Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh mỹ lâm phõng giao dịch sóc sơn, tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 87 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------

BẰNG TRUNG THÀNH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH MỸ LÂM
PHÕNG GIAO DỊCH SÓC SƠN, TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Kiên Giang, 11 – 2013
i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------

BẰNG TRUNG THÀNH
MSSV: 4104468

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH MỸ LÂM
PHÕNG GIAO DỊCH SÓC SƠN, TỈNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẨN
NGUYỄN THỊ KIM PHƢỢNG

Kiên Giang, 11 - 2013
i


LỜI CẢM TẠ
►▼◄
Lời đầu tiên con xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ, những ngƣời
đã có công sinh thành và dƣỡng dục con khôn lớn, tạo mọi điều kiện tốt nhất
để con có đƣợc ngày hôm nay. Con cũng xin chân thành gửi lòng biết ơn đến
những ngƣời thân đã ủng hộ và giúp đỡ con trong thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, các thầy cô trƣờng Đại Học Cần
Thơ cùng toàn thể thầy cô khoa Kinh Tế - QTKD đã truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu giúp em có đủ hành trang tự tin bƣớc vào đời. Đặc biệt em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Kim Phƣợng đã nhiệt tình
hƣớng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình làm luận văn tốt
nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Ngân Hàng Nông Nghiệp Và
Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Phòng giao dịch Sóc Sơn – Kiên
Giang, đặc biệt xin cám ơn Giám đốc Phòng giao dịch Sóc Sơn anh Lê Tánh
Thật và các anh, chị hiện đang công tác tại Phòng giao dịch đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm .....
Ngƣời thực hiện


Bằng Trung Thành

i


TRANG CAM KẾT
►▼◄
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện

Bằng Trung Thành

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
►▼◄
. .......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Kiên Giang, ngày ….. tháng ….. năm …..
Giám Đốc

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU . ........................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2

1.3.1 Phạm vi không gian ............................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng ngiên cứu .............................................................................. 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 3
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................. 3
2.1.1 Tổng quan về NHTM ............................................................................. 3
2.1.2 Khái niệm và bản chất của tín dụng ....................................................... 3
2.1.3 Chức năng của tín dụng ......................................................................... 4
2.1.4 Vai trò của tín dụng ............................................................................... 5
2.1.5 Các hình thức của tín dụng .................................................................... 6
2.1.6 Tín dụng ngắn hạn ................................................................................. 7
2.1.7 Rủi ro tín dụng ....................................................................................... 7
2.1.8 Chính sách tín dụng ............................................................................... 10
2.1.9 Các chỉ tiêu phân tích đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn ............... 14
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 16
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 16
2.2.2 Phuong pháp phân tích ........................................................................... 16
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHN0 & PTNT CHI NHÁNH
MỸ LÂM PGD SÓC SƠN, KIÊN GIANG .................................................... 18
3.1 Giới thiệu khái quát về NHN0 & PTNT Việt Nam (AGRIBANK) .......... 18
3.1.1 Thông tin chung ..................................................................................... 18
3.1.2 Quá trình ra đời và phát triển ................................................................. 18
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển của NHN0 & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm
PGD Sóc Sơn .................................................................................................. 19
3.2.1 Sự thành lập và phát triển của NHN0 & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm PGD
Sóc Sơn ........................................................................................................... 19
iv


3.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ................. 21

3.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHN0 & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm
PGD Sóc Sơn .................................................................................................. 22
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NHN0 & PTNT CHI NHÁNH MỸ LÂM PGD SÓC SƠN ............................ 27
4.1 Khái quát nguồn vốn tại NHN0 & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm PGD Sóc
Sơn .................................................................................................................. 27
4.2 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHN0 & PTNT Chi nhánh Mỹ
Lâm PGD Sóc Sơn qua 3 năm (2010, 2011, 2012) và 6 tháng đầu năm 2012,
2013 ................................................................................................................ 30
4.2.1 Cho vay ngắn hạn .................................................................................. 33
4.2.2 Thu nợ ngắn hạn .................................................................................... 41
4.2.3 Dƣ nợ ngắn hạn ...................................................................................... 47
4.2.4 Nợ xấu ngắn hạn .................................................................................... 54
4.3 Đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng qua các chỉ tiêu tài
chính ................................................................................................................ 62
4.3.1 Hệ số thu nợ ngắn hạn ........................................................................... 62
4.3.2 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn ......................................................... 64
4.3.3 Dƣ nợ ngắn hạn trên vốn huy động ....................................................... 64
4.3.4 Rủi ro tín dụng ngắn hạn ....................................................................... 64
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NHN0 & PTNT CHI NHÁNH MỸ LÂM PGD SÓC SƠN
.......................................................................................................................... 69
5.1 Tồn tại và nguyên nhân ............................................................................. 69
5.1.1 Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................... 69
5.1.2 Hạn chế .................................................................................................. 69
5.2 Giải pháp nâng cao hoat động tín dụng ngắn hạn ..................................... 70
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 74
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 74
6.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 75
6.2.1 Đối với Ngân hàng cấp trên ................................................................... 75

6.2.2 Đối với NHN0 & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm PGD Sóc Sơn ................. 75
6.2.3 Đối với chính quyền địa phƣơng ........................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 77

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm (2010 2012) và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............................................................. 23
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm (2010 - 2012) và 6
tháng đầu năm 2012, 2013 ............................................................................... 28
Bảng 4.2 Tình hình tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng qua 3 năm (2010 2012) và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............................................................. 31
Bảng 4.3 Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm (2010
- 2012) và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 .......................................................... 34
Bảng 4.4 Doanh số cho vay ngắn hạn theo địa bàn qua 3 năm (2010 – 2012) và
6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............................................................................ 38
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm (2010 2012) và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............................................................ 42
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo địa bàn qua 3 năm (2010 – 2012) và
6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............................................................................ 45
Bảng 4.7 Doanh số dƣ nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm (2010 2012) và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............................................................. 48
Bảng 4.8 Doanh số dƣ nợ ngắn hạn theo địa bàn qua 3 năm (2010 – 2012) và
6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............................................................................ 52
Bảng 4.9 Doanh số nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm (2010
- 2012) và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 .......................................................... 56
Bảng 4.10 Doanh số nợ xấu ngắn hạn theo địa bàn qua 3 năm (2010 – 2012)
và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ....................................................................... 59
Bảng 4.11 Các chỉ tiêu tài chính của Ngân hàng qua 3 năm (2010 – 2012) và 6
tháng đầu năm 2012, 2013 ............................................................................... 63
Bảng 4.12 Chỉ tiêu rủi ro tín dụng ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng

qua 3 năm (2010 – 2012) và 6 tháng đầu năm 2012, 2013.............................. 65
Bảng 4.13 Chỉ tiêu rủi ro tín dụng ngắn hạn theo địa bàn của Ngân hàng qua 3
năm (2010 – 2012) và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ....................................... 67

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình cho vay tại NHN0 & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm PGD
Sóc Sơn ........................................................................................................... 14
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của NHN0 & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm PGD Sóc
Sơn . ................................................................................................................. 21
Hình 4.1 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm (2010 - 2012)
và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ....................................................................... 29
Hình 4.2 Biểu đồ tình hình tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng qua 3 năm (2010
- 2012) và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 .......................................................... 33
Hình 4.3 Biểu đồ tình hình cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân
hàng qua 3 năm (2010 – 2012) và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 . ................... 37
Hình 4.4 Biểu đồ tình hình nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng
qua 3 năm (2010 - 2012) và 6 tháng đầu năm 2012, 2013. ............................. 58

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH

:


Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nƣớc

NHN0

:

NHN0 & PTNT :

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

NN

:

Nông nghiệp

PGD

:

Phòng giao dịch

TM-DV


:

Thƣơng mại – Dịch vụ

TS

:

Thủy sản

viii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kiên Giang là một trong những tỉnh có ngành nông nghiệp phát triển
mạnh, thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long – Vùng sản xuất lƣơng thực
trọng điểm ở khu vực phía Nam. Do đó, thu nhập từ hoạt động sản xuất nông
nghiệp đƣợc coi là thu nhập chính của đại đa số ngƣời dân trong tỉnh. Tuy
nhiên, muốn có đƣợc thu nhập thì trƣớc tiên phải có nguồn vốn đầu vào. Vì
vậy, các NHN0 & PTNT trong tỉnh có vai trò hết sức to lớn trong việc đảm bảo
cho quá trình sản xuất, nuôi trồng của ngƣời dân một cách liên tục và hiệu quả,
góp phần thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà phát triển.
Cũng giống nhƣ các NHN0 & PTNT trong tỉnh, hoạt động chủ yếu nhất
và mang lại nhiều thu nhập nhất của NHN0 & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm PGD
Sóc Sơn – Kiên Giang là hoạt động tín dụng. Bởi nơi đây đƣợc xem nhƣ vựa
lúa lớn nhất tỉnh, không những về quy mô sản xuất, mà còn cả về chất lƣợng.
Cho nên việc thiếu vốn sản xuất cho một vùng chuyên canh lúa rộng lớn là

điều dễ thấy rõ.
Đứng trƣớc tình trạng đó, NHN0 & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm PGD Sóc
Sơn – Kiên Giang với phƣơng châm lấy nông nghiệp và nông thôn làm địa bàn
hoạt động chính là đối tƣợng chủ yếu để thực hiện chính sách đầu tƣ tín dụng.
Trong những năm qua, Ngân hàng luôn thực hiện tốt chiến lƣợc khách hàng
trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn, đó là Ngân hàng luôn sát cánh với
nông dân, coi nông dân là khách hàng chính của mình. Ngân hàng luôn coi
trọng hiệu quả kinh tế xã hội là tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của mình.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng của Ngân hàng cũng giống nhƣ hoạt động kinh
doanh bình thƣờng của các doanh nghiệp khác. Bên cạnh những thuận lợi,
Ngân hàng còn phải đối mặt với nhiều khó khăn nhƣ: chƣa đáp ứng nhu cầu
vay vốn kịp thời, vốn vay chƣa đƣợc hoàn trả đúng hạn hoặc sử dụng vốn vay
sai mục đích... Thực tế những tồn đọng này bao gồm cả về mặt chủ quan và
khách quan của Ngân hàng.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề nên em quyết định chọn đề
tài: “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Phòng giao dịch Sóc Sơn, Tỉnh
Kiên Giang” để tìm hiểu rõ về tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của
Ngân hàng địa phƣơng.

1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHN0 & PTNT Chi nhánh Mỹ
Lâm PGD Sóc Sơn – Kiên Giang qua ba năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu
năm 2012, 2013.Từ đó đƣa ra biện pháp cải thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn
của Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân
hàng thông qua doanh số cho vay ngắn hạn, doanh số thu nợ ngắn hạn, tình
hình dƣ nợ ngắn hạn, tình hình nợ xấu ngắn hạn.
- Mục tiêu 2: Đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng qua
các chỉ tiêu tài chính.
- Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại Ngân hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
- Đề tài thực hiện tại NHN0 & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm PGD Sóc Sơn
– Kiên Giang.
1.3.2. Phạm vi thời gian
- Số liệu đƣợc sử dụng trong đề tài là số liệu từ năm 2010 đến năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 theo niên độ kế toán.
- Đề tài đƣợc thực hiện trong 3 tháng từ ngày 12/08/2013 đến ngày
12/11/2013.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đề tài tập trung phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHN0 &
PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm PGD Sóc Sơn – Kiên Giang.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Tổng quan về NHTM
2.1.1.1. Khái niệm
NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động thƣờng xuyên và
chủ yếu là nhận tiền gửi tiết kiệm của khách hàng với nghĩa vụ hoàn trả ngay

khi KH yêu cầu và sử dụng số tiền này cho vay, chiết khấu, cung cấp các dịch
vụ thanh toán, dịch vụ ngân hàng.
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, nghiệp vụ chính của NHTM
a) Chức năng
- Trung gian tài chính: tín dụng, bảo hiểm, quỹ đầu tƣ.
- Trung gian thanh toán: thanh toán bằng tiền, chuyển khoản, thẻ giao
dịch.
b) Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ cơ bản nhất của NHTM là huy động vốn và cho vay vốn.
- Là cầu nối giữa cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào
nơi khan hiếm.
- NHTM kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt đó là “vốn – tiền”, trả lãi
suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn và phần chênh lệch đó là lợi
nhuận của NHTM.
c) Nghiệp vụ chính của NHTM
- Huy động vốn.
- Cho vay.
- Dịch vụ.
2.1.2. Khái niệm và bản chất của tín dụng
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu
sang cho ngƣời sử dụng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định.

3


2.1.2.2. Bản chất của tín dụng
Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay;
giữa họ có mối liên hệ với nhau thông qua quá trình vận động giá trị vốn tín

dụng đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hoặc hàng hóa. Quá trình vận động
đó đƣợc thể hiện qua 3 giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1: Phân phối tín dụng dƣới hình thức cho vay. Ở giai đoạn
này vốn tiền tệ hay vật tƣ hàng hóa đƣợc chuyển từ ngƣời cho vay sang ngƣời
đi vay.
- Giai đoạn 2: Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất. Sau khi
nhận đƣợc vốn tín dụng, ngƣời đi vay đƣợc quyền sử dụng vốn tín dụng đó để
thỏa mãn một mục đích nhất định.
- Giai đoạn 3: Sự hoàn trả của tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc một
vòng tuần hoàn của tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành chu kỳ sản
xuất để trở về hình thái tiền tệ thì vốn tín dụng đƣợc ngƣời đi vay hoàn trả lại
ngƣời cho vay.
2.1.3. Chức năng của tín dụng
2.1.3.1. Chức năng tập trung và phân phối lại nguồn vốn tiền tệ
Đây là chức năng cơ bản của tín dụng. Tập trung và phân phối lại nguồn
vốn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. Tín dụng là chiếc cầu nối giữa cung và
cầu tiền tệ, nhờ nó mà dòng lƣu lƣợng tiền đƣợc điều tiết từ nơi “thừa” sang
nơi “thiếu”.
Một mặt tín dụng tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ
chức tạm thừa vốn. Mặt khác, tín dụng đáp ứng kịp thời cho những cá nhân, tổ
chức khác đang thiếu hụt về vốn. Có thể nói đây là chức năng vô cùng quan
trọng của tín dụng. Nó thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả hơn và là hoạt
động chính yếu của các ngân hàng.
2.1.3.2. Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông
Tín dụng góp phần tiết kiệm tiền mặt và chi phí lƣu thông cho xã hội.
Với việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt nhƣ: Séc, thẻ tín dụng, thẻ
thanh toán…đã tạo điều kiện cho sự ra đời của bút tệ; điều này cũng giảm nhu
cầu tiền mặt trong lƣu thông, đồng thời cũng giảm chi phí in ấn giấy bạc, chi
phí vận chuyển tiền, chi phí bảo quản. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tín
dụng thì các hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau của các ngân hàng

cũng ngày càng đƣợc mở rộng; cũng nhờ tín dụng mà các hoạt động sản xuất

4


và lƣu thông hàng hóa cũng gia tăng tốc độ chu chuyển, từ đó nền kinh tế sẽ
phát triển nhanh hơn.
2.1.3.3. Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Từ hai chức năng trên cho thấy tín dụng có khả năng phản ánh một cách
tổng hợp và kịp thời tình hình kinh tế của một đất nƣớc. Vì vậy, tín dụng là
một công cụ hỗ trợ đắc lực cho nhà nƣớc trong việc kiểm soát các hoạt động
kinh tế nhằm ngăn chặn các hiện tƣợng tiêu cực nhƣ: lãng phí, vi phạm pháp
luật… trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.4. Vai trò của tín dụng
- Thứ nhất, với chức năng là công cụ tài trợ, tín dụng góp phần đáp ứng
các nhu cầu về vốn để duy trì mở rộng sản xuất kinh doanh.
Ở bất kỳ doanh nghiệp hay cá nhân nào thì vấn đề thừa hay thiếu vốn
luôn luôn xảy ra. Thông qua tín dụng góp phần giúp cho doanh nghiệp, cá
nhân có thể tạo nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh để quy trình sản
xuất diễn ra một cách liên tục.
- Thứ hai, tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
Với chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng đã góp
phần làm giảm khối lƣợng tiền lƣu hành trong nền kinh tế, nhất là tiền mặt
trong tầng lớp dân cƣ, qua đó giảm áp lực lạm phát, góp phần ổn định tiền tệ.
Mặt khác do cung ứng tiền tệ cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất, kinh doanh… làm cho sản xuất
ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ngày càng nhiều đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, chính vì thế tín dụng góp phần ổn định thị
trƣờng giá cả trong nƣớc.
- Thứ ba, tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn

định trật tự xã hội.
Tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa,
dịch vụ ngày càng gia tăng thỏa mãn nhu cầu đời sống của ngƣời lao động.
Bên cạnh đó do vốn tín dụng cung ứng ra đã tạo ra khả năng trong việc khai
thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, lao động, về
đất, về rừng… do đó có thể thu hút nhiều lực lƣợng lao động xã hội tạo ra
nhiều lực lƣợng sản xuất mới thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng và phát triển.
Một khi xã hội phát triển lành mạnh, đời sống ngƣời dân đƣợc ổn định, ai
cũng có cơm ăn, áo mặc và có việc làm… đó là tiền đề quan trọng trong việc
ổn định trật tự xã hội.
5


- Thứ tƣ, tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế.
Có thể nói tín dụng có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các
mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lƣu quốc tế. Sự phát triển của
tín dụng không chỉ ở phạm vi một nƣớc mà còn mở rộng ra phạm vi quốc tế,
qua đó nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát
triển của mỗi quốc gia, làm cho các nƣớc có điều kiện xích lại gần nhau hơn
và cùng nhau phát triển.
2.1.5. Các hình thức của tín dụng
2.1.5.1. Dựa vào mục đích tín dụng:
- Tín dụng phục vụ tiêu dùng: Là loại hình tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng sinh hoạt của các tầng lớp dân cƣ: Chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất,
xây dựng, sửa chữa nhà ở, mua sắm hàng hóa, du học…
- Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh: Là loại hình tín dụng đáp ứng
nhu cầu vay vốn cho hoạt động bổ sung vốn lƣu động, để thực hiện các
phƣơng án, dự án đầu tƣ…
2.1.5.2. Dựa vào thời hạn tín dụng, tín dụng có thể chia thành các loại
sau:

- Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài
sản lƣu động.
- Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến
60 tháng. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào
tài sản cố định, cải tiến, đổi mới kỹ thuật, xây dựng và mở rộng các công trình
nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn trên 60 tháng. Tín dụng
dài hạn đáp ứng những nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, xí nghiệp; mua
sắm các thiết bị phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn…
2.1.5.3. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng có thể chia thành
các loại sau:
- Cho vay không có tài sản đảm bảo: Là loại hình cho vay không có tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
- Cho vay có tài sản đảm bảo: Là loại hình cho vay có tài sản thế chấp,
cầm cố. Những tài sản này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thể thu khi
khách hàng không đảm bảo khả năng trả nợ.
6


2.1.6. Tín dụng ngắn hạn
2.1.6.1. Khái niệm
Tín dụng ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng
nhằm giúp các khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng cƣờng vốn lƣu
động tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.
2.1.6.2. Các hình thức cho vay ngắn hạn
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là mức dƣ nợ vay tối đa đƣợc duy trì
trong một thời gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng.

- Cho vay từng lần: Phƣơng thức cho vay từng lần áp dụng đối với khách
hàng có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng
nơi cho vay lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Thấu chi là một kỹ thuật cấp tín dụng
cho khách hàng. Theo đó ngân hàng cho phép khách hàng chi vƣợt số dƣ có
trên tài khoản thanh toán của khách hàng để thực hiện các giao dịch thanh toán
kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Để đƣợc vay vốn theo hạn mức thấu chi, các khách hàng phải là khách
hàng quen biết, thƣờng xuyên giao dịch qua ngân hàng, tình hình tài chính
tƣơng đối ổn định. Ngân hàng và khách hàng cần xác định và thỏa thuận bằng
văn bản về hạn mức thấu chi và thời hạn hiệu lực của hạn mức đó để áp dụng.
Hạn mức thấu chi chỉ đƣợc xác định trên cơ sở số dƣ bình quân tài khoản tiền
gửi thanh toán của khách hàng và tỷ lệ hạn mức thấu chi thỏa thuận giữa hai
bên.
2.1.7. Rủi ro tín dụng
2.1.7.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động kinh doanh, do khách hàng không thực hiện, hoặc không
có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
2.1.7.2. Nguyên nhân phát sinh và hậu quả rủi ro tín dụng
a) Nguyên nhân phát sinh rủi ro:
- Khách hàng vay vốn: những nguy cơ, tai nạn bất ngờ hoặc thua lỗ trong
kinh doanh.
- Bị ảnh hƣởng tình hình kinh tế trong nƣớc và thế giới.

7


- Do bản thân ngân hàng chạy theo lợi nhuận, vi phạm nguyên tắc cho
vay, phân tích đánh giá khách hàng sai, quyết định cho vay thiếu thông tin xác

thực.
b) Hậu quả của rủi ro:
- Rủi ro tín dụng sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động của ngân hàng, gây ra
những hậu quả xấu đối với ngân hàng nhƣ: nợ quá hạn khó thu hồi tăng, ảnh
hƣởng đến việc đảm bảo tín dụng của ngân hàng, làm cho lợi nhuận của ngân
hàng giảm,…
- Nó kiềm hãm sự phát triển của ngân hàng và sự phát triển của nền kinh
tế, dẫn đến sự sụp đổ của ngân hàng và ảnh hƣởng dây chuyền đến hệ thống
ngân hàng.
- Đối với các doanh nghiệp, một khi ngân hàng có liên quan, có khó khăn
về vốn thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng bị trì trệ, ảnh
hƣởng đến lợi nhuận, công ăn việc làm của ngƣời lao động.
2.1.7.3. Phân loại nợ tín dụng
NHN0 & PTNT nơi cho vay thực hiện phân loại nợ theo năm (05) nhóm
nhƣ sau: (Điều 6)
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và NHN0 & PTNT nơi cho vay đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và NHN0 & PTNT nơi cho vay
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ
gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo qui định tại khoản 2
điều 6.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày ;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì NHN0 & PTNT nơi cho vay phải có hồ sơ đánh giá
khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều
chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo qui định tại khoản 2

điều 6.

8


 Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo
quy định;
- Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo qui định tại khoản 2
điều 6.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo qui định tại khoản 2
điều 6.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;

- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo qui định tại khoản 3
điều 6.
2.1.7.4. Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
a) Dự phòng rủi ro:
Là khoản tiền đƣợc trích lập dùng để dự phòng cho những tổn thất có thể
xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam

9


kết. Dự phòng rủi ro đƣợc tính theo dƣ nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt
động của tổ chức tín dụng.
b) Hạn chế rủi ro tín dụng bằng cách phân tán:
Rủi ro tín dụng do nhiều nguyên nhân gây ra, việc xóa bỏ rủi ro là không
thể mà chỉ có thể hạn chế và phòng ngừa. Phân tán rủi ro là việc cấp tín dụng
cho nhiều ngành, nhiều khách hàng khác nhau, cấp nhiều loại tín dụng để
không may xảy ra rủi ro thì cũng ít tác động đến ngân hàng.
c) Hạn chế rủi ro bằng cách thẩm định khách hàng:
- Rủi ro thƣờng xảy ra nhất là do khách hàng không trả đƣợc nợ, vì vậy
nhiệm vụ của ngân hàng là nghiên cứu hoạt động của khách hàng và các yếu
tố liên quan đến tín dụng nhƣ:
+ Năng lực pháp lý, khả năng tài chính của khách hàng.
+ Quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
+ Năng lực kinh doanh và kết quả tài chính của doanh nghiệp.
+ Tình hình công nợ của công ty.
+ Năng lực và phẩm chất của ngƣời điều hành doanh nghiệp.
d) Coi trọng công tác tín dụng và phẩm chất cán bộ tín dụng:
- Có chính sách tín dụng rõ ràng chi tiết, thực hiện đúng quy trình nghiệp
vụ, coi trọng công tác kiểm tra, kiểm soát các tổ chức tín dụng.
- Coi trọng công tác đào tạo, đào tạo lại cán bộ từ nghiệp vụ chuyên môn

đến phẩm chất.
2.1.8. Chính sách tín dụng
2.1.8.1. Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của NHN0 & PTNT Việt Nam phải đảm bảo hai
nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
2.1.8.2. Đối tượng vay vốn
NHN0 nơi cho vay xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ
các điều kiện sau đây:

10


 Đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân Việt Nam.
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Ngƣời vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn
cam kết.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ, NHNN Việt Nam và hƣớng dẫn của NHN0 Việt Nam.
 Đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân nƣớc ngoài.
Phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy
định pháp luật của nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là
công dân. Nếu pháp luật nƣớc ngoài đó đƣợc Bộ Luật Dân sự của nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản luật của Việt nam quy định hoặc

điều ƣớc quốc tế mà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham
gia.
2.1.8.3. Thể loại cho vay
NHN0 nơi cho vay xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể
loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tƣ phát triển.
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng
đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên.
2.1.8.4. Thời hạn cho vay
NHN0 nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ
vào:
- Chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tƣ.
- Khả năng trả nợ của khách hàng.
- Nguồn vốn vay của NHN0 Việt Nam.
11


2.1.8.5. Hồ sơ cho vay
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề
nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn nhƣ
quy định. Khách hàng phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về tính chính xác
và hợp pháp của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng. Cụ thể hồ sơ vay vốn
bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Hợp đồng thế chấp tài sản (nếu có)
- Tài sản thế chấp (nếu có)

- Báo cáo thẩm định
- Hợp đồng tín dụng
- Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay
- Phƣơng án sản xuất kinh doanh (nếu có)
2.1.8.6. Đảm bảo tiền vay
a) Mục đích của đảm bảo tiền vay:
- Nâng cao trách nhiệm thực hiện cam kết trả nợ của bên vay.
- Phòng ngừa rủi ro khi phƣơng án trả nợ dự kiến của bên vay không
thực hiện đƣợc , hoặc các rủi ro không lƣờng trƣớc đƣợc.
- Phòng ngừa gian lận.
b) Nguyên tắc đảm bảo tiền vay:
- Ngân hàng có quyền chọn lựa và quyết định việc cho vay có đảm bảo
bằng tài sản hoặc cho vay không có đảm bảo bằng tài sản và chịu trách nhiệm
về quyết định của mình.
- Trƣờng hợp cho vay có đảm bảo bằng tài sản theo chỉnh định của
Chính phủ, thì tổn thất do nguyên nhân khách quan của các khoản vay này sẽ
đƣợc Chính phủ xử lý.
- Trƣờng hợp cho vay không có đảm bảo bằng tài sản, song trong quá
trình sử dụng vốn vay, ngân hàng phát hiện khách hàng vay vi phạm cam kết
trong hợp đồng tín dụng, ngân hàng có quyền yêu cầu khách hàng vay thực
hiện các biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trƣớc hạn.
- Trƣờng hợp khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết, ngân hàng có quyền xử lý
tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ.
12


- Sau khi xử lý tài sản bảo đảm tiền vay, nếu khách hàng vay hoặc bên
bảo lãnh vẫn chƣa thực hiện đúng hoặc thực hiện chƣa đủ nghĩa vụ trả nợ,
Ngân hàng có quyền yêu cầu khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh có trách

nhiệm tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.
c) Điều kiện đối với tài sản đảm bảo:
Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng đủ 4 điều kiện nêu sau:
- Thuộc quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng của khách hàng vay hoặc
bên bảo lãnh
- Thuộc loại tài sản đƣợc phép giao dịch
- Không có tranh chấp tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm
- Phải mua bảo hiểm nếu pháp luật có quy định.
2.1.8.7. Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay và phí đƣợc áp dụng theo biểu lãi suất và phí trong
từng thời kỳ.
- Lãi suất đƣợc áp dụng theo lãi suất thả nổi, thực hiện điều chỉnh hàng
quý một lần vào ngày cuối quý. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu
NHN0 & PTNT tỉnh Kiên Giang có thông báo thay đổi tăng lãi suất thì Ngân
hàng đƣợc phép điều chỉnh ngay khi thông báo lãi suất cho vay mới có hiệu
lực.
- Lãi suất nợ quá hạn: khi đến kỳ hạn trả nợ hoặc kết thúc thời hạn cho
vay, nếu khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn (cả gốc và lãi) thì
NHN0 sẽ chuyển toàn bộ số dƣ nợ gốc và lãi thực tế sang nợ quá hạn và khách
hàng phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất nợ trong hạn.
2.1.8.8. Quy trình cho vay
Quy trình cho vay của NHN0 & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm PGD Sóc Sơn
bao gồm 5 bƣớc:
(1) Cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách
hàng, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của từng
hồ sơ và tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn.
(2) Nếu không đủ điều kiện vay vốn thì trả hồ sơ lại cho khách hàng, nếu
đủ điều kiện thì cán bộ tín dụng tiến hành thẩm định, đánh giá tài sản thế chấp.
Khi thẩm định trực tiếp tại địa bàn, cán bộ tín dụng sẽ quyết định cho vay với
số tiền, điều kiện cho vay để mở sổ vay vốn (món vay dƣới 30 triệu) hoặc hợp

đồng tín dụng (vay trên 30 triệu đồng) cho khách hàng.
13


KHÁCH HÀNG
(1)

(2)
CÁN BỘ

TÍN DỤNG
(3)

TRƢỞNG PHÒNG
TÍN DỤNG

(5)

(4)
BAN GIÁM ĐỐC

Hình 2.1 Sơ đồ quy trình cho vay tại NHN0 & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm
PGD Sóc Sơn
(3) Hồ sơ vay vốn đƣợc chuyển cho trƣởng phòng tín dụng, trƣởng
phòng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ vay vốn. Ghi ý kiến, phê duyệt
hồ sơ.
(4) Hồ sơ chuyển cho lãnh đạo phê duyệt theo ý kiến của trƣởng phòng
tín dụng và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng.
(5) Hồ sơ đƣợc chuyển cho cán bộ tín dụng thi hành. Cán bộ tín dụng lƣu
hồ sơ, mở sổ cho vay và làm thủ tục giải ngân.

Để đảm bảo vốn vay đúng mục đích, sau khi phát vay cho khách hàng
trong vòng 20 ngày, cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn sẽ kiểm tra việc sử
dụng vốn vay có đúng mục đích nhƣ cam kết của khách hàng.
2.1.9. Các chỉ tiêu phân tích đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn
2.1.9.1. Hệ số thu nợ ngắn hạn (%)

Doanh số thu nợ ngắn hạn
Hệ số thu nợ ngắn hạn =

x 100%
Doanh số cho vay ngắn hạn
14


Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ ngắn hạn của ngân hàng hay khả
năng trả nợ vay ngắn hạn của khách hàng, cho biết số tiền mà ngân hàng thu
đƣợc trong một thời kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay
ngắn hạn. Hệ số thu nợ ngắn hạn càng lớn thì càng đƣợc đánh giá tốt, cho thấy
công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả và ngƣợc lại.
2.1.9.2. Dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động (%):
Dƣ nợ ngắn hạn
Dƣ nợ ngắn hạn trên vốn huy động =

x 100%
Vốn huy động

Chỉ tiêu này phản ánh doanh số ngân hàng cho vay ngắn hạn so với
nguồn vốn huy động, nó còn nói lên khả năng vốn huy động của ngân hàng
đáp ứng cho nhu cầu cho vay ngắn hạn tại địa phƣơng. Chỉ tiêu này lớn, thể
hiện vốn huy động tham gia vào dƣ nợ tín dụng ngắn hạn ít, điều đó cho thấy

khả năng huy động vốn của ngân hàng còn thấp.
2.1.9.3. Nợ xấu ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn (%):
Nợ xấu ngắn hạn
Nợ xấu ngắn hạn trên dƣ nợ ngắn hạn =

x 100%
Dƣ nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của ngân
hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín
dụng ngắn hạn của ngân hàng này cao và ngƣợc lại.
2.1.9.4. Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn (vòng):
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn =

x 100%
Dƣ nợ bình quân

Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng ngắn hạn của
ngân hàng, đánh giá thời gian thu hồi nợ ngắn hạn của ngân hàng nhanh hay
chậm. Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn càng nhanh thì đƣợc coi là tốt và việc
đầu tƣ càng đƣợc an toàn.

15


×