TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
VĨNH LONG
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG ĐẶNG NGỌC LAN
Mã số SV: 4053559
Lớp: KT0520A1
Cần Thơ - 2009
www.kinhtehoc.net
Phân tích hi
ệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát t
ri
ển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Hu
ỳnh Thị Tuyết Sương Trang
vi SVTH: Đ
ặng Ngọc Lan
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ................................ ................................ ............ 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................ ................................ ............... 1
1.2 M
ục tiêu chọn đề tài
................................ ................................ .......... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................ ................................ .......... 2
1.2.2 Mục tiệu cụ thể ................................ ................................ .......... 2
1.3 Ph
ạm vi nghiên cứu
................................ ................................ ........... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ................................ .............................. 2
1.3.2 Thời gian thực hiện nghiên cứu ................................ ................. 2
1.3.3 Đ
ối tư
ợng nghi
ên cứu
................................ ................................ 2
1.4 Lược khảo tài liệu có liên quan ................................ .......................... 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
................................ ................................ ................................ ..................... 4
2.1 Phương pháp luận ................................ ................................ .............. 4
2.1.1 Khái ni
ệm, đặc điểm tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
... 4
2.1.1.1 Khái niệm ................................ ................................ .......... 4
2.1.1.2 Đặc điểm ................................ ................................ ........... 5
2.1.2 M
ục đích và vai trò của tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
................................ ................................ ................................ ........... 6
2.2.1.1 Mục đích ................................ ................................ ............ 6
2.2.1.2 Vai trò ................................ ................................ ............... 6
2.1.3 Nguyên tắc và hình thức tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
................................ ................................ ................................ ........... 7
2.1.3.1 Các nguyên tắc của hình thức tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước ................................ ................................ ................................ ...... 7
www.kinhtehoc.net
Phân tích hi
ệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát t
ri
ển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Hu
ỳnh Thị Tuyết Sương Trang
vii SVTH: Đ
ặng Ngọc
Lan
2.1.3.2 Các hình thức tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước .... 10
2.1.4 Sự khác biệt giữa tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước với tín
d
ụng của Ngân hàng thương mại
................................ ................................ 10
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động đấu tư phát triển ................ 11
2.1.5.1 Doanh số cho vay ................................ ............................ 11
2.1.5.2 Doanh s
ố thu nợ
................................ ............................... 11
2.1.5.3 Dư nợ tín dụng ................................ ................................ . 11
2.1.5.4 Tốc độ tăng dư nợ ................................ ............................ 11
2.1.5.5 T
ổng dư nợ trên vốn huy động
................................ ......... 12
2.1.5.6 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ ................................ ............. 12
2.1.5.7 H
ệ số thu nợ
................................ ................................ .... 12
2.1.5.8 Vòng quay vốn tín dụng ................................ ................... 12
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................ ................................ . 13
2.2.1 Phương pháp thu th
ập số liệu
................................ ................... 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................ ................. 13
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
VI
ỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG
................................ ................ 15
3.1 Sơ lược về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long ....................... 15
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
................................ ................................ ................................ .............. 16
3.2.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh .... 16
3.2.2 Vai trò và ch
ức năng của chi nhánh
................................ ......... 17
3.2.2.1 Nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi
nhánh Vĩnh Long ................................ ................................ ........................ 17
3.2.2.2 Vai trò và ch
ức năng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi
nhánh Vĩnh Long ................................ ................................ ........................ 17
3.2.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh ................................ ...... 18
www.kinhtehoc.net
Phân tích hi
ệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát t
ri
ển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Hu
ỳnh Thị Tuyết Sương Trang
viii SVTH: Đ
ặng Ngọc
Lan
3.3 Tổng quát tình hình hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi
nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2006 – 2008 ................................ .................. 21
3.3.1 Nh
ững thuận lợi và khó khăn của chi nhánh
............................ 21
3.3.1.1 Những thuận lợi ................................ ............................... 21
3.3.1.2 Những hạn chế ................................ ................................ . 22
3.3.2 K
ết quả đạt được
................................ ................................ ...... 22
3.3.2.1 Công tác huy động vốn tại chi nhánh ............................... 22
3.3.2.2 Công tác cho vay, thu nợ, nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn tại
chi nhánh ................................ ................................ ................................ .... 22
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRI
ỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH V
ĨNH LONG
GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ................................ ................................ ......... 25
4.1 Phân tích tình hình huy động vốn ................................ .................... 25
4.2 Phân tích ho
ạt động tín dụng đ
ầu t
ư
................................ ................. 27
4.2.1 Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư theo lĩnh vực ................... 27
4.2.1.1 Doanh số cho vay ................................ ............................ 27
4.2.1.2 Tình hình thu n
ợ
................................ .............................. 30
4.2.1.3 Tình hình dư nợ tín dụng ................................ ................. 32
4.2.1.4 Tình hình nợ quá hạn ................................ ....................... 35
4.2.2 Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư theo thành phần kinh tế ... 37
4.2.2.1 Doanh số cho vay ................................ ............................ 37
4.2.2.2 Tình hình thu n
ợ
................................ ............................. 40
4.2.2.3 Dư nợ tín dụng ................................ ................................ . 41
4.2.2.4 Tình hình nợ quá hạn ................................ ....................... 43
4.3 Đánh giá chung v
ề hoạt động tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển
Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2006 – 2008 .............................. 45
4.4.1 Chỉ tiêu tốc độ tăng dư nợ ................................ ........................ 45
www.kinhtehoc.net
Phân tích hi
ệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát t
ri
ển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Hu
ỳnh Thị Tuyết Sương Trang
ix SVTH: Đ
ặng Ngọc Lan
4.4.2 Chỉ tiêu tổng dư nợ/Vốn huy động ................................ ........... 46
4.4.3 Chỉ tiêu hệ số thu nợ ................................ ................................ 46
4.4.4 Chỉ ti
êu vòng quay vốn tín dụng
................................ .............. 47
4.4.5 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn ................................ .......................... 47
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
Đ
ẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH
VĨNH LONG ................................ ................................ ............................ 49
5.1 Đẩy mạnh công tác huy động vốn ................................ .................... 49
5.2 Đ
ẩy mạnh công tác Marketing để thu hút khách hàng
...................... 50
5.3 Nâng cao chất lượng thẩm định các dự án ................................ ....... 50
5.4 M
ột số giải
pháp nh
ằm hạn chế nợ quá hạn
................................ ..... 51
5.5 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng Ngân hàng ................ 52
5.6 Một số giải pháp khác ................................ ................................ ...... 53
Chương 6: K
ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
................................ ............... 55
6.1 Kết luận ................................ ................................ ........................... 55
6.2 Kiến nghị ................................ ................................ ......................... 56
6.2.1 Ki
ến nghị với Chính phủ
................................ ......................... 56
6.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Phát triển Việt Nam ......................... 57
6.2.3 Kiến nghị với các doanh nghiệp ................................ ............... 57
Tài liệu tham khảo ................................ ................................ ...................... 58
www.kinhtehoc.net
Phân tích hi
ệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát t
ri
ển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Hu
ỳnh Thị Tuyết Sương Trang
x SVTH: Đ
ặng Ngọc Lan
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
B
ảng 1: SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU GIỮA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG PHÁT
TRI
ỂN VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
..................................... 10
B
ảng 2: KẾT
QU
Ả HOẠT ĐỘNG TÍN
D
ỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC GIAI
ĐO
ẠN 2006
– 2008 ................................................................................................ 23
Bảng 3: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH QUA 3 NĂM 2006 –
2008 …….. ........................................................................................................... 26
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO LĨNH VỰC CỦA VDB VĨNH LONG
GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ...................................................................................... 27
Bảng 5: DOANH SỐ THU NỢ THEO LĨNH VỰC CỦA VDB VĨNH LONG GIAI
ĐOẠN 2006 – 2008 ................................................................................................ 30
Bảng 6: DƯ NỢ CHO VAY THEO LĨNH VỰC CỦA VDB VĨNH LONG GIAI
ĐOẠN 2006 – 2008 ................................................................................................ 33
Bảng 7: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO LĨNH VỰC TẠI VDB VĨNH LONG
GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ...................................................................................... 35
Bảng 8: DOANH SỐ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ QUA 3 NĂM
................................................................................................................ 38
Bảng 9: DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI VDB VĨNH
LONG GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 .......................................................................... 40
Bảng 10: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI VDB VĨNH
LONG GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 .......................................................................... 41
Bảng 11: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI VDB
VĨNH LONG QUA 3 NĂM ................................................................................... 43
Bảng 12: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ...................................................... 45
www.kinhtehoc.net
Phân tích hi
ệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát t
ri
ển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Hu
ỳnh Thị Tuyết Sương Trang
xi SVTH: Đ
ặng Ngọc Lan
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH V
ĨNH LONG
................................ ................................ ....... 19
Hình 2:TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN
2006 – 2008 ................................ ................................ ................................ 27
Hình 3: DOANH SỐ CHO VAY THEO LĨNH VỰC TẠI VDB VĨNH LONG
GIAI ĐOẠN 2006 - 2008 ................................ ................................ .......... 28
Hình 4: TÌNH HÌNH THU N
Ợ THEO LĨNH VỰC TẠI VDB VĨNH LONG
GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ................................ ................................ .......... 32
Hình 5: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO LĨNH VỰC TẠI VDB VĨNH LONG
GIAI ĐO
ẠN 2006
– 2008 ................................ ................................ .......... 34
Hình 6: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO LĨNH VỰC TẠI VDB VĨNH
LONG GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ................................ .............................. 37
Hình 7: DOANH S
Ố CHO
VAY THEO THÀNH PH
ẦN KINH TẾ
T
ẠI VDB
VĨNH LONG QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ................................ ................... 39
Hình 8: DOANH S
Ố TH
U N
Ợ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
QUA 3
NĂM ................................ ................................ ................................ .... 41
Hình 9: DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI VDB
V
Ĩ
NH LONG GIAI ĐO
ẠN 2006
– 2008 ................................ .................... 43
Hình 10: NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI VDV VĨNH
LONG GIAI ĐOẠN 2006 - 2008 ................................ ............................... 44
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 1 SVTH: Đặng Ngọc Lan
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong sự nghiệp đổi mới về quản lý kinh tế của Đảng và Nhà nước, nền
kinh tế nước ta liên tục tăng trưởng và ổn định, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch
ngày càng hợp lý. Vì chính sách tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng đầu tư
xuất khẩu của nhà nước đã và đang đi cuộc sống, phát huy tác dụng, góp phần
quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước. Thông qua chính sách đầu
tư phát triển của nhà nước, Ngân hàng Phát Triển Việt Nam đã hỗ trợ nguồn vốn
để doanh nghiệp chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy những lợi thế
của vùng, phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ hải sản, cơ sở hạ
tầng, nâng cao chất lượng hàng hoá góp phần duy trì thị trường xuất khẩu truyền
thống và tiếp cận với thị trường mới.
Cùng với các chi nhánh ngân hàng phát triển trong hệ thống, Ngân hàng
Phát Triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long (trước đây là chi nhánh Quỹ hỗ Phát
triển Vĩnh Long) đã từng bước trưởng thành và khẳng định vị trí của mình đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
Vĩnh Long là một tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long, là vựa
lúa lớn nhất trong cả nước vì vậy công nghiệp và dịch vụ phát triển chưa đáng kể
nhưng đến nay chi nhánh đã có nhiều cố gắng trong việc sử dụng đồng vốn đúng
mục đích góp phần thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển theo hướng công
nghiệp hoá - hiện đại hoá, góp phần đưa nền kinh tế của tỉnh ngang tầm khu vực.
Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập với những thách thức
mới, đòi hỏi các chủ doanh nghiệp luôn phải đối mặt với việc cạnh tranh gay gắt
để tồn tại và phát triển. Chính vì vậy vấn đề huy động vốn và cho vay của Ngân
hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long cũng gặp không ít khó khăn; vấn
đề đặt ra làm sao thu hút được huy động vốn và cho vay hợp lý nhằm khuyến
khích các thành phần kinh tế phát huy được tìm năng của mình đồng thời Ngân
hàng cũng hạn chế được rủi ro.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 2 SVTH: Đặng Ngọc Lan
Việc phân tích hiệu quả tín dụng sẽ giúp cho ngân hàng thấy rõ thực trạng
tình hình vốn huy động và hiệu quả cho vay từ đó đề ra những giải pháp, biện
pháp phù hợp thực hiện để hoàn thành kế hoạch được giao. Đó là lý do tôi chọn
đề tài “Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát
Triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long” để nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát Triển
Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long qua 03 năm 2006, 2007, 2008 và từ kết quả phân
tích đó đề ra các giải pháp, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
đầu tư tại chi nhánh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát, nội dung nghiên cứu của đề tài hướng
đến các mục tiêu sau:
- Hệ thống hoá lý luận về tín dụng đầu tư làm cơ sở cho vấn đề nghiên
cứu.
- Phân tích thực trạng tình hình hoạt động tín dụng đầu tư của ngân hàng
trong 03 năm (từ năm 2006 đến 2008).
- Phân tích tình hình huy động vốn, tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ tín
dụng và nợ quá hạn.
- Đưa ra một số giải pháp và những kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng đầu tư.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Phát Triển Việt Nam chi nhánh
Vĩnh Long.
1.3.2 Thời gian thực hiện nghiên cứu
Thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài từ ngày 02/02/2009 đến ngày
24/04/2009. Số liệu trong đề tài được thu thập từ năm 2006 - 2008.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 3 SVTH: Đặng Ngọc Lan
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Phân tích tín dụng đầu tư trung hạn và dài hạn tại Ngân hàng Phát Triển
Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
- “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM CP Saigon
Thương tín chi nhánh An Giang” do tác giả Trần Thành Phú viết. Luận văn đã
phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHTM CP Saigon Thương tín chi
nhánh An Giang trong thời gian qua. Từ đó đánh giá kết quả hoạt động tín dụng
và đưa ra một số giải pháp từng bước hoàn thiện công tác hoạt động tín dụng, từ
đó hạn chế rủi ro phát sinh.
- “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Cai Lậy” do tác giả Nguyễn Hoàng Phúc viết. Luận văn cũng
đã phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn từ đó thấy được
những điểm mạnh và điểm yếu của Ngân hàng. Trên cơ sở đó tác giả đề xuất một
số biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngày càng tốt
hơn.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 4 SVTH: Đặng Ngọc Lan
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
2.1.1.1 Khái niệm
Tín dụng đầu tư phát triển là một hình thức nhằm thực hiện chính sách đầu
tư phát triển của Nhà nước, thể hiện mối quan hệ vay - trả giữa Nhà nước (hiện
nay là Ngân hàng Phát triển Việt Nam đại diện cho Nhà nước) với các pháp nhân
và thể nhân hoạt động trong nền kinh tế, được Nhà nước cho vay với lãi suất ưu
đãi cho từng đối tượng cụ thể nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong
từng thời kỳ nhất định theo định hướng của Nhà nước.
Khái niệm tín dụng đầu tư phát triển chỉ ra đời khi việc sử dụng vốn ngân
sách Nhà nước cho đầu tư phát triển chuyển từ việc cấp phát không hoàn lại sanh
hình thức cho vay có hoàn lại là chủ yếu. Giống như các hình thức tín dụng khác,
tín dụng đầu tư phát triển không chỉ giúp cho nền kinh tế tập trung được lượng
vốn cần thiết mà còn có tác dụng nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát
triển được nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
Nếu như lúc đầu, tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước chỉ có một hình
thức duy nhất là cho vay dài hạn với lãi suất ưu đãi và nguồn vốn chủ yếu là do
ngân sách Nhà nước cấp. Đến nay, tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước được
thực hiện thông qua hai chính sách lớn là chính sách tín dụng đầu tư phát triển
(bao gồm cho vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư)
và chính sách tín dụng xuất khẩu (bao gồm cho vay xuất khẩu, bảo lãnh tín dụng
xuất khẩu, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng). Nguồn vốn tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ngoài ngân sách Nhà nước cấp phát hàng
năm còn được huy động bằng nhiều hình thức như phát hành trái phiếu, huy động
tiết kiệm trong dân cư, huy động từ các tổ chức kinh tế...
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 5 SVTH: Đặng Ngọc Lan
2.1.1.2 Đặc điểm
Tín dụng đầu tư phát triển có các đặc điểm chủ yếu sau:
- Là hình thức tín dụng trung và dài hạn, đầu tư nhằm mục đích hướng đến
việc xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng cho nền kinh tế.
- Tín dụng đầu tư phát triển có chức năng phân phối và phân bổ các nguồn
lực tài chính cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Tín dụng đầu tư phát triển gắn với việc điều tiết kinh tế vĩ mô và vấn đề
quản lý hành chính theo chủ trương của Nhà nước. Do đó tổ chức làm nhiệm vụ
quản lý, cho vay là các đơn vị, cơ quan chuyên môn của Nhà nước (hiện nay là
Ngân hàng Phát triển Việt Nam), được Nhà nước cấp vồn pháp định, cấp bù lãi
suất, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải đảm bảo thu hồi đủ vốn
đầu tư và phải tuân thủ theo những quy định của Nhà nước.
- Tính chất ưu đãi của tín dụng đầu tư phát triển thể hiện ở một số điểm cụ
thể như: lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường, quy mô cho vay lớn, thời gian cho
vay dài, điều kiện đảm bảo nợ vay ưu đãi hơn...
- Các quy định về cơ chế, chính sách của tín dụng đầu tư phát triển:
+ Lãi suất cho vay do Chính phủ quy định phù hợp với yêu cầu, mục
tiêu và đặc điểm của phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, từng giai đoạn
phát triển của đất nước.
+ Đối tượng cho vay: theo quy định của Chính phủ, giới hạn chủ yếu
tập trung vào các lĩnh vực the chốt, cần thiết có tác dụng thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội, hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế hoặc các lĩnh vực mà các thành phần
kinh tế tư nhân không có khả năng hoặc không muốn tham gia đầu tư do hiệu quả
thấp, vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn kéo dài... Về nguyên tắc, tín dụng đầu
tư phát triển chỉ cho vay đối với các dự án đầu tư theo định hướng phát triển của
Nhà nước và phải nằm trong kế hoạch đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư
phát triển hàng năm của Nhà nước.
+ Nguồn vốn cho vay: là vốn ngân sách của Nhà nước được cân đối để
cho vay đầu tư; nguồn vốn huy động theo kế hoạch của Nhà nước để phục vụ cho
đầu tư phát triển theo chủ trương của Nhà nước.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 6 SVTH: Đặng Ngọc Lan
- Tín dụng đầu tư phát triển có tính lịch sử, nó chi tồn tại và phát triển
trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế đất nước. Khi nền kinh tế phát
triển, chuyển sang kinh tế thị trường, các nhà đầu tư quen với hoạt động trong
môi trường cạnh tranh... thì phạm vi của tín dụng đầu tư phát triển thu hẹp lại và
chuyển đổi sang các hình thức tín dụng khác.
2.1.2 Mục đích và vai trò của tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
2.1.2.1 Mục đích
Mục đích của tín dụng đầu tư phát triển là hỗ trợ các dự án đầu tư phát
triển của các thành phần kinh tế thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng, chương
trình kinh tế lớn có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy
tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững.
2.1.2.2 Vai trò
Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng cho
việc thúc đẩy phát triển kinh tế đặc biệt đối với các nước đang phát triển, điều
này thể hiện ở các điểm như sau:
Thứ nhất, chính sách tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hỗ trợ tích
cực cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại
hóa.
Thông qua nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước đầu tư cho
những dự án trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng cơ sở, lĩnh vực kinh tế
trọng điểm quốc gia, lĩnh vực đòi hỏi công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại, sản xuất
vật liệu mới, sản phẩm công nghệ cao,... có tác dụng định hướng chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ngành, vùng lãnh thổ và quốc gia theo hướng tăng trưởng bền vững.
Đối với các loại dự án này nếu sử dụng hoàn toàn vào vốn vay thương mại là rất
khó thực hiện và nhiều dự án sẽ không thực hiện được.
Thứ hai, chính sách tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước động viên
thúc đẩy các doanh nghiệp Việt Nam tích cực tìm kiếm thị trường, đổi mới công
nghệ, nâng cao năng lực sản xuất để thúc đẩy sản xuất hàng hóa, tăng kim ngạch
xuất khẩu hàng năm của Việt Nam, góp phần cải thiện cán cân thương mại quốc
tế, giảm bớt nhập siêu như hiện nay. Bởi trong lĩnh vực này đòi hỏi đầu tư cho
công nghệ cao với quy mô vốn lớn, thời gian thu hồi dài, rủi ro lớn nếu không có
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 7 SVTH: Đặng Ngọc Lan
sự hỗ trợ của Nhà nước thông qua nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước thì rất khó khăn cho doanh nghiệp khi phải tiếp cận nguồn vốn tín dụng
thương mại.
Thứ ba, cung cấp một lượng vốn cho việc đầu tư phát triển các dự án ở
các khu vực, vùng, ngành khó khăn nhằm khai thác tài nguyên tại chỗ, giải quyết
việc làm cho người lao động, ổn định kinh tế, chính trị, xã hội, tạo nên sự ổn định
tình hình chung của quốc gia, tạo môi trường cho sự phát triển.
Thứ tư, thông qua hệ thống tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tạo
thêm một kênh huy động vốn cho đầu tư phát triển, phục vụ cho quá trình phát
triển kinh tế đất nước. Tuy còn những định chế ràng buộc nhưng là một định chế
tài chính Nhà nước nên dễ tạo nên niềm tin cho các nhà đầu tư trong lĩnh vực tài
chính tiền tệ này.
2.1.3 Nguyên tắc và hình thức tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
2.1.3.1 Các nguyên tắc của tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
a. Nguyên tắc lựa chọn đối tượng
Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là một trong những công cụ
điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Đối tượng của tín dụng đầu tư phát triển
của Nhà nước có thể là một bộ phận dân cư, ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc là
những dự án đầu tư có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cả
quốc gia. Do vậy tuỳ theo từng mặt hàng cần khuyến khích hỗ trợ mà Nhà nước
quy định đối tượng ưu tiên trong từng thời kỳ, từng năm. Điều này thể hiện một
quan điểm rất rõ ràng của Nhà nước là: do nguồn lực tài chính có hạn Nhà nước
không thể hỗ trợ cho tất cả các mặt hàng, nên chỉ nhằm hỗ trợ vào các mặt hàng
mới có thị trường chưa có sức cạnh tranh mạnh mẽ và những mặt hàng để duy trì
các thị trường truyền thống. Mặc khác, mục đích của Nhà nước hỗ trợ nhằm giúp
cho mặt hàng đó nhanh chóng đứng vững trên thị trường, nhanh chóng đủ sức
cạnh tranh khi bước vào hội nhập và lúc đó không cần sự trợ giúp của Nhà nước.
Một điểm nữa cần nói đến đó là trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới và khu
vực, khi đã cùng một sân chơi, các tổ chức thương mại quốc tế không cho phép
bất cứ một nước nào có hình thức bảo hộ cho các mặt hàng riêng của mình trong
thời gian quá dài.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 8 SVTH: Đặng Ngọc Lan
b. Nguyên tắc huy động vốn
Quy mô của tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước phụ thuộc rất lớn
vào quy mô vốn ngân sách Nhà nước dành cho tín dụng đầu tư phát triển, cũng
như quy mô huy động vốn từ nền kinh tế. Quy mô của nguồn vốn tín dụng tuỳ
thuộc vào yêu cầu nhiệm vụ của Nhà nước trong từng thời kỳ nhất định. Việc
huy động vốn phải bảo đảm hai nguyên tắc sau:
- Huy động vốn phải bảo đảm các cân đối của nền tài chính quốc gia,
đặc biệt là cân đối giữa nguồn vốn so với nhu cầu sử dụng vốn. Việc huy động
vốn phải được đặt trong quan hệ với các kênh huy động khác; phải bảo đảm chi
tiêu an toàn nợ nước ngoài; phải cân đối với nhu cầu sử dụng vốn thực tế và chỉ
được xem xét trong mối quan hệ điều tiết tiền – hàng nhằm ổn định và phát triển
thị trường tài chính.
- Huy động vốn phải tuân thủ theo các quy định của thị trường (cung
cầu về vốn) đảm bảo việc tập trung huy động nhanh, thời gian hợp lý và hỗ trợ
cho việc phát triển thị trường tài chính nói chung và thị trường chứng khoán nói
riêng.
c. Nguyên tắc sử dụng vốn
Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước phải được sử dụng
đúng mục đích, đúng tiến độ đầu tư của dự án, hoặc các hợp đồng xuất khẩu
nhằm duy trì sự điều tiết vĩ mô và bảo đảm cho các dự án đầu tư có hiệu quả
mang lại lợi ích kinh tế của Nhà nước. Quản lý và sử dụng vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước phải đi đôi với việc thẩm định tính hiệu quả phương án
kinh doanh của dự án đầu tư là phải kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn,
đây là một trong những vấn đề quan trọng quyết định đối với việc hoàn trả nợ
vay trong hoạt động tín dụng. Lãi suất linh hoạt theo khả năng sinh lời theo từng
dự án, diễn biến của thị trường nhưng luôn thấp hơn lãi suất thị trường cùng thời
kỳ. Vấn đề bảo toàn và phát triển vốn còn phải thông qua một cơ chế xử lý rủi ro
thích hợp.
d. Nguyên tắc bảo đảm tiền vay
Bảo đảm tiền vay là một nguyên tắc bắt buộc đối với hoạt động tín
dụng nói chung và hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước nói riêng.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 9 SVTH: Đặng Ngọc Lan
Xuất phát từ đặc điểm của hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là
lãi suất thấp, thời gian cho vay dài, do vậy rủi ro trong hoạt động tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước là không nhỏ. Để bảo tồn nguồn vốn tín dụng của Nhà
nước buộc các đối tượng vay vốn phải có biện pháp bảo đảm tiền vay. Bảo đảm
tiền vay có thể gồm các hình thức chủ yếu như:
- Một là, bảo đảm bằng hình thức cầm cố thế chấp tài sản trước khi vay
vốn. Tuy nhiên việc bảo đảm tiền vay chỉ tối thiểu bằng 30% mức vốn vay.
- Hai là, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, nghĩa là khi tài
sản được hình thành sau đầu tư thì chủ đầu tư không được phép chuyển nhượng
hoặc bán cho các chủ đầu tư khác mà phải làm thủ tục thế chấp với đơn vị cho
vay vốn theo quy định của Nhà nước.
- Ba là, bảo lãnh tín dụng bằng uy tín hoặc vật chất của người thứ ba.
Tuy nhiên tín dụng Nhà nước có tính chất hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước, nên đòi
hỏi về bảo đảm tiền vay cũng có tính hỗ trợ không khắt khe như các hoạt động
tín dụng khác.
e. Nguyên tắc hoàn trả vốn vay
Hoàn trả nợ vay là một trong những nguyên tắc bắt buộc trong hoạt
động tín dụng nói chung và hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
nói riêng. Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước được nằm trong
nguồn Nhà nước phải huy động từ các kênh khác nhau đề hình thành nên nguồn
vốn đó. Do vậy các đối tượng được vay vốn ưu đãi của Nhà nước phải có trách
nhiệm bảo toàn và phát triển nguồn vốn này để hoàn trả cho Nhà nước. Sau một
quá trình hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh vốn được thu về hoàn trả cho
Nhà nước. Nguồn để trả cho Nhà nước gồm:
- Đối với sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu để thực hiện các hợp
đồng ngoài vốn gốc được hoàn trả từ nguồn doanh thu bán hàng và một phần lợi
nhuận thu được để hoàn trả lãi vay.
- Đối với dự án đầu tư: vốn gốc được dùng từ nguồn khấu hao cơ bản
trích hàng năm để hoàn trả và lãi vay được trích trong chi phí sản xuất. Tuy nhiên
Nhà nước cho phép chủ đầu tư có thể dùng nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn trả
vốn vay.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 10 SVTH: Đặng Ngọc Lan
2.1.4.2 Các hình thức tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Căn cứ vào thời hạn cho vay, người ta có thể chia tín dụng đầu tư phát
triển ra thành:
- Tín dụng ngắn hạn: tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới 1
năm, thường được sử dụng cho vay vốn bổ sung, vốn lưu động phục vụ sản
xuất kinh doanh của các đơn vị; cho vay để mua nguyên vật liệu, vật tư máy móc,
để thu mua chế biến hàng xuất khẩu.
- Tín dụng trung và dài hạn: Thời hạn của tín dụng trung và dài hạn tùy
thuộc vào mỗi nước. Ở Việt Nam, tín dụng trung hạn có thời hạn từ 1 đến 5 năm,
tín dụng dài hạn từ 5 năm trở lên. Hình thức tín dụng này được cung cấp để đầu
tư xây dựng cớ sở hạ tầng, mua sắm tài sản cố định, xây dựng mới, cải tạo mở
rộng khôi phục, cải biến kỹ thuật, hiện đại hóa công nghệ.
2.1.4. Sự khác biệt giữa tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước với tín dụng
cuả ngân hàng thương mại
So với các hình thức tín dụng thương mại, tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước cũng hoạt động với nguyên tắc vay trả. Tuy nhiên, tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước với bản chất riêng nên có những đặc điểm riêng so với tín
dụng của Ngân hàng thương mại nên Ngân hàng Phát triển cũng có những đặc
điểm khác so với các Ngân hàng thương mại.
Bảng 1: SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU GIỮA TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chỉ tiêu so sánh Ngân hàng Phát triển Ngân hàng thương mại
1. Mục tiêu hoạt
động
Không vì lợi nhuận Vì lợi nhuận
2. Luật điều
chỉnh
- Luật về tín dụng đầu tư phát
triển (Hiện nay là Nghị định
151/2006/NĐ-CP ngày
20/12/2006 của Chính phủ về Tín
dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu
của Nhà nước).
- Luật các tổ chức tín dụng (tỷ lệ
- Luật các tổ chức tín
dụng.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 11 SVTH: Đặng Ngọc Lan
không lớn).
3. Cơ quan quản
lý nhà nước
Chính phủ Ngân hàng Nhà nước
4. Can thiệp của
nhà nước
- Đảm bảo khả năng thanh toán - Giám sát thông qua luật
tổ chức tín dụng
5. Lãi suất Lãi suất cho vay thường cố định
và thấp hơn lãi suất thị trường.
Lãi suất thị trường
6. Mục tiêu cho
vay
Tập trung vào các lĩnh vực theo
chốt, các ngành kinh tế mũi nhọn,
các vùng miền có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn
Chủ yếu phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh
7. Thời hạn cho
vay
Dài hạn Chủ yếu là cho vay ngắn
hạn
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng đầu tư
2.1.4.1 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi
hay chưa thu hồi.
2.1.4.2 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.4.3 Dư nợ tín dụng và tốc độ tăng dư nợ
Dư nợ cho vay là số tiền mà Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho khách
hàng vay mà còn chưa thu được tại thời điểm nhất định. Tốc độ tăng dư nợ cho
vay được xác định bằng công thức:
Tốc độ tăng dư nợ (%) =
Dư nợ cho vay cuối kỳ này
- 1
x 100
Dư nợ cho vay cuối kỳ trước
Dư nợ cho vay ở một thời điểm nhất định thể hiện quy mô của hoạt động
tín dụng, còn tốc độ dư nợ cho vay thể hiện mức độ và khả năng mở rộng quy mô
và hình thức cho vay qua các thời kỳ. Dư nợ cho vay ngày càng cao và tốc độ dư
nợ cho vay tăng nhanh cho thấy khả năng mở rộng tín dụng của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 12 SVTH: Đặng Ngọc Lan
2.1.4.4 Tổng dư nợ trên vốn huy động (lần, %)
Tổng dư nợ trên vốn huy động =
Tổng dư nợ
x 100%
Tổng vốn huy động
Ý nghĩa: Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy
động. Nó giúp chúng ta thấy được khả năng sử dụng vốn huy động của ngân
hàng để cho vay. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ
tiêu này lớn thì khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu
này nhỏ thì Ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả.
2.1.4.5 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%)
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ =
Nợ quá hạn
x 100%
Tổng dư nợ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân
hàng, chỉ số này càng nhỏ thì chất lượng tín dụng của Ngân hàng càng cao.
2.1.4.6 Hệ số thu nợ (%)
Hệ số thu nợ =
Doanh số thu nợ
x 100%
Doanh số cho vay
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu hồi nợ của Ngân hàng cũng
như khả năng trả nợ vay của khách hàng.
2.1.4.7 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Vòng quay vốn tín dụng =
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
Trong đó dư nợ bình quân được tính như sau:
Dư nợ bình quân
=
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2
Ý nghĩa: Vòng vay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng
của Ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số
vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh
và sử dụng có hiệu quả.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 13 SVTH: Đặng Ngọc Lan
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu từ báo cáo tổng kết hoạt động của Ngân hàng qua 03 năm
2006, 2007, 2008.
- Tham khảo sách báo, tạp chí Ngân hàng và các bài viết có liên quan đến đề
tài phân tích.
- Thu thập số liệu thứ cấp từ Ngân hàng về doanh số cho vay, doanh số thu
nợ, dư nợ tín dụng và kết quả hoạt động của Ngân hàng qua 03 năm.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Dùng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích đánh giá số liệu.
- Dùng phương pháp so sánh
+ Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của
kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế
y = y
1
– y
0
Trong đó:
y
0
: chỉ tiêu năm trước
y
1
: chỉ tiêu năm nay
y : là phần chêch lệch tăng, giảm của các chi tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh năm cần tính với số liệu năm trước
của các chỉ tiêu xem có biến động và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ
tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh số tương đối: là kết quả của phép chia trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y
=
y
1
x 100 - 100%
y
0
Trong đó:
y
0
: chỉ tiêu năm trước
y
1
: chỉ tiêu năm nay
y : là biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 14 SVTH: Đặng Ngọc Lan
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa
các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên
nhân và biện pháp khắc phục.
- Dùng phương pháp tỷ số: sử dụng các tỷ số tài chính để đánh giá hoạt
động tín dụng đầu tư.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 15 SVTH: Đặng Ngọc Lan
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG
3.1 SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
Địa giới hành chính: Tỉnh Vĩnh Long giáp tỉnh Tiền Giang, Đồng Tháp,
Cần Thơ, Trà Vinh và tỉnh Bến Tre.
Vĩnh Long có 8 huyện, thị, dân số khoảng 1.057 triệu người.
Vĩnh Long là một tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng song Cửu Long có khí
hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa (từ tháng 03 đến tháng 10) và
mùa nắng (từ tháng 11 đến tháng 03 năm sau), nhiệt độ trung bình trong năm
khoảng 27
0
C.
Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Long là một tỉnh Nông nghiệp,
nền sản xuất công nghiệp và dịch đang trong quá trình chuyển dịch và phát triển.
Vĩnh Long còn được biết đến với nhiều ngành nghề truyền thống nổi tiếng
như: sản xuất gạch ngói, gốm sứ, dệt chiếu… mà sản phẩm đã có mặt nhiều nước
trên thế giới, với lực lượng lao động dồi dào, trình độ tay nghề khéo léo, tiếp thu
nhanh những kiến thức khoa học công nghệ tiên tiến, người dân có truyền thống
đoàn kết, cần cù, sáng tạo.
Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2010 đã
hoạch định với phương châm là động viên mọi nguồn lực tạo tạo môi trường
thuận lợi đưa nền kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa
trên cơ sở phát huy và đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, gắn liền phát
triển nông nghiệp với công nghiệp chế biến và dịch vụ, tăng cường tích lũy để
đầu tư phát triển sản xuất, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhiều lĩnh vực, không
ngừng cải thiện đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân.
Tạo bước chuyển dịch mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế, chú trọng đầu tư cho
ngành then chốt, khai thác tốt lợi thế từng ngành, nghề nhằm tăng sản lượng hàng
hóa và chất lượng phục vụ cho tiêu dùng và xuất khẩu.
Phát huy mạnh mẽ sức tổng hợp của các thành phần kinh tế, xây dựng cơ
sở hạ tầng xã hội, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Tích cực cải thiện đời
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 16 SVTH: Đặng Ngọc Lan
sống nhân dân trên cơ sở giải quyết lao động, thu hẹp các hộ nghèo thông quan
việc đầu tư các công trình, dự án phát triển kinh tế xã hội phù hợp với từng vùng
nhằm nâng cao đời sống văn hóa xã hội của người dân địa phương.
3.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH VĨNH LONG
3.2.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh
Cùng với các chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại các tỉnh,
Thành phố (trực thuộc Trung ương) trong cả nước, Ngân hàng Phát triển Việt
Nam chi nhánh Vĩnh Long chính thức đi vào hoạt động theo Quyết định số
108/2006/QĐ-TTg ngày 19/05/2006 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức
lại hệ thống Quỹ Hỗ trợ Phát triển Vĩnh Long (được thành lập và đi vào hoạt
động từ ngày 01/01/2000).
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam Vĩnh Long là tổ chức tài chính
Nhà nước, giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiệc chính sách tín dụng đầu tư
phát triển, tín dụng đầu tư xuất khẩu và một số nhiệm vụ khác do Chính phủ
giao. Trong những năm qua, chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước thông qua
Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã đi vào cuộc sống và phát huy tác dụng, đã góp
phần quan trọng thúc đẩy chuyển dịch cơ cầu đầu tư; tiếp tục đổi mới, lành mạnh
hoá hệ thống tài chính tiền tệ, tăng trưởng kinh tế bền vững của đất nước.
Trong những năm qua Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh
Long với chức năng thực hiện tín dụng đầu tư của Nhà nước, đã tập trung nguồn
vốn hỗ trợ cho các huyện thị thuộc khu vực Tỉnh Vĩnh Long, góp phần chuyển
đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy được lợi thế vùng, phát triển các ngành
sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ hải sản, cơ cấu hạ tầng kinh tế - xã hội,
các vùng miền khó khăn mà ngân sách Nhà nước không đủ khả năng để hỗ trợ;
các tổ chức tín dụng thương mại không cho vay và các nhà đầu tư ngần ngại vì
vốn đầu tư lớn, thời gian hoàn vốn dài, dộ rủi ro cao,... Tuy nhiên bên cạnh
những kết quả đạt được, hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh
Vĩnh Long ở khu vực Tĩnh Vĩnh Long cũng còn nhiều hạn chế, việc tiếp cận
nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước của các đối tượng thuộc diện
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 17 SVTH: Đặng Ngọc Lan
được vay vốn tín dụng đầu tư ở khu vực đã bộc lộ một số tồn tại, bất cập cần
được bổ sung, hoàn thiện để nguồn vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước phát huy
hơn nữa hiệu quả và hỗ trợ nhiều hơn cho vùng còn nhiều khó khăn.
Tên giao dịch quốc tế của Ngân hàng Phát triển Việt Nam: The Vietnam
Development Bank (viết tắt:VDB). Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng
Phát triển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số:
110/QĐ-TTg ngày 19/05/2006. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng Phát triển
Việt Nam là 99 năm.
3.2.2 Vai trò của chi nhánh
3.2.2.1 Nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi
nhánh Vĩnh Long
- Nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nước: vốn điều lệ của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam; vốn của Ngân sách Nhà nước cho các dự án theo kế hoạch hàng
năm; vốn ODA được Chính phủ giao.
- Vốn huy động: phát hành trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi theo quy định
của phát luật; vay của tiết kiệm bưu điện, Quỹ Bảo hiểm xã hội và các tổ chức tài
chính, tín dụng trong và ngoài nước.
- Nhận tiền gửi uỷ thác của các tổ chức trong và ngoài nước. Vốn đóng
góp tự nguyện không hoàn trả của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài
chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức
trong và ngoài nước.
- Nhận vốn uỷ thác cấp phát, cho vay của chính quyền địa phương, các tổ
chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức, các cá
nhân trong và ngoài nước.
- Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
3.2.2.2 Vai trò và chức năng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi
nhánh Vĩnh Long
- Huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài nước để thực
hiện tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước theo quy định
của Chính phủ.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Trang 18 SVTH: Đặng Ngọc Lan
- Thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển: Cho vay đầu tư phát
triển; Hỗ trợ sau đầu tư; Bảo lãnh tín dụng đầu tư.
- Thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu: Cho vay xuất khẩu; Bảo lãnh
tín dụng xuất khẩu; Bảo lãnh dự thầu và băo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
- Nhận uỷ thác quản lý nguồn vốn ODA được Chính phủ cho vay lại; nhận
uỷ thác, cấp phát cho vay đầu tư và thu hồi nợ của khách hàng từ các tổ chức
trong và ngoài nước thông qua hợp đồng nhận uỷ thác giữa Ngân hàng Phát triển
Việt Nam với các tổ chức uỷ thác.
- Uỷ thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện nghiệp vụ tín dụng
của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng và tham gia hệ thống
thanh toán trong nước và quốc tế phục vụ các hoạt động của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam theo qui định của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tín dụng đầu tư phát
triển và tín dụng xuất khẩu.
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long thực hiện một số
nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long với vai trò là công
cụ tài chính của Chính phủ, là đơn vị được tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn,
bám sát những định hướng phát triển và các giải pháp lớn mà Chính phủ đã đề ra,
khai thác các nguồn lực tài chính trong và ngoài nước để đầu tư cho phát triển và
thúc đẩy xuất khẩu theo đúng chính sách tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng
xuất khẩu của Chính phủ phù hợp với thông lệ quốc tế.
3.2.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh
Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long gồm có Giám đốc, 1
Phó Giám đốc và 4 phòng. Bao gồm các phòng:
- Phòng tín dụng
- Phòng tổng hợp
- Phòng tài chính - kế toán
- Phòng hành chính - quản trị nhân sự
www.kinhtehoc.net