Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

giáo án hóa 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.97 KB, 117 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TAM KỲ
TRƯỜNG THCS THÁI PHIÊN
Tổ : Hóa - Sinh
---------

HÓA 8

GV : ĐÀO THỊ THU THỦY

Năm học 2012 - 2013


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

Tiết: 1

MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC

Ngày soạn: 14/ 8/ 2012
Ngày dạy: 16/ 8/ 2012

I- Mục tiêu
1/KT: HS biết được hoá học là môn khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi
chất và ứng dụng của chúng Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích
2/ KN:HS biết được hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta
từ đó có hứng thú, say mê trong học tập, biết quan sát và làm thí nghiệm
HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể
học tốt môn hóa học
3/TĐ: Có hứng thú,say mê học tập, yêu thích học tập bộ môn
II- Chuẩn bị
GV chuẩn bị các thí nghiệm ở hình 1,2/SGK trang.3


GV chuẩn bị mỗi nhóm 2 ống nghiệm, dung dịch HCl, dung dịch CuSO 4, ống hút
nhỏ giọt 1, 2 kẹp gỗ, 1 khay nhựa , 1 đinh sắt, 1 giá đỡ
III. Phương pháp : quan sát ,thí nghiệm, đàm thoại, thảo luận nhóm
IV. Tố chức dạy học
GV cho HS cử nhóm trưởng lên nhận dụng cụ hoá chất
Đây là bài đầu tiên do vậy GV phân các nhóm trưởng hoặc có thể hỏi danh sách
ở GV chủ nhiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Hoá học là gì?
Để hiểu hóa học là gì ta tiến hành làm 1 vài thí nghiệm
đơn giản và nhận xét hiện tượng xảy ra.
1.Thí nghiệm 1
GV giải thích về các dụng cụ, hoá chất để làm TN
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết cách làm HS trả lời
TN?
GV thao tác TN cho HS quan sát
HS làm TN quan sát ht,
TN1: Cho dd CuSO4 + dd NaOH
nhận xét
TN2: Cho Zn + dd H2SO4
TN3: Cho HCl + CuO
Từ các TN, các em nhận xét sơ bộ về hoá học là gì?
HS trả lời
Nhận xét "Hoá học là khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng"
HĐ 2: Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc
sống của chúng ta?
GV cho HS trả lời câu hỏi a,b,c
HS trả lời

Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK
Qua nhận xét em có kết luận gì về vai trò của hoá học
trong cuộc sống.
~2~


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống
của chúng ta
HĐ 3: Các em cần làm gì để học tốt môn hoá học?
HS trả lời
Hỏi theo em muốn học tốt môn hoá học em phải thực
hiện những công việc gì?
HS đọc SGK
Yêu cầu HS đọc phần III SGK
HĐ 4: Củng cố và dặn dò:
HS đọc các câu hỏi trong bài
Đọc ghi nhớ SGK
Về nhà: Đọc trước bài “Chất”
Tìm hiểu: Chất có ở đâu? Tính chất của chất ntn?
Rút kinh nghiệm :

~3~


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

Tiết: 2


NS : 20/ 8/ 2012
ND : 22/ 8/ 2012

CHẤT

I- Mục tiêu
1/ KT: HS phân biệt được vật thể (tự nhiên ,nhân tạo) vật liệu và chất
Khái niệm chất và một số tính chất của chất
2/KN: HS biết cách quan sát làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất và hiểu
biết tính chất của chất có lợi gì?
3/TĐ: Có TĐ học tập tốt , có ý thức vận dụng KT vào thực tế cuộc sống
II- Chuẩn bị
GV chuẩn bị: một số mẫu chất S, P đỏ, Al, Cu, muối tinh, 5 ống nước cất, dụng
cụ thử tính dẫn điện, diêm, nhiệt kế, giá đỡ ống nghiệm, khay nhựa, chén sứ, đèn
cồn
HS kiến thức của bài đã dặn dò ở cuối bài trước
III. Phương pháp : đàm thoại , thảo luận nhóm
IV. Tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ 5 phút Hoá học là gì? Vai trò của hoá học trong cuộc sống của
chúng ta? Muốn học tốt môn hoá học em phải làm gì?
GV giới thiệu bài Hôm nay các em học bài chất. Trong bài này chúng ta sẽ làm
quen với chất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Chất có ở đâu?
- Y/c HS cho biết vâth thể là gì?
HS trả lời
- HS kể tên vật cụ thể quanh ta? GV bổ sung thêm.
- Có 2 loại vật thể là tự nhiên và nhân tạo
Những vật thể do con người tạo ra từ vật liệu, đều là

chất hay hỗn hợp 1 số chất là vật thể nhân tạo. Những
vật thể có sẵn trong thiên nhiên là vật thể tự nhiên.
- Vật thể tự nhiên như cây mía có những chất gì?
HS trả lời
- Vật thể nhân tạo như bàn gỗ làm tự vật liệu nào?
- Vật liệu là gì? ( là những vật đề làm ra vật thể)
HS trả lời
- Y/c HS cho vd về vật thể và chất trong vật thể đó?
HS cho vd
GV tổng kết theo sơ đồ:
Vật thể
Tự nhiên
Gồm 1 số chất

Nhân tạo
Được làm từ vật liệu
Vật liệu là chất hay hỗn hợp
1 số chất
~4~


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

- Y/c HS rút ra kết luận: Chất có ở đâu?
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể ở đó có chất
HĐ 2: Tính chất của chất ?
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định
- Hiện nay người ta đã biết có hàng triệu chất khác
nhau. Làm thế nào để phân biệt chất này với chất khác
- Y/c HS nghiên cứu thông tin SGK cho biết t/c của

chất. Khi xét về t/c của chấtta xét về t/c vật lí và hoá
học.
Mỗi chất có những t/c vật lí và hoá học nhất định
*Làm thế nào để biết được t/c của chất?
+ Quan sát
+Dùng dụng cụ đo
+Làm thí nghiệm
- Em có nhận xét gì về tính chất của chất?
- Biết được những t/c của chất có những lợi gì?
HS quan sát lọ nước và cồn. Nêu t/c khác nhau của 2
chất này
2. Việc hiểu biết t/c của chất có lợi gì?
- Giúp nhận biết được chất
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ưd chất thích hợp trong dời sống và sản xuất.
HĐ 3: Củng cố dặn dò
- Vì sao nói ở đâu có vật thể là ở đó có chất?
- Làm BT 1,2,3 tại lớp
Về nhà: Làm BT 4,5,6. Đọc trước phần III. Mỗi nhóm
đem theo chai nước khoáng.
Rút kinh nghiệm :

~5~

HS trả lời

HS trả lời

HS trả lời
HS nêu vd của tứng ý


HS trả lời
HS làm BT


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

Tiết: 3

NS: 21/8/2012
ND: 23/8/2012

CHẤT (TT)

I. Mục tiêu
1/ KT: Qua bài này HS biết được nước tự nhiên là một hỗn hợp và nước cất là
chất tinh khiết.
2/ KN: Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để có thể tách riêng
từng chất ra khỏi hỗn hợp. So sánh tính chất vật lý cuả một số chất gần gũi trong
cuộc sống .
3/ TĐ: Biết vận dụng vào thực tế cuộc sống
II. Chuẩn bị
GV nước khoáng,nước cất
III. Phương pháp : thảo luận nhóm, đàm thoại, quan sát thí nghiệm
IV. Tổ chức dạy học
Kiểm tra bài cũ 5 phút
Làm thế nào để biết tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi
gì?.GV cho HS khác nhận xét
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

III. Chất tinh khiết:
- Gv y/c HS quan sát vỏ chai nước khoáng. Hãy nêu HS thảo luận trả lời
thành phần các chất trong chai nước khoáng.
- Nước khoáng là nguồn nước tự nhiên. Hãy kể các
nguồn nước khác trong tự nhiên
- Vì sao nước không được dùng để pha chế thuốc tim
hay sử dụng trong PTN?
- Nước tự nhiên là hỗn hợp? Thế nào là hỗn hợp?
1 Hỗn hợp: Gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn vào
nhau.
- Có tính chất thay đổi tùy theo thành phần các
chất có trong hỗn hợp.
VD: nước tự nhiên, nước đường,…
HS quan sát tranh
GV: Nước sông, suối, biển, đều là những hỗn hợp.
đều có thành phần chung là nước. Để tách được nước
ra khỏi nước tự nhiên ta phải dùng PP chưng cất.
HS trả lời
GV gt cách chưng cất nước
- Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước cất.
Nước cất là chất tinh khiết.
Em hiểu thể nào là chất tinh khiết?
- GV liên thệ thực tế: Sử dụng nước cất trong y tế và HS trả lời
PTN
2. Chất tinh khiết: Chỉ một chất , không lẫn chất
nào khác.
~6~


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013


- Có những tính chất nhất định
VD: nước cất, đường , ….
GV làm thế nào để khẳng định được nước cất là chất
tinh khiết
- Chất ntn mới có những tính chất nhất định?
HĐ2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nhằm mục đích
gì?
Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối
ta làm thế nào?
GV làm thí nghiệm tách muối ra khỏi hỗn hợp muối ăn
và cát.
Dựa vào những tính chất nào của chất mà ta có thể
tách chất ra khỏi hỗn hợp?
Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí có thể tách
một chất ra khỏi hỗn hợp
HĐ3: Cũng cố dặn dò:
- GV y/c HS nhắc lại thành phần và tính chất của hỗn
hợp và chất tinh khiết.
- Làm BT 7
- Về nhà: Làm BT vào vở
Đọc trước bài TH 1
Chuẩn bị: parafin, muối ăn để làm TN
Rút kinh nghiệm :

~7~

HS trả lời


HS trả lời

HS thảo luận nhóm trả
lời
HS làm BT


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
NS: 2/9/2010
Tiết: 4 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT,TÁCH ND: 6/9/2010
CHẤT TỪ HỖN HỢP
I. Mục tiêu
1/ KT: HS làm quen và biêt cách sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng TN
HS nắm được một số qui tắc về an toàn trong TN
Biết được mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật tiến hành một số TN cụ thể
Thực hành so sánh sự nóng chảy của một số chất (lưu huỳnh và parafin
Biết cách tách riêng từng chất trong hỗn hợp muối và cát
2/ KN: Sử dụng một số dụng cụ, hóa chất.
Viết bảng tường trình
3/TĐ: yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị
Dụng cụ thí nghiệm cho 1 nhóm
Ông nghiệm kẹp ống nghiệm, phểu nhựa, đũa thuỷ tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy
lọc giá đỡ ống nghiệm mỗi loại 1
Hoá chất S, parafin, NaCl,
GV dùng bảng phụ để vẽ hình 1.2 và 1.3,1.4
III. Phương pháp : Thực hành theo nhóm
IV. Tổ chức dạy học

Hoạt động 1:
I/ Một số qui tắc an toàn trong PTN:
GV giới thiệu một số dụng cụ thường sử dụng ở hoá 8
Giới thiệu cho các em một số nhãn đặc biệt: độc, dễ cháy
Giới thiệu các thao tác lấy hoá chất (chất lỏng, bột) cách châm lửa đèn cồn, cách
đun hoá chất lỏng đựng trong ống nghiệm
Hoạt động 2 :
II/ Thí nghiệm:
1/ Theo dõi sự nóng chảy của S và parafin
GV mô tả và HS quan sát cách lấy hoá chất để HS lấy hoá chất và TH
Lấy 1 ít S, 1 ít parafin (bằìng hạt lạc), cho vào từng ống nghiệm.cho cả 2 vào ống
nghiệm vào một cốc thuỷ tinh đựng nước (chiều cao nước trong cốc khoảng
2cm) cắm nhiệt kế vào cốc để nhiệt kế đứng, quay mặt số ra ngoài để dễ đọc
Để cốc lên giá ống nghiệm, dùng đèn cồn đun nóng cốc
HS quan sát sự chuyển trạng thái
Ghi nhiệt độ khi sôi ngừng đun
t0nc parafin = ?
, t0nc S= ?
theo từng nhóm TH thí nghiệm 1

~8~


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

Hoạt động 3:
2/Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát
GV hướng dẫn cách làm
HS quan sát,TH theo nhóm
Cho vào ống nghiệm khoảng 3g hỗn hợp muối ăn+ cát rồi rót tiếp 5ml nước

sạch. Lắc nhẹ
Sau đó gấp giấy lọc như hình vẽ, GV treo bảng phụ để HS quan sát
Chú ý rót từ từ dung dịch muối vào phễu theo đũa thuỷ tinh
GV hướng dẫn HS theo dõi hiện tượng
Các nhóm trưởng dùng giấy nháp ghi lại các hiện tượng sau
Khi lọc xong cát được giữ lại ở đâu?
Tại sao phải thấm ướt giấy lọc?
Đun nóng phần nước đã lọc em thấy gì?
Nước trong ống nghiệm bay hơi hết em thấy gì,ở đáy ống nghiệm?
Hoạt động4 GV hướng dẫn HS viết tường trình,theo mẫu đã photo sẵn ở giờ
trước
GV thu 5 bảng nhận xét trước lớp
Cho điểm 1 nhóm có kết quả tốt nhất,chú ý phần trật tự
GV nhận xét buổi TH
GV nêu tên những HS nói chuyện nhiều ít chú ý TH
HS thu dọn dụng cụ,rửa sạch dụng cụ để vào khay,tập chung về 1 chỗ trên bàn
GV .Về nhà đọc trước bài "Nguyên tử "
Rút KN : Cần chuẩn bị dụng cụ, hóa chất đảm bảo chất lượng.
Hướng dẫn thật kĩ các thao tác, kĩ năng dùng đèn cồn và đun ống
nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn
……………………………………………………

~9~


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

Tiết: 5

NGUYÊN TỬ


NS: 10/9/2010
ND: 11/9/2010

I. Mục tiêu
1/ KT: HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ ,trung hoà về điện và từ đó tạo
ra các chất.Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các
electron mang điện tích âm, electron (e) có điện tích âm nhỏ nhất ghi (-)
HS biết được hạt nhân tạo bởi protron (p) có điện tích ghi bằng dấu (+) và kí
hiệu nơtron (n)
2/ KN: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp f, số e trong
mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố
3/ TĐ: Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học tập
bộ môn
II. Chuẩn bị
GV vẽ sơ đồ minh hoạ 3 nguyên tử như SGK/14 ở bảng phụ
III. Phương pháp : thảo luận nhóm , đàm thoại, trực quan
IV. Tổ chức dạy học
Kiểm tra bài cũ. Ghi tên chất được tách riêng trên giấy lọc và trong ống nghiệm.
Giải thích quá trình tiến hành?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Nguyên tử là gì?
GV: Các chất tạo ra từ nguêy tử. Ta hãy hình dung
ngtử như 1 quả cầu cực kì nhỏ, đường kính cỡ 10-8cm.
- Y/c HS đọc SGK.
HS đọc SGK
- Em có nhận xét gì về ngtử?
GV gt tranh vẽ sơ đồ oxi
- Ngtử là gì?

HS thảo luận nhóm trả
- Ngtử có cấu tạo ntn? Mang điện tích gì?
lời
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện.
Nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương
và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích
âm
HĐ2: Hạt nhân ngtử:
- Hạt nhân ngtử được tạo từ những hạt chủ yếu nào?
HS trả lời
GV gt các loại hạt trong ngtử và ghi lên bảng
- Electron: kí hiệu là e mang điện tích âm
- Proton: kí hiệu là p mang điện tích dương
- Nơtron: kí hiệu là n không mang điện
GV nhấn mạnh: Trong hạt nhân ngtử gồm p và n
Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron
Ngtử trung hoà về điện, 1 p mang điện (+) và 1 e mang
điện (-). Quan hệ giữa số lượng p và e ntn để ngtử luôn
~10~


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

trung hoà về điện?
Trong mỗi ngtử số proton(p,+) bằng số electron(e,-)
Hay:
Số p = số e
GV ngtử cùng loại có cùng số nào trong hạt nhân?
- Các hạt p, n, e cũng có khối lượng. Bằng nhiều TN
người ta đã chứng minh được 99% khối lượng tập

trung vào hạt nhân, chỉ còn 1% là khối lượng các hạt e
Có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng ngtử hay
không?
HĐ3: Lớp electron
Trong hoá học phải quan tâm đến sự sắp xếp của số e
này.
- GV y/c HS đock phần III SGK
- GV gt tranh vẽ sơ đồ ngtử Natri: Vòng tròn nhỏ
trong cùng là hạt nhân, mỗi vòng tiếp theo là 1 lớp e.
- Y/c HS quan sát và nhận xét.
GV: để tạo ra chất này hay chất khác, các ngtử phải
liên kết với nhau. Nhờ đâu mà các ngtử liên kết được
với nhau?
 Kết luận về lớp electron.
Electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt
nhân và sắp xếp từng lớp
GV gt thêm: lớp thứ 1có tối đa: 2e
lớp thứ 2có tối đa: 8e
HĐ4: Củng cố và dặn dò:
- HS nhắc lại khái niệm ngtử là gì?
- Làm BT 1
- Về nhà: Làm BT 1, 2, 3.
Đọc trước bài “NTHH”
Rút kinh nghiệm :

~11~

HS trả lời
HS trả lời


HS trả lời và gt

HS đọc SGK

HS trả lời
HS làm BT


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

Tiết: 6

NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

NS:
ND:

10/9/2010
13/9/2010

I. Mục tiêu
1/ KT: HS nắm được NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại,những
nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân
Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của những nguyên tố ở bài4,5
Thông báo cho HS hiện nay đã biết được tất cả là 114 ngtố (trong đó có 92
nguyên tố tự nhiên)
2/ KN: Rèn KN viết KHHH, biết sử dụng thông tin tư liệu để phân tích, tổng
hợp,giải quyết vấn đề
3/ TĐ: Tạo hứng thú học tập bộ môn
II. Chuẩn bị

GV dùng bảng phụ để vẽ hình 1.8 SGK
III. Phương pháp : thảo luận nhóm, đàm thoại , quan sát
IV. Tổ chức dạy học
Kiểm tra bài cũ
Trả lời câu 2/SGK tr.15
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Nguyên tố hoá học là gì? (10 phút)
1. Định nghĩa:
GV: Chất tạo ra từ nguyên tử. Lấy ví dụ chất nước:
Nước tạo nên từ những nguyên tử nào?
Trong 1g nướccó những loại ngtử nào?( 3 vạn tỉ tỉ Ngtử O và ngtử H
ngtử oxi và số ngtử hiđro gấp đôi)
Nếu lấy 1 lượng nước lớn hơn thì số ngtử oxi và số Số ngtử O và ngtử H lớn
ngtử hiđro ntn?
gấp nhiều lần
GV: Để chỉ những ngtử cùng loại ta dùng cụm từ
NTHH. Vậy NTHH là gì?
HS trả lời
NTHH là tập hợp những ngtử cùng loại có cùng số
proton trong hạt nhân.
GV: Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron nhưng chỉ nói
tới số proton thôi vì số proton mới quyết định. Những
ngtử nào có cùng số proton trong hạt nhân thì cùng
một ngtố hoá học. Người ta nói số proton là số đặc
trưng của ngtố.
Số prton là số đặc trưng của ngtố.
GV sử dụng bảng 1 trang 42:
Hãy đọc tên những ngtố có số P là: 8, 13, 20.
HS trả lời

Hãy nêu số P có trong hạt nhân của ngtử: Mg, P, Br
GV y/c HS trả lời BT 1/20 SGK.
HS trả lời BT 1/20 SGK
HĐ2: Kí hiệu hoá học: (15 phút)
~12~


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

GV: Để biểu diễn ngắn gọn NTHH người ta dùng
KHHH
GV cho vd: Oxi KHHH là O
Hiđro //
H
Vậy KHHH dùng để làm gì?
KHHH biểu diễn ngtố và chỉ 1 ngtử của ngtố đó.
Lưu ý:KHHH lấy từ chữ cái đầu tiên trong tên La tinh
của ngtố viết bằng chữ in hoa.
Vd: Hiđrogen: H; Zinc: Zn ; Sunfur: S
GV Nếu những ngtố nào có cùng chữ cái đầu tiên thì
lấy thêm chữ cái tiếp theo viết chữ thường.
Vd: Cacbon: C ; Clo: Cl
Em có nhận xét gì về cách viết KHHH của ngtố?
KHHH thường có một hoặc hai chữ cái, trong đó
chữ cái đầu được viết dưới dạng chữ in hoa.
GV Hãy đọc số ngtử khi nhìn vào các KHHH trên?
Vd: C : 1ngtử Cacbon
Làm thế nào để biểu diễn 3 ngtử Nitơ; 5 ngtử sắt?
Chú ý: Ghi số ngtử trước KHHH và viết cao bằng ký
hiệu.

HĐ3: II. Có bao nhiêu NTHH? (10 phút)
Hiện nay đã biết được bao nhiêu ngtố?
GV giới thiệu : Có trên 110 ngtố, trong đó có 92 ngtố
tự nhiên, còn lại là ngtố nhân tạo.
Các ngtố tự nhiên phân bố ntn?
GV gt theo tranh vẽ H 1.8 SGK
Sự phân bố các ngtố trong võ trái đất không đồng
đều.
Ngtố nào phổ biến nhất?
-Có trên 110 ngtố.
-Oxi là ngtố phổ biến nhất.
HĐ4: Củng cố - Dặn dò: (10 phút)
NTHH là gì?
Làm BT 3/20 SGK
Về nhà: Học bài, làm BT 1,2,3/20 SGK
Đọc trước phần II.
Rút kinh nghiệm :

~13~

HS trả lời:KHHH để
biểu diễn ngtố.

Mỗi ngtố
KHHH
HS lên
5Fe

chỉ




1

bảng ghi: 3N;

HS trả lời

HS quan sát tranh vẽ trả
lời


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

Tiết: 7

NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC(TT)

NS:15/9/2010
ND:18/9/2010

I. Mục tiêu:
1/KT:HS hiểu được" Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn
vị cacbon"
Biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C
Biêt được mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt
2/ KN: Tìm KH và NTK khi biết tên nguyên tố
Xác định được tên và KH của nguyên tố khi biết nguyên tử khối
Rèn KN tính toán
3/ TĐ: Có ý thức học tập bộ môn

II. Chuẩn bị:
GV vẽ hình cân tưởng tượng SGK để diễn giải phần này
HS nghiên cứu SGK
III. Phương pháp: Đàm thoại , thảo luận nhóm
IV. Tổ chức dạy học:
- KTBC: Viết KHHH của các ngtố: Kali, sắt, bạc, nitơ, clo.
Các cách viết: 3Al, 5S, C, P, 4Ca có ý chỉ gì?
Vào bài: Khối lượng thực của ngtử rất nhỏ: Viết theo dạng luỹ thừa thì khối
lượng 1 ngtử C là 1,9926 . 10 -23g. Số trị này quá nhỏ không tiện sử dụng. Để cho
các trị số khối lượng này là những con số đơn giản, dễ sử dụng. Người ta dùng
NTK. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Nguyên tử khối:
GV y/c HS đọc SGK trang 18.
HS đọc SGK
- Đơn vị Cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu khối
lượng ngtử Cacbon.
1. Đơn vị Cacbon: (đvC)
1 đvC = 1/12 khối lượng của ngtử Cacbon.
Khối lượng 1 nguyên tử C= 1,9926. 10-23 g
Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng 1 ngtử.
Cho biết sự nặng nhẹ,
- Khi viết: C = 12đvC; Ca = 40đvC nghĩa là gì?
khác nhau giữa các ngtử.
- GV: Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ
giữa các ngtử. H = 1đvC. Ngtử H nhẹ nhất.
- Cho Mg = 24đvC; Cu = 64đvC. Hãy so sánh xem
ngtử Mg nặng hay nhẹ hơn ngtử Cu bao nhiêu lần?
Ngtử Mg nhẹ hơn, bằng


24 3
= lần ngtử Cu
64 8

- GV y/c HS so sánh ngtử C với ngtử S
 Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương
đối giữa các ngtử. Người ta gọi khối lượng này là
~14~

HS trả lời


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

NTK. Vậy NTK là gì?
2. Nguyên tử khối: NTK là khối lượng của 1 ngtử HS trả lời
tính bằng đvC. Mỗi ngtố có 1 NTK riêng biệt.
Hãy cho biết KHHH và NTK của ngtố Fe, S?
GV: Dựa vào NTK ta xác định được đó là ngtố nào?
HĐ2: Củng cố và dặn dò:
HS làm BT
- Làm BT 6
- Về nhà: Học bài, làm BT 4, 5, 6
Chuẩn bị bài mới “ĐC - HC - Phân tử”
Rút kinh nghiệm :

Tiết: 8

ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ


NS:17/9/2010
ND:20/9/2010

I. Mục tiêu:
1/KT: HS hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học, hợp
chất hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên
Phân biẹt được đơn chất kim loại,đơn chất phi kim
Biết được trong một chất (đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời
mà lên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát với nhau
2/KN: Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích tổngr hợp giải quyết vấn đề
3/ TĐ: Tạo hứng thú học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:
GV vẽ mô hình các chất kim loại đồng,khí oxi,khí hidro,nước ,muối ăn
III. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan
IV. Tổ chức dạy học
KTBC: Thế nào là đơn vị Cacbon? NTK là gì?
Làm BT 6/20
Vào bài: Ta biết chất tạo nên từ ngtử, mà mỗi ngtử là 1 NTHH. Vậy có thể nói
chất tạo nên từ NTHH được không? Có chất tạo nêm tử 1 NTHH, chất tạo nên từ
2, 3 ngtố. Dựa vào đó người ta phân loại chất. Ta vào bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: I. Đơn chất:
1 Đơn chất là gì?
GV: y/c HS cho biết khí S, H 2, Na, Al tạo nên từ các
NTHH nào? Chúng được gọi là đơn chất. Vậy thế nào
là đơn chất? Cho ví dụ.
HS trả lời khái niệm
Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 NTHH

Vd: Fe, S, C, H2, O2,.....
GV: Thường thì tên của đơn chất trùng với tên ngtố.
~15~


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

Trừ 1 số ít trường hợp: 1số ngtố tạo nên 2, 3 dg đơn
chất.
Vd: C: Kim cương, than chì; P: P đỏ, P trắng;.....
- Hãy kể tên 1 số kim loại và nêu tính chất vật lí của HS trả lời
chúng?
- Các kim loại đó do NTHH nào tạo nên?
GV: Đó là các đơn chất kim loại. Còn những đơn chất
khác như oxi,S,... được gọi là đơn chất phi kim.
- Đơn chất chia làm mấy loại?
Có 2 loại
Đchất KL: Al, Fe, K, Zn,…
HS quan sát tranh trả lời
Đchất PK: H2,, O2, N2, S,…
- GV sử dụng H 1.10 gt mẫu kim loại đồng
- .Hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp các ngtử
đồng?
2. Đặc điểm cấu tạo: (SGK)
GV sử dụng H 1.11 gt mẫu khí H 2 và khí O2 hãy nêu
nhận xét 2 mẫu đơn chất này?
- Y/c HS làm BT 2/25
HĐ2: II. Hợp chất:
1. Hợp chất là gì?
GV: Nước do NTHH nào tạo nên?

Muối ăn, axitsunfuric do NTHH nào tạo nên?
Các chất trên là hợp chất.
Vậy thế nào là hợp chất?
Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở
lên.
Vd: CO2, H2O, H2SO4,.....
- GV: các hợp chất trên là hợp chất vô cơ.
- Ngoài ra còn có các hợp chất hữu cơ
HS quan sát tranh trả lời
Có 2 loại
Hchất vô cơ: Nước, muối ăn,..
Hchất hữucơ: đường, khí metan
2. Đặc điểm cấu tạo: (SGK)
GV sử dụng H 1.12, H 1.13. Hãy nêu nhận xét về
cách sắp xếp ngtử các ngtố về tỉ lệ, về thứ tự?
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại k/n đơn chất và hợp chất là gì?
- Là BT 1
- Về nhà: Làm BT 1, 2, 3 SGK
Đọc trước phần III và IV
Phân tử là gì? Trạng thái của chất
Rút kinh nghiệm :
~16~


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

Tiết: 9

ĐƠN CHẤT-HỢP CHẤT-PHÂN TỬ (TT)


NS:24/9/2010
NS:25/9/2010

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được phân tử gồm 1 số ngtử tử liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hoá học của chất. Các phân tử của 1 chất thì đồng nhất với nhau.
PTK là khối lượng của phân tử tính bằng đvC. Biết cách xác định PTK.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán
3. TĐ : Có ý thức phấn đấu trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ 1.14 SGK
III. Phương pháp: Học nhóm, đàm thoại, trực quan
IV. Tổ chức dạy học:
KTBC: Đơn chất là gì?Cho vd?
Hợp chất là gì?Cho vd?
Vào bài: Ta biết có 2 loại chất là đơn chất và hợp chất. Dù đơn chất hay hợp chất
cũng là do các hạt nhỏ cấu tạo nên. Các hạt nhỏ đó gọi là gì? Ta vào bài hôm
nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: III. Phân tử là gì?
GV y/c HS quan sát h 1.11, H 1.12, H 1.13.
HS q/s hvẽ trả lời các
- Khí H2 và khí O2 có hạt hợp thành gồm những ngtử câu hỏi.
nào liên kết với nhau.
- Nước có hạt hợp thành gồm những ngtử nào liên kết HS trả lời
nhau?
- Muối ăn có hạt hợp thành gồm những ngtử nào liên
kết?

GV: Các hạt hợp thành của 1 chất thì đồng nhất như
nhau về thành phân và hình dạng. Tính chất hoá học
của chất phải là tính chất của từng hạt. Mỗi hạt thể
hiện đầy đủ t/c của chất gọi là phân tử.
Vậy phân tử là gì?
GV:Với đơn chất kim loại (vd:KLđồng) ngtử là hạt
hợp thành và có vai trò như ptử.
Y/c HS nêu khái niệm ptử
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số ngtử HS trả lời khái niệm ptử
liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ t/c hoá học
của chất.
GV: khối lượng của một phân tử gọi là phân tử khối.
Vậy phân tử khối là gì?
HS trả lời
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng
~17~


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

đơn vị cacbon.
GV PTK bằng tổng NTK của các ntử trong phân tử
chất đó.
Y/c HS tính PTK của : Fe2O3 ; H3PO4 , Ca(OH)2
HS làm BT 6/26 SGK
HĐ2: IV.Trạng thái của chất:(10 phút)
GV:Nước có thể tồn tại ở các trạng thái nào?
GV sử dụng H1.14 Y/c HS quan sát và nhận xét về
trật tự sắp xếp và khoảng cách giữa các hạt ntn?
Kết luận về trạng thái của chất.

Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những
hạt ptử hay ntử.
Tuỳ điều kiện t và p, 1 chất có thể ở 3 trạng thái
( rắn, lỏng, khí). Ở trạng thái khí các hạt rất xa
nhau.
HĐ3: Củng cố- Dặn dò (10phút)
HSđọc ghi nhớ SGK
Làm BT5,6 tại lớp
Đọc phần “Em có biết”
Chuẩn bị bài thực hành 2: - Đọc trước các TN
-Kẻ bảng tường trình thực hành theo mẫu đã cho.
Rút KN:

Tiết: 10

BÀI THỰC HÀNH 2
SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT

HS lên bảng tính PTK
HS giải BT6/20
HS trả lời
HS quan sát hvẽ trả lời
HS trả lời kết luận về
trạng thái của chất.

NS:25/9/2010
ND:27/9/2010

I. Mục tiêu:
1/ KT: Biết được là 1 số loại phân tử có thể khuếch tán (lan tỏa trong không khí,

trong nước...)
Làm quen bước đầu với việc nhận biết 1 chất (bằng quì tím)
2/ KN: Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ , hoá chất trong PTN
Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xetsveef sự chuyển
độngkhuyêchs tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí.
Viết tường trình
3/ TĐ: Có thức kỉ luật tốt, biết bảo vệ tài sản chung, tránh đổ vỡ, lãng phí hóa
chất.
II. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị dụng cụ hoá chất cụ thể cho từng nhóm gồm

~18~


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

Ống nghiệm 2 chiếc, đũa thuỷ tinh 1 chiếc, nút cao su, giá ống nghiệm, cốc thuỷ
tinh 2 chiếc, giá thí nghiệm,đèn cồn diêm ( cho 1 nhóm)
Hoá chất NH3 đặc, tinh thể kali pemanganat, giấy quì tím, tinh thể iốt, hồ tinh bột
Mỗi tổ chuẩn bị 1 ít bông, 1 chậu nước
III. Phương pháp : Thực hành theo nhóm
IV. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV giới thiệu bài thực hành. Nêu mục tiêu bài thực
hành. Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, hoá chất của mỗi
nhóm.
I. Tiến hành thí nghiệm:(30phút)
1.TN1: Sự lan toả của amoniac.
GV hướng dẫn HS thử trước để thấy amoniac làm đổi HS làm TN theo nhóm.

màu giấy quỳ tím: Dùng đũa thuỷ tinh nhúng vào dd Quan sát hiện tượng
NH3 rồi chấm vào giấy quỳ tím.
nhận xét sự đổi màu của
Lấy một mẫu giấy quỳ tím tẩm ướt rồi bỏ vào gần đáy quỳ tím.
ống nghiệm, nút miệng ống nghiệm bằng nút cao su
kín. Quan sát sự đổi màu của giấy quỳ tím.
2. TN2: Sự lan toả của Kali pemanganat trong
nước.
GV hướng dẫn làm TN
HS làm TN
Dùng 2 cốc thuỷ tinh chứa nước( 1/3 lượng nước)
Quan sát hiện tượng
- Cho vào cốc 1: ít mảnh vụn thuốc tím, khấy đều.
nhận xét.
- Cho vào cốc 2: từ từ từng mảnh thuốc tím. Để cốc
lặng yên.
Quan sát sự đổi màu của nước ở những chỗ có thuốc
tím. So sánh màu của nước trong 2 cốc.
II. Cuối tiết thực hành:(15phút)
GV nhận xét, rút KN tiết thực hành
Y/c HS viết tường trình thực hành
HS dọn vệ sinh rửa dụng
cụ , sắp xếp lại hoá chất.
Hoàn thành bảng tường
trình thực hành.
III. Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết luyên tập:
- Ôn lại các kiến thức trọng tâm trong chương I: Tổng kết về chất - Ntử- ptử.
- Luyện giải các bài tập.
Rút KN: Cần lưu ý đến an toàn khi làm thí nghiệm, hạn chế mùi khai của NH 3
bằng cách cho HS từng nhóm đến bàn GV lấy hóa chất, đậy nút kĩ rồi về nhóm

làm

~19~


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

Tiết: 11

BÀI LUYỆN TẬP 1

NS:29/9/2010
ND:2/10/2010

I. Mục tiêu:
1/ KT:- Hệ thống hoá kiến thức về các k/n cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, ngtử,
NTHH, phân tử.
2/ KN:- Rèn kĩ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp. Từ sơ
đồ nêu được thành phần cấu tạo.
3/ TĐ: Có ý thức trong học tập, nâng cao tinh thần tập thể.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các k/n.
III. Phương pháp : Thảo luận nhóm , đàm thoại
IV. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: I. Kiến thức cần nhớ:
1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm
- GV y/c HS cho vd về vật thể tự nhiên và vật thể HS cho vd
nhân tạo và cho biết chất có trong vật thể đó.

HS trả lời lần lượt các
- Chất tạo nên từ đâu? Chất chia làm mấy loại?
câu hỏi
- Đơn chất là gì? Cho vd? Có mấy loại đơn chất?
- Hợp chất là gì? Cho vd? Có mấy loại hợp chất?
GV tổng kết theo sơ đồ mối quan hệ giữa các k/n:
Vật thể (tự nhiên và nhân tạo)
Chất
Cấu tạo nên từ NTHH
Đơn chất

Hợp chất

KL
PK
Vô cơ
Hữu cơ
HĐ2: 2. Tổng kết về chất, ngtử, phân tử
Mỗi chất có những t/c ntn?
HS trả lời
- GV: Chất tạo nên từ ngtử? Ngtử là gì? Vì sao khối
lượng hạt nhân là khối lượng ngtử? Nhờ đâu mà ngtử
có khả năng liên kết với nhau? Những ngtử cùng loại
có cùng số hạt nào trong hạt nhân?
- GV: Những ngtử cùng loại gọi NTHH, NTHH là gì?
Để biểu diễn NTHH người ta dùng KHHH.
- Mỗi KHHH có ý chỉ gì?
HS lên bảng tính PTK
~20~



Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

- NTK là gì?
của CO2, CaCO3,..
- Phân tử là gì? PTK là gì?
II. Bài tập:
- GV y/c HS thảo luận nhóm giải BT 3.
1. BT 3: H/c tổng quát X2O. Nặng hơn phân tử H2 31 Đại diện nhóm trả lời.
lần.
Các nhóm khác nhận xét.
a. PTK của X2O là 2 x 31 = 62 đvC
b. NTK của X là

62 − 16
= 23đvC
2

Vậy X là Natri (Na)
2. BT4: HS trả lời cá nhân.
Dặn dò: Làm các BT còn lại. Đọc trước bài “CTHH”
Cho biết cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
Rút kinh nghiệm :
Tiết: 12

CÔNG THỨC HOÁ HỌC

Ng soạn:2/10/2010
Ng dạy:4/10/2010


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được CTHH dùng để biểu diễn chất.
Biết cách ghi CTHH. Biết được ý nghĩa của CTHH.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính PTK.
- Sử dụng chính xác ngôn ngữ hoá học.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Phương pháp : Thảo luận nhóm , dàm thoại
III. Chuẩn bị : Tranh H1.14 SGK
IV. Tổ chức dạy học:
KTBC: Chất được tạo nên từ đâu? Phân loại chất cho vd mỗi loại?
Vào bài: Để biểu diễn chất nguời ta dùng các KHHH để viết thành CTHH. Bài
học hôm nay cho biết cách viết và ý nghĩa của CTHH.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: I. CTHH của đơn chất:
- Y/c HS cho vd về đơn chất kim loại? Viết KHHH.
HS cho vd
- Hạt hợp thành của đơn chất kim loại gồm mấy ngtử?
- Với kim loại, KHHH được gọi là CTHH.
- Hãy viết CTHH của đồng, sắt, Kali.
- Y/c HS cho vd về đơn chất khí?
- Hạt hợp thành của đơn chất khí oxi, hiđro gồm mấy
ngtử?
Chú ý: Thêm chỉ số ở chân kí hiệu.
GV: Có 1 số PK ở thể rắn lấy KHHH làm CTHH.
~21~


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013


VD: Than, lưu huỳnh, phốt pho: C, S, P,..
- Nêu cách viết CTHH của đơn chất.
1/ Công thức dạng chung: Ax
Trong đó: A là KHHH của ngtố.
x là chỉ số
Chú ý: Chỉ số viết ở chân kí hiệu.
Chỉ số = 1 không ghi
2/ VD: Fe, Cu, S, P
O2, H2 , O3, N2 , Br2
HĐ2: II. CTHH của hợp chất:
- Y/c HS cho vào vd về hợp chất
- Hạt hợp thành của hợp chất gồm mấy ngtử.
- Nêu cách viết CTHH của hợp chất.
- GV viết CTHH của các h/c: nước, muối ăn, đá vôi:
H2O, CaCO3, NaCl.
1/ Công thức dạng chung: AxBy
AxByCz, …..
Trong đó: A,B,C là KHHH của ngtố.
x,y, z là chỉ số.
2/ VD: H2O, NaCl, CaCO3, KMnO4
Áp dụng: Làm BT 1 SGK.
HĐ3: III. Ý nghĩa của CTHH:
- Y/c HS nhắc lại ý nghĩa của KHHH?
- Vậy CTHH còn chỉ 1 phân tử của chất được không?
Vì sao?
1. Mỗi CTHH còn chỉ 1 phân tử của chất. (ngoại
trừ KL và 1 số PK)
VD: O2: 1 phân tử oxi, H2O: 1 phân tử nước,......
- GV: Từ CTHH của H2O cho biết những gì?

 Một CTHH của chất có ý nghĩa ntnt?
2. CTHHH cho biết:
- Tên ngtố tạo ra chất
- Số ngtử mỗi ngtố có trong 1 phân tử chất.
- PTK của chất
HĐ4: Củng cố dặn dò:
- Làm BT tại lớp
1. Viết CTHH của các chất sau:
a. Kẽm, khí Nitơ, Photpho
b. Canxi oxi biết trong phân tử có 1Ca và 1O
2. Từ CTHH của H2SO4 cho biết những gì?
Về nhà: Làm BT 1 – 4 SGK
~22~

HS lên bảng ghi cách
viết tổng quát

HS cho vd về chất

HS lên bảng ghi cách
viết CTHH của HC

HS làm BT
HS nhắc lại

HS trả lời


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013


Đọc trước bài “Hoá trị”
Cách xác định hoá trị ntn?
Tiết: 13

Ng soạn:6/10/2010
Ng dạy:9/10/2010

HOÁ TRỊ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm hoá trị.
Hiểu và vận dụng được qui tắc về hoá trị.
2. Kĩ năng: Biết cách xác định hoá trị. Lập được CTHH của hợp chất khi biết
hóa trị của 2 nguyên tố hoặc nguyen tố và nhóm nguyên tử.
II. Chuẩn bị:
- Bảng ghi hoá trị một số ngtố và hoá trị 1 số nhóm ngtử.
III. Phương pháp : Thảo luận nhóm, đàm thoại
IV. Tổ chức dạy học:
- KTBC: - Viết CTHH của hợp chất đá vôi và tính PTK?
Biết ptử gồm: 1Ca, 1C, 3O
- Từ CTHH của CO2, nêu ý nghĩa của CTHH này?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: I. Hoá trị của 1 ngtố được xây dựng bằng
cách nào?
1. Cách xác định:
- GV nêu: ngtử H bé nhất chỉ gồm 1 P và 1 e. Người
ta chọn khả năng liên kết của H làm đơn vị và gán
cho H có hoá trị I.
Xét các h/c có chứa H: HCl,H2O,NH3,CH4. Nhận xét: HS thảo luận nhóm trả

Số ngtử mỗi ngtố trong từng chất.
lời
Khả năng liên kết của các ngtử.
Cho biết hoá trị của Cl, O, N, C?
Vậy hoá trị của 1 ngtố trong h/c với H được xây dựng
thế nào?
GV: Nêu h/c không có H người ta dựa vào khả năng
liên kết của các ngtố với oxi. Hoá trị của O được xác
định bằng 2 đơn vị.
- Xét các h/c: Na2O, CaO, CO2?
Y/c HS cho biết hoá trị của Na, Ca, C?
HS trả lời
Kết luận về cách xác định hoá trị của 1 ngtố ntnt?
Hoá trị của 1 ngtố được xác định theo:
- Hoá trị của H chọn làm đơn vị. (H có hoá trị I)
- Hoá trị của O bằng 2 đơn vị. (O có hoá trị II)
GV: Từ cách xác định hoá trị của ngtố ta suy ra cách
xác định hoá trị của nhóm ngtử.
~23~


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

VD: Xác định hoá trị nhóm PO4 trong H3PO4
HS trả lời
- GV gt bảng hoá trị 1 số ngtố và nhóm ngtử.
- Hoá trị của 1 ngtố (hay nhóm ngtử là gì?)
2. Kết luận: Hoá trị của 1 ngtố (hay nhóm ngtử) là
con số biểu thị khả năng liên kết của ngtử (hay
nhóm ngtử)

Áp dụng: Làm BT: Xác định hoá trị của P trong PH 3,
K trong K2O, Nhóm SO3 trong H2SO3
* Lưu ý: Hoá trị ghi bằng chữ số La mã, có ngtố có 1
hoá trị, có ngtố có nhiều hoá trị.
HĐ2: II. Qui tắc hoá trị:
GV y/c HS quan sát tranh vẽ trang 36 SGK. Nhận xét: HS quan sát bảng vẽ
Trong mỗi CTHH các tích số ntn?
GV nêu cách tổng quát: Trong h/c AxBy.
Ta có ax = by
Vậy qui tắc về hoá trị phát biểu ntn?
HS phát biểu qui tắc
1. Qui tắc: Trong CTHH, tích của chỉ số và
hoá trị của ngtố này bằng tích của chỉ số và
hoá trị của ngtố kia.
Với hợp chất AxBy, ta có : ax= by
GV: Qui tắc vận dụng chủ yếu cho các h/c vô cơ.
2. Vận dụng:
a. Tính hoá trị của 1 ngtố:
VD: Tính hoá trị của Fe trong FeCl3, biết Clo có
hoá trị I.
GV hướng dẫn giải.
Gọi hoá trị của Fe là x.
Trong FeCl3 Ta có: 1 . x = 3 . I
=> x = III
Áp dụng: Tính hoá trị của Al trong MgCl2?
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại: Hoá trị của 1 ngtố(nhóm ngtố) là gì?
- Phát biểu qui tắc hoá trị?
- Làm BT 2/37
- Về nhà: Học bài, làm BT, đọc trước phần III.

Rút kinh nghiệm :

~24~


Đào Thị Thu Thủy - Trường THCS Thái Phiên- Giáo án Hóa 8 - Năm học: 2012- 2013

Tiết: 14

HOÁ TRỊ (TT)

NS:9/10/2010
ND:11/10/2010

I. Mục tiêu:
1. Kiên thức: Biết cách lập CTHH.
Biết cách xác định CTHH đúng khi biết hoá trị.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập CTHH, tính hoá trị.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ: Ghi các bước lập CTHH.
III. Phương pháp : thảo luận nhóm, đàm thoại
IV. Tổ chức dạy học:
KTBC: Hoá trị của 1 ngtố (hay nhóm ngtử) là gì?
Tính hoá trị của P trong P2O5.
Nêu qui tắc hoá trị đối với h/c 2 ngtố?
Lập đẳng thức theo qui tắc hoá trị trong CT Na2O.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: II. Quí tắc hoá trị :
1. Qui tắc:

2. Vận dụng: a Tính hoá trị 1 ngtố:
b. Lập CTHH của h/c theo hoá trị:
VD1: Lập CTHH của h/c tạo bởi S (IV) và O
GV hướng dẫn lập CTHH qua các bước:
- VIết CT chung: SxOy
HS trả lời theo các bước
- Áp dụng qui tắc hoá trị thế nào?
x

- Hãy chuyển thành tỉ lệ: y =?
-GV: Thường tỉ lệ số ngtử trong ptử là những con số
đơn giản nhất. Vậy x = ?, y = ?
- Viết CTHH đúng.
Giải: - Viết CT chung: SxOy
- Lập dẳng thức: x . IV = y . II
x

I

- Chuyển thành tỉ lệ: y =
II
- Vậy CTHH của h/c là SO2
VD2: Lập CTHH của h/c tạo bởi ngtố Ca(II) và nhóm HS thảo luận nhóm giải
NO3(I)
- GV y/c HS thảo luận nhóm trình bày lời giải.
HS trả lời các bước lập
- Đại diện nhóm trình bày lời giải.
CTHH
Qua 2 VD trên cho HS rút ra các bước lập CTHH.
~25~



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×