXKD, đóng góp vào tăng trƣởng kinh tế và giải quyết
việc làm, an sinh xã hội, họ đáng đƣợc tôn trọng, tôn vinh. Trong bối cảnh khó
khăn nhƣ hiện nay, DN nào trụ đƣợc tiếp tục SXKD sẽ đứng vững. Thời gian
qua, nhiều DN đã tái cấu trúc thành công, SXKD có hiệu quả.
Dự báo tình hình kinh tế trong nƣớc và thế giới trong năm 2014 còn tiếp
tục khó khăn. Tiến sĩ Vũ Tiến Lộc nhận định: DN tiếp tục khó khăn về thị
trƣờng tiêu thụ, tiếp cận vốn NH do lãi suất cao. Trong bối cảnh hiện nay, lãi
suất 13%/năm đã là thách đố lớn đối với DN. Muốn "vƣợt bão", DN phải tiếp
tục đổi mới, tái cấu trúc, tập trung vào sản phẩm cốt lõi…

Năm 2012, ĐBSCL dẫn đầu cả nƣớc về cải thiện Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI), nâng cao năng lực điều hành và sát cánh cùng DN. Tuy
nhiên, phần lớn DN còn khó khăn, phiền hà khi tiếp cận cơ quan hành chính
công. Các địa phƣơng ĐBSCL cần quan tâm đẩy mạnh cải cách hành chính để
thật sự đồng hành cùng DN. Bên cạnh đó, các chính sách vĩ mô về tái cấu trúc
nền kinh tế, tháo gỡ khó khăn cho DN đƣợc thực thi mạnh mẽ, đồng bộ sẽ trợ
lực cho DN trên con đƣờng phát triển, cạnh tranh và hội nhập.” 8
Trƣớc những lợi thế và khó khăn của DNNVV, Nhà nƣớc cần có những
chính sách hay chiến lƣợc để giúp DNNVV khai thác và phát huy đƣợc lợi thế
của mình cũng nhƣ khắc phục khó khăn hạn chế đến sự phát triển của loại DN
này. Bởi DNNVV đƣợc ví nhƣ “xƣơng sống” của nền kinh tế, có vị trí quan
trọng trong quá trình phát triển đất nƣớc.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trong Ngân hàng
2.1.3.1 Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn
a) Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản TD mà NH cho KH vay trong một
khoảng thời gian nhất định (bao gồm vốn đã thu hồi và chƣa thu hồi).
b) Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản TD mà NH thu về đƣợc khi đáo
hạn trong một khoảng thời gian.
c) Dƣ nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà NH đã cho vay và chƣa thu đƣợc vào một
thời điểm nhất định.
d) Nợ quá hạn (nợ xấu)
8

Anh Khoa, 2013. Doanh nghiệp ĐBSCL “vượt bão”

24



Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà KH không có khả năng
trả nợ cho NH và không có lý do chính đáng. Khi đó NH sẽ chuyển các khoản
dƣ nợ sang nợ xấu.
2.1.3.2 Chỉ số Dư nợ /Tổng vốn huy động
Tổng dƣ nợ
Tổng dƣ nợ/VHĐ =

(2.1)

Tổng VHĐ

Chỉ số này xác định khả năng sử dụng nguồn VHĐ vào cho vay. Nếu chỉ
số lớn hơn 1 tức dƣ nợ cho vay lớn hơn nguồn VHĐ, chứng tỏ số vốn mà NH
huy động đƣợc không đủ khả năng đáp ứng nhu cầu cho vay KH do đó NH
phải xin điều chuyển vốn từ Hội sở. Mà vốn điều chuyển lại có lãi suất cao
nên làm chi nhánh tốn kém nhiều chi phí hơn so với sử dụng nguồn VHĐ.
Ngƣợc lại, nếu chỉ số này bé hơn 1, dƣ nợ cho vay bé hơn nguồn VHĐ, chứng
tỏ khả năng sử dụng VHĐ của NH còn hạn chế. Điều này gây ảnh hƣởng
không nhỏ bởi vì với số tiền không cho vay đƣợc không mang lại thu nhập
nhƣng NH vẫn phải tốn chi phí trả lãi tiền gửi cho KH. Vì vậy chỉ số này bằng
1 hay dao gần bằng 1 là tốt nhất.
2.1.3.3 Chỉ số Dư nợ cho vay /Tổng dư nợ
Dƣ nợ cho vay DN * 100

Dƣ nợ/Tổng dƣ nợ (%) =

(2.2)

Tổng dƣ nợ


Tỷ số này phản ánh tỷ trọng cho vay DN so với tổng dƣ nợ cho vay KH
mà NH đã giải ngân. Nó cho thấy mức độ đầu tƣ vào khoản mục cho vay
KHDN trong cơ cấu KH của NH là cao hay thấp, từ đó giúp NH xây dựng
đƣợc cơ cấu cho vay hợp lý.
2.1.3.4 Chỉ số vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =

(2.3)

Dƣ nợ bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển vốn TD tại NH là cao hay thấp,
từ đó cho thấy công tác thu hồi nợ nhanh hay chậm qua đó cũng biểu hiện hiệu
quả của đồng vốn TD mà NH đã sử dụng. Tuy nhiên, vòng quay vốn TD có
thể giảm nếu NH chuyển cơ cấu cho vay từ ngắn hạn sang trung và dài hạn
hoặc mở rộng việc cho vay trung và dài hạn.
2.1.3.5 Chỉ số nợ xấu /Tổng dư nợ (%)

25


×