Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

ỨNG DỤNG MỘT SỐ MƠ HÌNH LÝ THUYẾT CHUỖI CUNG ỨNG.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 152 trang )


Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


NGUYỄN THỊ HỒNG ĐĂNG


ỨNG DỤNG MỘT SỐ MÔ HÌNH LÝ THUYẾT CHUỖI CUNG ỨNG
TRONG VIỆC CẢI TIẾN HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG
CHUỖI CUNG ỨNG CÔNG TY KODA


Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 12.00.00


LUẬN VĂN THẠC SĨ


TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 6 năm 2006


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS Bùi Nguyên Hùng
Cán bộ chấm nhận xét 1: …………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...


……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
Cán bộ chấm nhận xét 2: ………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày …… tháng …… năm 2006



NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN THỊ HỒNG ĐĂNG Phái: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 10 – 05 – 1979 Nơi sinh: Bến Tre
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh MSHV: 01704409
I - TÊN ĐỀ TÀI:
Ứng dụng một số mô hình lý thuyết chuỗi cung ứng trong việc cải tiến hiệu
suất hoạt động chuỗi cung ứng công ty KODA.
II - NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: Hoàn thành các nội dung chính sau:
(1) Nghiên cứu lý thuyết chuỗi cung ứ
ng, phân tích, đánh giá một số mô hình
trong chuỗi cung ứng, liên hệ thực tế tình hình Việt Nam.
(2) Đánh giá chuỗi cung ứng công ty Koda.
(3) Cải tiến hoạt động của chuỗi cung ứng công ty Koda bằng cách áp dụng một
số mô hình lý thuyết trong chuỗi cung ứng.
(4 ) Đưa ra một số biện pháp và kiến nghị khác.

III - NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 16/1/2006
IV - NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 30/6/2006
V - CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS Bùi Nguyên Hùng




(học hàm, họ
c vị, họ tên và chữ ký)
Nội dung và đề cương luận văn thạc sĩ đã được Hội Đồng chuyên ngành thông qua.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
Tp.HCM, ngày 20 tháng 6 năm 2006
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHỦ NHIỆM NGÀNH
CN BỘ MÔN
QL CHUYÊN NGÀNH
TRƯỞNG PHÒNG ĐT-SĐH
Ngày ……. tháng …… năm 2006
TRƯỞNG KHOA QL NGÀNH


i
LỜI CÁM ƠN
Xin được trân trọng gởi lời tri ân đến:
PGS. TS Bùi Nguyên Hùng, thầy tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm luận
văn. Cảm ơn thầy đã hun đúc tinh thần của em trong thời gian vừa qua. Kiến thức, kinh nghiệm

và phương pháp làm việc của thầy đã cho em những bài học hết sức sâu sắc và thực tế.
Các thầy cô trong khoa Quản Lý Công Nghiệp Trường Đại Học Bách Khoa thành phố Hồ
Chí Minh đã truyền đạt những kỹ năng quản lý trong suốt quá trình đào tạo.
Các tác giả của những tài liệu tham khảo tôi đã sử dụng giúp tôi mở rộng kiến thức. Đặc
biệt xin cám ơn giáo sư David Taylor đã nhiệt tình chỉ dẫn tôi cách thức ứng dụng các lý thuyết của
ông vào thực tiễn.
Lãnh đạo các công ty và bộ phận liên quan đã cung cấp những thông tin và ý kiến quý giá
để thực hiện đề cho đề tài.Các đồng nghiệp phòng I.E công ty Koda và bạn bè đã hỗ trợ và sát cánh
với tôi trong suốt thời gian vừa học vừa làm đã qua.
Gia đình, ngøi thân đã khuyến khích, động viên, giúp đỡ về mọi mặt để tôi có thể hoàn
thành được luận văn này.
Xin được cám ơn tất cả những gì đã qua.
Tháng 6 - 2006

Nguyễn Thò Hồng Đăng





ii
TÓM TẮT
Việc liên kết giữa các công ty để trở thành những chuỗi cung ứng lớn đã trở thành
xu thế tất yếu quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh thế toàn
cầu. Quản lý chuỗi cung ứng trở thành một trong những chủ đề “nóng” được quan tâm
nhất hiện nay Các chuỗi cung ứng hiện tại phải không ngừng cải tiến hiệu suất hoạt
động nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình bằng mọi cách… Vì thế, đề tài
“Ứng dụng một số mô hình lý thuyết chuỗi cung ứng trong việc cải tiến hiệu suất hoạt
động chuỗi cung ứng công ty Koda” đã tập trung nghiên cứu lý thuyết chuỗi cung ứng
về cấu trúc, chức năng hoạt động, nguồn gốc sức mạnh và cách thức quản lý chuỗi.

Qua đó đi sâu nghiên cứu về hi
ệu suất và những cách thức cải tiến hiệu suất hoạt động
chuỗi cung ứng, liên hệ phân tích đánh giá với tình hình thực tế Việt Nam, cuối cùng
ứng dụng vào việc cải tiến hiệu suất hoạt động của một chuỗi cung ứng cụ thể (chuỗi
cung ứng công ty Koda).












iii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................................... iii

DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................................ vii

DANH MỤC HÌNH............................................................................................................................ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................xi

CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN............................................................................................................1


1.1. Tổng quan ...........................................................................................................................1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................1

1.3. Phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa đề tài .................................................................................2

1.3.1.

Phạm vi nghiên cứu................................................................................................2

1.3.2.

Ý nghĩa đề tài .........................................................................................................2

1.4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................3

1.5. Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................................3

CHƯƠNG 2:

GIỚI THIỆU CHUỖI CUNG ỨNG ..........................................................................5

2.1. Một số định nghiã và thuật ngữ trong phân tích chuỗi cung ứng........................................6

2.1.1.

Chuỗi cung ứng......................................................................................................6

2.1.2.


Quản lý chuỗi cung ứng .........................................................................................6

2.1.3.

Một số thuật ngữ trong phân tích chuỗi cung ứng (Phụ lục 1.1)............................7

2.2. Lý thuyết chuỗi cung ứng ...................................................................................................7

2.2.1.

Các giai đoạn phát triển của chuỗi cung ứng .........................................................7

2.2.2.

Các giai đoạn phát triển của kỹ thuật quản lý chuỗi cung ứng...............................8

2.2.3.

Phân loại chuỗi cung ứng.......................................................................................9

2.2.4.

Xu hướng phát triển của chuỗi cung ứng trong tình hình mới .............................16

2.3. Cấu trúc chuỗi cung ứng ...................................................................................................17



iv

2.3.1.

Tổng quan.............................................................................................................17

2.3.2.

Cấu trúc vật lý ......................................................................................................17

2.3.3.

Các mối quan hệ và các dòng chảy trong chuỗi cung ứng ...................................22

2.4. Các chức năng hoạt động của chuỗi cung ứng..................................................................30

2.4.1.

Phân tích hoạt động của chuỗi cung ứng thông qua mô hình SCOR ..................30

2.4.2.

Kế hoạch (Plan)....................................................................................................31

2.4.3.

Quá trình thu mua(Source)...................................................................................33

2.4.4.

Quá trình sản xuất (make)....................................................................................40


2.4.5.

Phân phối sản phẩm (Delivery)............................................................................45

2.4.6.

Quá trình trả lại (Return Management)................................................................48

2.5. Quản lý chuỗi cung ứng....................................................................................................49

2.5.1.

Lợi ích của mỗi thành viên do chuỗi mang lại .....................................................49

2.5.2.

Lợi ích và sức mạnh của chuỗi từ các thành viên.................................................50

2.5.3.

Một số biện pháp quản lý chuỗi cung ứng ...........................................................51

2.5.4.

Các nguy cơ và sự chuẩn bị của các doanh nghiệp Việt Nam..............................51

CHƯƠNG 3:

HIỆU SUÂT VÀ VẤN ĐỀ CẢI TIẾN HIỆU SUẤT TRONG CHUỖI CUNG
ỨNG 53


3.1. Hiệu suất của chuỗi cung ứng ...........................................................................................53

3.2. Các mô hình đo hiệu suất chuỗi cung ứng........................................................................54

3.2.1.

Đo hiệu suất chuỗi cung ứng bằng mô hình SCOR..............................................55

3.2.2.

Đo lường hiệu suất trong chuỗi cung ứng theo David Taylor.............................61

3.2.3.

Một số cách đo lường khác ..................................................................................72

3.3. Cải tiến hiệu suất của chuỗi cung ứng...............................................................................75

3.3.1.

Mục đích và quy trình thực hiện ..........................................................................75

3.3.2.

Các quy luật đánh đổi trong chuỗi........................................................................78



v

3.3.3.

Dự báo và quản lý rủi ro trong chuỗi ...................................................................79

CHƯƠNG 4:

HIỆU SUẤT CHUỖI CUNG ỨNG CÔNG TY KODA VÀ CÁC BIỆN PHÁP
CẢI TIẾN 85

4.1. Giới thiệu về công ty Koda International..........................................................................85

4.1.1.

Tổng quát..............................................................................................................85

4.1.2.

Mục tiêu và chính sách của công ty .....................................................................86

4.1.3.

Cơ cấu tổ chức của công ty và tình hình hoạt động kinh doanh...........................86

4.2. Chuỗi cung ứng công ty koda ...........................................................................................87

4.2.1.

Cấu trúc................................................................................................................87

4.2.2.


Các chức năng hoạt động .....................................................................................90

4.3. Đo lường hiệu suất hoạt động của chuỗi cung ứng công ty KODA..................................92

4.3.1.

Lựa chọn phạm vi.................................................................................................92

4.3.2.

Đo lường các chỉ số chất lượng chuỗi cung ứng công ty Koda............................94

4.4. Thực hiện cải tiến..............................................................................................................97

4.4.1.

Giới thiệu chung...................................................................................................97

4.4.2.

Cải tiến sự tin cậy trong giao hàng.......................................................................98

4.4.3.

Cải tiến tỉ lệ phế phẩm........................................................................................104

4.4.4.

Các biện pháp cải tiến sự linh hoạt của sản phẩm..............................................110


CHƯƠNG 5:

KẾT QUẢ THỰC HIỆN........................................................................................113

5.1. Đo lường kết quả cải tiến................................................................................................113

5.1.1.

Độ tin cậy trong giao hàng.................................................................................113

5.1.2.

Tỉ lệ phế phẩm....................................................................................................116

5.1.3.

Sự linh hoạt của khách hàng...............................................................................117

5.2. Đánh giá cải tiến .............................................................................................................117

CHƯƠNG 6:

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................120



vi
6.1. Kết luận...........................................................................................................................120


6.1.1.

Kết quả nghiên cứu.............................................................................................120

6.1.2.

Ý nghĩ thực tế của nghiên cứu............................................................................120

6.1.3.

Hạn chế...............................................................................................................121

6.2. Kiến nghị.........................................................................................................................122

6.2.1.

Về mặt lý thuyết.................................................................................................122

6.2.2.

Trong thực tế......................................................................................................122

6.2.3.

Đối với các doanh nghiệp Việt Nam..................................................................123

PHỤ LỤC ........................................................................................................................................124

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................................128





vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các dạng chuỗi cung ứng .......................................................................................................10

Bảng 2.2:So sánh các kiểu chuỗi cung ứng cũ và xu hướng mới............................................................16

Bảng 2.3: Các chú thích trong cấu trúc chuỗi cung ứng .........................................................................19

Bảng 2.4: Mô tả sự khác nhau của giữa các dạng sản xuất.....................................................................41

Bảng 2.5: Đặc điểm của các dạng phân phối ..........................................................................................46

Bảng 2.6: các phương tiện vận chuyển ...................................................................................................47

Bảng 3.1: Đo lường hiệu suất bằng mô hình SCOR ...............................................................................55

Bảng 3.2: Đo thời gian............................................................................................................................61

Bảng 3.3: Chi phí ....................................................................................................................................64

Bảng 3.4: Bảng năng lực hoạt động........................................................................................................66

Bảng 3.5: Hiệu quả hoạt động.................................................................................................................68

Bảng 3.6: Các loại rủi ro và cách đối phó...............................................................................................83

Bảng 4.1: Tỉ trọng doanh thu của các khách hàng trong chuỗi...............................................................87


Bảng 4.2: Độ tin cậy trong giao hàng của nhà thầu phụ .........................................................................95

Bảng 4.3: Độ tin cậy trong giao hàng của Koda đối với khách hàng.....................................................95

Bảng 4.4: Tỉ lệ phế phẩm tại các nhà cung cấp.......................................................................................96

Bảng 4.5: Số lượng mẫu mới do nhà cung cấp thực hiện ......................................................................97

Bảng 4.6: Số lượng mẫu mới được thực hiện bởi Koda..........................................................................97

Bảng 4.7: Các chỉ số chất lượng qua các quý .........................................................................................98

Bảng 4.8: Kết quả hiệu suất hoạt động của các nhà thầu phụ.................................................................99

Bảng 4.9: Bảng hiệu chỉnh theo hướng trực quan...................................................................................99

Bảng 4.10: Bảng phân tích các vấn đề chất lượng Fuji Denso..............................................................101

Bảng 4.11: Bảng phân tích nguyên nhân làm chậm tiến độ sản xuất....................................................101



viii
Bảng 4.12: Bảng phân tích các nguyên nhân gây phế phẩm tại Fuji Denso .........................................107

Bảng 4.13: Bảng tổng kết các giải pháp cải tiến...................................................................................111

Bảng 5.1: Độ tin cậy trong giao hàng của các nhà thầu phụ.................................................................113


Bảng 5.2: Độ tin cậy trong giao hàng của Koda đối với khách hàng....................................................114

Bảng 5.3 :Bảng tổng kết theo hướng trực quan.....................................................................................114

Bảng 5.4: Các nguyên nhân của giao hàng không đúng hẹn tại Fuji Denso.........................................115

Bảng 5.5 :Các nguyên nhân của gây ra phế phẩm tại Fuji Denso........................................................116






ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Phạm vi ứng dụng ....................................................................................................................2

Hình 2.1: Ma trận chuỗi cung ứng .........................................................................................................10

Hình 2.2: Cấu trúc chuỗi cung ứng [7]....................................................................................................19

Hình 2.3: Cánh tay nối dài trong chuỗi cung ứng...................................................................................20

Hình 2.4: Các quan điểm về quản lý chuỗi cung ứng và hậu cần ...........................................................21

Hình 2.5: Các mức độ quan hệ trong chuỗi cung ứng [39].....................................................................22

Hình 2.6: Dòng chảy trong chuỗi cung ứng............................................................................................23

Hình 2.7: Các dòng chảy qua điểm thắt cổ chai......................................................................................24


Hình 2.8: Thông tin nối kết các bộ phận và thị trường ...........................................................................25

Hình 2.9: Hiệu ứng sợi dây thừng...........................................................................................................26

Hình 2.10: Chuỗi cung ứng trong mô hình SCOR..................................................................................30

Hình 2.11: SCOR định nghĩa các quá trình mức 1 [37] .........................................................................31

Hình 2.12: Nhiệm vụ của kế hoạch.........................................................................................................32

Hình 2.13: Các yếu tố tạo nên mối quan hệ bền vững ............................................................................36

Hình 2.14: Mô hình lựa chọn nhà cung cấp............................................................................................38

Hình 2.15: Đường đi của sản phẩm.........................................................................................................42

Hình 2.16: Các dạng tồn kho trong chuỗi cung ứng ...............................................................................43

Hình 2.17: Các công ty kiểm soát bên ngoài...........................................................................................44

Hình 2.18: Các dạng phân phối...............................................................................................................46

Hình 3.1: Dòng sản phẩm: thời gian chờ, thời gian di chuyển giữa trạm làm việc rất lớn. Nó làm tăng
thời gian đáp ứng và gây ra lãng phí [9]........................................................................................58

Hình 3.2: Các dạng khách hàng ..............................................................................................................70

Hình 3.3: hình phiếu ghi điểm cân bằng BSC.........................................................................................73




x
Hình 3.4: Mô hình triển khai BSC trong quản lý chiến lược công ty 3Com...........................................74

Hình 3.5: Đo hiệu suất theo Beamon ......................................................................................................74

Hình 3.6: Mô hình đo lường và cải tiến hiệu suất của David Taylor......................................................75

Hình 3.7: Quy trình cải tiến.....................................................................................................................76

Hình 3.8: Ví dụ rủi ro theo vòng đời sản phẩm.......................................................................................82

Hình 4.1: Doanh thu hằng năm...............................................................................................................86

Hình 4.2: Tỉ trọng doanh thu của các khách hàng..................................................................................88

Hình 4.3: Chuỗi cung ứng công ty Koda ................................................................................................90

Hình 4.4: Phạm vi khảo sát trong chuỗi cung ứng..................................................................................92

Hình 4.6: Đồ thị biểu thị hiệu suất hoạt động của các nhà thầu phụ.....................................................100

Hình 4.7: Đồ thị Paretto về nguyên nhân làm chậm tiến độ sản xuất ...................................................102

Hình 4.8: Koda dùng Tân Phú để hỗ trợ Fuji Denso...........................................................................104

Hình 4.9: Quy trình sản xuất tại Koda ..................................................................................................105

Hình 4.10: Ván lạng..............................................................................................................................109


Hình 5.1: Đồ thị các chỉ số chất lượng của nhà cung cấp .....................................................................115

Hình 5.2: Đồ thị các nguyên nhân dẫn tới giao hàng trễ hẹn tại Fuji Denso ........................................116

Hình 5.3: Đồ thị các nguyên nhân gây ra phế phẩm tại Fuji Denso......................................................117









xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
B2B: Business to Business: thương mại điên tử từ doanh nghiệp đến doanh
nghiệp.
B2C: Business to Customer: thương mại điên tử từ doanh nghiệp đến khách
hàng.
C2C: Customer to Customer: Từ khách đến khách hàng.
MTO: Make to order: Sản xuất theo đơn hàng.
MTS: Make to Stock: Sản xuất tồn kho.
ATO: Assembly to Order: Lắp ráp theo đơn hàng.
ETO: Engineering to Order: thiết kế theo đơn hàng.
Q.C: Quality Control: Bộ phận quản lý chất lượng.
I.E: Industrial Engineering: Bộ phận k
ỹ thuật thiết kết
P.E: Production Engineering: Bộ phận kỹ thuật sản xuất

P/O: Purchase Order: Đơn hàng
MRP: Material Requirements Planning: Hoạch định nhu cầu vật tư
MRP II: Manufacturing Resource Planning: Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
ERM: Enterprise Resource Management: Quản trị nguồn lực doanh nghiệp
TQM: Total Quality Management: cải tiến chất lượng liên tục
JIT: Just in time
EDI: Electronic data interchange: Trao đổi thông tin điện tử
SKU: Stock Keeping Unit: Đơn vị lưu hàng trong kho.
VMI: Vendor-Managed Inventories : Quản lý tồn kho c
ủa người bán


1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan
Sự khan hiếm nguồn tài nguyên thiên nhiên và quá trình toàn cầu hoá đã gây sức
ép rất lớn lên nền kinh tế thế giới làm cho sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Các công
ty buộc phải liên kết lại với nhau để củng cố sức mạnh, giảm chi phí và tăng lợi thế
cạnh tranh. Sự liên kết đó đã hình thành nên những chuỗi cung ứng khổng lồ, chúng
ngày càng lớn mạnh, v
ượt qua lãnh thổ các quốc gia đến những nơi có nguồn tài
nguyên thiên nhiên dồi dào và chi phí lao động thấp. Tại những nước này, các công ty
riêng lẻ cũng liên kết lại với nhau như một xu thế tất yếu để tồn tại và phát triển. Xu
hướng này làm thay đổi diện mạo của hoạt động sản xuất kinh doanh truyền thống. Tại
Việt Nam, chúng ta cũng không là trường hợp ngoại lệ. Trên thực tế, các nhà quản lý
làm th
ế nào có thể kiểm soát và nâng cao hiệu suất hoạt động để tăng cường khả năng
cạnh tranh của các chuỗi này?
Chuỗi cung ứng công ty Koda cũng đang gặp phải các vấn đề:
• Tình trạng khan hiếm nguồn nguyên liệu.

• Sự gia tăng đột ngột tỉ lệ phế phẩm và sự phàn nàn của khách hàng.
• Làm thế nào để tăng sức cạnh tranh của công ty trước tình hình mới khi Vi
ệt
Nam sắp bước vào WTO?
Chính vì vậy đề tài tập trung nghiên cứu: “Ứng dụng một số mô hình trong chuỗi
cung ứng trong việc cải tiến hiệu suất hoạt động chuỗi cung ứng công ty Koda”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
• Nghiên cứu lý thuyết chuỗi cung ứng, phân tích, đánh giá một số mô hình
điển hình trong chuỗi cung ứng, liên hệ tình hình thực tế tại Việt Nam..
• Đánh giá chuỗi cung ứng công ty Koda.


2
• Cải tiến hoạt động của chuỗi cung ứng công ty Koda bằng cách áp dụng một
số mô hình lý thuyết trong chuỗi cung ứng.
• Đưa ra một số biện pháp và kiến nghị khác.
1.3. Phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa đề tài
1.3.1. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn ở phạm vi ứng dụng một số lý thuyết, mô hình để tìm kiếm và
khắc phục một số vấn
đề đang xảy ra trong chuỗi cung ứng công ty Koda nhằm cải tiến
hiệu suất hoạt động của chuỗi.

Hình 1.1: Phạm vi ứng dụng
1.3.2. Ý nghĩa đề tài
Về lý thuyết: Nghiên cứu có hệ thống lý thuyết chuỗi cung ứng, liên hệ phân tích
tình hình thực tế tại Việt Nam.
Về mặt thực tiễn:
• Giúp xác định và giải quyết các vấn đề nhằm cải tiến hiệu suất chuỗi cung
ứng công ty Koda International.

• Các lý thuyết về chuỗi cung ứng sẽ được nghiên cứu nhằm phòng ngừa các
vấ
n đề có thể nảy sinh trong tương lai tại công ty.



Koda
Người mua
trực tiếp từ
Koda
Các trung
gian phân
phối, người
tiêu dùng
Nhà cung
cấp, thầu phụ
thứ 1
Các nhà
cung cấp,
thầu phụ
trung gian và
đầu tiên


3
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài thực hiện theo phương pháp nghiên cứu ứng dụng, sử dụng kết hợp nhiều
phương pháp nghiên cứu khác nhau nhằm tận dụng thế mạnh của từng phương pháp
đối với từng hoàn cảnh nghiên cứu khác biệt.
Phương pháp nghiên cứu tại hiện trường (field research) :

• Thu thập thông tin định tính để nhận định sơ bộ vấn đề.
• Ứ
ng dụng các lý thuyết, mô hình, công cụ vào thực tế.
• Tiến hành đo lường thực tế để lấy số liệu sơ cấp.
Phương pháp nghiên cứu tại bàn:
• Nghiên cứu lý thuyết về chuỗi cung ứng.
• Nghiên cứu và xác định các mô hình lý thuyết, công cụ sẽ được áp dụng thực
tế vào công ty Koda.
• Phân tích các số liệu thứ cấp từ Ban Giám Đốc và các phòng ban để đo lường
hiệ
u suất hoạt động của chuỗi.
• Xác định mục tiêu cải tiến.
• Phân tích đánh giá các số liệu sơ cấp thành các thông tin cần thiết để kết luận
hoặc ra quyết định.
Nguồn dữ liệu:
• Sơ cấp: Internet, báo chí, qua phỏng vấn và qua các hoạt động thực nghiệm.
• Thứ cấp: số liệu từ thực tế công ty Koda: Ban Giám Đốc, các bộ phận: Ti
ếp
Thị, Kế Toán, Kỹ Thuật, Sản Xuất, Q.C, Thu Mua và một số báo chí trong ngành.
1.5. Quy trình nghiên cứu


Phần 1: Lý thuyết
Phần 2: Cải tiến
Phần 3: Kết quả
Phần 4: Kết luận
và kiến nghị
- Giới thiệu
- Xác định mục tiêu nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa

- Xác định phương pháp nghiên
cứu
- Quy trình nghiên cứu

- Lịch sử hình thành
- Cấu trúc chuỗi cung ứng
- Các hoạt động chức năng của
chuỗi cung ứng
- Quản lý chuỗi cung ứng
- Đối chiếu tình hình Việt Nam

- Phân tích hiệu suất trong chuỗi
cung ứng
-
Các biện pháp cải tiến hiệu suất
trong chuỗi cung ứng

- Giới thiệu Koda và chuỗi cung ứng
công ty Koda
- Đo lường hiệu suất hoạt động hiện
tại.
- Xác định mục tiêu và các vấn đề cần
cải tiến
-Thực hiện kế hoạch cải tiến
- Đo lường kết quả thực hiện
- Đánh giá kết quả
- Đối chiếu với mục tiêu ban đầu.
- Kết luận
- Đánh giá lại lý thuyết và
phương pháp thực hiện

- Hạn chế
- Kiến nghị
Tổng quan
Chương
1
Giới thiệu
chuỗi cung
ứng
Chương 2
Hiệu suất và vấn đề
cải tiến hiệu suất trong
chuỗi cung ứng
Chương 3
Hiệu suất chuỗi cung
ứng công ty Koda và
các biện pháp cải tiến
Chương 4
Kết quả thực
hiện

Chương 5
Kết luận và kiến
nghị
Chương 6


5
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUỖI CUNG ỨNG
Cùng với xu hướng toàn cầu hóa và thuê ngoài mạnh mẽ hiện nay, lý thuyết quản
lý chuỗi cung ứng trở nên là chủ đề được đặc biệt quan tâm, nghiên cứu để ứng dụng

vào thực tế. Đây là lý thuyết khó, kết hợp nhiều môn khoa học, hơn nữa đối tượng
nghiên cứu lại thay đổi và phát triển không ngừng. Những lý thuyết này cũng đang
được tiếp tục khám phá và hoàn thiện. Có nhiều lý thuyết đã được đưa vào ứng dụng
góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng.
Tại Việt Nam, cánh cửa WTO đã hé mở để chúng ta chuẩn bị bước vào sân chơi
quốc tế. Ông Đặng Lê Nguyên Vũ, tổng giám đốc công ty cà phê Trung Nguyên [9]
cho rằng đây “là những cơ hội mà chúng ta không được bỏ qua để hấp thụ những tinh
hoa thế giới và phục vụ cho m
ục tiêu phát triển đất nước. Nhưng đồng thời cũng đặt
các doanh nghiệp còn non trẻ của chúng ta trước nguy cơ sụp đổ hàng loạt… Cuộc
chiến giữa các doanh nghiệp non trẻ về tuổi đời và yếu về vốn với những tập đoàn đa
quốc gia quả như “ châu chấu đá voi”, đây thực sự là một cuộc chiến không cân sức”.
Vậy “kịch bản nào cho con đườ
ng hội nhập của chúng ta”? Tiến sĩ Nguyễn Văn Minh
[56] đã đưa ra những viễn cảnh: Đợi chờ để bị “thôn tính”? Tự nguyện làm “thuộc địa”
hay bức lên làm “trung tâm”? Hay chúng ta đang tích cực xây dựng một con đường đi
riêng - Kịch bản thứ tư mang bản sắc Việt Nam?
Chọn cách nào là tùy thuộc ở chúng ta. Hơn bao giờ hết việc chuẩn bị của chúng
ta lúc này phải hết sức khẩ
n trương. Triết lý kinh doanh có câu “Biết người, biết ta
trăm trận trăm thắng”, chúng ta đã biết gì về những tập đoàn đa quốc gia, những chuỗi
cung ứng khổng lồ không biên giới, những người bạn hay đối thủ (hay là những ông
chủ) trong tương lai và vì sao nó tạo được những sức mạnh to lớn đó?
Với ý tưởng này, phần đầu đề tài sẽ đi sâu vào tìm hiểu một số lý thuy
ết về những
chuỗi cung ứng đầy quyền lực trong thực tế.



6

2.1. Một số định nghiã và thuật ngữ trong phân tích chuỗi cung ứng
2.1.1. Chuỗi cung ứng
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về chuỗi cung ứng:
• Chuỗi cung ứng: chuỗi các quá trình kinh doanh và thông tin để cung cấp một
sản phẩm hay dịch vụ thông qua sản xuất và phân phối đến khách hàng cuối cùng [1].
• Chuỗi cung ứng: một hệ thống những công ty liên kết với nhau để mang các
sản phẩm hoặ
c dịch vụ đến thị trường [36].
• Chuỗi cung ứng: bao gồm tất cả các quá trình liên quan, trực tiếp hay gián
tiếp để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Nó không chỉ bao gồm nhà máy và các nhà cung
cấp mà còn cả các nhà vận chuyển, kho vận, các nhà bán hàng và cả khách hàng [5].
• Chuỗi cung ứng: là một hệ thống các dòng chảy và phân bố thể hiện các chức
năng từ thu mua nguyên liệu, chuyển đổi thành các sản phẩm trung gian đến sản phẩm
cu
ối cùng sau đó là phân phối đến khách hàng [13].
• Tóm lại, về cơ bản, một chuỗi cung ứng gồm 3 thành phần chính:
+ Cung cấp: tập trung vào việc làm thế nào? Từ đâu? Khi nào? Nguyên liệu
được mua và cung cấp cho việc sản xuất.
+ Sản xuất: chuyển đổi các nguyên liệu này thành sản phẩm cuối.
+ Phân phối: đảm bảo các sản phẩm cuối này sẽ được đến tay khách hàng cuối
thông qua mạng l
ưới phân phối, kho bãi, bán lẻ.
2.1.2. Quản lý chuỗi cung ứng
• Quản lý chuỗi cung ứng: là hoạch định, thiết kế và kiểm soát dòng thông tin
và nguyên vật liệu của chuỗi cung ứng để đáp ứng yêu cầu của khách hàng một cách
hiệu quả nhất ở hiện tại và tương lai [1].


7
• Quản lý chuỗi cung ứng: là sự giám sát nguyên liệu, thông tin, và tài chính

khi chúng di chuyển trong một quá trình từ nhà cung cấp đến nhà sản xuất, người bán
sỉ, người bán lẻ cho đến khách hàng. Quản lý chuỗi cung ứng gồm việc tích hợp các
dòng này cả bên trong cũng như bên ngoài giữa các công ty [7].
• Quản lý chuỗi cung ứng: là sự kết hợp giữa nghệ thuật và khoa học nhằm cải
thiện phương thức tìm nguồn cung cấp nguyên liệ
u, phương thức sản xuất sản phẩm
dịch vụ và cuối cùng là chuyển sản phẩm dịch vụ hoàn thành đến khách hàng [17]
• Quản lý chuỗi cung ứng: quản lý mọi các hoạt động của chuỗi cung ứng [30].
• Mục tiêu chính của quản lý chuỗi cung ứng: là tối thiểu những hoạt động
không đưa được giá trị vào trong chuỗi. Nó tăng cường khả năng cạnh tranh dựa vào
việ
c nâng cao hiệu suất và giảm chi phí. (Stewart 1995, [10]).
2.1.3. Một số thuật ngữ trong phân tích chuỗi cung ứng (Phụ lục 1.1)
2.2. Lý thuyết chuỗi cung ứng
2.2.1. Các giai đoạn phát triển của chuỗi cung ứng
Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật là động lực chính cho sự phát triển của chuỗi
cung ứng. Chuỗi cung ứng được thiết lập khi nền kinh tế mở ra phạm vi quốc tế. Nó
yêu cầu thay
đổi cơ sở hạ tầng bên trong các nhà máy để thích nghi với tình hình mới.
Năm 1913 Henry Ford phát minh ra dây chuyền lắp ráp chuyển động để sản xuất
xe hơi giá thấp. Không chỉ dây chuyền lắp ráp mới tạo ra hiệu quả sản xuất mà năng
lực của chuỗi cung ứng đã đưa giá trị vào sản phẩm xe hơi.
Trước chiến tranh thế giới thứ hai, chuỗi cung ứng là chuỗi những quá trình riêng
biệ
t, nó nối nhà máy sản xuất, kho, người bán sỉ, bán lẻ và người tiêu dùng lại với nhau
bằng chuỗi con người và giấy tờ.


8
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, sự phân phối vật lý được xem như một thành

phần của tiếp thị. Đến những năm 1960, tổng chi phí được đưa ra phân tích, mổ xẻ, khi
đó “hệ thống tổ chức hậu cần tích hợp “ được hình thành và ứng dụng. Nó đã thay đổi
chức năng của hậu cần từ phân phối vật lý sang những hoạt động mang tính toàn hệ
thố
ng dựa vào việc tin tưởng lẫn nhau và sử dụng những tổ chức khác bên ngoài [10].
Vào những năm 1970, khách hàng chủ yếu tập trung sự chú ý vào nhà máy sản
xuất. Hậu cần cũng được quan tâm nghiên cứu nhiều hơn.
Đầu những năm 1980, chuỗi cung ứng hướng vào việc tạo mối quan hệ lâu dài
với các nhà cung cấp được nhằm giảm chi phí đầu vào và tăng lợi thế cạnh tranh.
Những năm 1990, chuỗi cung ứng
đổi sang một số xu hướng mới nhằm thâm
nhập thị trường bằng cách nối kết những mối quan hệ trong chuỗi thành những mối
quan hệ kinh doanh (Mô hình kinh doanh thương mại điện tử của Dell và Amazon…)
Đến lúc này thì cái nhìn về chuỗi cung ứng theo truyền thống đã có sự thay đổi.
Trong những năm 2000, chuỗi cung ứng đã thay đổi theo hướng: dùng nguồn tài
nguyên vật lý kết hợp với các yếu tố tài chính, thông tin và các mố
i quan hệ để thiết lập
chuỗi có tính cạnh tranh cao. Cuộc cạnh tranh ngày nay không còn ở quy mô các công
ty mà là giữa những chuỗi với nhau.
2.2.2. Các giai đoạn phát triển của kỹ thuật quản lý chuỗi cung ứng
Trước chiến tranh thế giới thứ hai, việc quản lý chuỗi cung ứng yếu là ở con
người và giấy tờ để quản lý các quá trình riêng biệt với nhau, vì thế thông tin thường
không liên tục hoặc bị biến d
ạng ở trước và sau mỗi quá trình.
Trong chiến tranh thế giới thứ hai, dịch vụ hậu cần và kỹ thuật thông tin liên lạc
được tập trung nghiên cứu và ứng dụng để phục vụ chiến tranh, nó đã có những bước
phát triển vượt bậc.
Những năm 1960, phần mềm quản lý kho ra đời.



9
Năm 1965, cuộc cách mạng trong quản lý chuỗi cung ứng bắt đầu khi kỹ thuật
hoạch định nhu cầu vật tư (MRP) được đưa vào ứng dụng. Hệ thống này nối kết giữa
sản xuất và đặt hàng để bảo đảm nguồn nguyên liệu đang trong quá trình sản xuất và
tồn kho phù hợp với kế hoạch sản xuất thành phẩm.
Năm 1975, kỹ thuật hoạch
định nguồn lực sản xuất (MRP-II) được phát triển, nó
liên kết các chức năng trong hệ thống như quản lý nguồn nguyên liệu, lập kế hoạch sản
xuất, kế hoạch tài chính, kinh doanh.
Những năm 1990, kỹ thuật quản lý chuỗi cung ứng có những bước phát triển
nhảy vọt với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin. Những dòng sản phẩm phần mềm dựa
trên “Lý thuyết gi
ới hạn” được ra đời và ứng dụng. Năm 1997, phần mềm này đã được
sử dụng trên Internet. Phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP ra đời năm
1990 và ERM (quản trị nguồn lực doanh nghiệp) ra đời năm 2000.
Quản lý chuỗi cung ứng có thêm những dạng mới như là B2B (sau đó là B2C,
C2C…), nó cho phép sự trao đổi giao dịch với nhau ở hai bên thị trường cung cấp và
tiêu thụ, nơi mà người mua và ng
ười bán có thể đàm phán giá cả và thực hiên những
thương vụ trực tuyến với nhau.
2.2.3. Phân loại chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng có rất nhiều dạng khác nhau.
1. Căn cứ vào hiệu quả hoạt động và độ phức tạp của các chuỗi
Joseph L. Cavinato [31] đã phân tích chuỗi cung ứng bằng cách đo lường chi phí
hoạt động, số lượng lao động, các bước trong quy trình, mức độ kiểm soát nguồ
n nhân
lực … và phân chia thành 16 dạng chuỗi cung ứng phân bố trên ma trận sau:





10

Hình 2.1: Ma trận chuỗi cung ứng
Đặc điểm của từng dạng:
Bảng 2.1: Các dạng chuỗi cung ứng
STT Dạng chuỗi Đặc điểm Tình trạng
1
Các chức năng
hiện tại không tốt
- Không tạo được các lợi thế cạnh tranh.
- Không sử dụng các dịch vụ hậu cần bên ngoài
- Hoạt động chức năng không hiệu quả.
- Bị thương tổn về khả năng cạnh tranh và tài chính.
Nguy hiểm
2
Bị nắm giữ bởi
các tổ chức hậu
cần bên ngoài
- Bị nắm giữ bởi tổ chức hậu cần bên ngoài.
- Hoạt động chức năng không hiệu quả.
- Bị thương tổn về khả năng cạnh tranh và tài chính.
Nguy hiểm


11
3
Chuỗi hoạt động
kém hiệu quả làm
giảm đến hiệu

quả hoạt động của
công ty
- Chi phí cố định cao, lượng nhân công lớn, nhiều
cấp quản lý.
- Quá trình xử lý các công tác hậu cần tại trung tâm
rất lâu, nó làm chậm các hoạt động thu mua, sản
xuất và bán hàng.
- Tồn kho lớn, tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.
Không hiệu
quả
4
Chuỗi hỗ trợ sản
xuất
- Chi phí cố định cao.
- Được thiết kế hỗ trợ sản xuất, có thể đạt được
hiệu quả sản xuất tối đa
- Có thể tạo được tối ưu cục bộ bên trong và bên
ngoài mỗi nhà máy.
- Có thể chuyển đổi sự tập trung các nguồn lực đến
những hoạt động và quy trình mang tính chiến lược
khác.
- Có sự liên kết giữa việc lưu chuyển các nguồn lực
với tồn kho, quản lý đơn hàng.
- Có quan tâm vấn đề quản lý tài sản.
- Cải tiến cung cách phục vụ khách hàng.
Sản xuất có
hiệu quả,
nhưng tính
cạnh tranh
không cao

5

Chuỗi cân bằng
mua hàng, quản
lý vật liệu và
phân phối
- Tích hợp dòng nguyên liệu vật lý với dòng thông
tin nhằm tạo ra sản phẩm và dịch vụ.
- Cân bằng dòng sản xuất bên trong nhà máy với
dòng chuyển vận bên ngoài. Dòng này bắt đầu ở
việc phân phối sản phẩm tới khách hàng, phản hồi
xuyên qua nhà máy sản xuất và đôi khi đến cả quá
trình mua hàng.
Cùng có
tính cạnh
tranh thấp
như chuỗi
hỗ tr
ợ sản
xuất nhưng
phức tạp
hơn.
6
Chuỗi dự án hậu
cần
- Tạo và cung cấp một cách hiệu quả những giá trị
trong dự án hậu cần.
- Đáp ứng nhu cầu dự án tại thời điểm kết thúc.
- Thiết lập khả năng tích hợp với nhà cung cấp để
thực hiện các mục tiêu dự án.

- Vai trò của người thu mua và nhà cung cấp rất
quan trọng trong việc bảo đảm yếu tố thời gian.
Thích hợp
cho các loại
dự án
7
Tiền đến tiền
- Tập trung chủ yếu vào mục tiêu tài chính sau đó là
Giống hình
thức thuê tài

×