Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện lấp vò tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.47 KB, 84 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
____________

NGÔ TRỌNG HUỲNH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ 12- 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
____________

NGÔ TRỌNG HUỲNH
MSSV: 4104436

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng


Mã số ngành: 52340201
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
HUỲNH THỊ TUYẾT SƢƠNG
Tháng 12 - 2013


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, Em đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn,
giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quí thầy cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ.
Trƣớc tiên, Em xin chân thành cám ơn đến Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại
Học Cần Thơ cũng nhƣ quí thầy cô ở khoa Kinh Tế- Quản Trị Kinh Doanh,
quí thầy cô trong bộ môn Tài Chính- Ngân Hàng đã tận tình giảng dạy, truyền
đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báo cho Em trong khoảng thời gian Em tham
gia khóa học. Để không phụ lòng mong mỏi đó, Em xin hứa sẽ vận dụng
những kiến thức, bài học đó để rèn luyện bản thân, áp dụng vào công việc sau
này, cố gắng phấn đấu trở thành một ngƣời công dân có ích cho xã hội, cho đất
nƣớc.
Tiếp theo, Em xin vô cùng cám ơn cô Huỳnh Thị Tuyết Sƣơng ngƣời đã
dành nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn, giải đáp khó khăn, vƣớng mắc
giúp em hoàn thành luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc Ban Giám Đốc Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn– PGD Tân Mỹ đã tạo điều kiện cho
em đƣợc thực tập tại ngân hàng.
Em cũng cảm ơn các cô chú, anh chị tại phòng Tín dụng đã tận tình giúp
đỡ, chỉ dẫn những kiến thức cơ bản trong thực tế nghiệp vụ của ngân hàng.
Kính chúc quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ cùng quý thầy cô Khoa
kinh tế Quản trị kinh doanh lời chúc sức khoẻ và thành công trong công tác
giảng dạy của mình.
Kính chúc Ban Giám Đốc cùng tập thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – PGD Tân Mỹ đƣợc dồi dào sức

khoẻ và công tác tốt.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Ngày 2 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện

NGÔ TRỌNG HUỲNH

i


LỜI CAM ĐOAN
---- ooOoo ---Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cung cấp nào khác
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..

Ngô Trọng Huỳnh

ii


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC .......................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU… .................................................. …………. 1

1.2.1 Mục tiêu chung…………………………… ................. ………………... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể………………………………………… ................. …... 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU…………………… ............. ………………… 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu…………………………… ............. …………... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu…………………………… ........ ………………... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu…………………………… ............. ……………. 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........
...................................................................................................................... …. 3
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN… ................................................................... …. 3
2.1.1 Khái quát về cho vay ngắn hạn… ....................................................... …..3
2.1.1.1 Khái niệm về cho vay ngắn hạn .............................................. ……..... 3
2.1.1.3 Nguyên tắc cho vay……… ..................................................... ………. 3
2.1.1.4 Điều kiện cho vay .................................................................................. 3
2.1.2 Các phƣơng thức cho vay .............................................................. …...... 4
2.1.2.1 Cho vay từng lần……… .................................................................. ..... 4
2.1.2.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng: ………… ...... .…………………...… 4
2.1.2.3 Cho vay hạn mức thấu chi: ……………………….…………..… ...... . 4
2.1.2.4 Phƣơng thức cho vay thông qua nguồn vốn phát hành và sử dụng thẻ
tín dụng: ………………………… ................................................................ ... 4
2.1.2.5 Cho vay trả góp…………… ................................................................. .5
2.1.2.6 Cho vay hợp vốn (đồng tài trợ):…………… .................................... ... 5
2.1.2.7 Cho vay theo dự án đầu tƣ:…….………………… ........................... ... 5
2.1.2.8 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng……… ....................... ……..5
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng…………… ................. ……...5
2.1.3.1 Doanh số cho vay:………………………… ................. ……...……………....5
2.1.3.2 Doanh số thu nợ………………………………………… ................. ………..6

2.1.3.3 Dƣ nợ………………………………………… .................... ………….6
2.1.3.4 Nợ xấu:…………………………………………… ......... …………….6
2.1.4 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn… .................. ………..7

i


2.1.4.1 Chỉ tiêu dƣ nợ ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn:………… .. ……7
2.1.4.2 Hệ số thu nợ…………………………………… ...................... ……….8
2.1.4.3 Tỷ lệ nợ xấu……………… ..................................................... ………..8
2.1.4.4 Vòng quay vốn cho vay……………………… .......................... ….…..8
2.1.4.5 Dƣ nợ ngắn hạn/ tổng dƣ nợ …………………… ........................... …..8
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………… ............... 8
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu …………………………….. .................... 8
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ………………………………….…...... ..9
2.2.2.1 Phƣơng pháp so sánh ............................................................................. 9
CHƢƠNG 3:GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP .....

3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN …………..... …………….11
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ ............................... 12
3.2.1 Sơ đồ tổ chức ……………………………………… ......... ……………12
3.2.2 Chức năng của từng bộ phận………………………… ......... ………….12
3.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ… ............... ..13
3.4 PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG SẮP TỚI CỦA NGÂN HÀNG
AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ……………………… .. ……17
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN LẤP VÒ-ĐỒNG THÁP ...............................................................................
4.1 TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 2010 – 2012
………… ...................... ……………………………………………………………..19


4.1.1 Vốn huy động.......................................................................................... 19
4.1.2 Vốn điều chuyển ..................................................................................... 23
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN
HÀNG QUA 3 NĂM 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013.. .......... 24
4.2.1 Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn theo ngành nghề……………….24
4.2.1.1 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề…… .................... …….24
4.2.1.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành nghề… ........................ ………31
4.2.1.3 Dƣ nợ ngắn hạn theo ngành nghề ………………………… ……….. 35
4.2.1.4 Tình hình nợ xấu ngắn hạn theo ngành nghề………… ........... ………39
4.2.2 Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng… .. 42
4.2.2.1 Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng …………….43
4.2.2.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng… ... …………47
4.2.2.3 Dự nợ ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng:……… ................. ……..50
4.2.2.4 Nợ xấu ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng …… ................ ……….52
ii


4.3: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN……… .......... …..55
4.3.1 Hệ số thu nợ ngắn hạn…………………………………………… .. …..56
4.3.2 Dƣ nợ ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn .................................... ….57
4.3.3 Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn………............................................................ ….58
4.3.4 Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay………………………… ............... …..59
4.3.5 Dƣ nợ ngắn hạn trên tổng dƣ nợ:……………………… ................... ….59
4.4 NHẬN XÉT CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 2010-2012 VÀ ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2013……………………… ......................................................................... …60
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP .....................
5.1 NGUYÊN NHÂN THÀNH CÔNG VÀ TỒN TẠI CỦA NGÂN HÀNG

5.1.1 Nguyên nhân thành công…………………………… ........................ …62
5.1.2 Tồn tại……………………………………………………… ......... ……63
5.2: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP
5.2.1 Giải pháp về nâng cao doanh số thu nợ………………………… ..... ….63
5.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả thu và xử lý nợ xấu, nợ quá hạn….. ......... 64
5.2.3 Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro cho vay………… ............... …65
5.2.4 Hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay…………………… ............... ….66
5.2.4.1 Thƣờng xuyên đánh giá lại giá trị của tài sản bảo đảm… ................... 66
5.2.4.2 Yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm cho tài sản bảo đảm. .................. .67
5.2.5 Nâng cao chất lƣợng độ ngũ CBCNV:…………………………… ...... .67
5.2.6 Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và đầu tƣ cơ sở vật chất… ......... ….68
5.2.7 Giải pháp về huy động vốn……………………………………… ......... 69
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................
6.1 KẾT LUẬN……………………………………………………… . …..…71
6.2 KIẾN NGHỊ……………………………………………… ..................... ..71
6.2.1 Đối với ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp trên… ..... 72
6.2.2 Đối với chính quyền địa phƣơng……… .................................. ….........73
Tài liệu tham khảo…………………………………………….…………….. 74

iii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT huyện Lấp Vò giai
đoạn 2010-2012 ……………………… ..... ………………………………….14
Bảng 3.2: Thu nhập hoạt động kinh doanh của NHNo& PTNT huyện Lấp Vò
giai đoạn 2010-2012………………… ....................... ……………………….15

Bảng 3.3: Chí phí hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Huyện Lấp Vò
giai đoạn 2010 – 2012………………......................................................... ….16
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn tại NHNo&PTNT huyện Lấp Vò qua 3 năm
2010-2012 ........................................................................................................ 19
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn theo đối tƣợng của NHNo&PTNN huyện
Lấp Vò giai đoạn 2010-2012…………………………… ...... ……………….20
Bảng 4.3: Tình hình vốn huy động theo kỳ hạn tại NHNo&PTNT huyện Lấp
Vò trong 3 năm 2010-2012 ...................... ……………………………………22
Bảng 4.4: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề của NHNo & PTNT
huyện Lấp Vò giai đoạn 2010-2012 .............................................................. 26
Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo ngành của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Lấp Vò 6 tháng đầu năm 2012-2013 ............................................................... 29
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành nghề hàng tại NHNo&PTNT
chi nhánh huyện Lấp Vò giai đoạn 2010-2012 ............................................... 32
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Lấp Vò 6 tháng đầu năm 2012-2013 .................................................... 34
Bảng 4.8 Dƣ nợ ngắn hạn theo ngành nghề của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Lấp Vò giai đoạn 2010-2012 ................................................................ 37
Bảng 4.9 Dƣ nợ ngắn hạn theo ngành nghề tại NHNo&PTNT huyện Lấp Vò
6 tháng đầu năm 2012-2013 ............................................................................ 39
Bảng 4.10: Nợ xấu ngắn hạn theo ngành nghề tại NHNo&PTNT huyện Lấp
Vò giai đoạn 2010-2012 .................................................................................. 40
Bảng 4.11: Nợ xấu ngắn hạn theo ngành nghề tại NHNo&PTNT huyện Lấp
Vò 6 tháng đầu năm 2012-2013....................................................................... 41
Bảng 4.12: Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Lấp Vò giai đoạn 2010-2013 ....................... 45
Bảng 4.13 Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Lấp Vò 6 tháng đầu năm 2012-2013 .......... 46

iv



Bảng 4.14 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng tại
NHNo&PTNT huyện Lấp Vò giai đoạn 2010-2012 ...................................... 48
Bảng 4.15 Dƣ nợ cho vay ngắn hạn theo ngành nghề tại NHNo&PTNT huyện
Lấp Vò 6 tháng đầu năm 2012-2013 ............................................................... 49
Bảng 4.16:Dƣ nợ ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng tại NHNo&PTNT
huyện Lấp Vò qua 3 năm 2010-2012 ............................................................ 51
Bảng 4.17 Dƣ nơ ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Lấp Vò 6 tháng đầu năm 2012-2013 .......................................... 52
Bảng 4.18 Nợ xấu ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Lấp Vò giai đoạn 2010-2012...................................................... 53
Bảng 4.19 Nợ xấu ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Lấp Vò 6 tháng đầu năm 2012-2013 ......................................... 54
Bảng 4.20 : Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Lấp Vò qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu
năm 2012-2013 ............................................................................................... 55

v


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1:Cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank – Chi nhánh huyện Lấp vò .. 12

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

: Doanh nghiệp tƣ nhân

XLRR

: Xử lý rủi ro.

TCKT

: Tổ chức kinh tế.

TM-DV

: Thƣơng mại dịch vụ

NH

: Ngắn hạn

ĐVT

: Đơn vị tính

NHTM
UBND


: Ngân hàng thƣơng mại
: Ủy ban nhân dân

vii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1

ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu

Cùng với xu hƣớng toàn cầu hóa của nền kinh tế, hệ thống Ngân hàng
Việt Nam cũng đang trong quá trình hội nhập và đã đạt đƣợc những thành
công nhất định. Đặc biệt là trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc cho vay
khi khách hàng có nhu cầu, ngân hàng còn là nơi hội tụ và phát triển tất cả các
ngành nghề. Các doanh nghiệp đã và đang không ngừng cố gắng vƣơn lên, mở
rộng quy mô sản xuất, đổi mới kỹ thuật để theo kịp tốc độ phát triển của các
nƣớc trong khu vực, vì thế nhu cầu về vốn là hết sức cần thiết. Bên cạnh đó,
hoạt động của ngân hàng đã và đang góp phần thúc đẩy và phát triển kinh tế
của đất nƣớc. Ngân hàng đã tích cực huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau
trong mọi tầng lớp nhân dân để kịp thời cung ứng vốn cho những cá nhân, tổ
chức có nhu cầu vay vốn để tham gia sản xuất, nâng cao đời sống. Hòa cùng
xu thế đó, ngày càng có nhiều ngân hàng ra đời góp phần vào sự phát triển
kinh tế của đất nuớc.
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động cho vay ngắn
hạn đóng vai trò chủ đạo, chiếm tỷ trọng lớn để hình thành nên bộ phận tài sản
sinh lời đem lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng. Đồng thời, hoạt động cho

vay ngắn hạn còn phản ánh đƣợc tình hình hoạt động cũng nhƣ sự phát triển
của ngân hàng. Vai trò của cho vay ngắn hạn là trong toàn bộ nền kinh tế. Cho
vay ngắn hạn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ, nó buộc tất cả các doanh
nghiệp phải tiết kiệm, sử dụng hợp lý từng đồng vốn để đảm bảo khả năng trả
nợ.
Để thấy đƣợc vai trò của hoạt động cho vay ngắn hạn cũng nhƣ thực
trạng cung cấp nguồn vốn của Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông
Thôn Chi nhánh huyện Lấp Vò, Tỉnh Đồng Tháp cho sự phát triển kinh tế của
huyện thì “Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh huyện Lấp Vò Tỉnh Đồng
Tháp” đã đƣợc chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp của em.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và đến tháng 6
năm 2013, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động cho vay ngắn hạn của
ngân hàng .
1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Dựa vào tình hình thực tế và nguồn số liệu thu thập đƣợc tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Lấp Vò đề tài tập
trung nghiên cứu những mục tiêu sau:
- Mục tiêu 1: Phân tích, khái quát tình hình nguồn vốn của Chi nhánh
qua 3 năm.
- Mục tiêu 2: Phân tích cụ thể tình hình cho vay ngắn hạn của ngân
hàng thông qua các chỉ tiêu nhƣ doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ,
nợ xấu theo đối tƣợng khách hàng và theo ngành nghề.

- Mục tiêu 3: Đánh giá hoạt động cho vay ngắn ngạn tại Ngân hàng.
- Mục tiêu 4: Đề xuất các giải pháp để nâng cao hoạt động cho vay ngắn
hạn trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Lấp Vò- Tỉnh Đồng Tháp.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài là 3 tháng từ 12.08.2013 đến 14.11.2013.
Số liệu nghiên cứu trong khoảng thời gian 3 năm 2010-2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn để tìm ra những nguyên nhân và hạn chế nhằm đƣa ra
giải pháp để cải thiện hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng đạt hiệu quả
hơn.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về cho vay ngắn hạn:
2.1.1.1 Khái niệm về cho vay ngắn hạn:
- Cho vay ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn vay tối đa là 12
tháng, những khoản cho vay này thƣờng đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lƣu
động tạm thời thiếu hụt của doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá
nhân.[Thái Văn Đại, 2012, tr.60].
2.1.1.2 Nguyên tắc cho vay

Hiện nay ở Việt Nam ngân hàng đặt ra hai nguyên tắc sau [Thái Văn Đại,
2012, tr.36]:
Nguyên tắc 1: Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.1.1.3 Điều kiện cho vay
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với ngƣời
vay để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Các
khách hàng muốn đƣợc ngân hàng cho vay vốn ngân hàng phải có điều kiện cơ
bản sau đây [Thái Văn Đại, 2012, tr.40]:
- Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
+ Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật hành
vi dân sự.
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự.
+ Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng lực pháp
luật và hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật

3


của nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân là công dân, nếu pháp
luật nƣớc ngoài đó đƣợc Bộ Luật Dân Sự của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, các văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc điều ƣớc quốc tế mà

nƣớc Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia quy định.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với qui định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể đƣợc từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay,
tùy thuộc vào môi trƣờng kinh doanh …
2.1.2 Các phƣơng thức cho vay
2.1.2.1 Cho vay từng lần:
Là phƣơng thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín
dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.[Thái
Văn Đại, 2012, tr.47]:
2.1.2.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Theo phƣơng thức cho vay này thì ngân hàng và khách hàng sẽ xác định
và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc
theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.Thực chất đây là phƣơng thức cho vay luân
chuyển củ nhƣng quy chế cho vay cụ thể của ngân hàng đã biến nó thành
phƣơng thức mới[Thái Văn Đại, 2012, tr.48]:
2.1.2.3 Cho vay hạn mức thấu chi:
Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận
cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng
phù hợp với các quy ddinhhj của chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán[Thái
Văn Đại, 2012, tr.48]:

4



2.1.2.4 Phương thức cho vay thông qua nguồn vốn phát hành và sử
dụng thẻ tín dụng:
Tổ chức tín dụng chấp nhận cho khách hàng sử dụng vốn vay trong phạm
vi hạn mức cho vay để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt
tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt tại đại lý của ngân hàng. Khi
cho vay phát hành và sử dụng thể tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng
phải tuân thủ theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam về phát hành và sử dụng thể tín dụng[Thái Văn Đại, 2012, tr.48]:
2.1.2.5 Cho vay trả góp:
Là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa
thuận số tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả theo nhiều
kỳ hạn trong thời gian cho vay. Phƣơng thức này thƣờng phù hợp đối với vay
tiêu dùng của các khách hàng cá nhân[Thái Văn Đại, 2012, tr.48]:
2.1.2.6 Cho vay hợp vốn (đồng tài trợ):
Đây là phƣơng thức cho vay mà một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho
vay vốn đối với một dự án hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng. Trong đó,
có một tổ chức tín dụng khác đứng ra làm đầu mối dàn xếp, phân phối với các
tổ chức tín dụng còn lại. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của
quy chế cho vay và quy chế đồng tài trợ của tổ chức tín dụng do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành[Thái Văn Đại, 2012, tr.48]:
2.1.2.7 Cho vay theo dự án đầu tư:
Áp dụng đối với doanh nghiệp có nhu cầu vay bổ sung vốn để thực hiện
các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ
đời sống[Thái Văn Đại, 2012, tr.48]:
2.1.2.8 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng:
Đây là phƣơng thức cho vay theo hạn mức tín dụng, nhƣng ngân hàng sẽ
cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì tình hình
thiếu vốn để từ chối cho vay. Vì ngân hàng phải bớt các món vay của khách

hàng để giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trã một mức
chi phí cho việc duy trù hạn mức dự phòng. Đó là số chênh lệch giữa hạn mức
tín dụng với số thực vay.[Thái Văn Đại, 2012, tr.48]:
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng
2.1.3.1 Doanh số cho vay:

5


Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay mà ngân hàng cho vay
không nói đến việc món vay đó thu đƣợc hay chƣa trong một thời gian nhất
định.
2.1.3.2 Doanh số thu nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay mà ngân hàng thu về đƣợc
trong một thời kỳ nhất định .
2.1.3.3 Dư nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chƣa thu đƣợc
vào một thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ nợ, ngân hàng sẽ so sánh
giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
2.1.3.4 Nợ xấu:
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo
quy định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐNHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu đƣợc xác định nhƣ sau [Thái Văn Đại,
2012, tr.87]:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
 Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;
 Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
 Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều

sáu QĐ 18/2007/ QĐ-NHNN)
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
 Các khoản nợ điều chuyển kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chuyển lần
đầu);
 Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/ QĐ-NHNN)
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
6


 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2
theo quy định;
 Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
 Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/ QĐ-NHNN)
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày
theo thời hạn trả nợ cơ cấu lại lần đầu;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
 Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/ QĐ-NHNN)
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
 Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
 Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/ QĐ-NHNN)
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 .
2.1.4 Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn
2.1.4.1 Chỉ tiêu dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn:
Đây là chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động ngắn hạn vào
cho vay ngắn hạn. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của
Ngân hàng với nguồn vốn huy đông[Thái Văn Đại, 2012, tr.138]:

7


Dƣ nợ / Vốn huy động

=

Dƣ nợ ngắn hạn
Nguồn vốn huy động ngắn hạn

*100

2.1.4.2 Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này thƣờng đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của

ngân hàng, nó biểu hiện khả năng thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ
của khách hàng trong một kỳ. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng tốt[Thái Văn
Đại, 2012, tr.139]

Tỷ lệ thu hồi nợ

=

Doanh số thu nợ ngắn hạn
Doanh số cho vay ngắn hạn

*100%

2.1.4.3 Tỷ lệ nợ xấu
Chỉ tiêu này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ cho vay của ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng cho tay của
ngân hàng này cao[Thái Văn Đại, 2012, tr.138]:
Nợ xấu ngắn hạn
Tỷ lệ nợ xấu / dƣ nợ =

*100%

Tổng dƣ nợ ngắn hạn
2.1.4.4 Vòng quay vốn cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình luân chuyển đồng vốn cho vay, thời gian
thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn
càng cao[Thái Văn Đại, 2012, tr.139]:
Vòng quay vốn

=


Doanh số thu nợ ngắn hạn
Dƣ nợ bình quân ngắn hạn

*100%

Trong đó dƣ nợ bình quân đƣợc tính nhƣ sau:
Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
Dƣ nợ bình quân =
2
2.1.4.5 Dư nợ ngắn hạn/ tổng dư nợ (%)
Chỉ số này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Chỉ số này
giúp nhà phân tích đánh giá đƣợc cơ cấu đầu tƣ nhƣ vậy có hợp lý hay chƣa và
có giải pháp điều chỉnh kịp thời[Thái Văn Đại, 2012, tr.139]:
8


Dƣ nợ ngắn hạn
Dƣ nợ ngắn hạn/Tổng dƣ nợ

=

Tổng dƣ nợ

*100

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu đƣợc sử dụng là nguồn số liệu thứ cấp có sẵn tại phòng giao dịch
thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Lấp

Vò tỉnh Đồng Tháp, là số liệu mà chi nhánh dùng để báo cáo nội bộ trong hệ
thống ngân hàng bao gồm các số liệu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ,
dƣ nợ cho vay, nợ quá hạn, nợ xấu, kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1;2: Dùng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và so sánh số
tƣơng đối và phƣơng pháp phân tích tỉ lệ để phân tích tình hình nguồn vốn của
chi nhánh trong giai đoạn 2010, 2011, 2012 và hoạt động cho vay ngắn hạn
trong giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2012-2013.
- Mục tiêu 3: Sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá hoạt động cho vay
ngắn hạn của chi nhánh, cụ thể nhƣ các chỉ số : dƣ nợ/vốn huy động, hệ số thu
nợ, vòng quay vốn, nợ xấu/ tổng dƣ nợ, dƣ nợ ngắn hạn/ tổng dƣ nợ.
- Mục tiêu 4: Tổng hợp các vấn đề đã phân tích, từ những nguyên nhân
đã phân tích tiến hành đề ra giải pháp nâng cao hoạt động cho vay ngắn hạn
trong thời gian tới.
2.2.2.1 phương pháp so sánh
Là phƣơng pháp dùng số liệu qua ba năm 2010 – 2012 và số liệu 6 tháng
đầu năm 2013 để so sánh với nhau, năm sau so với năm trƣớc, 6 tháng năm
2013 so sánh với 6 tháng năm 2012 để thấy đƣợc sự thay đổi trong kết quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng, từ đó tìm hiểu những nguyên nhân dẫn
đến sự biến động, đánh giá những mặt tích cực và từ đó làm cơ sở tìm ra
phƣơng hƣớng khắc phục khó khăn.
 Phương pháp so sánh số tuyệt đối
Phƣơng pháp này là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với
kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y1 - yo
Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trƣớc, 6 tháng năm 2012
y1 : chỉ tiêu năm sau, 6 tháng năm 2013


9


∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
 Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Phƣơng pháp này là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so
với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y1
∆y =
* 100 - 100%
yo
Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trƣớc.
y1 : chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.

10


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ
TỈNH ĐỒNG THÁP

3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
NHNo&PTNT chi nhánh Lấp Vò là một trong 2.200 chi nhánh và phòng
giao dịch của hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam. NHNo&PTNT huyện Lấp
Vò trƣớc đây là NHNo&PTNT huyện Thạnh Hƣng đƣợc thành lập theo quyết
định số 400/CP ngày 14/11/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trƣởng (nay là
Chính phủ) vào năm 1990 lúc nền kinh tế chuyển hƣớng theo cơ chế thị
trƣờng. Ngân hàng phải sớm thành lập những phƣơng thức kinh doanh mới
phục vụ khách hàng hiệu quả hơn.
NHNo&PTNT huyện Lấp Vò đặt tại Thị trấn Lấp Vò dọc theo quốc lộ
80, là địa điểm giao thông thuận lợi với nhiều tỉnh thành khác cả đƣờng bộ lẫn
đƣờng thủy. Huyện Lấp Vò nằm giữa sông Tiền và sông Hậu rất thuận lợi phát
triển kinh tế trong khu vực, đặc biệt là nông-thủy sản. Có trên 50% dân số
sống bằng nghề nông, vốn có tính chịu khó, cần cù lao động, chăm chỉ trong
công việc. NHNo&PTNT huyện Lấp Vò ra đời đã đáp ứng kịp thời đáp ứng
nhu cầu vốn cho ngƣời dân, góp phần tích cực vào mục tiêu phát triển kinh tế
của huyện và xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp hơn.
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Lấp Vò chịu sự quản lý trực tiếp về
chuyên môn nghiệp vụ của NHNoPTNT tỉnh Đồng Tháp, đồng thời chịu sự
lãnh đạo của Huyện uỷ, UBND huyện về mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển
kinh tế địa phƣơng.
Qua hơn 24 năm trƣởng thành và phát triển, Chi nhánh đã khẳng định vai
trò và vị trí quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế huyện nhà. Hoạt động
của Chi nhánh ngày càng đi vào ổn định và hiệu quả hoạt động ngày càng cao.
Những năm đầu hoạt động nhờ vào nguồn vốn tài trợ kịp thời của ngân hàng
tỉnh, từ đó góp phần tháo gỡ những khó khăn, vƣớng mắc, đẩy mạnh tốc độ
phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên hoạt động của Ngân hàng cũng gặp phải
nhiều khó khăn khi mà hiện tại trên địa bàn huyện Lấp Vò đã có thêm các chi
nhánh ngân hàng khác nhƣ MHB, Vietcombank, Sacombank, Vietinbank. Vì
vậy ngân hàng cần phải chủ động tạo uy tín và chất lƣợng phục vụ của mình
nhằm thu hút khách hàng và mở rộng thị phần của mình trong tƣơng lai.


11


3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ

3.2.1 Sơ đồ tổ chức
Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng Tổ chức
hành chánh

Phòng Kế hoạch
kinh doanh

Phòng Kế toán
– Ngân quỹ

Phòng GD
Tân Mỹ

Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank – Chi nhánh huyện Lấp vò
(Nguồn: Phòng hành chánh NHNo & PTMT huyện Lấp Vò)

3.2.2 Chức năng của từng bộ phận
* Chức năng hoạt động của các phòng ban:
– Giám đốc :

Trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động của Ngân hàng, hƣớng dẫn, giám
sát việc thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ trong phạm vi hoạt động mà cấp
trên giao, thực hiện ký duyệt các hợp đồng tín dụng, ra quyết định về tổ chức
đối với Ngân hàng của mình.
– Phó Giám Đốc :
Có nhiệm vụ lãnh đạo các phòng ban trực thuộc và chịu trách nhiệm
giám sát tình hình hoạt động của các bộ phận đó, hỗ trợ cùng Giám Đốc trong
các mặt nghiệp vụ. Đồng thời, Phó Giám Đốc còn có nhiệm vụ đôn đốc việc
thực hiện đúng quy chế đã đề ra.
– Phòng Tín Dụng
+ Thực hiện nghiệp vụ huy động vốn và cho vay các đối tƣợng khách
hàng. Đây là hoạt động luôn đƣợc coi là vị trí hàng đầu.
+ Tổ chức thực hiện phòng ngừa rủi ro tín dụng.
+ Có nhiệm vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng sau đó tổng hợp phân
tích nếu dự án vay vốn của khách hàng khả thi thì tiến hành làm thủ tục cho
vay.Kiểm soát hồ sơ vay giữa các cán bộ tín dụng với nhau, trình Giám Đốc
ký hợp đồng tín dụng.
12


+ Trực tiếp kiểm tra giám sát quá trình vay vốn của đơn vị vay vốn, kiểm
tra tài sản đảm bảo nợ, đôn đốc khách hàng trả lãi và gốc đúng hạn.
+ Theo dõi tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, nhu cầu vốn cần thiết để
phục vụ tín dụng đầu. Từ đó, trình lên Giám Đốc để có kế hoạch cụ thể.

 Phòng kế toán
+ Thực hiện các thủ tục thanh toán, phát vay cho khách hàng theo lệnh
của Giám Đốc hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền.
+ Quản lý hồ sơ của khách hàng, hạch toán các nghiệp vụ cho vay, thu
nợ, thu lãi, trả lãi tiền vay, tiền gửi, chuyển nợ quá hạn, thu thập các thông tin

phát sinh trong ngày, giao chỉ tiêu tài chính quyết toán khoản tiền lƣơng đối
với chi nhánh trực thuộc, thực hiện các khoản giao nộp ngân sách nhà nƣớc.
– Ngân quỹ

Ngân quỹ có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát tiền mặt, ngân phiếu trong
kho hàng ngày, trực tiếp trong việc thu ngân và giải ngân khi có phát sinh
trong ngày. Cuối mỗi ngày, khoá sổ ngân quỹ, kết hợp với kế toán theo dõi
nghiệp vụ ngân quỹ phát sinh mỗi ngày để điều chỉnh kịp thời khi có sai sót,
lên bảng cân đối vốn và sử dụng vốn hàng ngày để trình lên Ban Giám Đốc.
– Phòng hành chánh nhân sự:
+ Xây dựng các quy chế, nội quy, sắp xếp bố trí lao động tại đơn vị,

nghiên cứu, đề xuất thực hiện định mức lao động, tiền lƣơng, tiền thƣởng, chế
độ khoán tài chính đến ngƣời lao động, quản lý quỹ tiền lƣơng.
3.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ.
Trong kinh doanh, để đánh giá một tổ chức kinh tế nào đó hoạt động có
hiệu quả hay không thì ta dựa vào yếu tố lợi nhuận là chủ yếu. Trong khuôn
khổ đó, NHTM là một tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ và các
dịch vụ liên quan đến tiền tệ. Vì vậy, trong quá trình hoạt động của ngân hàng,
lợi nhuận cũng đƣợc đặt lên hàng đầu.
Bất cứ ngân hàng nào hoạt động kinh doanh cũng đều hƣớng tới mục tiêu
cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một yếu tố cụ thể để đánh giá hiệu quả và
kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, lợi nhuận càng lớn thì kết quả và
hiệu quả hoạt động càng cao và ngƣợc lại. Trong những năm gần đây, nƣớc ta
đã gia nhập tổ chức kinh tế thƣơng mại thế giới, mở rộng giao thƣơng với các
nƣớc khác, việc ổn định và nâng cao lợi nhuận cho hệ thống NHNo&PTNT
Việt Nam nói chung, và chi nhánh Ngân hàng huyện Lấp Vò nói riêng gặp
13



phải nhiều khó khăn. Song song đó là sự cạnh tranh trực tiếp của các NHTM
khác trên địa bàn. Ngoài ra, trong tƣơng lai cũng sẽ có nhiều ngân hàng mới
sắp đƣợc thành lập do nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện hay
việc chính quyền địa phƣơng đang thực hiện chính sách chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nên nhu cầu về vốn là rất cao. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng có
hiệu quả sẽ càng có ý nghĩa quan trọng, góp phần nâng cao uy tín cũng nhƣ
thƣơng hiệu của Ngân hàng. Để thực hiện điều đó, Ngân hàng đã đề ra mục
tiêu là tối đa hóa lợi nhuận nhƣng giảm tối thiểu rủi ro và chi phí .
Kết quả cho sự phấn đấu không ngừng của tập thể NHNo&PTNT và đặc
biệt là sự chỉ đạo sáng suốt của ban giám đốc Ngân hàng chi nhánh huyện Lấp
Vò đã làm cho hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây đạt hiệu quả khá
tốt. Điều đó đƣợc thể hiện cụ thể ở bảng số liệu sau:
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT huyện Lấp Vò giai
đoạn 2010-2012
ĐVT: Triệu đồng
Chênh lệch
2011/2010

Năm
Chỉ tiêu
Tổng thu
nhập
Tổng chi phí
Lợi nhuận

Số tiền

%


Chênh lệch
2012/2011
Số tiền

2010

2011

2012

%

57.431

85.205

86.536

27.774

48,36

1.331

1,56

50.240

72.407


67.906

22.167

44,12

-4.501

-6,21

7.191

12.798

18.630

5.607

77,97

5.832

45,57

(Nguồn: Phòng kế toán – ngân quỹ NHNo&PTMT huyện Lấp Vò)

Ta đã biết lợi nhuận là phần thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi các khoản
chi phí. Chỉ tiêu lợi nhuận là một đòn bẩy kích thích quá trình hoạt động kinh
doanh và tái sản xuất của mọi thành phần kinh tế. Đây là mục tiêu cuối cùng
phản ánh hiệu quả kinh doanh của toàn chi nhánh.

Bảng số liệu cho thấy lợi nhuận của ngân hàng tăng qua 3 năm. Dù tốc
độ tăng của lợi nhuận trong năm 2012 chỉ đạt 45,57%, thấp hơn tốc độ tăng
của năm 2011 (77,97%) nhƣng đạt đƣợc kết quả nhƣ thế là rất tốt khi mà nền
kinh tế nƣớc ta đang chịu ảnh hƣởng rất xấu từ khủng hoảng kinh tế bắt nguồn
từ năm nào 2008 đến nay vẫn còn. Đạt đƣợc kết quả này là do ngân hàng có
đƣợc sự tín nhiệm của khách hàng và có một thị trƣờng ổn định tại địa
phƣơng, kèm với đó là sự cố gắng trong công tác quản lý và nâng cao dƣ nơ
cho vay. Sự tăng lên của lợi nhuận ở năm 2011 là do thu nhập tăng nhiều hơn
14


×