Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tình hình áp dụng INCOTERMS tại VIỆT NAM.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.96 KB, 15 trang )


TIỂU LUẬN MÔN:
NGHIỆP VỤ
NGOẠI THƯƠNG
CHỦ ĐỀ:Tình hình áp dụng INCOTERMS tại
VIỆT NAM
GVHD:Thạc Sĩ CAO MINH TRÍ
LỚP:08QQ1D
NHÓM:01
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ

DANH SÁCH NHÓM 01:
1) NGUYỄN HOÀNG VŨ (NHÓM TRƯỞNG)
2) TRỊNH QUANG SÁNH
3) NGUYỄN THÁI PHƯƠNG
4) ĐỖ THỊ HẰNG VI
5) LÊ HUỲNH NHẬT PHÁT
6) HỒ QUANG PHI
7) NGUYỄN TẤN ĐIỆP

8) NGUYỄN HOÀNG HẢI
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. TRẦN VĂN CHU, Quản lý và nghiệp vụ kinh doanh thương mại
quấc tế, Nhà xuất bản Thế giới ,2003.
2. TRẦN VĂN HÒE(chủ biên) ,Giáo trình thương mại điện tử ,Nhà
xuất bản Thống kê,2006.
3. VŨ HỮU TỬU ,Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương ,Nhà xuất bản
Giáo dục ,2002.
4. VÕ THÀNH HƯNG ,Sổ tay pháp luật Hải quan ,Nhà xuất bản lao


động ,Hà Nội ,2002.
5. International Chamber of Commerce (ICC) ,ICC official rules for
the interpretation of trade terms (Incoterms 2000) ,1999.
MỤC LỤC:
Chương I :Tổng quan về INCOTERMS
1. Khái niệm và sự ra đời Incoterms.
1.1 Khái niệm.
1.2 Sự ra đời Incoterms
2. Hiểu Incoterms
3. Vấn đề cần lưu ý khi sử dụng Incoterms
Chương II :Các hình thức áp dụng Incoterms tại
VIỆT NAM.
1. Các điều khoản chủ yếu của Incoterms
2. Giải thích các điều khoản.
3. Chú ý.
Chương III :Những thuận lợi và thách thức cho
VIỆT NAM.
1. Những thuận lợi cũng như thế mạnh về Cảng biển.
2. Khó khăn trước mắt và hậu gia nhập WTO.
CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ INCOTERMS

1.KHÁI NIỆM VÀ SỰ RA ĐỜI INCOTERMS.
1.1 KHÁI NIỆM:
Vì sao cần phải có Incoterms?
Điều kiện thương mại quốc tế là cơ sở quan trọng để xây dựng hợp đồng
mua bán quốc tế,nó chỉ rõ:
Vận chuyển hàng hoá như thế nào và do ai thuê phương tiện vận chuyển?
 Ai và làm thủ tục hải quan ra sao?
 Ai mua bảo hiểm hàng hoá?
 Cấu thành của giá cả hàng hoá?

 Giao hàng ở đâu?
 Chi phí được phân chia như thế nào?
 Ai gánh chịu rủi ro trên các chặn vận chuyển?
Incoterms làm cho hợp đồng trở nên dễ hiểu,ngắn gọn,ít xảy ra tranh
chấp hoặc nếu có bất đồng cũng dễ giải quyết,là quy tắt thống nhất để
giải thích các điều kiện thương mại.
1.2 RA ĐỜI VÀ HOÀN CHỈNH INCOTERMS:
- Qui tắc Wasaw_1936
- Qui tắc Wasaw-Oxford 1939
- Định nghĩa ngoại thương Mỹ 1939
- Định nghĩa ngoại thương Mỹ có sửa đổi năm 1941
- Incoterms 1953,1967,1976,1980,1990,2000
2.HIỂU INCOTERMS
Viết tắt: mỗi điều kiện được viết tắt bằng ba chữ cái tiếng Anh (theo đúng
qui tắt viết tiếng Anh) sau đó là tên và địa điểm giao nhận hàng.
FOB Haiphong = Fee on Board Haiphong sport
CFR Hamburg = Cost and Freight Hamburg
Cách phân chia nghĩa vụ giữa người bán và người mua theo nguyên tắt “mặt
đối mặt” mang tính đối ứng thể hiện:
 Nghĩa vụ của người bán tăng dần,của người mua giảm dầng từ nơi
hàng hoá được sản xuất tới đích (từ trái qua phải).
 Đối với mỗi nghĩa vụ người abn1 thực hiện thì người mua không thự
hiện hay thực hiện một nghĩa vụ đối ứng.
3.NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI VẬN DỤNG INNCOTERMS.
 Incoterms là một văn bản pháp lý mang tính tuỳ chọn.
 Incoterms chỉ sử dụng trong thương mại hàng hoá hữu hình.
 Khi nói nghiã vụ là nghĩa vụ đối với phía đối tác.
 Incoterms cho thấy cơ cấu giá hàng hoá xuất/nhập khẩu.
 Chuyển quyền sở hữu hàng hoá gắn với chuyển giao rủi ro.
 Mua bảo hiểm hàng hoá là mua cho người mua.

CHƯƠNG II.CÁC HÌNH THỨC ÁP DỤNG INCOTERMS TẠI VIỆT NAM
Incoterm 2000 là phiên bản mới nhất của Incoterm, được Phòng thương mại
Quốc tế (ICC) ở Paris, Pháp chỉnh lý và có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1
năm 2000.
1.Các điều khoản chủ yếu của Incoterm 2000 :
1. Nhóm E (nơi đi)
1). EXW - Ex Work (nơi đi) - Giao tại xưởng
2. Nhóm F (Phí vận chuyển chưa trả)
1). FCA - Free Carrier (cảng đi) - Giao cho người chuyên chở
2). FAS - Free Alongside Ship (cảng đi) - Giao hàng dọc mạn tàu tại cảng
3). FOB - Free On Board (cảng đi) – Giao khi hàng đã qua lan can tàu tại
cảng
3. Nhóm C (Phí vận chuyển đã trả)
1. CFR - Cost and Freight (cảng đến) - Tiền hàng và cước phí
2. CIF - Cost, Insurance and Freight (cảng đến) - Tiền hàng, bảo hiểm và
cước phí
3. CPT - Carriage Paid To (cảng đến) - Cước phí trả tới
4. CIP - Carriage and Insurance Paid To (cảng đến) - Cước phí và phí bảo
hiểm trả tới
4. Nhóm D (nơi đến)
1. DAF - Delivered At Frontier (biên giới) - Giao tại biên giới
2. DES - Delivered Ex Ship (cảng đến) - Giao tại tàu
3. DEQ - Delivered Ex Quay (cảng đến) - Giao tại cầu cảng
4. DDU - Delivered Duty Unpaid (điểm đến) - Giao hàng chưa nộp thuế
5. DDP - Delivered Duty Paid (điểm đến) - Giao hàng đã nộp thuế
2.Giải thích các điều khoản của Incoterms
2.1. Nhóm E - EXW
Trong thương mại quốc tế, Giá xuất xưởng được gọi là EX Works (viết tắt
EXW). Đây là một điều kiện của Incoterm. Tất nhiên, tùy theo địa điểm giao
hàng mà người ta có thể gọi điều kiện này là "giá giao tại nhà máy" (Ex

Factory), "giá giao tại mỏ" (Ex Mine), "giá giao tại đồn điền" (ex plantation),
"giá giao tại kho" (Ex Warehouse) nhưng tên gọi tiêu biểu là "giá xuất xưởng"
hay "giá giao tại xưởng" (Ex Works).

×