Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Nâng cao hiệu quả tín dụng Đầu tư phát triển tại Chi nhánh NHPT Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.94 KB, 72 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 12
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 14
1.1 Hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước 14
1.1.1 Đầu tư phát triển 14
1.1.1.1 Khái niệm: 14
1.1.2 Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước 15
1.1.2.1 Khái niệm: 15
1.1.2.2 Sự cần thiết của tín dụng ĐTPT của Nhà nước: 16
1.1.2.3 Đặc điểm tín dụng ĐTPT của Nhà nước: 20
1.1.2.4 Các loại hình tín dụng ĐTPT của Nhà nước: 20
1.2 Hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Ngân hàng Phát triển 22
1.2.1 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Phát triển 22
1.2.1.1 Huy động và quản lý vốn 22
1.2.1.2 Sử dụng vốn 24
1.2.1.3 Các hoạt động khác 25
1.2.2 Hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Ngân hàng Phát triển 25
1.2.2.1 Khái niệm hiệu quả tín dụng ĐTPT tại NHPT 25
1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ĐTPT tại NHPT 26
1.2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả tín dụng ĐTPT tại
NHPT 29
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN HƯNG YÊN 35
2.1. Tổng quan về Chi nhánh NHPT Hưng Yên 35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh NHPT Hưng Yên. 35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi nhánh NHPT Hưng Yên. 36
1


Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy của Chi nhánh NHPT Hưng Yên. 37
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy 37
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng nghiệp vụ 38
2.2 Thực trạng hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Hưng Yên 40
2.2.1 Các hoạt động cơ bản của Chi nhánh NHPT Hưng Yên 40
2.2.1.1 Tình hình huy động vốn và quản lý nguồn vốn 40
2.2.1.2 Tình hình sử dụng vốn 42
2.2.2 Thực trạng hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Hưng Yên
44
2.2.2.1 Hiệu quả về mặt kinh tế 44
2.2.2.2 Hiệu quả về mặt xã hội 47
2.3 Đánh giá hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Hưng Yên 47
2.3.1 Những kết quả đạt được 47
2.3.1.1 Hiệu quả tín dụng ĐTPT trên phương diện đóng góp cho
quá trình phát triển kinh tế - xã hội 47
2.3.1.2 Hiệu quả trên phương diện hoạt động của Chi nhánh
NHPT Hưng Yên 48
2.3.1.3 Hiệu quả đối với các doanh nghiệp vay vốn tín dụng ĐTPT
tại Chi nhánh NHPT Hưng Yên 49
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân 50
2.3.2.1 Hạn chế 50
2.3.2.2 Nguyên nhân 52
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN HƯNG YÊN 57
3.1 Định hướng và mục tiêu trong hoạt động cho vay vốn tín dụng ĐTPT
của Chi nhánh NHPT Hưng Yên 57
3.1.1 Định hướng hoạt động: 57
3.1.2 Mục tiêu cụ thể trong giai đoạn 2010-2015: 58

2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi
nhánh NHPT Hưng Yên 58
3.2.1 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án 58
3.2.2 Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ 60
3.2.3 Phối hợp chặt chẽ với NHPTVN, UBND tỉnh trong việc tìm kiếm dự
án có hiệu quả, đẩy mạnh dư nợ 61
3.2.4 Tăng cường công tác huy động vốn, quản lý nguồn vốn có hiệu quả
61
3.2.5 Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, năng lực
cán bộ 62
3.2.6 Đẩy mạnh công tác kiểm tra giám sát nội bộ 63
3.2.7 Thiết lập hệ thống thông tin và đảm bảo cung cấp thông tin đầy
đủ, chính xác, kịp thời cho công tác thẩm định, cho vay 64
3.2.8 Tăng cường công tác Marketing về Chi nhánh NHPT Hưng Yên 65
3.2.9 Kiện toàn bộ máy tổ chức phòng ban, lãnh đạo Chi nhánh, tăng
cường sự phối hợp giữa các bộ phận 65
3.3 Kiến nghị 66
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Phát triển Việt Nam 66
3.3.1.1 Xây dựng, hoàn thiện chính sách, quy trình tín dụng 66
3.3.1.2 Việc phân loại nợ nên áp dụng như đối với các NHTM 67
3.3.1.3 Tạo điều kiện cho Chi nhánh NHPT Hưng Yên về nguồn
vốn tín dụng ĐTPT 67
3.3.1.4 Phân cấp mạnh hơn cho Chi nhánh trong thẩm quyền
quyết định cho vay 67
3.3.1.5 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng 68
3.3.1.6 Đa dạng hoá các hoạt động cho vay tín dụng ĐTPT . 68
3.3.3 Kiến nghị với UBND tỉnh Hưng Yên, cơ quan có liên quan và chủ
đầu tư 68

3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3.3.3.1 Với UBND Tỉnh 69
3.3.3.2 Với các Sở ban ngành có liên quan, chủ đầu tư dự án 69
KẾT LUẬN 71
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nội dung
BĐTV Bảo đảm tiền vay
CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ĐTPT Đầu tư phát triển
KCHKM Kiên cố hóa kênh mương
KT-XH Kinh tế - xã hội
NHPTVN Ngân hàng Phát triển Việt Nam
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NSNN Ngân sách Nhà nước
Quỹ HTPT Quỹ Hỗ trợ phát triển
UBND Ủy ban nhân dân
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 12..................................................................................................1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 14.........................................................................1
1.1 Hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước 14..................................................1
1.1.1 Đầu tư phát triển 14..................................................................................1

1.1.1.1 Khái niệm: 14..........................................................................................1
1.1.2 Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước 15.............................................1
1.1.2.1 Khái niệm: 15.........................................................................................1
1.1.2.2 Sự cần thiết của tín dụng ĐTPT của Nhà nước: 16.................................1
1.1.2.3 Đặc điểm tín dụng ĐTPT của Nhà nước: 20.............................................1
1.1.2.4 Các loại hình tín dụng ĐTPT của Nhà nước: 20........................................1
1.2 Hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Ngân hàng Phát triển 22....................................1
1.2.1 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Phát triển 22...................................1
1.2.1.1 Huy động và quản lý vốn 22....................................................................1
1.2.1.2 Sử dụng vốn 24.......................................................................................1
1.2.1.3 Các hoạt động khác 25............................................................................1
1.2.2 Hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Ngân hàng Phát triển 25.................................1
1.2.2.1 Khái niệm hiệu quả tín dụng ĐTPT tại NHPT 25......................................1
1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ĐTPT tại NHPT 26......................1
1.2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả tín dụng ĐTPT tại NHPT 29............1
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN HƯNG YÊN 35.......................................................................1
2.1. Tổng quan về Chi nhánh NHPT Hưng Yên 35................................................1
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh NHPT Hưng Yên. 35........1
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi nhánh NHPT Hưng Yên. 36.............1
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy của Chi nhánh NHPT Hưng Yên. 37..................2
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy 37..................................................................................2
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng nghiệp vụ 38.........................................2
2.2 Thực trạng hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Hưng Yên 40..........2
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.2.1 Các hoạt động cơ bản của Chi nhánh NHPT Hưng Yên 40..........................2
2.2.1.1 Tình hình huy động vốn và quản lý nguồn vốn 40...................................2
2.2.1.2 Tình hình sử dụng vốn 42........................................................................2

2.2.2 Thực trạng hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Hưng Yên 44.......2
2.2.2.1 Hiệu quả về mặt kinh tế 44.....................................................................2
2.2.2.2 Hiệu quả về mặt xã hội 47.......................................................................2
2.3 Đánh giá hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Hưng Yên 47............2
2.3.1 Những kết quả đạt được 47......................................................................2
2.3.1.1 Hiệu quả tín dụng ĐTPT trên phương diện đóng góp cho quá trình phát
triển kinh tế - xã hội 47.......................................................................................2
2.3.1.2 Hiệu quả trên phương diện hoạt động của Chi nhánh NHPT Hưng Yên
48........................................................................................................................2
2.3.1.3 Hiệu quả đối với các doanh nghiệp vay vốn tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh
NHPT Hưng Yên 49..............................................................................................2
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân 50.......................................................................2
2.3.2.1 Hạn chế 50..............................................................................................2
2.3.2.2 Nguyên nhân 52......................................................................................2
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN HƯNG YÊN 57...............................................2
3.1 Định hướng và mục tiêu trong hoạt động cho vay vốn tín dụng ĐTPT của
Chi nhánh NHPT Hưng Yên 57.............................................................................2
3.1.1 Định hướng hoạt động: 57.........................................................................2
3.1.2 Mục tiêu cụ thể trong giai đoạn 2010-2015: 58..........................................2
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh
NHPT Hưng Yên 58..............................................................................................3
3.2.1 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án 58..................................................3
3.2.2 Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ 60..............................................................3
3.2.3 Phối hợp chặt chẽ với NHPTVN, UBND tỉnh trong việc tìm kiếm dự án có
hiệu quả, đẩy mạnh dư nợ 61............................................................................3
3.2.4 Tăng cường công tác huy động vốn, quản lý nguồn vốn có hiệu quả 61....3
3.2.5 Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, năng lực cán bộ 62
............................................................................................................................3

3.2.6 Đẩy mạnh công tác kiểm tra giám sát nội bộ 63.........................................3
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3.2.7 Thiết lập hệ thống thông tin và đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, chính
xác, kịp thời cho công tác thẩm định, cho vay 64................................................3
3.2.8 Tăng cường công tác Marketing về Chi nhánh NHPT Hưng Yên 65............3
3.2.9 Kiện toàn bộ máy tổ chức phòng ban, lãnh đạo Chi nhánh, tăng cường sự
phối hợp giữa các bộ phận 65............................................................................3
3.3 Kiến nghị 66..................................................................................................3
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Phát triển Việt Nam 66.......................................3
3.3.1.1 Xây dựng, hoàn thiện chính sách, quy trình tín dụng 66.........................3
3.3.1.2 Việc phân loại nợ nên áp dụng như đối với các NHTM 67......................3
3.3.1.3 Tạo điều kiện cho Chi nhánh NHPT Hưng Yên về nguồn vốn tín dụng
ĐTPT 67...............................................................................................................3
3.3.1.4 Phân cấp mạnh hơn cho Chi nhánh trong thẩm quyền quyết định cho
vay 67.................................................................................................................3
3.3.1.5 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng 68.....................................................3
3.3.1.6 Đa dạng hoá các hoạt động cho vay tín dụng ĐTPT . 68..........................3
3.3.3 Kiến nghị với UBND tỉnh Hưng Yên, cơ quan có liên quan và chủ đầu tư 68
............................................................................................................................3
3.3.3.1 Với UBND Tỉnh 69...................................................................................4
3.3.3.2 Với các Sở ban ngành có liên quan, chủ đầu tư dự án 69.......................4
KẾT LUẬN 71.......................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................12
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN...........................................................................14
1.1 Hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước.....................................................14
1.1.1 Đầu tư phát triển.....................................................................................14
1.1.1.1 Khái niệm:.............................................................................................14

1.1.1.2 Đặc điểm:..............................................................................................15
1.1.2 Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước................................................15
1.1.2.1 Khái niệm: ............................................................................................15
1.1.2.2 Sự cần thiết của tín dụng ĐTPT của Nhà nước:....................................16
1.1.2.3 Đặc điểm tín dụng ĐTPT của Nhà nước:................................................20
1.1.2.4 Các loại hình tín dụng ĐTPT của Nhà nước:..........................................20
1.2 Hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Ngân hàng Phát triển.......................................22
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2.1 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Phát triển......................................22
1.2.1.1 Huy động và quản lý vốn.......................................................................22
1.2.1.2 Sử dụng vốn..........................................................................................24
1.2.1.3 Các hoạt động khác...............................................................................25
1.2.2 Hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Ngân hàng Phát triển....................................25
1.2.2.1 Khái niệm hiệu quả tín dụng ĐTPT tại NHPT.........................................25
1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ĐTPT tại NHPT.........................26
1.2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả tín dụng ĐTPT tại NHPT...............29
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN HƯNG YÊN..........................................................................35
2.1. Tổng quan về Chi nhánh NHPT Hưng Yên...................................................35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh NHPT Hưng Yên............35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi nhánh NHPT Hưng Yên.................36
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy của Chi nhánh NHPT Hưng Yên......................37
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy.....................................................................................37
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng nghiệp vụ............................................38
2.2 Thực trạng hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Hưng Yên.............40
2.2.1 Các hoạt động cơ bản của Chi nhánh NHPT Hưng Yên.............................40
2.2.1.1 Tình hình huy động vốn và quản lý nguồn vốn......................................40
2.2.1.2 Tình hình sử dụng vốn...........................................................................42

2.2.2 Thực trạng hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Hưng Yên..........44
2.2.2.1 Hiệu quả về mặt kinh tế........................................................................44
2.2.2.2 Hiệu quả về mặt xã hội..........................................................................47
2.3 Đánh giá hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Hưng Yên...............47
2.3.1 Những kết quả đạt được.........................................................................47
2.3.1.1 Hiệu quả tín dụng ĐTPT trên phương diện đóng góp cho quá trình phát
triển kinh tế - xã hội..........................................................................................47
2.3.1.2 Hiệu quả trên phương diện hoạt động của Chi nhánh NHPT Hưng Yên 48
2.3.1.3 Hiệu quả đối với các doanh nghiệp vay vốn tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh
NHPT Hưng Yên................................................................................................49
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân..........................................................................50
2.3.2.1 Hạn chế.................................................................................................50
2.3.2.2 Nguyên nhân.........................................................................................52
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN HƯNG YÊN..................................................57
3.1 Định hướng và mục tiêu trong hoạt động cho vay vốn tín dụng ĐTPT của
Chi nhánh NHPT Hưng Yên................................................................................57
3.1.1 Định hướng hoạt động:...........................................................................57
3.1.2 Mục tiêu cụ thể trong giai đoạn 2010-2015:.............................................58
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh
NHPT Hưng Yên................................................................................................58
3.2.1 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án....................................................58
3.2.2 Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ.................................................................60
3.2.3 Phối hợp chặt chẽ với NHPTVN, UBND tỉnh trong việc tìm kiếm dự án có
hiệu quả, đẩy mạnh dư nợ...............................................................................61
3.2.4 Tăng cường công tác huy động vốn, quản lý nguồn vốn có hiệu quả.......61
3.2.5 Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, năng lực cán bộ. 62

3.2.6 Đẩy mạnh công tác kiểm tra giám sát nội bộ............................................63
3.2.7 Thiết lập hệ thống thông tin và đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, chính
xác, kịp thời cho công tác thẩm định, cho vay..................................................64
3.2.8 Tăng cường công tác Marketing về Chi nhánh NHPT Hưng Yên...............65
3.2.9 Kiện toàn bộ máy tổ chức phòng ban, lãnh đạo Chi nhánh, tăng cường sự
phối hợp giữa các bộ phận...............................................................................65
3.3 Kiến nghị.....................................................................................................66
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Phát triển Việt Nam..........................................66
3.3.1.1 Xây dựng, hoàn thiện chính sách, quy trình tín dụng............................66
3.3.1.2 Việc phân loại nợ nên áp dụng như đối với các NHTM........................67
3.3.1.3 Tạo điều kiện cho Chi nhánh NHPT Hưng Yên về nguồn vốn tín dụng
ĐTPT.................................................................................................................67
3.3.1.4 Phân cấp mạnh hơn cho Chi nhánh trong thẩm quyền quyết định cho
vay....................................................................................................................67
3.3.1.5 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng........................................................68
3.3.1.6 Đa dạng hoá các hoạt động cho vay tín dụng ĐTPT ..............................68
3.3.3 Kiến nghị với UBND tỉnh Hưng Yên, cơ quan có liên quan và chủ đầu tư 68
3.3.3.1 Với UBND Tỉnh......................................................................................69
3.3.3.2 Với các Sở ban ngành có liên quan, chủ đầu tư dự án..........................69
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
KẾT LUẬN..........................................................................................................71
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển (ĐTPT) của đất
nước rất lớn nhằm tạo ra sự chuyển dịch nhanh cơ cấu, tăng trưởng kinh tế, nâng
cao sức cạnh tranh. Trước bối cảnh đó, sự điều tiết của Nhà nước đóng vai trò
hết sức quan trọng trong việc huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
cho đầu tư phát triển. Bên cạnh các chính sách thu hút đầu tư, Chính phủ đã triển

khai một hệ thống các chương trình tín dụng ưu đãi nhằm thúc đẩy tăng trưởng
và phát triển kinh tế trong đó có tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Thực tiễn triển khai hơn 10 năm qua, sau khi được tách bạch khỏi Ngân
hàng thương mại (NHTM) và tập trung tại Quỹ Hỗ trợ phát triển (HTPT) nay là
Ngân hàng Phát triển Việt Nam (NHPTVN), hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà
nước đã phát huy vai trò quan trọng, góp phần khai thác các nguồn vốn trong xã
hội để đầu tư các dự án phát triển thuộc các ngành, các vùng, các sản phẩm
trọng điểm, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu và khai
thác những tiềm năng to lớn của đất nước cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá; đồng thời góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động, đào tạo
nguồn nhân lực, bảo vệ môi trường sinh thái….
Tại địa bàn Hưng Yên, hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước được thực
hiện thông qua Chi nhánh NHPT Hưng Yên (tiền thân là Chi nhánh Quỹ HTPT
Hưng Yên) và đã thực sự góp phần không nhỏ đối với sự phát triển kinh tế xã
hội trên địa bàn. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước
còn chưa cao, chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của nền kinh tế, đặc biệt trong
giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Thực tế đó đòi hỏi phải triển khai
những giải pháp đồng bộ để nâng cao hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh
NHPT Hưng Yên. Xuất phát từ yêu cầu đó, đề tài “Nâng cao hiệu quả tín dụng
ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Hưng Yên” được lựa chọn nghiên cứu với hi vọng
sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tín dụng đầu tư phát triển tại Chi
nhánh, thực hiện tốt chính sách hỗ trợ đầu tư của Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
Kết cấu của chuyên đề: Ngoài phần mục lục, danh mục các cụm từ viết
tắt, danh mục các tài liệu tham khảo, phần mở đầu, phần kết luận, chuyên đề
được trình bày làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hiệu quả tín dụng ĐTPT của Nhà nước
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Hưng
Yên

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh
NHPT Hưng Yên.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo, đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo
tận tình của thầy giáo Vũ Duy Hào - Khoa Ngân hàng – Tài chính – Trường Đại
học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Xin cảm ơn Ban lãnh đạo Chi nhánh NHPT Hưng
Yên cũng như các đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành Chuyên đề tốt nghiệp
này.
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA
NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
1.1 Hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước
1.1.1 Đầu tư phát triển
1.1.1.1 Khái niệm:
Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động
nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực đó có thể là
tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ.
Xuất phát từ bản chất và phạm vi lợi ích do đầu tư đem lại, có thể phân
biệt các loại đầu tư sau đây:
- Đầu tư tài chính (đầu tư tài sản tài chính): là loại đầu tư trong đó người
có tiền bỏ tiền ra cho vay hoặc mua các chứng chỉ có giá để hưởng tiền lãi định
trước. Loại đầu tư này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế (nếu không xét
đến quan hệ quốc tế trong lĩnh vực này) mà chỉ làm tăng giá trị tài sản của các tổ
chức, cá nhân đầu tư.
- Đầu tư thương mại: là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra để
mua hàng hoá và sau đó bán với giá lớn hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch
giá khi mua và khi bán. Loại đầu tư này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế
(nếu không xét đến ngoại thương), mà chỉ làm tăng tài sản tài chính của người

đầu tư trong quá trình mua đi bán lại.
- Đầu tư phát triển: là loại đầu tư các tài sản vật chất và sức lao động để
tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm
lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để
tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó chính là
việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và các kết cấu hạ tầng, mua sắm
trang thiết bị, lắp đặt chúng trên nền bệ và bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực,
thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này
nhằm duy trì tiềm lực hoạt động và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế.
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.1.1.2 Đặc điểm:
ĐTPT có đặc điểm khác với các loại hình đầu tư khác là:
- Đòi hỏi một số vốn lớn do mục tiêu chủ yếu là đầu tư vào TSCĐ, gồm:
xây dựng, sửa chữa các công trình nhà cửa, các kết cầu hạ tầng, trang thiết
bị….
- Thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi các thành quả
của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động
xảy ra.
- Mọi thành qủa và hậu quả của quá trình đầu tư chịu ảnh hưởng nhiều
của các yếu tố không ổn định về tự nhiên, xã hội, chính trị, kinh tế….
- Các thành quả của hoạt động ĐTPT có giá trị sử dụng lâu dài nhiều
năm, là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng
nên như đập nước, nhà máy điện, đường giao thông…
- Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tư đem lại hiệu quả kinh tế xã hội
cao đòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị.
- Hoạt động ĐTPT đòi hỏi phải được tổ chức thực hiện một cách chu
đáo, bài bản dưới hình thức các dự án dầu tư.
- Nguồn vốn cho ĐTPT được huy động từ nhiều nguồn: nguồn vốn
NSNN (nguồn chi từ NSNN dành cho ĐTPT); nguồn vốn tự có (vốn chủ sở

hữu của chủ đầu tư); nguồn vốn từ khu vực tư nhân; nguồn vốn tín dụng từ các
NHTM….và nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước.
1.1.2 Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
1.1.2.1 Khái niệm:
Tín dụng ĐTPT của Nhà nước là hình thức tín dụng giữa một bên là Nhà
nước với pháp nhân và các thể nhân trong xã hội, được Nhà nước quy định với
mức lãi suất ưu đãi, nhằm thực hiện mục tiêu thúc đẩy nền KT- XH phát triển
theo định hướng của Nhà nước.
Tín dụng ĐTPT của Nhà nước là sự hỗ trợ của Nhà nước thông qua các
hình thức tín dụng để tài trợ đầu tư các dự án phát triển thuộc lĩnh vực được Nhà
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nước khuyến khích. Xét một cách thực chất, thông qua các quan hệ vay - trả,
hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước chính là một hình thức nhằm đáp ứng
các nhu cầu vốn cho ĐTPT. Ngoài nguồn vốn NSNN, Chính phủ các nước
thường sử dụng tín dụng ĐTPT của Nhà nước như một công cụ nhằm tài trợ cho
các dự án phát triển để đáp ứng các mục tiêu phát triển KT-XH trong từng thời
kỳ.
1.1.2.2 Sự cần thiết của tín dụng ĐTPT của Nhà nước:
Sự hình thành tín dụng ĐTPT của Nhà nước là một tất yếu khách quan và
có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước:
Thứ nhất, tín dụng ĐTPT góp phần giải quyết khó khăn của NSNN trong
thực hiện nhiệm vụ chi ĐTPT, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
Mặc dù chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH là một
nội dung chi rất lớn và quan trọng trong chi ĐTPT của NSNN, nhưng có một
thực trạng chung hiện nay diễn ra ở hầu hết các quốc gia, là những dự án sử
dụng vốn NSNN thường đầu tư dàn trải, không, không tập trung, vốn đầu tư bị
thất thoát hoặc sử dụng lãng phí, hiệu quả thực tế của dự án không thực sự được
quan tâm … mà nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là do tâm lý ỷ lại vào
sự bao cấp của NSNN. Để khắc phục tình trạng này, các quốc gia đều có xu

hướng giảm mạnh chi NSNN cho các dự án ĐTPT có khả năng thu hồi vốn trực
tiếp. Thay vì được cấp phát hoàn toàn từ NSNN như trước đây, các dự án này sẽ
được Nhà nước đầu tư thông qua kênh tín dụng ĐTPT của Nhà nước. Sự ra đời
của tín dụng ĐTPT của Nhà nước đã làm thu hẹp phạm vi các dự án được cấp
phát không hoàn trả từ NSNN; thay vào đó chủ đầu tư phải sử dụng các nguồn
thu từ dự án để hoàn trả toàn bộ số vốn đã vay Nhà nước, và số vốn này lại được
sử dụng để cho vay đối với các dự án khác. Như vậy nguồn vốn tín dụng ĐTPT
đã góp phần tích cực giải quyết khó khăn của NSNN thông qua việc hỗ trợ thực
hiện nhiệm vụ chhi ĐTPT của NSNN. Mặc khác, do phải hoàn trả số vốn vay
(cả gốc và lãi) nên chủ đầu tư phải cân nhắc kỹ lưỡng trong việc lựa chọn
phương án đầu tư có khả năng sinh lời cao, đồng thời tìm cách giảm thiểu chi
phí đầu tư bằng cách cắt giảm những khoản chi không cần thiết. Điều đó cũng
có nghĩa là việc tài trợ cho các dự án thông qua tín dụng ĐTPT Nhà nước góp
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
phần hạn chế tình trạng dàn trải, thất thoát, lãng phí trong đầu tư, từ đó nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
Thứ hai, tín dụng ĐTPT đáp ứng nhu cầu vốn trung và dài hạn cho phát triển
kinh tế
Nhu cầu vốn cho phát triển kinh tế, đặc biệt vốn trung và dài hạn là rất
lớn. Nhu cầu về cải tạo và xây dựng cơ sở hạ tầng quan trọng cho phát triển như
đường giao thông, bến cảng, cung cấp điện nước, nghiên cứu cơ bản … Nhu cầu
của các doanh nghiệp về đầu tư mới, trang bị máy móc, mở rộng quy mô sản
xuất… đều cần đến nguồn vốn trung và dài hạn. Nhu cầu này chủ yếu được đáp
ứng bằng tiết kiệm của doanh nghiệp, dân cư và thu ngân sách dành cho đầu tư.
Tuy nhiên, những nguồn này là rất hạn chế, đặc biệt tại các nước đang phát
triển, nguyên nhân là do:
- Hệ thống NHTM với nguồn vốn ngắn hạn là chủ yếu, chỉ tập trung cho
vay ngắn hạn. Tỷ trọng cho vay trung và dài hạn thấp và kỳ hạn thường chỉ 3-7
năm. Kỳ hạn như thế là không phù hợp với các công trình xây dựng cơ bản, các

công trình xí nghiệp có quy mô lớn, thời gian sử dụng vốn dài, thời hạn thu hồi
vốn chậm. Trong khi đó, các NHTM không thể sử dụng quá mức cho phép các
nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn vì sẽ dẫn tới rủi ro trong họat
động.
- Mặt khác, nhu cầu đầu tư dài hạn thường đáp ứng thông qua thị trường
vốn dài hạn, thu hút đầu tư nước ngoài. Trong đó, nguồn vốn lớn được kêu gọi
thông qua thị trường chứng khoán và nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy
nhiên, cả hai loại thị trường này đều bị hạn chế tại các nước đang phát triển, thị
trường chứng khoán còn sơ khai, chưa phát triển, môi trường đầu tư chưa hấp
dẫn hoặc các nhà đầu tư nước ngoài bị giới hạn đầu tư nên nguồn vốn thu hút từ
các kênh này cũng không đáng kể.
- Hơn nữa, nguồn dành cho ĐTPT từ Ngân sách nhà nước cũng hết sức
khó khăn. Mặc dù hàng năm Chính phủ thường xuyên ưu tiên vốn cho ĐTPT
nhưng do nguồn thu ngân sách nghèo nàn và tính cấp thiết của các khoản chi
tiêu thường xuyên đã cản trở lớn đến khả năng đầu tư của Chính phủ cho ĐTPT.
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Từ những lý do này dẫn đến tính mất cân đối giữa nguồn vốn và nhu cầu
ĐTPT của nền kinh tế. Chính vì vậy, việc hình thành tín dụng ĐTPT của Nhà
nước là hết sức cần thiết, đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế thông qua
việc thu hút và cung cấp nguồn vốn trung và dài hạn có hiệu quả cho các dự án
phát triển.
Thứ ba, tín dụng ĐTPT của Nhà nước góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng CNH, HĐH đảm bảo sự phát triển nhanh và bền vững của nền kinh
tế.
CNH, HĐH là một quá trình tất yếu mà các nước chậm phát triển phải trải
qua để trở thành một nước công nghiệp phát triển. Nội dung trọng tâm của quá
trình này là xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế mà trong đó chủ
yếu là xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH và phát triển các ngành
công nghiệp quan trọng, đưa công nghiệp trở thành ngành giữ vai trò chủ đạo và

chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế.
Tín dụng ĐTPT của Nhà nước là công cụ quan trọng để Nhà nước tài trợ
cho các dự án ĐTPT nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH (giao thông, điện
lực, thông tin, thuỷ lợi, cấp thoát nước…) và phát triển các ngành công nghiệp
then chốt (cơ khí, điện tử viễn thông, công nghệ sinh học, vật liệu mới…), do đó
góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. Mặt
khác, việc tập trung nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước cho xây dựng kết
cầu hạ tầng hiện đại và phát triển các ngành công nghiệp then chốt, có khả năng
đi tắt đón đầu cũng là nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, từ đó góp phần đảm
bảo sự phát triển nhanh và bền vững của nền kinh tế.
Thứ tư, tín dụng ĐTPT thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội trong tài trợ dài
hạn
Tín dụng ĐTPT của Nhà nước không chỉ thực hiện mục tiêu tăng trưởng
kinh tế mà thực hiện cả mục tiêu phát triển xã hội. Việc phân bổ và sử dụng vốn
tín dụng ĐTPT của Nhà nước còn nhằm khuyến khích phát triển những vùng
kinh tế có điều kiện khó khăn, vùng biên giới, hải đảo. Vốn tín dụng ĐTPT của
Nhà nước còn góp phần giải quyết vấn đề xã hội thông qua chương trình xoá đói
giảm nghèo, chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng, chương trình quốc gia giải
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
quyết việc làm, chương trình phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ… Như vậy,
bên cạnh mục tiêu hiệu quả tài chính, phát triển kinh tế đòi hỏi phải thực hiện
đồng bộ các mục tiêu kinh tế – xã hội nhằm đảm bảo tăng trưởng kinh tế một
cách bền vững. Đây là mục tiêu mà bất cứ một quốc gia nào cũng phải quan tâm
và tìm mọi giải pháp để thực hiện.
Hơn nữa, các dự án phát triển tuy là rất cần thiết nhằm mục tiêu phát triển
kinh tế nhưng này lại có khả năng sinh lời thấp, hoặc rủi ro cao, đặc biệt là các
dự án trong các ngành công nghiệp mũi nhọn và vùng nông thôn rộng lớn cần
nhiều vốn. Chính vì thế, các NHTM không sẵn sàng đầu tư vào các dự án này do
phần lớn các khoản tín dụng của NHTM đòi hỏi phải có tài sản thế chấp và phải

đạt được hiệu quả tài chính theo cơ chế thị trường. Chính sự khan hiếm nguồn
vốn nói chung và nguồn vốn dài hạn nói riêng làm cho lãi suất các nguồn tài
chính này trở nên rất đắt, không thích hợp với các dự án dài hạn có tỷ lệ sinh lời
thấp, song lại đóng vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế. Để hỗ trợ các dự
án đặc thù này, tín dụng ĐTPT thực hiện chính sách lãi suất, điều kiện tài trợ ưu
đãi, thời hạn cho vay dài, chấp nhận rủi ro lớn.
Thứ năm, tín dụng ĐTPT của Nhà nước góp phần nâng cao vị thế của
quốc gia, tạo điều kiện mở rộng và phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại.
Trong điều kiện mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ngày càng
sâu rộng và mạnh mẽ, nguồn vốn đầu tư quốc tế có ý nghĩa quan trọng trong
việc thúc đẩy quá trình phát triển, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các
quốc gia, thì nhu cầu của các nước nghèo được vay vốn của các nước giàu hơn
đang được đặt ra một cách bức thiết và nghiêm túc. Trong bối cảnh đó, các nhà
nước không thể từ chối nghĩa vụ cho vay đối với quốc gia kém phát triển hơn.
Các khoản cho vay của Nhà nước đối với các quốc gia khác có thể được thực
hiện dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng trong đó phổ biến là các khoản cho
vay ODA với thời hạn cho vay dài, lãi suất cho vay ưu đãi nhằm thực hiện các
dự án ĐTPT cơ sở hạ tầng KT-XH.
Thông qua các khoản ODA này, nước cho vay có thể tăng cưởng ảnh
hưởng của mình đối với nước đi vay, đồng thời nâng cao vị thế trong các tổ
chức và diễn đàn quốc tế. Mặc khác, các công trình cơ sở hạ tầng KT-XH được
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
đầu tư bằng nguồn vốn ODA cho vay ưu đãi đã tạo điều kiện để nước cho vay
mở rộng đầu tư trực tiếp và xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ vào thị trường của nước
được vay ODA ưu đãi; và như vậy, tín dụng ĐTPT đã tạo điều kiện để mở rộng
và phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại của quốc gia.
1.1.2.3 Đặc điểm tín dụng ĐTPT của Nhà nước:
Sự khác biệt rõ nét của hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước so với các
hoạt động tín dung khác thể hiện ở những điểm sau:

- Đối tượng cho vay được giới hạn, chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực
KT-XH then chốt, cần thiết, có tác dụng thúc đẩy phát triển KT-XH hay chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, hoặc các lĩnh vực mà các thành phần kinh tế khác không có
khả năng hoặc không muốn tham gia đầu tư do hiệu suất sinh lới thấp, vốn đầu
tư lớn, thời gian thu hồi vốn kéo dài.
- Nguyên tắc: Chỉ tài trợ cho các dự án có khả năng thu hồi vốn, hiệu quả
về KT-XH, phù hợp với quy hoạch và các mục tiêu ưu tiên trong chiến lược phát
triển KT-XH của đất nước trong từng thời kỳ.
- Lãi suất cho vay do Nhà nước quy định phù hợp với yêu cầu, mục tiêu
và đặc điểm phát triển KT-XH trong từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển của
đất nước. Do hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước không vì mục đích lợi
nhuận, yêu cầu về lợi nhuận thấp hơn so với các NHTM nên lãi suất cho vay
thương thấp hơn lãi suất thị trường và được NSNN bù đắp khoản thâm hụt.
- Nguồn vốn cho vay là nguồn vốn của NSNN hoặc nguồn vốn huy động
theo kế hoạch của Nhà nước để phục vụ ĐTPT theo chủ trương của Nhà nước.
- Do tập trung vào các dự án phát triển nên hoạt động tín dụng ĐTPT của
Nhà nước có quy mô vốn lớn, thời hạn dài, thậm chí có thể tới vài chục năm.
- Tổ chức quản lý vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước do Nhà nước thành
lập và chỉ đạo cả về cơ chế, nghiệp vụ cũng như tổ chức hành chính, nhân sự.
1.1.2.4 Các loại hình tín dụng ĐTPT của Nhà nước:
Tín dụng ĐTPT của Nhà nước bao gồm các hình thức: Cho vay đầu tư, bảo
lãnh tín dụng đầu tư.
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Cho vay đầu tư
Là việc tổ chức thực hiện tín dụng ĐTPT của Nhà nước cho các chủ đầu tư
vay vốn để thực hiện đầu tư dự án.
- Đối tượng cho vay đầu tư: Là các dự án phát triển có khả năng thu hồi
vốn trực tiếp của các thành phần kinh tế thuộc danh mục các dự án, chương trình
do Chính phủ quyết định trong từng thời kỳ.

- Nguồn vốn để cho vay đầu tư bao gồm:
Nguồn do NSNN cấp để thực hiện nhiệm vụ tín dụng ĐTPT của Nhà nước.
Nguồn vốn huy động: phát hành trái phiếu, huy động tiền gửi, vốn vay của
các tổ chức…
- Lãi suất cho vay được xác định trên cơ sở mức rủi ro của dự án và mức độ
ưu tiên đối với ngành nghề, lĩnh vực mà dự án đầu tư. Lãi suất cho vay thường thấp
hơn lãi suất thị trường.
- Mức vốn và thời hạn cho vay: phù hợp với đặc điểm của tín dụng phát triển,
thời hạn cho vay thường dài và số vốn cho vay lớn. Việc trả nợ của dự án thực hiện
trong nhiều kỳ và kéo dài trong nhiều năm. Vốn tín dụng phát triển thường chiếm tỷ
lệ cao trong tổng các nguồn vốn tham gia đầu tư nhưng không phải là đáp ứng toàn
bộ nhu cầu vốn đầu tư, các chủ đầu tư phải huy động thêm từ các nguồn vốn khác để
đầu tư dự án.
- Đảm bảo tiền vay: Điều kiện đảm bảo tiền vay thường đơn giản và “thông
thoáng” hơn so với tín dụng của NHTM, các tài sản đảm bảo tiền vay thường là các
tài sản hình thành từ vốn vay…
* Bảo lãnh tín dụng đầu tư
Là việc tổ chức thực hiện tín dụng ĐTPT của Nhà nước (tổ chức bảo lãnh)
cam kết với tổ chức tín dụng cho vay vốn về việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn của bên
đi vay. Trong trường hợp bên đi vay không trả được nợ hoặc trả không đủ nợ khi
đến hạn, tổ chức bảo lãnh sẽ trả nợ thay cho bên đi vay.
- Thời hạn bảo lãnh, số vốn bảo lãnh và điều kiện bảo lãnh được xác định
tương tự như đối với cho vay đầu tư trên có sở thoả thuận của các bên. Tuỳ
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
thuộc vào mức độ rủi ro của dự án, bên đi vay (chủ đầu tư) có thể phải có tài sản
bảo đảm cho bảo lãnh.
- Chủ đầu tư phải trả phí bảo lãnh cho tổ chức bảo lãnh.
- Trường hợp tổ chức bảo lãnh phải trả nợ thay cho bên đi vay thì sau khi
trả nợ thay, tổ chức bảo lãnh được quyền tiếp nhận khoản tín dụng đó và bên đi

vay phải nhận nợ với tổ chức bảo lãnh, tổ chức bảo lãnh khi đó được quyền thực
hiện các biện pháp để thu hồi vốn theo thoả thuận ban đầu đã ký và quy định của
pháp luật.
1.2 Hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Ngân hàng Phát triển
1.2.1 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Phát triển
Ngân hàng Phát triển là tổ chức tín dụng mà hoạt động chủ yếu là tài trợ
trung và dài hạn cho các dự án phát triển.
Mục tiêu hoạt động của NHPT là tài trợ có hiệu quả các chương trình phát
triển kinh tế do Chính phủ hoạch định.
Phương thức hoạt động chủ yếu là đầu tư trung và dài hạn cho các công
trình kinh tế trọng điểm, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển thông qua đầu tư.
Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng phát triển bao gồm:
1.2.1.1 Huy động và quản lý vốn
Huy động vốn đã trở thành hoạt động chủ yếu của ngân hàng hiện nay. Tuy
nhiên, đối với NHPT, vấn đề làm thế nào để huy động được vốn trung và dài hạn với
lãi suất bình quân thấp trong các điều kiện cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng gia
tăng, ổn định vĩ mô kém bền vững, khả năng tiết kiệm trung và dài hạn của dân cư
thấp….
* Các hình thức huy động vốn
NHPT có thể huy động vốn thông qua các hình thức:
- Huy động tiền gửi trên thị trường
Ngân hàng huy động tiền gửi ngắn, trung và dài hạn, trong đó trung và dài
hạn là chủ yếu thông qua mở tài khoản thanh toán phục vụ cho các dự án hoặc
các doanh nghiệp vay theo dự án.
22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Phát hành giấy nợ trung và dài hạn
Nhiều tổ chức kinh tế và dân cư trong và ngoài nước muốn mua trái phiếu
của ngân hàng, vì có tính an toàn cao, do chúng được Chính phủ bảo lãnh, dễ
chuyển đổi, lãi suất hấp dẫn. Trong điều kiện của những nước nghèo, nguồn tiết

kiệm trung và dài hạn rất khan hiếm và ngân hàng phải trả lãi suất cao. Nguồn
tiết kiệm này kém thích hợp với các dự án rủi ro cao (sinh lời cao), hoặc sinh lời
thấp (thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội khác). Do vậy nguồn tiền gửi trên
thị trường cần được kết hợp với các nguồn ưu đãi khác.
- Huy động các quỹ của Nhà nước (tài trợ của Nhà nước cho các dự án phát
triển)
Nhà nước thường tài trợ cho dự án phát triển thông qua NHPT để duy trì
tính chất là thể chế tài chính thuộc sở hữu Nhà nước. Một phần thu ngân sách
dành cho tín dụng phát triển, viện trợ không hoàn lại từ bên ngoài, hoặc phát
hành trái phiếu Chính phủ được chuyển cho NHPT.
- Huy động các khoản tài trợ từ các tổ chức khác
Vì mục tiêu kinh tế, xã hội trong hoạt động của NHPT có thể phù hợp với
mục tiêu hoạt động của nhiều tổ chức, nên ngân hàng có thể huy động các nguồn
tài trợ từ các tổ chức này cho cùng một dự án. Ví dụ cho vay phát triển rừng có
thể có chung mục tiêu bảo vệ môi trường với các tổ chức bảo vệ môi trường.
- Vay nước ngoài (song phương, đa phương hoặc từ các tổ chức tài trợ phát
triển)
- Tài trợ từ Ngân hàng Trung ương
Trong một số trường hợp, tài trợ của Chính phủ được thực hiện thông qua
Ngân hàng Trung ương (như mua lại các khoản nợ, bảo lãnh, cấp vốn, cho vay
lại….)
- Vốn và quỹ của Ngân hàng
Vốn cấp từ Nhà nước hoặc từ các cơ quan phát triển, các tổ chức tài chính
phát triển, vốn cổ phần. Các quỹ bao gồm quỹ tích luỹ, quỹ dự phòng tổn
thất….Đối với NHPT trong giai đoạn đầu, vốn chủ sở hữu và các quỹ từ Nhà
nước chiếm tỷ trọng rất lớn.
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Quản lý nguồn vốn.
Tìm kiếm và thực hiện các biện pháp gia tăng quy mô nguồn vốn với lãi

suất thấp, kỳ hạn dài và ổn định là điều kiện sống còn của NHPT. Chiến lược
nguồn vốn của ngân hàng là khai thác triệt để các nguồn hỗ trợ từ Chính phủ,
các tổ chức tài chính, tiết kiệm trung và dài hạn của dân cư, huy động vốn trung
và dài hạn.
* Quản lý kỳ hạn và chi phí của nguồn.
NHPT cho vay trung, dài hạn là chủ yếu. Để đảm bảo mức sinh lời hợp lý,
ngân hàng duy trì tài sản thanh khoản ở mức rất thấp. Hơn nữa do yêu cầu cho
vay các dự án từ 10-20-30 năm trong khi nguồn vốn huy động với kỳ hạn ngắn hơn
(5-10 năm), ngân hàng phải thực hiện một kỹ thuật quan trọng là chuyển hoá các
nguồn tiền từ các kỳ hạn ngắn hơn sang kỳ hạn dài hơn. Do vậy, quản lý nguồn vốn
bao gồm:
- Tính toán chi phí huy động nhằm đảm bảo nguyên tắc kinh doanh có lãi.
- Quản lý thanh khoản.
1.2.1.2 Sử dụng vốn
NHPT thực hiện mục tiêu kinh doanh thông qua sử dụng vốn, hình thành
các khoản mục tài sản của NHPT.
* Các loại tài sản.
- Ngân quỹ: bao gồm tiền mặt trong két, tiền gửi tại Ngân hàng trung ương và
các ngân hàng khác. Ngân quỹ của NHPT thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài
sản.
- Tài trợ ngắn hạn: Quy mô tài trợ ngắn hạn nhỏ, chủ yếu trong các dự án
phát triển mà ngân hàng tài trợ trung và dài hạn.
- Tài trợ theo dự án (trung và dài hạn): Là hoạt động quan trọng của NHPT,
phản ánh mục tiêu và nội dung hoạt động chính của ngân hàng. Tài trợ theo dự án
có thể chia theo các tiêu thức khác nhau như tài trợ theo dự án đã được chỉ định, dự
án do ngân hàng khai thác và tìm kiếm, đồng tài trợ, hoặc tài trợ qua ngân hàng đầu
mối…
24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong đó, tài trợ các dự án trong kế hoạch của Chính phủ và các dự án tìm

kiếm luôn được ngân hàng quan tâm đặc biệt.
- Các tài sản khác như: đầu tư trực tiếp vào các ngành kinh tế, cho thuê.
* Quản lý tài sản.
Bao gồm việc xác định ngân quỹ của ngân hàng trong mối quan hệ với
nhu cầu thanh khoản trong trung và dài hạn; Quản lý rủi ro lãi suất và rủi ro hối
đoái; Quản lý các khoản cho vay và tính sinh lời của tài sản.
NHPT quan tâm đến khả năng sinh lời của các tài sản, đặc biệt là các
khoản cho vay - loại tài sản mang lại thu nhập nhiều nhất cho ngân hàng. Nội
dung quản lý các khoản cho vay bao gồm: Xác định quy mô và tỷ trọng các
khoản cho vay ưu đãi theo chỉ thị của Chính phủ; Xác định rủi ro từ các dự án;
Tìm kiếm, phân tích thẩm định các dự án phát triển phù hợp với chiến lược phát
triển kinh tế của quốc gia.
1.2.1.3 Các hoạt động khác
NHPT cung cấp dịch vụ bảo lãnh, tư vấn đầu tư, thanh toán…Là ngân
hàng chuyên doanh nên các hoạt động khác của ngân hàng ít đa dạng hơn so với
các NHTM.
1.2.2 Hiệu quả tín dụng ĐTPT tại Ngân hàng Phát triển
1.2.2.1 Khái niệm hiệu quả tín dụng ĐTPT tại NHPT
Hiệu quả là một phạm trù khoa học phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả
và chi phí bỏ ra để đạt được kết qủa đó. Theo phạm vi tác dụng trong xã hội,
hiệu quả được chia thành hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Trong đó hiệu quả
kinh tế là một phạm trù phản ánh quan hệ so sánh giữa các kết quả kinh tế trực
tiếp và gián tiếp mà các chủ thể kinh tế thu được với các chi phí trực tiếp và gián
tiếp mà chủ thể kinh tế phải bỏ ra để đạt được các kết quả đó.
Vậy hiệu quả tín dụng ĐTPT tại NHPT được xem xét như thế nào?
Nhà nước xây dựng NHPT để tạo kênh huy động, cho vay và giám sát hoạt
động tín dụng ĐTPT của Nhà nước. Do vậy hiệu quả tín dụng ĐTPT trước hết là
hiệu quả của hoạt động đầu tư của Nhà nước, tức là hiệu quả của các dự án phát
triển.
25

×