BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
TRẦN VƯƠNG LONG
MỞ RỘNG HOẠT ðỘNG CHO VAY ðỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VĨNH PHÚC
LU
ẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Qu
ản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05
Ng
ười hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ TÂM
HÀ N
ỘI - 2013
i
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các nguồn
s
ố liệu cũng như kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề ñược
dùng
ñể bảo vệ một học vị khoa học nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều
ñã ñược trích yếu nguồn gốc ñầy ñủ.
Tác giả luận văn
Tr
ần Vương Long
ii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
L
ỜI CẢM ƠN
Trong quá trình th
ực hiện ñề tài, em ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình và sự
ñóng góp quý báu của nhiều tập thể, cá nhân ñã tạo ñiều kiện ñể em hoàn thành luận
v
ăn này.
Tr
ước hết em xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS Nguyễn Thị Tâm - là
gi
ảng viên trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ em hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành c
ảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình cũng như những nhận xét,
ñánh giá quý báu của tập thể giáo viên khoa sau ñại học, Khoa Quản trị kinh doanh
ñã giúp em hoàn thành tốt quá trình học tập và thực hiện viết luận văn.
Tôi c
ũng xin chân thành cản ơn:
- Ban lãnh
ñạo Ngân hàng TMCP Hàng Hải Vĩnh Phúc.
- Ban lãnh
ñạo, các phòng ban, ñại diện các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tính
V
ĩnh Phúc.
- Các b
ạn bè, ñồng nghiệp gần xa.
ðã giúp tôi trong quá trình thu thập số liệu, ñóng góp những ý kiến bổ ích cho
s
ự thành công của luận văn này.
Tác gi
ả luận văn
Tr
ần Vương Long
iii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
M
ỤC LỤC
Lời cam ñoan i
L
ời cảm ơn ii
M
ục lục iii
Danh m
ục viết tắt viii
Danh m
ục bảng biểu ix
Ph
ần 1: Mở ñầu 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục ñích nghiên cứu của ñề tài 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về mở rộng hoạt ñộng cho vay ñối với
DNN&V c
ủa ngân hàng thương mại
4
2.1.1 Tổng quan về tín dụng 4
2.1.1.1 Một số khái niệm. 4
2.1.1.2 Bản chất, vai trò của tín dụng 5
2.1.2 Hoạt ñộng cho vay và mở rộng hoạt ñộng cho vay ñối với DNN&V 8
2.1.2.1 Khái niệm và ñặc trưng của DNN&V 8
2.1.2.2 Vai trò của DNN&V trong nền kinh tế 16
2.1.2.3 Hoạt ñộng cho vay và mở rộng cho vay của ngân hàng thương mại ñối
v
ới DNN&V
19
2.1.3 Sự cần thiết phải mở rộng hoạt ñộng cho vay ñối với DNV&N 25
iv
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
2.1.4 Nội dung ñánh giá mở rộng hoạt ñộng cho vay ñối với DNN&V của ngân
hàng
27
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng ñến mở rộng hoạt ñộng cho vay của Ngân hàng 28
2.2 Cơ sở thực tiễn 32
2.2.1 Kinh nghiệm các nước trên thế giới về cho vay ñối với DNN&V 32
2.2.2 Hoạt ñộng mở rộng cho vay của Ngân hàng ñối với DNV&N ở Việt Nam 35
2.2.3 Bài học kinh nghiệm ñối với Việt Nam 36
Phần 3. ðặc ñiểm ñịa bàn và phương pháp nghiên cứu 38
3.1 Khái quát tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc 38
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 38
3.1.2 Tình hình kinh tế xã hội 40
3.1.2.1 Hoạt ñộng của các DNN&V ở tỉnh Vĩnh Phúc 41
3.1.2.2 ðặc ñiểm của DNN&V của tỉnh Vĩnh Phúc 44
3.2 Khái quát về tình hình hoạt ñộng của ngân hàng TMCP Hàng Hải Vĩnh Phúc 45
3.2.1. Qúa trình hình thành và phát triển 45
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt ñộng 47
3.2.2.1 Cơ cấu tổ chức 47
3.2.2.2 Mạng lưới hoạt ñộng 49
3.3 Phương pháp nghiên cứu 52
3.3.1 Chọn khách hàng nghiên cứu 52
3.3.2 Thu thập số liệu 53
3.3.2.1 Thu thập số liệu thứ cấp 53
3.3.2.2 Thu thập số liệu sơ cấp 54
3.3.3 Tổng hợp tài liệu 54
3.3.4 Phương pháp xử lý, phân tích 55
3.3.5 Các chỉ tiêu ñánh giá việc mở rộng hoạt ñộng cho vay của ngân hàng ñối
v
ới DNV&N
55
v
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
3.3.5.1 Các chỉ tiêu ñánh giá mở rộng hoạt ñộng cho vay theo chiều rộng 55
3.3.5.2 Các chỉ tiêu ñánh giá mở rộng hoạt ñộng cho vay theo chiều sâu 56
Phần 4: Kết quả nghiên xứu và thảo luận 57
4.1 Thực trạng mở rộng hoạt ñộng cho vay ñối với DNN&V tại Ngân hàng
TMCP Hàng H
ải Vĩnh Phúc
57
4.1.1 Thực trạng mở rộng hoạt ñộng cho vay DNN&V theo ngành kinh tế 57
4.1.2 Thực trạng mở rộng cho vay DNN&V theo thành phần kinh tế 59
4.1.2.1 Mở rộng cho vay ñối với khối kinh tế Nhà nước 59
4.2.1.2 Mở rộng cho vay ñối với khối kinh tế tập thể 60
4.1.1.3 Mở rộng cho vay Công ty TNHH, Doanh nghiệp tư nhân 61
4.1.3 Thực trạng mở rộng cho vay DNN&V theo thời hạn tín dụng 62
4.1.4 Thực trạng mở rộng cho vay DNN&V theo các phương thức vay 64
4.2 Nghiên cứu khách hàng – DNN&V trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 65
4.2.1 Khái quát về hoạt ñộng vay vốn của DNN&V tại ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 65
4.2.2 Vốn tín dụng trong cơ cấu nguồn vốn của DNN&V 66
4.2.3 Nhu cầu vay vốn của DNN&V tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Vĩnh Phúc 69
4.2.3.1 Nhu cầu vay vốn của DNV&N 69
4.2.3.2 Ý kiến khách hàng về rào cản trong tiếp cận vốn vay tại ngân hàng
TMCP Hàng H
ải Vĩnh Phúc
69
4.3 ðánh giá các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng mở rộng cho vay DNN&V
t
ại ngân hàng TMCP Hàng Hải Vĩnh Phúc
72
4.3.1 Các nhân tố về phía ngân hàng 72
4.3.1.1 Thủ tục cho vay, quy chế cho vay 72
4.3.1.2 Cơ chế cho vay 73
4.3.1.3 Lãi suất cho vay giữa các ngân hàng 74
4.3.1.4 Công tác kiểm tra trước và sau khi cho vay 75
4.3.2 Các nhân tố về phía các DNV&N 76
vi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
4.3.2.1 Nợ quá hạn của DNN&V tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Vĩnh Phúc 76
4.4 Kết quả sử dụng vốn vay & rủi ro khi vay vốn của các DNV&N 77
4.4.1 Kết quả sử dụng vốn vay của các DNV&N qua ñiều tra 77
4.4.2 Các DNN&V không trả ñược nợ vay ñúng hạn do gặp rủi ro trong kinh
doanh
79
4.4 ðánh giá chung về hoạt ñộng cho vay ñối với DNN&V của ngân hàng
TMCP Hàng Hải Vĩnh Phúc trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
80
4.4.1 Về phía khách hàng 80
4.4.2 Về phía DNN&V 81
4.5 Một số giải pháp về mở rộng hoạt ñộng cho vay ñối với DNN&V tại ngân
hàng TMCP Hàng Hải Vĩnh Phúc
82
4.5.1 Quan ñiểm hoạt ñộng, phát triển của ngân hàng 82
4.5.2 Một số giải pháp ñể thực hiện mở rộng hoạt dộng cho vay ñối với
DNN&V
83
4.5.2.1 Tăng cường huy ñộng vốn ñể mở rộng mức dư nợ cho vay ñối với
DNN&V
83
4.5.2.2 Thu hút và phát triển khách hàng tiềm năng ñể tăng số lượng khách hàng
là DNN&V
85
4.5.3 Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng 88
4.5.4 Góp vốn ñầu tư liên doanh, liên kết ñối với DNN&V 90
4.5.5 Tăng cường công tác bán chéo sản phẩm của ngân hàng ñến với các ñối
t
ượng khách hàng là DNN&V
91
Phần 5. Kết luận và kiến nghị 92
5.1 Kết luận 92
5.2 Kiến nghị 93
Tài liệu tham khảo 99
Phụ lục 101
vii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
DANH MỤC VIẾT TẮT
CBCNV Cán bộ công nhân viên
DNNN Doanh nghi
ệp nhà nước
DNN&V Doanh nghi
ệp nhỏ và vừa
DNTN Doanh nghi
ệp tư nhân
ðTXD&VT ðầu tư xây dựng và vận tải
GDP Thu nh
ập quốc dân
H
ðQT Hội ñồng quản trị
HTX H
ợp tác xã
MTV M
ột thành viên
NHTM Ngân hàng th
ương mại
NHTW Ngân hàng Trung
ương
SX&TM S
ản xuất và thương mại
TCKT T
ổ chức kinh tế
TCTD T
ổ chức tín dụng
TMCP Th
ương mại Cổ phần
TNHH Trách nhi
ệm hữu hạn
TMDV Th
ương mại dịch vụ
TM&XD Th
ương mại và xây dựng
TM&XNK Th
ương mại và xuất nhập khẩu
UBND
Ủy ban nhân dân
XD&TM Xây d
ựng và thương mại
viii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
XNK&XD Xuất nhập khẩu và xây dựng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
B
ảng 2.1 Tiêu chí về quy mô DNN&V 10
Bảng 3.1 Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc 41
Bảng 3.2 Số lượng DNN&V trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ñến năm 2012 44
Bảng 3.3 Nguồn vốn huy ñộng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Vĩnh Phúc 50
Bảng 3.4 Vốn huy ñộng và doanh số cho vay của Ngân hàng qua các năm 52
Bảng 3.5 Danh sách các doanh nghiệp ñược ñiều tra 53
Bảng 4.1 Thực trạng cho vay DNN&V theo ngành kinh tế 57
Bảng 4.2 Thực trạng cho vay DNN&V theo thành phần kinh tế 59
Bảng 4.3 Tình hình cho vay các DNN&V theo thời hạn tín dụng 62
Bảng 4.4 Lãi suất cho vay của ngân hàng TMCP Hàng Hải Vĩnh Phúc tại ngày
31 tháng 12 n
ăm 2012
63
Bảng 4.5 Các phương thức vay vốn của DNN&V tại ngân hàng TMCP Hàng
H
ải Vĩnh Phúc
64
Bảng 4.6 Vốn tín dụng bình quân trong cơ cấu nguồn vốn của DN ñiều tra 67
Bảng 4.7 Nhu cầu vay vốn của DNN&V tại ngân hàng 69
Bảng 4.8 Ý kiến ñánh giá của khách hàng ñã vay và sẽ vay tại NH TMCP Hàng
H
ải Vĩnh Phúc
70
Bảng 4.9 Lãi suất cho vay một số ngân hàng thương mại trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
75
ix
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
Bảng 4.10 Nợ quá hạn của các DNN&V tại ngân hàng Hang Hải VP 76
Bảng 4.11 Kết quả hoạt ñộng của các doanh nghiệp ñiều tra 77
Bảng 4.12 Tỷ lệ rủi ro DNN&V gặp trong kinh doanh 80
Bảng 4.13 Kế hoạch huy ñộng vốn ñến năm 2016 83
Bảng 4.14 Kế hoạch tăng trưởng doanh số cho vay ñối với DNN&V 85
Bảng 4.15 Kế hoạch tăng trưởng số lượng khách hàng vay vốn là DNN&V 88
DANH MỤC BIỂU ðỒ
S
ơ ñồ 1. Tổ chức bộ máy của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Vĩnh Phúc 48
ðồ thị 4.1. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của DNN&V 58
ðồ thị 4.2. Doanh số cho vay DNN&V theo thành phần kinh tế. 62
ðồ thị 4.3. Doanh số cho vay theo thời hạn 63
ðồ thị 4.5 Doanh số cho vay DNN&V theo các phương thức 65
1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
PHẦN 1: MỞ ðẦU
1.1 Tính c
ấp thiết của ñề tài
Doanh nghi
ệp nhỏ và vừa (DNN&V) có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị
tr
ường, cùng với các thành phần kinh tế và các loại hình doanh nghiệp khác tạo thành
h
ệ thống kinh tế hợp lý, ña dạng, có hiệu quả trên tất cả các mặt hoạt ñộng. Các
doanh nghi
ệp này ñã nhận ñược sự hỗ trợ khuyến khích phát triển nhiều mặt của Nhà
n
ước. Tuy nhiên, thực tế hiện nay các DNN&V vẫn gặp khó khăn trong việc tiếp cận
ngu
ồn vốn, ñặc biệt là nguốn vốn tín dụng ngân hàng. Chính vì vậy hỗ trợ tín dụng
ñối với các DNN&V là một yêu cầu khách quan cấp bách hiện nay. Nhận thức ñược
v
ấn ñề này, các ngân hàng thương mại ñã có những giải pháp mở rộng hoạt ñộng cho
vay
ñối với DNN&V.
Th
ực tế nhận thấy hoạt ñộng ngân hàng ñang không ngừng phát triển, sự phát
tri
ển ñó có thể nhận thấy trên tất cả các phương diện, từ sự ra ñời của các sản phẩm
d
ịch vụ mới cho tới sự xuất hiện của các tập ñoàn ngân hàng có quy mô toàn cầu
ñược tạo ra từ làn sóng sáp nhập, hợp nhất Tất cả những diễn biến ñó xảy ra nhanh
h
ơn những gì mà chúng ta biết, mà nguồn lực tài chính từ các ngân hàng là một trong
nh
ững yếu tố quan trọng nhất ñảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp ñặc
bi
ệt ñối với các DNN&V. Nguồn tài chính giúp DNN&V nâng cao năng lực cạnh
tranh, n
ắm bắt ñược cơ hội ñầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh, ñổi mới công
ngh
ệ….Tuy nhiên khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn vốn từ ngân hàng là một
tr
ở ngại lớn cho các DNN&V. ðối tượng khách hàng này thường có quy mô không
l
ớn, vốn chủ sở hữu thấp, năng lực tài chính chưa cao, thiếu tài sản thế chấp, khả
n
ăng xây dựng các dự án có tính khả thi còn yếu. Thông tin kế toán nhiều khi chưa
ñáng tin cậy vì thông thường số liệu thông tin kế toán của các DNN&V không ñược
ki
ểm toán. Vì vậy dưới con mắt của các nhà ngân hàng, cho vay các DNN&V thường
có
ñộ rủi ro tương ñối cao. Tuy nhiên, các DNN&V lại ñược ñánh giá là ñối tượng
khách hàng có ti
ềm năng lớn. Trong những năm gần ñây nhiều NHTM ñã không
2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
ngừng hoàn thiện và cung ứng nhiều sản phẩm dịch vụ dành riêng cho ñối tượng
khách hàng này. Vi
ệc hướng các sản phẩm dịch vụ vào DNN&V, ñặc biệt là các sản
ph
ẩm cho vay doanh nghiệp ñã ñem lại cho các ngân hàng thương mại doanh số hoạt
ñộng không nhỏ, góp phần nâng cao vị thế cạnh tranh của hệ thống ngân hàng thương
m
ại trên thị trường tài chính. Trong bất kỳ thời kỳ nào thì hoạt ñộng cho vay vẫn
chi
ếm vị trí quan trọng ñối với hệ thống các ngân hàng thương mại nói chung và
Ngân hàng Th
ương mại Cổ phần Hàng Hải nói riêng, ñược ngân hàng chú trọng ñầu
t
ư cả về thị trường sản phẩm và chất lượng kinh doanh. Với mục tiêu hoạt ñộng “Tạo
l
ập giá trị cuộc sống” và xu hướng phát triển chung của các ngân hàng thương mại.
Ngân hàng Th
ương mại Cổ phần Hàng Hải Vĩnh Phúc ñã mở rộng ñối tượng khách
hàng, cung c
ấp các sản phẩm dịch vụ phục vụ nhu cầu các DNN&V. Do vậy “Mở
rộng hoạt ñộng cho vay ñối với DNN&V tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Hàng H
ải Vĩnh Phúc” ñã ñược chúng tôi chọn làm ñề tài nghiên cứu.
1.2 M
ục ñích nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 M
ục tiêu chung
Trên c
ơ sở nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng cho vay của ngân hàng TMCP
Hàng H
ải Vĩnh Phúc ñối với loại hình DNN&V, từ ñó ñề xuất một số giải pháp ñể
t
ăng cường, mở rộng hoạt ñộng cho vay nhằm ñáp ứng nhu cầu về vốn tín dụng của
các DNN&V trong ho
ạt ñộng sản xuất kinh doanh.
1.2.2 M
ục tiêu cụ thể
1. H
ệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về mở rộng hoạt ñộng cho vay của
h
ệ thống NHTM ñối với loại hình DNN&V trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
2.
ðánh giá thực trạng về mở rộng hoạt ñộng cho vay ñối với DNN&V của
ngân hàng TMCP Hàng H
ải Vĩnh Phúc.
3.
ðề xuất các giải pháp nhằm mở rộng cho vay của ngân hàng TMCP Hàng
H
ải Vĩnh Phúc ñối với DNN&V.
1.3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Ho
ạt ñộng cho vay của ngân hàng TMCP Hàng Hải cho ñối tượng là các
DNN&V.
Các DNN&V có tham gia vay v
ốn và khách hàng tiềm năng khác tại ngân hàng
TMCP Hàng H
ải Vĩnh Phúc.
1.3.2 Ph
ạm vi nghiên cứu
M
ở rộng hoạt ñộng cho vay của ngân hàng TMCP Hàng Hải Vĩnh Phúc ñối
v
ới DNN&V.
S
ố liệu nghiên cứu từ năm 2010 – 2012
4
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
PH
ẦN 2
C
Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ðỘNG CHO
VAY
ðỐI VỚI DNN&V CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. C
Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ðỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG
ðỐI VỚI DNN&V
2.1.1 T
ổng quan về tín dụng
2.1.1.1 M
ột số khái niệm
a) Tín dụng xuất phát từ gốc từ Latinh: Gredittum - tức là tin tưởng, tín nhiệm
lẫn nhau, tiếng Anh là Credit.
Theo ngôn ngữ Việt Nam tín dụng là sự vay mượn trên cơ sở hoàn trả cả gốc và
lãi trong một thời gian nhất ñịnh. [18]
Trong thực tế thì hoạt ñộng tín dụng rất phong phú và ña dạng, tuy nhiên ở bất
cứ dạng hoạt ñộng nào thì tín dụng cũng thể hiện hai mặt cơ bản sau:
- Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho người khác sử dụng
trong một thời gian nhất ñịnh.
- ðến thời hạn do hai bên thỏa thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở hữu
một giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm ñược gọi là phần lời hay nói theo ngôn ngữ kinh
tế là lãi suất.
Như vậy, tín dụng chính là thể hiện mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay
(người sở hữu vốn) và người ñi vay (người sử dụng vốn) thông qua sự vận ñộng của
giá trị. [12]
Tín dụng ñược thể hiện qua các mặt sau
Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ
chức tín dụng với các ñối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao gồm doanh
5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan Nhà nước…
ðặc ñiểm của tín dụng ngân hàng:
Huy
ñộng vốn và cho vay vốn ñều thực hiện dưới hình thức tiền tệ;
Ngân hàng
ñóng vai trò trung gian trong quá trình huy ñộng vốn và cho vay.
Quá trình v
ận ñộng và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù
h
ợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa;
Tín d
ụng ngân hàng thúc ñẩy quá trình tập trung và ñiều hòa vốn giữa các chủ
thể trong nền kinh tế. [12]
Tổ chức tín dụng:
T
ổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ, làm dịch
v
ụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi ñể cấp tín dụng, cung
ứng các dịch vụ thanh toán.
T
ổ chức tín dụng bao gồm: Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Ngân hàng là lo
ại hình tổ chức tín dụng ñược thực hiện toàn bộ hoạt ñộng ngân
hàng và các ho
ạt ñộng kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt
ñộng, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân
hàng
ñầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng
khác.
Ho
ạt ñộng ngân hàng là hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với
n
ội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này ñể cấp tín dụng và cung
ứng các dịch vụ thanh toán.
T
ổ chức tín dụng phi ngân hàng: ðây là loại hình tổ chức tín dụng ñược thực
hi
ện một số hoạt ñộng ngân hàng như là nội dung kinh doanh thường xuyên, nhưng
không
ñược nhận tiền gửi không kỳ hạn, không làm dịch vụ thanh toán. Tổ chức tín
d
ụng phi ngân hàng gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức
tín dụng phi ngân hàng khác. [14]
2.1.1.2 B
ản chất, vai trò của tín dụng
6
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
a) Bản chất của tín dụng
Tín d
ụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau, nhưng ở bất kỳ
ph
ương thức nào tín dụng cũng biểu hiện ra bên ngoài như là sự vay mượn tạm thời
m
ột hoặc một số vốn tiền tệ, nhờ vậy mà ta có thể sử dụng ñược giá trị của hàng hóa
tr
ực tiếp hay gian tiếp thông qua quá trình trao ñổi.
ðể hiểu rõ bản chất của tín dụng, cần thiết phải nghiên cứu liên hệ kinh tế trong
quá trình ho
ạt ñộng của tín dụng và mối quan hệ của nó với quá trình tái sản xuất; cụ
th
ể:
- S
ự vận ñộng của tín dụng: Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người ñi vay
và ng
ười cho vay, giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua vận ñộng giá trị, vốn
tín dụng ñược biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và hàng hóa. [18]
Quá trình v
ận ñộng ñó ñược thể hiện qua các giai ñoạn:
+ Th
ứ nhất: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở công ñoạn này, vốn
ti
ền tệ hoặc giá trị vật tư hàng hóa ñược chuyển từ người cho vay sang người ñi vay.
Nh
ư vậy khi cho vay, giá trị vốn tín dụng ñược chuyển sang người ñi vay, ñây là một
ñặc ñiểm cơ bản khác với việc mua bán hàng hóa thông thường. Mác viết“… Trong
vi
ệc cho vay, chỉ có một bên nhận ñược giá trị, vì cũng chỉ có một bên nhượng ñi giá
tr
ị mà thôi”.
+ Th
ứ hai: Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất. Sau khi nhận ñược
giá tr
ị vốn tín dụng, người ñi vay ñược quyền sử dụng giá trị ñó ñể thoả mãn một
ho
ặc một số mục ñích nhất ñịnh. Tuy nhiên người ñi vay không có quyền sở hữu về
giá tr
ị ñó, mà chỉ ñược sử dụng trong một thời gian nhất ñịnh.
+ Th
ứ ba: Sự hoàn trả của tín dụng. ðây là giai ñoạn kết thúc một vòng tuần
hoàn c
ủa tín dụng. Sau khi vốn tín dụng ñã hoàn thành một chu kỳ sản xuất ñể trở về
hình thái ti
ền tệ, thì người ñi vay hoàn trả lại cho người cho vay. Như vậy sự hoàn trả
c
ủa tín dụng là ñặc trưng thuộc về bản chất vận ñộng của tín dụng, là dấu ấn phân biệt
ph
ạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác.
7
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
b) Vai trò của tín dụng
Có th
ể khái quát ba vai trò chủ yếu của hoạt ñộng tín dụng như sau:
+ Th
ứ nhất: Tín dụng ngân hàng ñóng vai trò quan trọng trong quá trình phát
tri
ển kinh tế và nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
Tích t
ụ và tập trung tư bản là ñiều kiện tiền ñề ñể phát triển kinh tế. Với công
ngh
ệ ngân hàng hiện ñại và kinh nghiệm trong lĩnh vực huy ñộng vốn, các ngân hàng
th
ương mại ñã giúp cho quá trình tập trung tư bản diễn ra nhanh chóng, kịp thời với
chi phí th
ấp. Nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi này sẽ ñược dùng ñể ñáp ứng nhu cầu vốn
cho các cá nhân và doanh nghi
ệp trong nền kinh tế. Trên thực tế hiện nay, nguồn vốn
ch
ủ yếu phục vụ cho quá trình phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh
nghi
ệp là vốn vay của các ngân hàng thương mại. Trong ñiều kiện thực tế của Việt
Nam, khi mà th
ị trường chứng khoán hoạt ñộng chưa hiệu quả, thì nguồn vốn vay của
các ngân hàng thương mại lại càng có vai trò quan trọng. [19]
Mặt khác, một trong những ñiều kiện ñể các doanh nghiệp có thể vay vốn của
ngân hàng là doanh nghi
ệp phải hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả. Chính vì thế, các
doanh nghi
ệp phải không ngừng ñổi mới, năng ñộng tìm kiếm thị trường, áp dụng
công ngh
ệ sản xuất tiên tiến từ ñó nâng cao năng suất lao ñộng, hạ giá thành sản
ph
ẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, làm tăng năng lực cạnh tranh của các doanh
nghi
ệp nói riêng và nền kinh tế nói chung.
+ Th
ứ hai: Tín dụng ngân hàng là ñòn bẩy quan trọng giúp thúc ñẩy quá trình
giao l
ưu kinh tế quốc tế.
Trong ho
ạt ñộng xuất nhập khẩu, tín dụng ngân hàng ñóng vai trò tài trợ thông
qua cho vay hay m
ở thư thanh toán…tạo ñiều kiện cho các nước giao lưu hợp tác với
nhau v
ề mọi mặt, ñặc biệt là lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hàng hoá. Ngoài ra, từ
vi
ệc cho vay tài trợ hoạt ñộng xuất nhập khẩu các doanh nghiệp sẽ có ñủ nguồn lực
ñể cải tiến máy móc, thiết bị, khoa học công nghệ, từ ñó có thể nâng cao ñược năng
su
ất lao ñộng, chất lượng sản phẩm, tạo uy tín trên thị trường ñối với hàng hoá trong
8
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
nước.
+ Th
ứ ba: Vai trò của tín dụng ngân hàng với các chính sách ñiều tiết vĩ mô
n
ền kinh tế của Chính phủ.
M
ột công cụ quan trọng mà Chính phủ các nước vẫn sử dụng ñể ñiều tiết vĩ mô
n
ền kinh tế là chính sách tiền tệ. Thông qua kiểm soát hoạt ñộng tín dụng của ngân
hàng th
ương mại bằng các công cụ như lãi suất, chiết khấu, hoạt ñộng thị trường mở,
t
ỷ lệ dự trữ bắt buộc…Chính phủ có thể kiểm soát ñược lượng tiền trong lưu thông,
ki
ềm chế lạm phát và ổn ñịnh sức mua của ñồng tiền.
M
ặt khác, việc áp dụng mức lãi suất cho vay khác nhau ñối với những lĩnh vực,
ngành ngh
ề kinh doanh khác nhau sẽ giúp cho Nhà nước ñiều tiết sản xuất, chuyển
d
ịch cơ cấu nền kinh tế phát triển cân ñối, hợp lý, sử dụng nguồn lực của ñất nước
m
ột cách hiệu quả.
2.1.2 Ho
ạt ñộng cho vay và mở rộng hoạt ñộng cho vay ñối với DNN&V
2.1.2.1 Khái ni
ệm và ñặc trưng của DNN&V
a) Khái ni
ệm DNN&V
Trong th
ực tế, việc xác ñịnh DNN&V của một nước ñược cân nhắc ñối với
t
ừng giai ñoạn phát triển kinh tế, tình hình việc làm nói chung và tính chất nền kinh tế
hi
ện hành của nước ñó. Việc xác ñịnh DNN&V không có tính chất cố ñịnh, khuôn
m
ẫu mà thường có xu hướng thay ñổi theo tính chất hoạt ñộng của nó, mục ñích của
việc xác ñịnh và mức ñộ phát triển doanh nghiệp cũng như của nền kinh tế. [11]
M
ột số tiêu chuẩn ñể xác ñịnh DNN&V là tổng vốn ñầu tư ñược huy ñộng vào
ho
ạt ñộng sản xuất kinh doanh, giá trị tài sản cố ñịnh, số lượng lao ñộng ñược sử
d
ụng thường xuyên, giá trị bằng tiền của sản phẩm hoặc dịch vụ, lợi nhuận, quy mô
ho
ạt ñộng, thị phần của từng loại sản phẩm…Ở mỗi nước có một quan niệm và lựa
ch
ọn các tiêu thức khác nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như; dịch vụ, lợi nhuận,
v
ốn bình quân cho mỗi lao ñộng…Tuy mỗi nước có một quan niệm và lựa chọn tiêu
th
ức khác nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưng về cơ bản nó ñược thể hiện qua
9
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
các yếu tố sau:
Trình ñộ phát triển kinh tế của mỗi nước: Trình ñộ phát triển càng cao thì trị số
các tiêu chí càng tăng. Ở các nước càng phát triển thì chỉ số về lao ñộng, vốn ñể phân
loại DNN&V càng cao. Chẳng hạn như ở Nhật Bản, doanh nghiệp có 300 lao ñộng và
nguồn vốn là 1 triệu USD ñược xem là một DNN&V nhưng ở Thái Lan một doanh
nghiệp có quy mô như vậy là doanh nghiệp lớn. …(nguồn vnexpress)
Tính ch
ất ngành nghề: Tùy thuộc vào yêu cầu và tính chất của từng ngành mà
có ngành s
ử dụng nhiều lao ñộng như: May mặc, Dệt, Giày da, Thủ công mỹ nghệ,
các ngành mang tính ch
ất dịch vụ…,có ngành sử dụng ít lao ñộng nhưng lượng vốn
ñầu tư cần nhiều như: Hóa chất, ñiện,…. Trong phân loại doanh nghiệp cũng cần căn
c
ứ vào tính chất này ñể có quy ñịnh phù hợp giữa các ngành với nhau. Các nước
th
ường phân thành các nhóm ngành với những tiêu chí phân loại khác nhau.
Vùng lãnh th
ổ: Mỗi vùng miền khác nhau có trình ñộ phát triển khác nhau về
quy mô và s
ố lượng doanh nghiệp. Do ñó, ñể ñảm bảo tính tương thích trong việc so
sánh gi
ữa các vùng với nhau thì cũng cần tính ñến hệ số vùng trong tiêu chuẩn xác
ñịnh DNN&V. Vùng có nền kinh tế phát triển cao (ñô thị, ñồng bằng…) thì số lượng
và quy mô doanh nghi
ệp phải cao hơn vùng có nền kinh tế phát triển thấp (vùng cao,
vùng xa, vùng sâu )
Tính ch
ất lịch sử: Trong quá trình phát triển kinh tế, quy mô các doanh nghiệp
không ng
ừng tăng. Qua ñó các tiêu chí phân loại cũng thay ñổi tỉ lệ thuận với tốc ñộ
t
ăng trưởng về quy mô các doanh nghiệp.
Thông th
ường khái niệm về DNN&V dựa trên số lao ñộng ñược sử dụng tương
ñối phổ biến vì nó không dễ dàng chịu sự ảnh hưởng của những khác biệt về mức thu
nh
ập cũng như những thay ñổi trong giá trị của ñồng tiền nội ñịa qua các thời kỳ khác
nhau của mỗi quốc gia. [13]
Nghị ñịnh 90/2001/Nð-CP của Chính Phủ về trợ giúp phát triển DNN&V thì
khái ni
ệm về DNN&V ñược hiểu như sau: DNN&V là cơ sở sản xuất, kinh doanh,
10
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
ñộc lập, ñã ñăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn ñăng ký không quá
10 t
ỷ ñồng hoặc số lao ñộng hàng năm không quá 300 người.
Ở Việt Nam, theo Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ngày 30/6/2009 của Chính
ph
ủ, qui ñịnh số lượng lao ñộng trung bình hàng năm từ 10 người trở xuống ñược coi
là doanh nghi
ệp siêu nhỏ, từ 10 ñến dưới 200 người lao ñộng ñược coi là doanh
nghi
ệp nhỏ và từ 200 ñến 300 người lao ñộng thì ñược coi là doanh nghiệp vừa.
Bảng 2.1 Tiêu chí về quy mô DNN&V
Doanh nghiệp
siêu nh
ỏ
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Quy mô
Khu v
ực
S
ố
lao
ñộng
Ngu
ồn
v
ốn
S
ố
Lao
ñộng
Nguồn
v
ốn
S
ố
lao
ñộng
Nguồn
v
ốn
I. Nông, lâm
nghi
ệp và
th
ủy sản
10 ng
ười
tr
ở xuống
5 t
ỷ ñồng
tr
ở xuống
trên 10
ng
ười ñến
200 ng
ười
20 t
ỷ
ñồngtrở
xu
ống
trên 200
ng
ười
ñến 300
ng
ười
trên 20
t
ỷ ñồng
ñến 100
t
ỷ ñồng
II. Công
nghi
ệp và
xây d
ựng
10 ng
ười
tr
ở xuống
5 t
ỷ ñồng
tr
ở
xu
ống
trên 10
ng
ười
ñến
200 ng
ười
20 t
ỷ
ñồng
tr
ở
xu
ống
trên 200
ng
ười
ñến 300
ng
ười
trên 20
t
ỷ ñồng
ñến 100
t
ỷ ñồng
III. Thương
m
ại và dịch vụ
10 ng
ười
tr
ở xuống
2 t
ỷ ñồng
tr
ở xuống
trên 10
người
ñến 50
ng
ười
10 t
ỷ
ñồng
tr
ở
xu
ống
trên 50
ng
ười
ñến 100
ng
ười
10 t
ỷ
ñồng
tr
ở
xu
ống
* Các DNN&V bao gồm
Các doanh nghi
ệp thành lập và hoạt ñộng theo Luật Doanh nghiệp
Các h
ợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã
11
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
Các hộ kinh doanh cá thể ñăng ký theo Nghị ñịnh số 02/2000 Nð - CP ngày
03 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ về ñăng ký kinh doanh. [17]
b)
ðặc trưng của DNN&V
Trên c
ơ sở xác ñịnh tiêu chí cùng với việc nghiên cứu các tính chất của loại
hình DNN&V so v
ới các loại hình, thành phần doanh nghiệp khác, từ ñó ta nhận thấy
r
ằng, bản thân nội tại các DNN&V cũng có những ñặc trưng riêng, thể hiện cái riêng
có c
ủa mình, và những ñặc trưng riêng có ñó ñược thể hiện cụ thể như sau:
+ Th
ứ nhất: DNN&V tồn tại, phát triển ở mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực, mọi
thành ph
ần kinh tế, với một số vốn và số lao ñộng hạn chế, một mặt bằng nhỏ hẹp ñã
có th
ể tiến hành hoạt ñộng kinh doanh theo ngành nghề ñăng ký của mình như nhận
gia công theo
ñơn ñặt hàng của các doanh nghiệp lớn, các thành phần kinh tế khác
ñiển hình như trong ngành dệt may, cơ khí, ñiện, giày da, chế biến gỗ…
+ Th
ứ hai: Với ñặc ñiểm về tổ chức quản lý của DNN&V là ñơn giản, bộ máy
qu
ản lý gọn nhẹ, ngành nghề kinh doanh không phức tạp, khi nhu cầu thị trường thay
ñổi hay khi gặp khó khăn, loại hình DNN&V dễ dàng thay ñổi tình thế, nội bộ dễ ñi
ñến thống nhất. Trước những biến ñộng của thị trường, bản thân các DNN&V rất linh
ho
ạt và mạnh dạn trong việc ñầu tư, thay ñổi trong sản xuất, trang thiết bị kỹ thuật
nh
ưng với chi phí bổ sung không cao. Trong khi nhu cầu ñầu tư không nhiều, nguyên
li
ệu sẵn có ở ñịa phương ñược sử dụng tương ñối phổ biến, chi phí ñào tạo người lao
ñộng và quản lý ít tốn kém ðây là một ñiểm lợi thế rất lớn của DNN&V trong cơ
ch
ế thị trường góp phần quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất
n
ước thông qua sự tồn tại và phát triển của chính các doanh nghiệp ñó.
+ Th
ứ ba: Có thể duy trì sự tự do cạnh tranh, phát huy tiềm lực thị trường
trong n
ước. ðây là một ưu thế rất quan trọng của các DNN&V ñối với nền kinh tế
Vi
ệt Nam. Như ñã biết DNN&V là loại hình doanh nghiệp có số lượng lớn, kinh
doanh r
ộng rãi trong các lĩnh vực cung cấp các mặt hàng thiết yếu, mặt khác các
DNN&V không có s
ự bảo hộ từ phía Nhà nước tạo nên một sự cạnh tranh công bằng
12
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
và sôi ñộng cho nền kinh tế. ðể tồn tại và phát triển các DNN&V luôn tận dụng, tìm
tòi các c
ơ hội mà không ngại rủi ro, tự chủ cao trong kinh doanh, ñây là một yếu tố
mà các doanh nghi
ệp lớn ñôi khi không có ñược do các ñặc thù về loại hình doanh
nghiệp. [3]
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có khi chỉ tiến hành một hoặc một vài công ñoạn
trong quá trình s
ản xuất của một sản phẩm hoàn chỉnh mà các công ñoạn này phải kết
h
ợp với nhau mới có thể làm cho sản phẩm hoàn thành trước khi ñưa ra thị trường.
Chính vì v
ậy các doanh nghiệp phải tự hoàn thiện mình và tiến hành hợp tác sản xuất
v
ới nhau nếu không sẽ bị ñào thải. Doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần gia tăng sản
ph
ẩm hàng hóa tinh chế, tăng sức cạnh tranh hàng hóa trên thị trường, thúc ñẩy các
ngành ngh
ề phát triển.
+ Th
ứ tư: Thu hút nhiều lao ñộng, hoạt ñộng có hiệu quả với chi phí cố ñịnh
th
ấp. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể phát huy ñược tiềm lực trong nước. Trong quá
trình công nghi
ệp hóa hiện ñại hóa ñất nước, sự phát triển của các DNN&V trong giai
ñoạn ñầu là hết sức cần thiết và là phương thức tốt ñể sản xuất hàng hóa thay thế nhập
kh
ẩu, tận dụng các tiềm lực quốc gia. Theo quy ñịnh các DNN&V có tổng số vốn
kinh doanh không quá 10 t
ỷ ñồng và số lao ñộng trung bình hàng năm không quá 300
ng
ười, với quy mô ñó phần lớn các doanh nghiệp này ñều có thể sử dụng nguồn nhân
công và ngu
ồn nguyên liệu sẵn có ở tại ñịa phương, ñây là ưu thế của DNN&V so với
các doanh nghi
ệp lớn vì các doanh nghiệp lớn thường cần có thị truờng tiêu thụ rộng,
kh
ối lượng sản phẩm sản xuất ra cũng rất lớn nên thường các nguồn nguyên liêu sẵn
có
ở ñịa phương không ñủ ñáp ứng mà phải nhập từ nơi khác. Doanh nghiệp nhỏ và
v
ừa với khả năng chuyên môn hóa sâu sắc, sản xuất các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu,
ti
ết kiệm ñược chi phí sản xuất, giá thành phù hợp với người tiêu dùng góp phần ổn
ñịnh ñời sống xã hội. [4]
Các DNN&V không chỉ ñóng góp ñáng kể vào sự phát triển kinh tế của ñất
n
ước mà còn giúp tạo ra hàng triệu việc làm mới mỗi năm cho số lao ñộng phần lớn
13
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
chưa qua ñào tạo; góp phần xóa ñói giảm nghèo, tăng cường an sinh xã hội…Hiện
các doanh nghi
ệp này sử dụng trên 50% lao ñộng xã hội. (nguồn vnexpress)
Theo Hi
ệp hội DNN&V (VINASME), có ñến 97% doanh nghiệp ñăng ký ở Việt
Nam là DNN&V. Kh
ối này tạo ra ñến 43% tổng sản phẩm quốc nội, tạo ra hơn 1
tri
ệu việc làm mới mỗi năm và chủ yếu mang lại lợi ích ñặc biệt cho nguồn lao ñộng
ch
ưa qua ñào tạo góp phần xóa ñói giảm nghèo, tăng cường an sinh xã hội…(nguồn
vnexpress)
+ Th
ứ năm: Với ñặc trưng nổi bật là quy mô doanh nghiệp nhỏ, gọn nhẹ, người
s
ử dụng lao ñộng và người lao ñộng ít có sự phân biệt, lao ñộng sử dụng chủ yếu là
lao
ñộng tại ñịa phương, chính vì vậy mà hoạt ñộng quản lý diễn ra dễ dàng hơn so
v
ới các doanh nghiệp lớn.
+ Th
ứ sáu: Một trong những ñặc trưng nổi bật riêng có của các DNN&V chính
là nó th
ể hiện những mặt hạn chế của nó; cụ thể:
- Ngu
ồn tài chính còn hạn chế, khó tiếp cận nguồn vốn tín dụng, ít có khả năng
ñổi mới công nghệ giá trị cao.
- Trình
ñộ khoa học công nghệ cũng như trình ñộ quản lý chưa cao.
- Tay ngh
ề của người lao ñộng chưa cao dẫn ñến những khó khăn nhất ñịnh
trong vi
ệc ñầu tư cho nghiên cứu, thiết kế cải tiến công nghệ, ñổi mới sản phẩm, hạ
giá thành
- V
ị thế trên thị trường thấp do những hạn chế về quy mô, nguồn vốn và con
ng
ười.
- Trong nhi
ều trường hợp các DNN&V còn tồn tại dưới hình thức núp bóng
các doanh nghi
ệp lớn, các tập ñoàn kinh tế dẫn ñến những khó khăn nhất ñịnh trong
vi
ệc quảng bá hình ảnh của mình
c) ðặc trưng của DNN&V của Việt Nam
C
ũng giống như các DNN&V trên thế giới, DNN&V của Việt Nam cũng có
nh
ững ñặc trưng riêng có. Những ñặc trưng ñó nó ñồng thời thể hiện kết quả của quá
14
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
trình thực hiện các chính sách phát triển và thực tế hoạt ñộng của chính các doanh
nghi
ệp ñó. Cụ thể nó ñược thể hiện qua 6 ñặc trưng cơ bản sau:
Th
ứ nhất: Về hình thức sở hữu. Thực hiện chủ trương, ñường lối phát triển
n
ền kinh tế nhiều thành phần của ðảng và Nhà nước, chính vì vậy mà loại hình
DNN&V c
ũng ña dạng về hình thức sở hữu. Một số thì thuộc sở hữu 100% vốn của
t
ư nhân, một số thuộc sở hữu theo dạng vốn cổ phần, một số lại thuộc loại hình sở
h
ữu theo kiểu liên doanh với các ñơn vị nước ngoài
Th
ứ hai: Về trình ñộ lao ñộng. Một trong những khó khăn hiện nay các
DNN&V g
ặp phải là thiếu ñội ngũ lao ñộng có trình ñộ, có khả năng ñáp ứng yêu cầu
trong
ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực. Trình ñộ học vấn ở các DNN&V
nhìn chung còn t
ương ñối thấp. Do quy mô nhỏ lại thiếu vốn nên hầu hết các
DNN&V không
ñủ kinh phí ñể ñầu tư, nâng cao trình ñộ chuyên môn của người lao
ñộng ngay cả khi chủ doanh nghiệp có tầm nhìn chiến lược về ñào tạo nguồn nhân
lực. [10]
Năm 2012, DNN&V chiếm khoảng 97% trong tổng số 527.644 doanh nghiệp.
Bình quân tăng khoảng 19,8%/năm, gấp gần 2 lần tốc ñộ tăng của các doanh nghiệp
lớn và thu hút khoảng 9,8 triệu lao ñộng. Tuy nhiên, số lao ñộng qua ñào tạo nghề
trong các DNN&V chỉ chiếm từ 25 - 27% tổng số lao ñộng. Kỹ năng nghề nghiệp
cũng như trình ñộ học vấn của người lao ñộng trong DNN&V còn thấp. Theo khảo
sát có gần 60% chủ DNN&V có trình ñộ dưới chương trình “Trung học phổ thông”.
Vì vậy, cần tổ chức ñào tạo kỹ năng quản lý cho cho chủ DNN&V. Trong tương lai,
vai trò của doanh nghiệp trong ñào tạo nghề là rất lớn. Doanh nghiệp có trách nhiệm
cung cấp thông tin, tham gia ñào tạo dạy nghề như xây dựng danh mục nghề, chương
trình ñào tạo…” (nguồn vnexpress)
Nhân tố con người ñược xem là ñiểm mạnh hay yếu của công ty, phụ thuộc vào
quan ñiểm và quyết ñịnh của các cấp lãnh ñạo. Với các DNN&V chưa có khả năng
phát triển chương trình ñào tạo, giải pháp tối ưu ñược ñặt ra là kết hợp với cộng ñồng
15
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
ñịa phương. Việc ñào tạo, huấn luyện lực lượng lao ñộng là vấn ñề quan trọng ñối với
các doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn phát triển bền vững cần phải thực hiện trách
nhiệm xã hội của mình thông qua việc ứng xử với môi trường, tuân thủ luật pháp kinh
doanh ðiều ñó, ñảm bảo cho thế hệ tương lai còn có nguồn lực ñể tiếp tục phát
triển. [5]
Thứ ba: Về lĩnh vực và phạm vi hoạt ñộng. Hầu hết các DNN&V hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh thuộc ngành công nghiệp nhẹ, ñòi hỏi nguồn vốn ít. Mặt khác
các doanh nghiệp này thường tập trung chủ yếu ở các khu vực ven các ñô thị lớn,
trung tâm thành phố, rất ít doanh nghiệp hoạt ñộng trong khu vực nông thôn, khi
tham gia ñầu tư lại chủ yếu ñầu tư vào lĩnh vực kinh doanh buôn bán các sản phẩm
mang tính dịch vụ. ðây là một trong những hạn chế của DNN&V trong việc góp phần
thúc ñẩy phát triển kinh tế khu vực nông thôn nói riêng, góp phần thúc ñẩy việc
chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nói chung.
Thứ tư: Về thiết bị công nghệ và môi trường. Thực tế cho thấy, hầu hết các
DNN&V của Việt Nam ñã và ñang sử dụng hệ thống máy móc, thiết bị, công nghệ
lạc hậu, không ñáp ứng ñược những ñòi hỏi khắt khe của thị trường về mỗi dòng sản
phẩm cụ thể, từ ñó làm giảm khả năng thâm nhập thị trường cũng như khả năng cạnh
tranh của chính các doanh nghiệp ñó. Tuy nhiên, vượt qua những khó khăn nhất ñịnh
ñó, thời gian gần ñây ñã có những chuyển biến mang tính tích cực, các doanh nghiệp
ñã tiến tới việc liên doanh, liên kết với các ñơn vị nước ngoài, phần nào ñã cải thiện
ñược những hạn chế về công nghệ, máy móc thiết bị, vốn…và ñã có những sản phẩm
như hàng may mặc, hàng thủy sản, sản phẩm gỗ…có ñược chỗ ñứng nhất ñịnh không
chỉ ở thị trường trong nước mà ñã vươn ra thị trước quốc tế.
Thứ năm: Về tình hình tài chính. Vốn ñối với DNN&V vẫn là bài toán khó
chưa có lời giải. Mặt khác do xuất phát ñiểm phần nào từ các cơ sở sản xuất ñơn lẻ,
các xưởng chế biến…nên khả năng tích lũy vốn trong quá trình sản xuất, kinh doanh
vẫn còn là một hạn chế lớn. Do nguồn tài chính còn hạn hẹp nên các DNN&V không