Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG KHU VỰC CÔNG Chương 5 Kinh tế học lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.06 KB, 19 trang )

CHƯƠNG 6
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG KHU VỰC CÔNG
1

 MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG KHU VỰC CÔNG
 ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG ĐOÀN TRONG KHU VỰC CÔNG


Khái niệm
2

 Cơ quan hành chính, cơ quan quản lý nhà nước, lực lượng quốc phòng, an ninh, các tổ chức
chính trị ở Trung Ương, địa phương (cấp bang và liên bang)

 Các đơn vị nhà nước cung cấp dịch vụ công: bệnh viện, cơ sở y tế công, cơ sở giáo dục và đào
tạo công

 Người lao động trong khu vực công được hưởng lương từ ngân sách


I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG KHU VỰC CÔNG

1. Cung cầu lao động trong khu vực công
3

Tiền lương của lao

S0

động trong khu vực
công



 đường cầu lao động Do
 Do phụ thuộc vào

W1

 tổng nguồn lực trong cộng đồng - có thể được đo lường
bằng thu nhập hộ gia đình bình quân đầu người

Wo

 các nhân tố ảnh hưởng tới nhu cầu của cộng đồng đối với
D1

E1

D0

E0
Số lao động trongkhu vực công

các dịch vụ công


I. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG KHU VỰC CÔNG
4

Tiền lương của lao

 Đường cung lao động trong khu

vực công So
 Chịu ảnh hưởng của

S0

động trong khu vực
công

 mức lương trả cho lao động khu vực công
 Mức lương trả cho lao động trong khu

W1

vực tư nhân
Wo

 nhu cầu của các cá nhân đối với công ăn
việc làm trong khu vực công

 điều kiện phi tiền lương của tổ chức công
D1

E1

D0

E0
Số lao động trongkhu vực công

và các doanh nghiệp tư nhân dành cho lao

động


Minh họa
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHẶT Ảnh hưởng thế nào tới thị trường lao động khu vực công

5



Ban đầu, đường cung và đường cầu lao động trong khu vực

Tiền lương của lao
động trong khu vực

công là Do và So.

S2

công



Wo và Eo

S0

D



C

W3

Wo

A

W2

E0 D2

Tài khóa chặt: tăng thuế, giảm chi tiêu: giảm tổng nguồn lực
cộng đồng

B

E2

điểm cân bằng A, mức tiền lương và việc làm tương ứng là

D0

E3
Số lao động trong khu vực công



Nhu cầu đối với lao động trong khu vực công giảm xuống D2




cân bằng tại B



lương và số việc làm thấp hơn (W2, E2).


CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHẶT Ảnh hưởng thế nào tới thị trường lao động khu vực công

6

Tiền lương của lao
động trong khu vực

S2

công

 Thị trường còn diễn biến nào khác nữa không ?

S0

D

 tăng thuế, giảm chi tiêu làm giảm kỳ vọng của lao
C

W3


Wo

A

động trong khu vực công về mức lương của họ trong

B

tương lai, và làm tăng khả năng họ có thể bị sa thải

W2

 Từ đó làm giảm lòng mong muốn trở thành viên
chức chính quyền bang và chính quyền địa phương.
E2

E0 D2

D0

E3
Số lao động trong khu vực công


CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHẶT Ảnh hưởng thế nào tới thị trường lao động khu vực công

7

Tiền lương của lao

động trong khu vực

S2

công

S0

D
C

W3

Wo

A

B



đường cung dịch chuyển đến vị trí S 2



điểm cân bằng mới C



mức lương và số lượng việc làm tương ứng là W 3 và E3.




số lượng việc làm giảm nhưng mức lương của lao động trong khu vực công lại tăng lên
trên mức W2

W2

E2

E0 D2

D0

E3
Số lao động trong khu vực công

Chính sách tài khóa chặt có phải lúc nào cũng làm mức lương
trong khu vực công giảm so với ban đầu hay không?


CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHẶT Ảnh hưởng thế nào tới thị trường lao động khu vực công

8

Tiền lương của lao
động trong khu vực

S2


công



việc đường cung dịch chuyển mạnh hơn hay yếu hơn so

S0

D

với sự dịch chuyển của đường cầu.
C

W3

Wo

W3 lớn hay nhỏ hơn mức ban đầu Wo phụ thuộc vào

A



B

Nếu đường cung dịch chuyển mạnh hơn thì mức lương
của lao động trong khu vực công sẽ tăng lên trên mức
lương ban đầu nhưng số lượng việc làm lại giảm mạnh

W2


(điểm C nằm bên trái điểm B).

E2

E0 D2

D0

E3
Số lao động trong khu vực công

Chính sách tài khóa chặt chắc chắn làm giảm việc làm
nhưng có thể làm tăng hoặc giảm mức lương trong khu vực công


2. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến tiền lương của người lao động trong khu vực công

9

 Các yếu tố thuộc về xã hội và nhà nước:
 Luật và các quy định dưới luật
 Tình hình phát triển kinh tế, trước hết là mức tăng GDP

 Khả năng ngân sách của chính phủ
 Các yếu tố thuộc về công việc
 Kỹ năng
 Trách nhiệm
 Điều kiện làm việc



2. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến tiền lương của người lao động trong khu vực công
10

 Các yếu tố thuộc về người lao động

 Thâm niên công tác
 Trình độ chuyên môn
 Tiền công của người lao động trong khu vực công không phụ thuộc vào năng suất lao
động


3. Đặc điểm thị trường lao động khu vực công ở Việt nam
11

 Nguồn cung lao động dồi dào
 Tỷ lệ bỏ việc thấp hơn khu vực tư nhân
 Cầu lao động ổn định hơn so với khu vực tư nhân
 Tỷ lệ lao động làm việc suốt đời cho khu vực công khá lớn
 Có sự chênh lệch tiền lương giữa khu vực công và khu vực tư
 Tiền lương không đồng nhất với thu nhập, không phụ thuộc vào năng suất lao động
 Chênh lệch về thu nhập trong khu vực công thấp hơn
 Tiền lương có xu hướng cứng nhắc hơn khu vực tư nhân


Năm 2012, khảo sát gần 2.000 cán bộ, công chức (CBCC) ở
10 địa phương và 5 bộ, ngành.

12



13



50% trả lời đó là tiền bồi dưỡng từ các cuộc họp; hơn 60% có
nguồn thu do tiết kiệm được các khoản chi theo định mức
khoán; hơn 5% được chia từ các khoản hoa hồng hoặc quỹ riêng
của đơn vị; gần 5% có nguồn thu ngoài lương từ khoản biếu,
tặng; 40% có nguồn thu khác.


14


II. ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG ĐOÀN TRONG KHU VỰC CÔNG
15

 Nghiệp đoàn (Công đoàn cơ sở) là một tổ chức hoạt động với mục đích cải thiện điều kiện làm việc của các
thành viên.

 thương thuyết tiền công, trợ cấp ngoài lương (lương hưu, thời gian nghỉ an dưỡng, v.v.), thuê nhân
công/đề bạt/điều khoản sa thải/làm việc ngoài giờ,

 Hành động áp lực: Các công đoàn có thể tổ chức đình công hay phản đối để gây áp lực theo những mục
tiêu nào đó.

 Hoạt động chính trị: Các công đoàn có thể tác động đến những luật lệ có lợi cho toàn thể giới lao động.
Họ có thể tiến hành những chiến dịch chính trị, vận động hành lang hay hỗ trợ tài chính cho những cá
nhân hay chính đảng ứng cử vào các vị trí công quyền.



II. ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG ĐOÀN TRONG KHU VỰC CÔNG
16

 Tác động Tích cực của Công đoàn đối với tổ chức công (???)
 Giảm tần suất thay đổi nhân sự/bỏ việc:
 Vì mức tiền công cao hơn.
 Nhân công có một lối thoát là thể hiện những bức xúc của mình thay vì bỏ việc
 Động viên tinh thần làm việc cho người lao động: giảm bớt cạnh tranh, tăng cường hợp tác.
 Buộc đội ngũ quản lý phải làm việc tốt hơn để có thể tăng tiền công lên mức cao hơn.


II. ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG ĐOÀN TRONG KHU VỰC CÔNG
17

 Tác động Tiêu cực của Nghiệp đoàn đối với Công ty (???)
 Có thể làm giảm tính hiệu quả trong công việc.
 Ngăn chặn việc thuê/đề bạt những cá nhân ưu tú nhất cũng như sa thải những cá nhân tồi
tệ nhất, thường tập trung nhiều hơn vào thâm niên làm việc.
Các công đoàn có nên nỗ lực thương lượng tập thể để đòi tăng lương càng cao càng tốt hay
không?


ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG ĐOÀN đối với tiền lương
18

Tiền lương của lao động

S0


trong khu vực công

 công đoàn thành công trong việc tăng mức tiền
lương lên cao hơn so với mức cân bằng thị trường

B

WU

(Wo đến Wu)

 số lượng việc làm mất đi bằng Eo - Eu.

A

Wo

 Độ lớn của hiệu số này phụ thuộc vào ?
 Kết luận ?
E0

D0

EU
Số lao động trongkhu vực công


ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG ĐOÀN đối với tiền lương
19


 Độ co giãn của nhu cầu sử dụng dịch vụ công đối với tiền lương càng lớn thì số việc làm bị mất
khi tăng lương càng lớn

 rất dễ xảy ra khả năng thay thế vốn cho lao động trong việc cung cấp dịch vụ công
 các hãng tư nhân có thể cung cấp dịch vụ tương tự như các cơ quan nhà nước
 chính quyền địa phương bị hạn chế về nguồn lực nên việc tăng giá dịch vụ nào đó có thể khiến
cơ quan này thay thế dịch vụ mới tăng giá bằng những dịch vụ khác có giá rẻ hơn



×