Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề Cương Nền móng công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.49 KB, 4 trang )

Câu 1: Nền công trình ? Phân loại
*Nền CT là tập hợp các lớp đất đá tự nhiên hoặc nhân tạo, có nhiệm vụ tiếp nhận
tải trọng của công trình qua móng truyền xuống.
*Phân loại:
+Theo sức chịu tải của công trình:
-nền cứng: tạo bởi đá cứng có Rn >50 kG/cm^2
-Nền mềm: Tạo bởi các loại đất đá rời rạc
+Theo mức độ cần gia cố, cải tạo:
-Nền tự nhiên: là loại nền không cần gia cố, cải tạo
-Nền nhân tạo: là loại nền cần được gia cố, cải tạo
Câu 2: Móng công trình ? phân loại móng ?
*Móng CT là bộ phận nằm dưới mat đất của CT, có nhiệm vụ tiếp nhận tải trọng
của CT truyền xuống sao cho CT làm việc ổn định
*Theo cấu tạo, hình dạng, phương pháp thi công mà móng đc chia làm 4 loại:
1.Móng nông: là loại móng đc thi công khi hố móng lộ thiên. Được chia thành
móng đơn và móng băng.
2.Móng cọc:-là loại móng gồm nhiều các thanh riêng rẽ cắm sâu vào trong nền đất
được lk vs nhau bằng đài cọc
3. Móng sâu: là loại móng đc đưa xuống rất sâu bằng các phương pháp đặc biệt
4. Móng máy:Là loại móng đc dung làm bệ cho các móng
Câu 3: Đề xuất, so sánh & lựa chọn phương án nền móng
1.Độ sâu đặt móng: khi độ sâu đặt móng càng cao thì móng càng vững chắc.Độ
sau đặt móng phụthuộc:
+ bản thân công trình: tải trọng, giữa các CT vs nhau, tầng hầm (sâu =< 0,5m sàn
hầm)
+Đk đất đá, địa chất, thủy văn: đk địa chất là đk quyết định độ sâu đặt móng. Đất
đá tốt thì độ sâu nền móng nhỏ và ngược lại => phải đặt móng vào lớp chịu lực ít
nhất 0,5m
điều kiện thủy văn: mức chảy hố móng, bùng nền xói ngầm…
+thiết bị và phương pháp thi công
+Khí hậu, địa lý tự nhiên…


2. Chọn loại móng thích hợp:
-Với nền đất tốt: Sét dẻo cứng trở lên, cắt
tải trọng vừa và nhỏ: móng nông
tải trọng lớn: móng cọc


-Nền yếu và đầy: đất loại sét, dẻo chảy, chảy, bùn
Đưa ra các giải pháp xử lí nền đất yếu như thay đất, dùng đệm cát. Sử dụng giải
pháp làm chặt đất: dùng cọc cát để đẩy nhanh tốc độ thoát nước. Mở rộng diện tích
hố móng
-đất xen kẽ yếu và tốt: tủy theo tải trọng công trình mà lựa chọn giải pháp phù hợp
-Nền đất yếu-tốt: TH này thường lựa chọn các giải pháp: đệm cát, cọc cát, móng
cọc, móng sâu
Câu 4: Các trạng thái giới hạn trong tính toán, thiết kế nền móng?
TTGH1: là trạng thái tính đến cường độ và độ ổn định. Áp dụng cho các công
trình thường xuyên chịu tải trọng ngang, các CT xây trên móng dốc, trên nền đá,
bùn.
TTGH2: là TT tính đến biến dạng. Áp dụng cho mọi CT trừ TH CT đặt trên nền
tuyệt đối cứng
TTGH3: TTGH lien quan đến hình thành & mở rộng khe nứt
Câu 5: Định nghĩa, phân loại móng nông ?
Móng nông là loại móng đc xây dựng trong hố móng lộ thiên, thường có tỉ số h/b
<6,5
-Phân loại theo hình dạng:
+móng băng :móng đơn: móng hộp:móng khối: móng đặc biệt:
-Phân loại theo độ cứng và độ biến dạng:
+móng tuyệt đối cứng;móng cứng hữu hạn;móng mềm:
Câu 6: Các bược tính toán thiết kế móng nông?
1.chọn loại móng;
2.chọn chiều sâu đặt móng;

3.tìm các kích thước móng;
4.kiểm tra sự hợp lí của kích thước móng
5.kiểm tra sự ổn định của nền (TTGH1);
6.kiểm tra biến dạng (độ lún) của nền (TTGH2);
7.Thiết kế móng
Câu 7: Móng cọc và phân loại ?
Móng cọc là 1 bộ phận của công trình, gồm nhiều thanh (cọc) riêng rẽ, cắm sâu
trong nền đất đc lk vs nhau bằng đài cọc truyền qua các cọc xuống nền đất xung
quanh than và mũi cọc.
*Phân loại:


+theo VL chế tạo: cọc gỗ, thép, bê tong
+theo vị trí đài cọc: -móng cọc đài cao: đáy đài nằm trên mặt đất hoặc đg xíu lở
-móng cọc đài thấp: đáy đài nằm dưới mặt đất
+theo đk làm việc của cọc: -cọc chống : mũi cọc tựa trên đá cứng
-cọc treo: mũi cọc tựa vào lớp đất có khả năng chịu lực tốt: chủ yếu nhờ ma sát
x.quanh thân cọc
+theo phương của cọc trên nền đất:
-Cọc đứng/cọc đứng kết hợp cọc xiên/móng cọc có cọc xiên 1 chiều/móng cọc có
cọc xiên nhiều chiều.
+theo phương pháp hạ cọc: hạ cọc bằng búa/bằng phương pháp xoắn/xói nước
hoặc khoan dẫn hướng/bằng cách đổ tại chỗ/bằng phương pháp ép
Câu 8: So sánh sự làm việc của cọc đơn-nhóm cọc !!
+về sức chịu tải (sct): nhóm cọc có sct >> so với cọc đơn. Do nhóm cọc tạo ra các
vùng đất bị nén ép chặt hơn từ đó làm tăng sct của nền.
+Về tính biến dạng: so sánh dưới cùng 1 t/d của tải trọng nhận thấy vùng phân bố
ứng suất trông nhóm cọc lớn hơn trog cọc đơn. Chiều sâu phan bố ứng suất cũng
lớn hơn, điều này dẫn tới biến dạng trong nhóm cọc lớn hơn cọc đơn chịu cùng tải
trọng. Khi r>= 6d thì nhóm cọc thành cọc đơn

+Ngoại lệ: điều này chỉ đúng đối với đất rời. Đối với đất dính thì không được bố trí
cọc quá gần nhau. Vì như thế sẽ làm giảm sct của đất. Cho nên phải bố trí sao cho
khoảng cách giữa các tim cọc gần nhất bằng 3d suy ra: 3d <= r <= 6d
Câu 9: Hiện tượng chối giả khi đóng cọc?
Khi đóng cọc lien tục vào đất mềm. Đến 1 sộ sâu nào đó mà tiến hành đo độ chối
ngay thì độ chối đó không phù hợp vs đất nền. Hiện tượng này gọi là hiện tượng
chối giả. Tùy thuộc vào loại đất khác nhau mà độ chối giả cũng khác nhau
+đất loại cát thường cho độ chối giả nhỏ hơn độ chối thực và đối với đất loại sét thì
ngược lại. Có thể giải thích: đối với đất loại cát, kích thước lỗ rỗng lớn và có ma
sát lớn nên các hạt đất xung quanh cọc và mũi cọc bị dồn chặt nhanh do tải trọng
động. Đồng thời nước thoát ra cũng nhanh tăng ma sát, cường độ đất nền lúc đó là
giả tạo
+đối với đất loại sét, kích thước lỗ rỗng nhỏ nước khoong thoát ra kịp nên làm
giảm ma sát
+Để có độ chối thực của đất nền nên tiến hành đo độ chối của cọc sau khi hạ cọc
đến độ sâu thiết kế có thời gian ngừng nghỉ. Với đất cát khoảng 2 ngày, vs đât sét
thì phải từ 15 đến 30 ngày hoặc lâu hơn


Câu 10: Các bước tính toán thiết kế móng cọc?
-Chọn loại móng
-lựa chọn các thong số cho đài cọc vs cọc
-chiều sâu đặt đài
-loại cọc
-tiết diện cọc
-Chiều dài cọc
mũi cọc phải cắm sâu vào lớp chịu lực khoảng 0,5cm. Đầu cặc phải ngắm vào đài
cọc 0,5m
-chọn kích thước của cọc và đài cọc
-xác định sức chịu tải của cọc

-xác định số lượng cọc và bố trí cọc trong đài
-tính toán kiểm tra móng cọc
Câu 11: đất yếu nền đất yếu. các phương pháp gia cố và cải tạo?
Đất yếu:là 1 khái niệm mang tính quy ước. Tức là đất không có khả năng chịu
tải ,mà có chịu tải nhưng k đạt yêu cầu khi thiết kế , thi công…
Nền đất yếu: Nền đất yếu là nền đất không có khả năng chịu được tải trọng của
công trình, Nếu đảm bảo cũng dễ mất ổn định
Các phương pháp gia cố và cải tạo:
+làm chặt trên mặt
+làm chặt dưới sâu
+gia cố bằng năng lượng nổ
+gia cố vải địa kỹ thuật
+gia cố bằng chất kết dính
+gia cố bằng phụt dung dịch
+gia cố bằng phương pháp vật lý
+gia cố bằng cọc cát, cọc xi măng…..
Câu 12: Các phương pháp kiểm tra móng cọc?
1. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên đỉnh cọc
+móng chỉ có cọc nghiêng 1 chiều
+móng chỉ có cọc thẳng đứng
2. Kiểm tra cường độ nền đất dưới mũi cọc
3. Kiểm tra độ lún cùa móng cọc
4. Kiểm tra cường độ đài cọc



×