Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Đề thi và đáp án thi chọn học sinh giỏi môn địa lý lớp 12 năm học 2012 20313 (vòng 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.53 KB, 1 trang )

SỞ GD&ĐT
QUẢNG BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Số báo danh................

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2012-2013
Môn thi: ĐỊA LÍ – Vòng II
(Khóa ngày 11 tháng 10 năm 2012)
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (1,5 điểm).
a. Vì sao trong tổng sản lượng lương thực xuất khẩu trên thế giới lúa mì lại chiếm tỉ
trọng lớn hơn lúa gạo?
b. Phân biệt sự khác nhau cơ bản về mặt hàng xuất nhập khẩu giữa nhóm nước phát
triển và đang phát triển.
Câu 2 (1,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Phân tích những nguyên nhân làm suy giảm tính nhiệt đới của sinh vật nước ta.
b. Chứng minh rằng vào mùa hạ, áp thấp Bắc Bộ ảnh hưởng đến thời tiết miền Bắc nước ta.
Câu 3 (2,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Chứng minh sự đa dạng của địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
b. Cho biết hướng tây bắc - đông nam của các dãy núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí
hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Câu 4 (1,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
b. Kể tên các đô thị có quy mô dân số từ 100 000 người trở lên của vùng.
Câu 5 (1,5 điểm). Cho bảng số liệu:
Thu nhập bình quân đầu người/tháng ở thành thị, nông thôn nước ta qua các năm.
(Đơn vị: nghìn đồng)

Năm


Thành thị
Nông thôn

2002
622,1
275,1

2004
815,4
378,1

2006
1058,4
505,7

a. Hãy nhận xét và giải thích về thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa thành thị và
nông thôn nước ta qua thời gian trên.
b. Sự chênh lệch về thu nhập bình quân đầu người/tháng gây hậu quả như thế nào đối
với đời sống xã hội?
Câu 6 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo thành phần kinh tế nước ta
giai đoạn 1991-2009 (Đơn vị: tỉ đồng)
Thành phần
1991
1995
2001
2009
Nhà nước
53.514
78.367

119.824
190.546
Ngoài Nhà nước
80.865
104.045
140.978
252.205
Vốn đầu tư nước ngoài
5.340
13.155
31.733
69.317
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế
của nước ta giai đoạn 1991-2009.
b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
..........................Hết...........................
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam



×