Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giáo án tự chọn môn vật lý lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.91 KB, 20 trang )

Tiết: 5

Ngày soạn:14 /9/2011
TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ

I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các
phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc
SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 1. Hai dao động có cùng phương, cùng tần số
f = 50Hz, có biên độ A1 = 2a, A2 = a. Các pha ban
đầu ϕ1 =

π
(rad ); ϕ 2 = π (rad ) .
3


1. Viết phương trình của hai dao động đó.
2. Tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng
hợp.
Nội dung bài
Hướng dẫn giải:

π
)cm ; x2 = a.cos (100π + π )cm .
3

2
2
2
2
2
2
2. Ta có: A = A1 + A2 + 2. A1 . A2 .cos (ϕ1 − ϕ2 ) = 4a + a + 4a .cos( ) ⇔
3
2
2
2
2
A = 5a − 2a = 3a ⇒ A = a 3cm .
A1.sin ϕ1 + A2 .sin ϕ2

Pha ban đầu của dao động tổng hợp là: tan ϕ =
A1.cosϕ1 + A2 .cosϕ2
π
2a.sin + a.sin π
a 3

π
3
tan ϕ =
=
→ ∞ ⇒ ϕ = (rad ) .
π
0
2
2a.cos + a.cos π
3
1. Phương trình dao động là: x1 = 2a.cos (π 100 +

Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 2. Cho hai dao động có phương trình:

x1 = 3sin(π t + ϕ1 ); x2 = 5sin(π t + ϕ 2 )

Hãy xác định phương trình và vẽ giản đồ véc tơ
của dao động tổng hợp trong các trường hợp sau:
1. Hai dao động cùng pha.
2. Hai dao động ngược pha.
3. Hai dao động lệch pha một góc

π
( xác định
2


pha ban đầu của dao động tổng hợp phụ thuộc vào


ϕ1 ; ϕ 2 ).
Nội dung bài
Hướng dẫn
1. Hai dao động cùng pha
Biên độ sao động tổng hợp A = 3 + 5 = 8 cm
Pha dao động tổng hợp là ϕ = ϕ1 = ϕ 2
Phương trình dao động tổng hợp
2. Hai dao động ngược pha

x = 8 cos(πt + ϕ ) cm

3. Hai dao động vuông pha

Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 3 Hai dao động cơ điều hoà, cùng phương,
cùng tần số góc ω = 50rad / s , có biên độ lần lượt
là 6cm và 8cm, dao động thứ hai trễ pha hơn dao
động thứ nhất là

π
rad . Xác định biên độ của dao
2


động tổng hợp. Từ đó suy ra dao động tổng hợp.
Nội dung bài
Học sinh vận dụng giải bài

Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Ghi nhận công việc ở nhà.

Hoạt động của giáo viên
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài

Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.

Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Ngày .........tháng...........năm 2011

Nguyễn Văn Thái


Tiết:6

Ngày soạn:21 /9/2011
BÀI TẬP TỔNG HỢP

I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các
phương trình đã học.

b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc
SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 1 Một vật dao động điều hoà có biên độ bằng
4 (cm) và chu kỳ bằng 0,1 (s).
a) Viết phương trình dao động của vật khi
chọn t = 0 là lúc vật đi qua vị trí cân bằng
theo chiều dương.
b) Tính khoảng thời gian ngắn nhất đẻ vật đi
từ vị trí có li độ x1 = 2 (cm) đến vị trí x2 =
4 (cm).
Nội dung bài
Hướng dẫn giải:

a) Phương trình dao động : Phương trình có dạng :
Trong đó: A = 4cm, ω =

x = A.sin(ω.t + ϕ )


2π 2π
=
= 20π (rad / s) .
T
0,1

Chọn t = 0 là lúc vật qua VTCB theo chiều dương, ta có :
x0 = A.sin ϕ = 0, v0 = A. ω .cos ϕ > 0 ⇒ ϕ = 0( rad ) . Vậy

x = 4.sin(20π .t ) (cm)

b) Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1 = 2 (cm) đến vị trí
x2 = 4 (cm).

1
1
⇒ t1 =
( s ) ( vì v > 0 )
2
120
1
( s ) ( vì v > 0 )
- x = x2 ⇔ 4sin(20π .t ) = 4 ⇒ sin(20π .t ) = 1 ⇒ t2 =
40

+ Cách 1: - x = x1 ⇔ 4sin(20π .t ) = 2 ⇒ sin(20π .t ) =

Kết luận : Khoảng thời gian ngắn nhất đẻ vật đi từ vị trí có li độ x 1 = 2 (cm) đến vị trí x2 = 4 (cm) là : t =
t2 – t1 =


1
1
1

= (s) .
40 120 60

+ Cách 2: Chọn t = 0 là lúc vật đi qua vị trí có li độ x 0 = x1 = 2cm theo chiều dương, ta có :

x = 4.sin(ϕ ) = x0 = x1 = 2 ⇒ sin ϕ =

π
⇒ x = 4.sin(20π .t + ) (cm).
6

1
π
⇒ ϕ = (rad)
2
6

( vì v > 0 )

Thời gian để vật đi từ vị trí x 0 đến vị trí x = 4cm được xác định bởi phương trình:

π
π
1
x = 4.sin(20π .t + ) = 4 ⇒ sin(20.π .t + ) = 1 ⇒ t = ( s)
6

6
60

( vì v > 0 )


+ Cách 3 : Dựa vào mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà: Dựa vào hình vẽ ta có :

2 1
π
= ⇒ α = (rad).
4 2
3
α
π
1
=
= (s) .
Vậy t =
ω 3.20π 60
cosỏ =

Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 3 Treo một vật nặng có khối lượng m = 100g
vào đầu một lò xo có độ cứng k = 20 (N/m). Đầu
trên của lò xo được giữ cố định. Lấy g = 10(m/s2).

a) Tìm độ dãn của lò xo khi vật ởVTCB.
b) Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của lực
phục hồi và lưc đàn hồi của lò xo.
Nội dung bài
Học sinh hoạt động giải bài

Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Ghi nhận công việc ở nhà.

Hoạt động của giáo viên
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài

Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.

Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Ngày .........tháng...........năm 2011

Nguyễn Văn Thái


Tiết:7

Ngày soạn:28 /9/2011
SÓNG CƠ

I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các

phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc
SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 1. Một người quan sát một chiếc phao nổi trên
mặt nước biển thấy nó nhô lên 6 lần trong 15 giây.
Coi sóng biể là sóng ngang.
a) Tính chu kì của sóng biển.
b) Vận tốc truyền sóng là 3m/s. Tìm bước sóng.
Nội dung bài

Hướng dẫn giải:
a. Theo bài cứ 2 lần nhô lên là thời gian một chu kì. Vậy 6 lần nhô lên trong 15 s ta có 5 chu kì sóng.

T=

15
=3 s
5


b. Bước sóng là λ = v.T = 3.3 = 9 m

Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 2. Một người quan sát mặt biển thấy có 5 ngọn
sóng đi qua trước mặt mình trong khoảng thời gian
10 giây và đo được khoảng cách giữa hai ngọn
sóng liên tiếp bằng 5m. Coi sóng biển là sóng
ngang.
a) Tìm chu kì của sóng biển.
b) Tìm vận tốc của sóng biển.
Nội dung bài

Hướng dẫn
a. Theo bài cứ 2 ngọn sóng biển liên tiếp đi qua là thời gian 1 chu kì. Vậy 5 ngọn sóng biển liên tiếp đi qua
trong 10 s có 4 chu kì.
Chu kì sóng là T =

10
= 2,5 s
4

b. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 1 bước sóng, do đó bước sóng là λ = 5 m
tốc độ của sóng biển là v =

λ

5
=
= 2 m/s
T 2,5


Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 3 Một sóng cơ có tần số 50Hz truyền trong
môi trường với vận tốc 160m/s. ở cùng một thời
điểm, hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền
sóng có dao động cùng pha, cách nhau là bao
nhiêu.
Nội dung bài
Học sinh vận dụng giải bài

Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Ghi nhận công việc ở nhà.

Hoạt động của giáo viên
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài

Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.

Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy

Ngày .........tháng...........năm 2011

Nguyễn Văn Thái


Tiết:8

Ngày soạn:5 /10/2011
GIAO THOA SÓNG

I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các
phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc
SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 1: Tại t = 0 đầu A của một sợi dây dao động
điều hòa với phương trình u = 5cos( 10πt +


π
)
2

cm. Dao động truyền trên dây với biên độ không
đổi và tốc độ truyền sóng là v = 80 cm/s.
a. Tính bước sóng.
b. Viết phương trình dao động tại điểm M
cách A một khoảng 24 cm.
Nội dung bài

Hướng dẫn giải:

ω
= 5(Hz) λ⇒=
a. Tần số: f =


v
= 16(cm).
f

b. Sóng truyền từ A đến M nên dao động tại M chậm pha hơn dao động tại A

2π x
π
2π .24



= (10π t + ) = 10π t −
⇒ u M = 5cos(10π t- )
λ
2
16
2
2
x
= 0,3(s) . Vậy phương trình dao động tại M là:
(cm). Thời gian sóng truyền từ A đến M là: Δt =
v

u M = 5cos(10π t- ) với t ≥ 0,3 (s).
2
khi đó: ϕ A > ϕ M ⇒ ϕ M = ϕ A -

Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 2: Tại hai điểm S1 vµ S 2 trên mặt chất lỏng có
hai nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng
đứng với các phương trình lần lượt là

π

u1 = a1 cos 50πt + 

2


u 2 = a 2 cos( 50πt + π ) . Vận tốc truyền sóng trên
mặt chất lỏng là v = 100 ( cm / s ) . Khi đó trên mặt
chất lỏng xuất hiện các gợn lồi và gợn lõm hình
hypebol xen kẽ nhau. Một điểm M trên mặt chất lỏng


cách các nguồn S1 vµ S 2 lần lượt là d1 vµ d 2 .
Chọn đáp án đúng:
A. Đường trung trực của S1 S 2 thuộc gợn lồi
B. Đường trung trực của S1 S 2 thuộc gợn lõm
C. Để M là một điểm nằm trên vân cực đại (gợn lồi)
thì d1 − d 2 = 4k − 1 ( cm ) k ∈ Z
D. Để M là một điểm nằm trên vân cực tiểu thì

d1 − d 2 = 4k − 1 ( cm ) k ∈ Z

Nội dung bài

Hướng dẫn

+ Bước sóng: λ = vT = v



= 100 ( cm / s ).
= 4 ( cm )
ω
50π ( rad / s )



+ Dao động tại M do nguồn S1 gửi tới: u1M = a1M cos 50πt +

π 2πd 1 


2
λ 


2πd 2 


+ Dao động tại M do nguồn S 2 gửi tới: u 2 M = a 2 M cos 50πt + π −
λ 


( d1 − d 2 ) + π
+ Độ lệch pha của hai dao động đó là: ∆ϕ =
λ
2
a) Khi điểm M nằm trên đường trung trực của S1 S 2 thì d1 = d 2 do đó, độ lệch pha bằng:
≠ k 2π

( d1 − d 2 ) + π = π 
∆ϕ =
nên đường trung trực của S1 S 2 không thuộc gợn lồi hay gợn lõm.
λ
2 2 ≠ ( 2k + 1)π
b) Để M là một điểm nằm trên vân cực đại (gợn lồi) thì ∆ϕ = k .2π ( k ∈ Z )


( d1 − d 2 ) + π = k .2π ⇒ d1 − d 2 = kλ − 1 λ ⇒ d1 − d 2 = 4k − 1 ( cm) (1)

λ
2
4
c) Để M là một điểm nằm trên vân cực tiểu (gợn lõm) thì ∆ϕ = ( 2k + 1).π ( k ∈ Z )


1
1

( d1 − d 2 ) + π = ( 2k + 1).π ⇒ d1 − d 2 =  k + λ − λ ⇒ d1 − d 2 = 4k + 1 ( cm) (2)
2
4
λ
2


Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Nội dung bài
Hướng dẫn giải:

Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Ghi nhận công việc ở nhà.


Hoạt động của giáo viên
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài

Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.


Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Ngày .........tháng...........năm 2011

Nguyễn Văn Thái


Tiết:9

Ngày soạn: 12/10/2011
SÓNG DỪNG

I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các
phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc
SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài : Một sợi dây AB dài ℓ = 120cm, đầu A
được mắc vào một nhánh âm thoa dao động với
tần số f = 40 Hz, đầu B cố định. Cho âm thoa
dao động thì trên đây có sóng dừng với 4 bụng
sóng. Tính tốc độ truyền sóng trên dây.
Nội dung bài
Hướng dẫn giải:

* Đầu A là một nút, B cũng là nút nên ta có điều kiện l =


, với k = 4.
2

2l 2.120
cm
m
=
= 60 (cm) ⇒ v = λf = 60.40 = 2400
= 24
.
k
4

s
s
* Vậy tốc độ truyền sóng trên dây là v = 24 (m/s)
* Thay số ta được: λ =

Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 2 : Sóng dừng trên dây AB với chiều dài
0,16 m , đầu B cố định, đầu A dao động với tần
số 50 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 4
m/s.
a. Tính số bụng sóng và số nút sóng.
b. Biểu thức xác định vị trí các nút sóng
và bụng sóng.
Nội dung bài
Hướng dẫn

v
4
=
= 0,08(m) = 8(cm) .
f
50

2l 2.16
⇒ k=
=

= 4.
Hai đầu A, B cố định nên có điều kiện: l =
2
λ
8
Vậy trên dây có 4 bụng sóng và 5 nút sóng.
a. Bước sóng: λ =

b. Chọn B làm gốc tọa độ, do khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là

λ
nên vị trí các nút
2


sóng xác định từ biểu thức d m = 4k; k = 1;2;3;4; 5
λ
Giữa hai nút và bụng liền nhau hơn nhau
nên vị trí các bụng sóng xác định từ biểu thức:
4

Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Một sợi dây AB dài ℓ = 20cm, đầu B cố
định, đầu A dao động với phương trình u =
acos40πt (cm). Biết tốc độ truyền sóng là v =
100 cm/s. Tính số bụng và số nút sóng có trên

dây.
Bài 3:

Nội dung bài
Học sinh áp dụng giải bài tập

Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Ghi nhận công việc ở nhà.

Hoạt động của giáo viên
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài

Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.

Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Ngày .........tháng...........năm 2011

Nguyễn Văn Thái


Tiết:10

Ngày soạn:19 10//2011
BÀI TẬP TỔNG HỢP

I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các

phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc
SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 3: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp
S1 vµ S 2 cách nhau 20cm, dao động theo các phương trình
lần

lượt

là:

π

u1 = a1 cos( 50πt + π ) ( cm ); u 2 = a 2 cos 50πt +  ( cm ) .
2


Khi đó trên mặt nước xuất hiện các vân cực đại và vân cực

tiểu. Vận tốc truyền sóng của các nguồn trên mặt nước là
v = 100 ( cm / s ) .
1) Một điểm M trên mặt nước cách các nguồn S1 vµ S 2 lần
lượt là d1 vµ d 2 . Xác định điều kiện để M nằm trên gợn lồi?
Gợn lõm? Vẽ sơ lược các đường cực đại và các đường cực tiểu
2) Hai điểm P, Q thuộc hệ vân giao thoa có hiệu khoảng cách
PS1 − PS 2 = 5 ( cm ) ,
đến
hai
nguồn


QS1 − QS 2 = 7 ( cm ) . Hỏi các điểm P, Q nằm trên đường dao

động cực đại hay cực tiểu? là đường thứ bao nhiêu và về phía
nào so với đường trung trực của S1 S 2 ?
Nội dung bài

Hướng dẫn
+ Bước sóng: λ = vT = v



= 100.
= 4 ( cm )
ω
50π

+ Giả sử M là một điểm trên mặt nước nằm trong hệ vân giao thoa và cách các nguồn S1 vµ S 2 là d1 vµ d 2 .




+ Phương trình dao động tại M do S1 gửi tới: u1M = a1M cos 50πt + π −





+ Phương trình dao động tại M do S 2 gửi tới: u 2 M = a 2 M cos 50πt +



+ Độ lệch pha của hai dao động đó là: ∆ϕ =


( d1 − d 2 ) − π
λ
2

2πd1 

λ 

π 2πd 2 


2
λ 



+ Dao động tổng hợp tại M: u M = u1M + u 2 M
Dao động tổng hợp đó có biên độ cực đại nếu hai dao động thành phần dao động cùng pha, tứclà: ∆ϕ = k .2π


( d1 − d 2 ) − π = k .2π
λ
2

,hay

⇒ d1 − d 2 =

1
λ + kλ = 4k + 1 ( cm )
4

(k ∈ Z)

(1) (các đường cong nét liền trên hình vẽ)
Dao động tổng hợp đó có biên độ cực tiểu nếu
hai dao động thành phần dao động ngược pha,
tức là:

∆ϕ = ( 2k + 1)π ,hay

( d1 − d 2 ) − π = ( 2k + 1)π
λ
2
3
⇒ d 1 − d 2 = λ + kλ = 4k + 3 ( cm )

4

(k ∈ Z)

(2) (các đường cong nét đứt trên hình vẽ)
a) Nếu điểm P nằm trên vân cực đại thì nó phải thoả mãn điều kiện (1), tức là phải có điều kiện sau:
d1 − d 2 = 4k + 1 ( cm ) ⇔ 5 = 4k + 1 ⇒ k = 1 : là một số nguyên nên P nằm trên đường cực đại và là đường
thứ hai kể từ trung trực của đoạn S1 S 2 về phía S 2
b) Nếu điểm Q nằm trên vân cực đại thì nó phải thoả mãn điều kiện (1), tức là phải có điều kiện sau:
d1 − d 2 = 4k + 1 ( cm ) ⇔ 7 = 4k + 1 ⇒ k = 1,5 ∉ Z : không phải là một số nguyên nên Q không thể nằm trên
đường cực đại.
+ Nếu điểm P nằm trên vân cực tiểu thì nó phải thoả mãn điều kiện (2), tức là phải có điều kiện sau:
d1 − d 2 = 4k + 3 ( cm ) ⇔ 7 = 4k + 3 ⇒ k = 1 : là một số nguyên nên Q nằm trên đường cực tiểu và là đường
thứ hai kể từ trung trực của đoạn S1 S 2 về phía S 2
ĐS: P nằm trên đường cực đại và là đường thứ hai kể từ trung trực của đoạn S1 S 2 về phía S 2 ; Q nằm trên
đường cực tiểu và là đường thứ hai kể từ trung trực của đoạn S1 S 2 về phía S 2

Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 2 : Hai âm có mức cường độ âm chênh
lệch nhau 20 dB. Tỉ số của cường độ âm của
chúng là bao nhiêu
Nội dung bài
Hướng dẫn

* Áp dụng công thức tính mức cường độ âm ta có:


* Vậy tỉ số cường độ âm của hai âm đó là 100 lần.
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên


Bài 3: Một người đứng cách nguồn âm một
khoảng d thì cường độ âm là I. Khi người đó
tiến ra xa nguồn âm một đoạn 40m thì cường
1
độ âm giảm chỉ còn I . Tính khoảng cách d.
9
Nội dung bài

* Hướng dẫn giải:

Ta có:

Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Ghi nhận công việc ở nhà.

Hoạt động của giáo viên
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài

Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.

Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy

Ngày .........tháng...........năm 2011

Nguyễn Văn Thái


Tiết:11

Ngày soạn:26/10/2011
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các
phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc
SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Nội dung bài


Hướng dẫn
Bài 4 SGK trang 66
a) Điện trở của đèn

R=

2
U đm
220 2
=
= 484Ω
Pđm
100

b)Cường độ hiệu dụng qua đèn

I=

U 220 5
=
= A
R 484 11

c) Điện năng tiêu thụ trong mạch

A = P.t = 100 W .h
Hoạt động :

Hoạt động của học sinh


Hoạt động của giáo viên

Nội dung bài

Hướng dẫn giải:
Bài 5 SGK trang 66
a) Công suất tiêu thụ

P = P1 + P2 = 247 W

b) Dòng điện qua mạch

I = I 1 + I 2=

115 132
+
= 1,123 A
220 220

Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên


Nội dung bài

Hướng dẫn
Bài 6 SGK trang 66
Cường độ dòng hiệu dụng định mức


I=

U
= 1A
P

Để đèn sáng bình thường thì I = Iđm

U
= 1 ⇒ R ' = 110Ω = R + 10 Ω
R'
Vậy cần mắc nối tiếp vào một điện trở là 10Ω

Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Ghi nhận công việc ở nhà.

Hoạt động của giáo viên
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài

Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.

Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Ngày .........tháng...........năm 2011

Nguyễn Văn Thái



Tiết:12

Ngày soạn: 2/11/2011
MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐƠN GIẢN

I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các
phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc
SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Nội dung bài

Hướng dẫn giải:
Bài 4 SGK trang 79
Ta có tổng trở
2


Z = R 2 + Z C = 20 2 + 20 2 = 20 2Ω
I=

60
20 2

=

3
2

tan φ = - 1

i = 3 cos(100πt +

A

π
)A
4

Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Nội dung bài

Hướng dẫn
Bài 5 SGK trang 79

Ta có Z L = 30Ω

⇒ Z = 30 2Ω
120
4
I=
=
A
30 2
2
tanφ = 1

i = 4 cos(100πt −

π
)A
4


Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Nội dung bài

Hướng dẫn
Bài 6 SGK trang 79
2
2

2
Ta có U = U R + U C

⇒ U R = U 2 − U C2 = 60V
Cường độ dòng điện

UR
= 2A
R
U
Z C = C = 40Ω
I
I=

Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Ghi nhận công việc ở nhà.

Hoạt động của giáo viên
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài

Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.

Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Ngày .........tháng...........năm 2011

Nguyễn Văn Thái



Tiết:13

Ngày soạn: 9 /11/2011
MẠCH R L C NỐI TIẾP

I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các
phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc
SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 1: Điện áp đặt vào hai đầu một đoạn mạch R,
L, C không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu
mạch là 100V, hai đầu cuộn cảm thuần L là 120V,
hai bản tụ C là 60V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R
là bao nhiêu.
Nội dung bài


Hướng dẫn giải:
2
2
2
Giải:Điện áp ở hai đầu R: Ta có: U = U R + (U L − U C ) .Biển đổi ta được (=> )

U R2 = U 2 − (U L − U C ) 2 .Tiếp tục biến đổi:
U R = U 2 − (U L − U C ) 2 thế số:
Nhập máy:

1002 − (120 − 60) 2 = 80V

Điện áp hiệu dụng hai đầu R là: 80V
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 2: Một mạch dao động gồm một tụ điện
có điện dung C và một cuộn cảm có độ tự cảm
L . Mạch dao động có tần số riêng 100kHz và
tụ điện có C= 5.nF. Độ tự cảm L của mạch là
bao nhiêu.
Nội dung bài

Hướng dẫn
Công thức tần số riêng: f =
Biến đổi ta có: L =
Thế số bấm máy:


1
2π LC

1
4π f 2C
2


L=

1
=5.066.10-4 (H)
4π .(10 ) .5.10−9
2

5 2

Hoạt động :
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 3: Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở
thuần R = 50Ω, một cuộn thuần cảm có hệ số tự

1
( H ) và một tụ điện có điện dung
π
2.10−4
C=

( F ) mắc nối tiếp. Biết rằng dòng

cảm L =

π

điện qua mạch có dạng i = 5cos100π t ( A ) .Viết
biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện.
Nội dung bài

Hướng dẫn

1
1
ZC =
=
= 50Ω
1
Bước 1: Cảm kháng: Z L = ωL = 100π . = 100Ω ; Dung kháng:
2.10−4
ωC
100π .
π
π
Tổng trở:

Z = R 2 + ( Z L − Z C ) = 502 + ( 100 − 50 ) = 50 2Ω
2

2


Bước 2: Định luật Ôm : Với Uo= IoZ = 5.50 2 = 250 2 V;
Bước 3: Tính độ lệch pha giữa u hai đầu mạch và i:

Z L − Z C 100 − 50
π
=
= 1 ⇒ ϕ = (rad).
R
50
4
π

u = 250 2 cos 100π t + ÷ (V).
4


tan ϕ =

Bước 4: Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện:

Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Ghi nhận công việc ở nhà.

Hoạt động của giáo viên
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài

Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.


Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Ngày .........tháng...........năm 2011

Nguyễn Văn Thái



×