Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Góp phần tìm hiểu tác dụng chống viêm của hoa cây kim ngân (lonicera japonica thump caprioliaceae) kết hợp với anpha chymotrysin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 52 trang )

BÔ Y TÉ
TRUÔNG DAI HOC DUOC HÀ NÔI

NGUYÊN THI HONG NHIÊN

NGHIÊN CLTU TÂC DUNG
CHÔNG VIÊM MÂN CÜA SAPONIN CÂY KIM NGÂN
( LONICERA JAPONICA THUNB., CAPRIFOLIACEAE )

KÉT HOP VÔI a-CHYMOTRYPSIN VÀ a-AMYLASE
( KHOÂ LUÂN TOT NGHIÊP DUOC SŸ KHOA 2002 - 2007 )

Ngudi huông dân : Th.S Lê Thi Diêm Hong
Noi thuc hiên

: Bô mon Sinh Hoâ

Thài gian thuc hiên : 2/2007 - 4/2007

HÀ NÔI, 5 - 2007


LÔI CÂM ON

Tôi xin bày tô long biét cfn sâu sac toi GS.TS. Nguyên Xuân Thâng, chu
nhiêm Bô mon Sinh Hoâ truông Dai hoc Duoc Hà Nôi - nguôi thày dà giup dô và
dông viên tôi rat nhiêu trong suô't quâ trînh nghiên crïu khoa hoc.
Tôi xin bày tô long biét on chân thành nhâ't toi Th.S Lê Thi Diêm Hong,
giâng viên Bô mon Sinh hôa truông Dai hoc Duoc Hà Nôi - ngirôri dâ truc tiê'p huông
dân tôi tân tînh trong suô't quâ trînh làm luân vân tôt nghiêp.
Tôi xin gui lcfi câm on dén câc thày giâo, cô giâo truông Dai hoc Duoc Hà


Nôi, dàc biêt là câc thày giâo, cô giâo, câc chi kÿ thuàt viên Bô mon Sinh Hoâ
dâ giüp dô tôi nhiêt tînh trong suô't quâ trînh hoc tàp và thuc hiên dê tài.
Tôi xin câm on cha me, nhûng nguôi thân và ban bè dâ luôn co vü, dông viên
và giüp dô tôi trong cuôc sô'ng và hoc tàp.

Hà Nôi, ngày 20 thâng 5 nam 2007
Sinh viên

Nguyên Thi Hong Nhiên


CAC KŸ HIÊU VIÉT TÂT

a-A

a-Amylase

a-CT

a-Chymotrypsin

BC

Bach eau

COX

Cyclooxygenase

ESR


Toc dô mâu lâng

IL

Interleukin

INF-y

Interferon-y

PAF

Yéu to hoat hoâ tiëu eau

TNF

Yéu to hoai tu khoi u

SE

Standard Error (Sai so chuân)

SKNC

Saponin kim ngân cuông


MUC LUC
Trang

DAT VAN DE

1

Phàn 1: TONG QUAN

3

1.1. BÊNH HOC VIÊM

3

1.1.1. Dai ciïüng vê viêm

3

1.1.2. Câc té bào tham gia vào quâ trînh viêm

4

1.1.3. Câc phân lîng xây ra trong viêm

5

1.1.4. Câc yéu to trung gian hoâ hoc trong quâ trînh viêm

6

1.1.5. Viêmmantmh


9

1.1.6. Hàn gàn vêt thirong

11

1.2. DAI CÜONG VÊ SAPONIN

12

1.2.1. Khâi niêm chung

12

1.2.2. Phân loai và câ'u trüc hoâ hoc

12

1.2.3. Phânbô'

14

1.2.4. Tfnh chât cüa saponin

15

1.2.5. Tâc dung sinh hoc

16


1.3. CÂC THUÔC CHÔNG VIÊM

18

1.3.1. Thuô'c chô'ng viêm steroid

18

1.3.2. Thuô'c chô'ng viêm phi steroid

19

1.3.3. Câc enzyme chô'ng viêm

19

1.3.4. Duoc lieu chô'ng viêm

21

Phân 2: THlTC NGHIÊM VÀ KÊT QUÂ

24

2.1. NGUYÊN LIEU VÀ PHlTONG PHÂP NGHIÊN CÜU

24

2.11. Nguyên lieu


24

2.1.2. Phtfofng phâp nghiên cüu

26

2.2. KÊT QUÂ NGHIÊN CÜtJ VÀ NHÂN XÉT

30

2.2.1. Théo dôi tâc dung chô'ng tâng sinh u hat

30


2.2.2. Théo dôi su bien doi cüa mot vài chï so trong viêm man tînh
2.3. BÀN LUÂN
2.3.1. Tac dung chô'ng viêm cüa saponin cây kim ngân két hop voti
a-amylase và a-chymotrypsin trên mô hînh gây viêm man bàng amian
2.3.2. Tac dung chong viêm man cüa saponin kim ngân két hop
vai a-amylase và a-chymotrypsin qua viêc theo dôi mot sô chî sô
hoâ sinh và sinh hoc
KÉT LUÂN VÀ DE XUÂT
TÀI LIEU THAM KHÂO


DAT VAN DE
Viờm l mot bờnh l rat phộ bien, gõp nhiờu bờnh v do nhiộu nguyờn nhõn
gõy ra. Vờ mõt sinh l, viờm l mot phõn ỷng bõo vờ cỹa co thộ, giỹp chong lai cõc
tac nhõn cụ hai khi chỹng xõm nhõp vo ca thộ. Tuy nhiờn, khi phõn un g viờm trụ

nờn nõng v kộo di, dõc biờt l trong nhỷng truụng hop viờm trụ thnh man tmh thi
ngoi vai trụ tich eue trong viờc loai trựf tac nhõn gõy bờnh thù viờm cụn gõy nờn
nhỷng ton thuong mụ co thở tram trong dõn dộn nhung roi loan vờ chỷc nõng cỹa
cõc co quan, bụ phõn co thở, gõy ra nhiờu õnh huụng xõ'u thõm chi gõy nguy hai dộn
tmh mang nguụi bờnh. Do võy, viờc nghiờn cỷu v sõn xuõt ra cõc loai thuục ngõn
chõn quõ trợnh viờm trụ thnh mot nhiờm vu khụng thở thiờ'u cỹa nờn y hoc thờ' giụi.
Tỷ nhiờu nõm nay, cõc loai thuục chụng viờm co nguụn gục hoõ duoc d ra dụi
v duoc ung dung rụng ri trờn lõm sng. Trong do, hai nhụm thuục duoc su dung
chỹ yeu l thuục chụng viờm cụ cõu truc steroid v thuục chụng viờm phi steroid.
Qua thụi gian sỹ dung, cõc thuục ny co uu diởm l tac dung tụt v dat hiờu quõ cao
trong viờc han chộ v ngõn chõn quõ trinh viờm. Tuy nhiờn, cựng dụ, chỹng cỹng
bục lụ nhiờu yộu tụ bõt loi dụi vụi co thở nhu: gõy suy giõm miờn dich, xụp xuong,
teo co, viờm loột duụng tiờu hoõ, õnh huụng dộn quõ trinh dụng mõu v tao mõu,...
Trong khi dụ, su kộo di cỹa viờm man tfnh dụi hụi nguụi bờnh phõi sỹ dung thuục
chụng viờm mot cõch lõu di. Diờu dụ dõn dộn mỹc dụ tram trong cỹa nhỷng phõn
ỹng phu do cõc thuục chụng viờm hoõ duoc ngy cng cao, gõy de doa dộn tmh
mang cỹa nguụi bờnh.
Trong nhỷng nõm gõn dõy, su ra dụi cỹa cõc chộ phõm enzyme nụi sinh co tõc
dung chụng viờm dõ mụ ra mot khuynh huụng mụi cho y duoc hoc hiờn dai. Cõc
enzyme ny khụng nhỷng mang lai hiờu quõ diờu tri tụt cho cõc bờnh l vờ viờm m
nụ cụn lm giõm toi thiởu cõc tõc dung phu cỹa nhụm thuục hoõ duoc.
Bờn canh dụ, cõc hoat chat chiột xuõt tỷ duoc lieu cỹng cụ tiờm nõng to lụn vụi
viờc nghiờn cỷu thuục chụng viờm. Nhỷng cụng trợnh nghiờn cỷu gn dõy vờ tõc
dung chụng viờm cỹa duoc lieu cho thõ'y mot trong cõc nhụm hoat chat xuõt hiờn
nhiờu trong cõc duoc lieu cụ khõ nõng chụng viờm manh l cõc saponin. Nhỷng

1


bàng chüng lâm sang dâ cho thây câc duoc liêu này không nhûng mang lai hiêu quâ

chông viêm tôt mà con làm giâm toi da nhûng tac dung không mong muô'n trên
nguôi bênh khi diêu tri lâu dài. Trong nên y hoc truyèn thông phuong Dông nôi
chung và nên y hoc dân toc Viêt Nam nôi riêng thï cây kim ngân tir lâu dâ duoc coi
là vi thuôc thanh nhiêt giâi dôc co tac dung tri mun nhot, man ngüa, viêm nhiêm
thông dung và co hiêu quâ tôt. Câc nghiên cü’u gân dây dâ chî ra vai trô cüa mot
trong nhûng nhôm hoat chat co trong kim ngân dôi vai quâ trinh viêm do là saponin,
trong do dâc biêt là câc thành phàn loniceroside A, B và C.
Trên co sô do, chüng tôi tien hành dê tài:
“ Nghiên cüfu tac dung chông viêm màn cüa saponin cây kim ngân (Lonicera
japonica Thunb., Caprifoliaceae) két hop voi a- chymotrypsin và a-amylase.”

Dé tài duoc thuc hiên nhâm mot sô mue tiêu sau :
1. Théo dôi tâc dung chông viêm cüa saponin kim ngân trên mô hinh gây viêm
man tînh.
2. Thü két hop tâc dung chông viêm man trnh cüa saponin kim ngân à liêu hiêu
quâ nhât trên viêm câp tînh két hop vdi a-chymotrypsin và vôi a-amylase.
3. Théo dôi su bién doi trong quâ trinh viêm trên câc chî sô : bach câu, protein
toàn phàn trong huyét thanh, seromucoid huyét thanh, câc thành phàn protein
và tÿ sô A/G (albumin/ globulin).

2


Phõn 1

TONG QUAN
1.1. BENH HOC VIấM
1.1.1. Dai ctùtfng vờ viờm
a. Khõi niờm viờm
Viờm l mot hiờn tuong pho bien du'ỗfc biột dộn tựf lõu. Trong y hoc co dai,

ngudi ta dõ mụ tõ viờm vụi cõc hiờn tuỗmg strng, nụng, dụ, dau v ton thuong chỹ'c
nõng. Thộo Aldo (1973), viờm l mot phõn ỹng tai chụ cỹa cõc mach mõu, to chỹc
liờn kột v hờ thn kinh dụi voi cõc tõc nhõn gõy bờnh v co liờn hờ voi tfnh phõn
ỹng cỹa co thộ.
Con theo tỹ diởn Bõch khoa Duoc hoc dinh nghợa: Viờm l phõn ỹng tai chụ
cỹa co thộ do cõc mụ bi kfch thich hoõc thuong ton. Do l mot phõn ỹng phỹc tap
cỹa cõc mụ liờn kột v cỹa tuõn hon mao mach noi bi tõc dụng, duoc biởu hiờn
bng cõc triờu chỹng sung, nụng, dụ, dau v roi loan chỹc phõn [18, 630].
b. Nguyờn nhõn gõy viờm
Phõn ỹng viờm do nhiốu nguyờn nhõn khõc nhau. Co thộ chia lm 2 loai :
*** Nguyờn nhõn bờn ngoi
Nhiờm khuõn: vi khuõn v k sinh trựng.


Tõc nhõn võt l: co hoc, nhiờt hoc, bỹc xa ion.



Tõc nhõn hoõ hoc: chõt ho tan gõy hoai tỹ tộ bo v ton thuong chõt gian

bo, chõt dõc gõy thuc bo cỹa bach eau da nhõn.
'/* Nguyờn nhõn bờn trong: hoai tỹ to chỹc, xuõt huyột, tc mach, roi loan thn
kinh dinh duụng, hợnh thnh phỹc hop miởn dich, su thay doi nụi sinh chõt gian bo.
c. Phõn loai viờm
*** Theo nguyờn nhõn: viờm nhiờm khuõn v viờm vụ khuõn.
*** Theo vi tri: viờm nụng, viờm sõu (bờn ngoi v bờn trong).
*** Theo dich ri viờm: viờm thanh dich, viờm to huyột, viờm mỹ,... tu theo dich
viờm giong huyột thanh, huyột tuong hay chỹa nhiờu bach cu thoõi hoõ.
*** Theo diờn bien: viờm cõp v viờm man


3


*** Théo tînh chat:


Viêm dâc hiêu: thuông man tmh do phân ûng khâng nguyên - khâng thë.



Viêm không dâc hiêu: thucmg là viêm câp.

1.1.2. Câc té bào tham gia vào quâ trinh viêm
Viêm huy dông rat nhiêu thành phân té bào, bao gôm câc bach càu hat, té bào
mast, hê lympho - don bào, tiëu càu và câc thành phàn cüa mô dêm.
a. Bach càu da nhân trung tinh
Bach càu da nhân trung tinh chiém khoâng 60 - 70% tong sô bach càu trong
mâu ngoai vi, bào tuong cô dura nhiêu hat nhô. Trong viêm, bach càu da nhân trung
tinh cô vai trô là hàng rào bào vê dàu tiên cüa co thë vôi nhiêm trùng, thuc bào câc
vi sinh vàt, câc phuc hop khâng nguyên - khâng thë và câc chat tro. Bach càu da
nhân trung tmh tàng trong nhûng truông hop nhiëm khuân cap.
b. Bach eau âi toan
Bach càu âi toan chiém khoâng 1 - 5% tong sô bach càu trong mâu ngoai vi,
bào tuong cô câc hat dâc hiêu Ua acid, trong chûa nhiêu protein cô hoat tmh sinh hoc
dâc biêt là protein tinh kiêm cao - là yéu tô diêt khuân và dôc vôi câc kÿ sinh trùng.
c. Bach càu âi kiêm và ditâng bào (têbào Mast)
Là nhûng té bào viêm quan trong. Bach càu âi kiêm tuàn hoàn trong mâu và
duoc huy dông khi cô di ûng. Duông bào eu trü và thuàn thuc trong câc mô. Bach
càu âi kiêm và duông bào sân xuàt ra nhiêu chat trung gian hoâ hoc lipid và protein
cô hoat tmh viêm nhu câc chat hoâ huông dông, câc chat hoat hoâ té bào và câc yéu

tô phât triën té bào.
d. Bach càu don nhân (te bào Mono) và dai thuc bào
Bach càu don nhân tao thành ô tuy xuong qua quâ trînh phân chia và biêt hoâ
tû nguyên bào don nhân. Sau dô, chüng di vào vông tuàn hoàn roi vào mô. Tai mô,
chüng duoc thuàn thuc thành câc dai thuc bào. Thuc bào don nhân tham gia vào moi
thë cüa viêm và vào moi giai doan cüa quâ trînh viêm, sân xuât câc cytokine khuéch
dai viêm và câc chat trung gian hoâ hoc tai vi tri viêm.
e. Lympho bào B, T và tê bào NK
Lympho bào duoc chia thành 2 dông theo chûc nâng là lympho B và T.

4


Lympho T: dụng vai trụ trong miởn dich tộ bo. Khi tiộp xỹc vai khõng nguyờn,
nộu lympho T phự hop vai khõng nguyờn thù sờ tõng sinh v hinh thnh cõc typ
lympho bo khõc nhau roi theo dụng mõu, thoõt mach, vo mụ. Lympho T mang
dõu CD4 sinh cõc lymphokin diờt thộ la, kfch thich tong hop globulin miởn dich,
kfch thfch phn ỹng viờm quõ mõn muụn. Lympho T mang dõu CDg ỷc chộ tõng sinh
lympho, sõn xuõt globulin miởn dich, v l trung gian trong cõc phõn ỷng dục tộ bo.
Lympho B: dụng vai trụ trong miởn dich dich thộ. Khi khõng nguyờn vo co thộ
sờ gõn vụi tộ bo B co khõng thộ bờ mõt tuong ỹng, kfch thich biờt hoõ tộ bo B
thnh nguyờn bo plasma, roi thnh tộ bo plasma chfn v sõn xuõt IgE, IgG, IgA,
IgD, IgM. Mụi clon tộ bo chợ chộ tiờ't mot loai Ig duy nhõt.
T ộ bo K, NK: l nhỷng lympho bo khụng biờt hoõ thnh tộ bo B hoõc T v
tham gia vo dõp ỷng miởn dich qua trung gian tộ bo do gõy dục tộ bo.
Dụng bach eau don nhõn phõt triởn thnh dai thuc bo, lympho T v lympho B
l nhỷng thnh phn cỹa hờ lympho - don bo, dam nhiờm nhỷng chỷc nõng co liờn
quan mõt thiờ't vai nhau: thuc bo v thụng tin, sõn xuõt cõc khõng thộ, loai trỷ võt la.
Khi viờm kộo di, hu hột cõc tộ bo hờ lympho - don bo sờ duoc huy dụng.
/.


Tiộu cõu
Tiởu cõu tham gia vo moi giai doan cỹa viờm. Tiộu cõu chỷa nhiờu loai

enzyme v cõc thnh phn hat vai hoat tfnh viờm manh. Vợ võy, viờm thuụng kột hop
vai tõng tiởu cõu v tõng tinh trang dụng mõu.
g. Cõc thnh phn cỹa mụ õờm
Gụm cõc tộ bo nụi mụ, nguyờn bo xO v tộ bo co tron, chỹng giỷ vai trụ
tich eue trong viờm do khụng chợ dõp ỷng vai cõc tm hiờu phõn tỹ cỹa bach cõu m
cụn dieu ho cõ chỷc nng cỹa bach cu. Cõc tộ bo nụi mụ phỹ mõt trong tõt cõ cõc
huyột quan v tao thnh hng ro dõu tiờn giỷa cõc thnh phn mõu v mụ dờm,
dụng vai trụ l cõc tộ bo quan trong trong viờm.
1.1.3. Cõc phõn img xõy ra trong viờm
Trong quõ trinh viờm, tai o viờm v trong cõ co thở diởn ra hng loat cõc phõn
ỷng, theo nhiờu giai doan khõc nhau. Cõc phõn ỷng ny co thở duoc khõi quõt theo
so dụ nhu sau:

5

9


QUA TRINH VIấM
Sir xõm nhõp cỷa tõc nhõn gõy viờm

ai
PHAN ĩNG TAI CHễ

PHN ĩNG Hấ THQNG


Giõn tợnh mach, chõm tuõn hon

- Tõng thõn nhiờt

Tõng dụ nhụt mõu, ro rợ nụi mụ

- Dau

LJtrờ hụng cu, kột tu tiởu cu

- Tõng BC hat, lympho bo

Giõi phụng cõc chõt trung gian hoõ hoc

- Tõng ESR, fibrinogen

Hợnh thnh eue mõu dụng

(2)

Tfch tu fibrin v lõng eõn

- Tõng protein C hoat hoõ
"* - Giõm albumin

Tich tu bach eau trung tfnh, lympho bo

- Tõng a, (3, y- globulin

Tõng thuc bo phõ hu mụ


- Giõm sõt, tõng dụng

Giõm bach cõu v tiởu eau

- Tõng glycoprotein

Tõng cõc enzyme huyột thanh

- Tõng mucoprotein

Giõi phụng enzyme lysosom bo tuong

- Tõng chỹc nõng tuyộn yờn -

Tõng sinh v phù dai mụ

thuong thõn

THOAT DICH MANG TE BAO
(Tộ bo nụi mụ, bach cu, duụng bo, mng trong bo tuong)
Hợnh 1.1. Cõc phõn ỷng tai chụ v hờ thong cỹa quõ trinh viờm [26,28]
1.1.4. Cõc yộu tụ trung gian hoõ hoc trong quõ trinh viờm
Sau cõc tõc dụng ban dau cỹa viờm, nhiộu chõt trung gian hoõ hoc duoc giõi
phụng ra, duy trù v khuờ'ch dai phõn uùig viờm. Nhỹng chõt ny cụ nguụn gục tir
huyột tuong, tộ bo v mụ bi ton thuong. Cõc chõt trung gian hoõ hoc gụm:

6



a.

Câc yéu tô trung gian cô nguon gôc huyét tuong (câc protease huyét tuong)
Câc chat trung gian nguon gôc huyét tuong duoc hînh thành à phàn cuôi cüa

mot chuôi câc buôc hoat hoâ theo kiëu “dông thâc”. Cô 4 hê thông hoat dông theo
kiëu “dông thâc” nhô su hoat hoâ cüa yéu tô Hageman và lien hê tuong tâc nhau là:
hê thông kinin, hê thông bo thë, hê thông dông mâu và hê thông tiêu to huyét.
*** Kinin
Là nhûng polypeptid cô tmh hoat mach duoc tao thành do su phân tâch
protein tien thân là kininogen nhô enzyme tiêu protein. Câc kinin làm tâng tmh tham
thành mach, co co tron, kich thich bach càu di dông và là nhûng chat trung gian cüa
dau. Chüng là nhûng chat phât dông và duy tri viêm. Câc kinin quan trong là
bradykinin và kallikrein.
*** Hê thông bo thê
Hê thông bo thë là mot trong nhûng chat trung gian hoâ hoc cüa phân ûng
viêm và tâc dông nhu mot bô phân quan trong cüa hê thông miên dich. Sau khi duoc
hoat hoâ, câc thành phàn C3a và C5a làm tàng tmh tham thành mach và gây giân
mach do kich thich giâi phông histamin tû câc duông bào. C5a hoat hoâ con duông
chuyën hoâ lipooxygenase cüa acid arachidonic ô câc bach càu da nhân trung tmh
và bach eau don nhân, gây giâi phông câc chat trung gian hoâ hoc cüa viêm và là tâc
nhân gây hoâ ûng dông manh bach càu. C3b hoat hoâ lympho B và T dë tham gia
vào quâ trinh viêm.
*** Câc yéu to dông mâu
Hê thông dông mâu bao gôm mot loat nhûng protein huyét tuong duoc hoat
hoâ bôi yéu tô Hageman. Kê't quâ cuôi cüng là chuyën fibrinogen thành fibrin nhô
tâc dông cüa thrombin. Trong quâ trînh này, cô su hînh thành câc fibrinopeptide,
gây tâng tmh tham thành mach và hoâ ûng dông dôi vôi bach càu.
*** Hê thông tiêu tcf huyét
Câc sân phâm tiêu to huyét cüng gôp phàn vào phân ûng viêm. Enzyme gây

tiêu to huyét dâu tiên là plasmin - cô nguon gôc tû tiên enzyme plasminogen.
Plasmin phân chia fibrin à nhûng vi tri dâc biêt sinh ra dimer D-D và câc doan E,
gây kich thich tmh tham huyét quan.

7


b. Câc yéu tô trung gian cô nguôn gôc tù té bào
*** Câc amin hoat mach
Histamin diroc giai phông ra do su mat hat cüa câc duông bào, gây giàn mach
và tâng tmh tham thành mach cüa câc tiëu tînh mach.
Serotonin duoc giai phông tù tiëu eau, co tâc dông tuong tu histamin.
*** Câc thành phân cüa lysosom (proteasc)
Câc hat lysosom duoc chûa trong câc bach câu da nhân trung tînh và bach câu
don nhân. Nhûng hat này khi duoc giai phông cô thë tham gia vào phân ûng viêm.
Câc protease acid phân huÿ vi khuân và câc mânh vun té bào trong câc thë thuc bào
lysosom. Côn câc protease trung tfnh lai cô khâ nâng phân huÿ câc thành phàn ngoài
té bào; chüng tan công câc soi tao keo, màng dây, to huyét, soi chun và sun gây nên
su phâ huÿ mô diën hinh cüa mot viêm mü và viêm bién dang; dông thôi, câc
enzyme này cüng phân tâch truc tiép C3 và C5, giâi phông dôc tô choâng phân vê và
câc peptide dang kinin tù kininogen. Câc hydrolase và yéu tô hoat hoâ plasminogen
trong bach câu don nhân và dai thuc bào hoat dông manh trong viêm man tmh.
*** Câc chat chuyén hoâ cüa acid arachidonic
Acid arachidonic duoc giâi phông tù phospholipid màng té bào, chuyën hoâ
theo hai con duông. Theo con duông cyclooxygenase tao prostaglandin, prostacyclin
và thromboxane A2. Theo con duông lipooxygenase tao leukotriene. Prostacyclin và
thromboxane cô vai trô rât quan trong trong quâ trinh diêu hoà dông mâu.
Leukotriene co tâc dung hoâ ûng dông bach câu.
*** Yéu to hoat hoâ tiéu câu (PAF)
PAF là mot dân xuât cüa phospholipid màng, duoc sinh ra sau khi hoat hoâ

phospholipase A2. PAF hoat hoâ bach câu da nhân trung tmh, kfch thfch su dfnh và
xuyên mach cüa bach câu, giâi phông câc enzyme cüa thë tiêu, sinh oxy phân ûng và
câc eicosanoid.
*** Câc goc dân xuât oxy tu do
Gôc tu do oxy hinh thành trong ti thë dai thuc bào dâ hoat hoâ. Chüng tiêu
huÿ dôi tuong thuc bào. Trong viêm, khi dai thuc bào bi ly giâi gây tràn gôc tu do ra
ngoài, tao diêu kiên cho quâ trinh peroxyd hoâ lipid màng té bào, gây tâng tfnh tham

8


thnh mach, tao diờu kiờn thuõn lỗfi cho su

giõi

phụng acid arachidonictự

phospholipid mng tộ bo de tong hop ra cõc chõt trung

gian hoõ hoc.

*** Cõc cytokine
L cõc polypeptid do dai thuc bo v lympho bo tiột ra. Trong viờm, nụng dụ
cõc cytokine o viờm tõng cao. Tõt cõ cõc biờ'n dụi tai o viờm nhir: ton thuong tụ
chirc, roi loan chuyởn hoõ, roi loan tuõn hon, tộ bo tõng sinh cỹng nhu cõc biởu
hiờn ton thõn (sot, tõng bach cõu, khõng thộ, bụ thộ) dờu cụ su tham gia cỹa cõc
cytokine. Cõc cytokine quan trong trong viờm l interleukin (IL) v yộu tụ hoai tỹ
khụi u (TNF).
1.1.5. Viờm man tmh
a. Khõi niờm

Viờm man tfnh (hay viờm dõc hiờu) cụ thụi gian kộo di (hng tun, hng
thõng) trong dụ viờm tiờ'p tue hoat dụng, su phõ hu mụ v hn gõn ton thuong xõy
ra dụng thụi. Viờm man thuong bõt dau km dõo, mue dụ phõn ỹng thõp, õm ợ v
thu'ong khụng cụ triờu chỹng. Cõc viờm man thuụng bao gụm cõc bờnh: viờm khụp
dang thõp, vỹa xo dụng mach, lao phụi, bờnh phụi man tfnh.
b. Nguyờn nhõn dõn den viờm man tinh
*** Nhiờm trựng kộo di: bụi mot vi khuõn (nhu

truc khuõn lao,xoõntrựng

Treponema pallidum gõy viờm giang mai) v mot sụ nam. Cõc tõc nhõn gõy bờnh
ny cụ dục tụ thõp v gõy nờn mot phõn ỹng miờn dich goi l quõ mõn chõm. Phõn
ỹng viờm cụ thở cụ hinh thõi dõc hiờu goi l viờm u hat.
*** Tiờ'p xỷc kộo di või tõc nhõn gõy dục manh: cõc tõc nhõn ny cụ thở l
ngoai sinh nhu võt lieu tro khụng phõn hu duoc (bui silic bi hit vo phoi gõy bờnh
silic), hoõc nụi sinh (nhu cõc thnh phõn lipid cỹa huyột tuong nộu tõng lờn man tợnh
sở gõy vỹa xo dụng mach).
*** Cõc bờnh tu miờn dich: cõc phõn ỹng miờn dich chụng lai chfnh mụ cỹa co
thở chỹ gõy nhiờu bờnh man tmh (viờm khụp dang thõ'p, bờnh lupus ban dụ).
c. Dõc diờm cỹa viờm man tinh
Khõc vụi viờm cap biởu hiờn chỹ yờ'u l nhỹng thay dụi vờ huyờ't quõn, phự v
xõm nhõp bach cu da nhõn trung tmh manh. Viờm man tmh cụ cõc dõc diởm sau:

9


*** Su xâm nhâp cüa câc té bào viêm mà chû yéu là bach càu don nhân - dai
thuc bào và câc té bào lympho
Trong viêm man tmh, su xâm nhâp cüa câc té bào viêm chü yéu diên ra vôi
câc bach càu don nhân, câc dai thuc bào, lympho bào và tuong bào, trong khi bach

càu da nhân trung tmh và bach càu âi toan chî chiém tÿ lê nhô.
Bach càu don nhân di chuyën dén o viêm và chuyën dang thành câc dai thuc
bào, tiê't ra câc chat cô hoat tmh sinh hoc gây phâ huy mô, tâng sinh huyét quân và
xo hoâ - dây là nhûng dâc diëm cüa viêm man tmh. Nguoc lai vôi viêm cap, khi kich
thich duoc loai trù, câc dai thuc bào sê bién mât (cô thë chê't hoâc quay lai bach
mach và hach) thî trong viêm man, dai thuc bào tiê'p tue tu tâp trong o viêm do su
chiêu mô câc bach càu don nhân tû mâu, sân sinh tai chô câc dai thuc bào và su
dùng di chuyën cüa câc dai thuc bào. Nhô dô, chüng sân sinh ra mot luong lôn câc
chat cô hoat tmh sinh hoc trong viêm. Bên canh dai thuc bào, câc lympho bào cüng
duoc huy dông trong viêm. Hai loai té bào này cô tâc dung qua lai lân nhau trong
viêm man tmh. Lympho bào sân sinh ra câc lymphokin (dâc biêt là INF-y) kich
thich câc bach càu don nhân và dai thuc bào. Nguoc lai, câc cytokine tû câc dai thuc
bào lai hoat hoâ câc lympho bào. Do dô, tao ra thôi kÿ dai dang cüa phân ûng viêm.
*** Su phâ huy mô chû yéu gây nên do câc té bào viêm
Trong viêm man tmh, su tâp trung cüa câc dai thuc bào tai o viêm tao nên mot
“kho lôn” câc chat trung gian hoâ hoc tham gia vào quâ trinh dê khâng cüa co thë
chông lai nhûng tâc nhân cô hai. Nhung, mât khâc, nô cüng cô thë gây nên nhûng
ton thuong mô nâng nè do dai thuc bào bi hoat hoâ mot câch không thich hop. Vî
vây, ton thuongjnôià mfa trong nhûng Hâu hiê.ii_rna_yjp.rn jp^r^fnh^
*** Süa chüa bang mô liên két
Phâ huy mô ton tai dai dang vôi ton thuong cüa câ té bào nhu mô và khung
mô dém là dâu hiêu cüa viêm man tmh. Lüc này, quâ trînh süa chüa không don
thuân là tâi sinh té bào nhu mô. Viêc süa chüa câc ton thuong mô bàng câch thay
thé câc té bào nhu mô không tâi sinh bôi mô liên két sê gây xô hoâ và seo. Cô 4 yéu
tô cüa quâ trînh này, dô là:
-

Hînh thành câc huyét quân môi (tao mach)

10



-

Di chuyởn v tõng sinh cõc nguyờn bo soi

-

Lõng dong cỹa cõc chat mm ngoai te bo

-

Thuõn thuc v to chỷc hoõ cõc mụ xo

Quõ trinh sỹa chỷa bõt dõu s6m trong quõ trinh viờm. Dụi khi, sỹa chỷa xõy
ra ngay vo thụi diởm 24 gid sau ton thuong; cõc nguyờn bo xo, cõc te bo nụi mụ
huyột quõn tõng sinh v tao thnh mot loai mụ chuyờn biờt goi l mụ hat - l dõu
hiờu cỹa su sỹa chỷa.
Viờm u hat : l mot hinh thõi dõc biờt cỹa viờm man tmh trong dụ loai tộ bo
chiộm Uu thộ l dai thuc bo duoc hoat hoõ v chuyởn dang thnh tộ bo bõn liờn.
Phõn ỷng ny gp chỹ yộu trong cõc bờnh nhiờm trựng v bờnh miởn dich nhu bờnh
lao, bờnh saccharoid, bờnh u hat lympho ben, bờnh phong,... U hat l mot ton
thuong o cỹa viờm u hat. No l mot tu tõp vi thở cỹa cõc dai thuc bo bi chuyởn dang
thnh tộ bo bõn liờn v bi võy quanh bụi mot riờm bach cõu don nhõn, m chỹ yộu
l lympho bo v dụi khi co cõ tuong bo. Co hai loai u hat: u hat di võt (do phõn
ỷng vciù cõc di võt tuong dụi tro nhu aminan) v u hat miởn djch.
1.1.6. Hn gõn vờt thiùcmg
Khi co bõt k su ton thuong viờm xõy ra thợ quõ trinh sỹa chỷa v hn gõn vờt
thuong sờ duoc khụi dụng. Vụi nhỷng ton thuong nhụ thi cõc mụ cụ thở duoc tõi tao
lai hon ton cõu truc nguyờn ven ban dõu. Nhung khi mõt tộ bo v mụ rụng Ion

hon (nhu trong nhụi mõu co tim, loột do viờm tao thnh o ap-xe, vờt thuong cụ bộ
mõt rụng) sờ tao nờn mot su thiộu hut mụ lụn khiởn su tõi sinh cỹa tộ bo nhu mụ
khụng dỹ dở tõi tao lai mot cõch hon chợnh cõu truc ban dõu. Khi dụ, hn gõn vờt
thuong tro nờn phỷc tap, cụ trõt tu liờn quan dộn nhiờu quõ trinh bao gụm:
Mot viờm cap do vờt thuong gõy nờn: su thiộu hut mụ lụn vụi nhiờu to huyột v
nhiờu mõnh vun tộ bo bi hoai tỹ cỹng nhu chat xuõt tiột phõi duoc don sach. Vù võy
phõn ỷng viờm sờ manh hon.

Giai doan tao xcr. cõc tộ bo nhu mụ duoc tõi sinh, cỹng dụ l su di chuyởn v
tõng sinh cỹa te bo trung mụ v mụ liờn kột dở tong hop cõc protein cỹa chat mm
ngoi tộ bo, tao lai mụ hinh cỹa mụ liờn kột v cõc thnh phn trung mụ, tõi tao soi
tao keo v dat dụ bờn cỹa vờt thuong.

11


Quâ trînh tâi tao mô và seo hoâ: là bufoc cuoi cùng quan trong cüa hàn gân
và süa chûa vêt thuong, str lang dong cüa câc chât màm cüa mô liên két dâc biêt là
soi tao keo sê dân dê'n tâi tao mô liên két và chuyën thành mot seo.
1.2. DAI ClTONG VE SAPONIN
1.2.1. Khâi niêm chung
Saponin (hay saponosid) là mot nhôm glycosid tir nhiên lôn, thuong gâp trong
thuc vât. Mot sô gâp ô dông vât nhu câc loai hâi sâm, câ sao,...
Saponin cô mot sô tfnh chât dâc trung nhu sau:
-Làm giâm suc câng bê mât, tao nhiêu bot khi lâc voi nuôc, cô tâc dung nhü
hoâ và tây sach.
- Làm vô hông càu ngay à nhûng nông dô rat loâng.
- Dôc voi câ do làm tâng tmh thâm cüa biëu mô duông hô hâp gây mât câc chât
diên giâi càn thiét. Cô tâc dung diêt câc loài thân mêm nhu giun, sân,...
- Kfch thfch niêm mac gây hât hoi, dô mât; cô tâc dung long dôm, loi tiëu; liêu

cao gây non müa, di long.
- Tao phüc vôi cholesterol hoâc câc chât 3-P-hydroxysteroid khâc.
Tuy vây, mot sô tfnh chât trên không thë hiên à mot vài saponin. Vf du:
sarsaparillosid thi không cô tînh phâ huyét và tfnh tao phüc vôi cholesterol.
Saponin là câc hop chât két tinh hoâc dang bot vô dinh hînh, tan trong nuôc,
alcol, rat ît tan trong acetone, ether, hexan và cô thë bi tüa bôi chî acetate, bari
hydroxyd, amoni sulfate.
1.2.2. Phân loai và câu truc hoâ hoc
Saponin là nhûng hop chât glycoside câu tao phân tü gôm 2 phân:
-

Phân duông: cô thë gôm mot hoàc mot vài phân tü duông

-

Phân không duông: côn goi là aglycon hoâc genin.

Dua vào câu truc hoâ hoc, saponin cô thë chia làm 2 loai: saponin triterpenoid
và saponin steroid.
a. Saponin triterpenoid
Phân aglycon cüa saponin triterpenoid là 1 khung hydrocarbon vôi SOC (trit
mot vài truông hôp không dü 30C). Khung hydrocarbon cô thë chia thành 6 nhôm

12


hemiterpen sâp xép theo “quy tâc dâu duôi” (trCr vông a giûa). Câc saponin
triterpenoid (chu yéu là nhôm olean, ursan) khi deshydrogen hoâ vôi selen thï cho
hôn hop câc dân chat naphtalen và phenanthren, chü yéu là sapotalen (1,2,7 trimethyl naphtalen).
Saponin triterpenoid co thë chia thành 2 nhôm: saponin triterpenoid

pentacyclic và saponin triterpenoid tetracyclic. Saponin triterpenoid pentacyclic cô
câu truc phàn aglycon gôm 5 vông và phân thành 4 nhôm nhô là: olean, ursan, lupan,
hopan. Saponin triterpenoid tetracyclic cô câu truc phàn aglycon gôm 4 vông và mot
mach nhânh, cô thë phân thành 3 nhôm nhô là: dammaran, lanostan và cucurbitan.
29

30

b. Saponin steroid
Phàn aglycon cüa câc sapogenin steroid gôm 1 khung cholesterol giong nhu
nhûng acid mât và hormone sinh duc. Nhân steroid cô nôi vông C/D luôn là trans.
Tuy theo câu truc cûa mach nhânh mà chia thành câc nhôm nhô:

13


Ngoài ra, côn cô mot so sapogenin steroid co câu truc mach nhânh khâc. Vf
du: polydosaponin và oslandin duoc phân lâp tù rê cây Polypodium vulgare L.
Oslandin và a-spinasterol glycosid cô trong cây chè Camélia sinensis (L) O.Ktze
(Thea sinensis L.).
1.2.3. Phân bo
Saponin triterpenoid thuong gâp trong câc cây hai lâ mâm thuôc câc ho:
Acanthaceae,

Amaranthaceae,

Araliaceae,

Campanulaceae,


Carÿophyllaceae,

Fabaceae, Polygalaceae, Rubiaceae, Sapindaceae, Sapotaceae.
Saponin steroid thuong gâp trong nhûng cây mot lâ màm. Câc ho hay gâp là
Amaryllidaceae, Dioscoreaceae, Liliaceae, Smilaceae. Dâc biêt là mot sô loài thuôc
chi Dioscorea L., Agave L., Yucca L.

14


Trong cõy, saponin thirong tfch lu ụ nhỷng bụ phõn khõc nhau. Vf du: tich lỹy
trong quõ nhu bụ kởt, bụ hụn; rở nhu cam thõo, viờn chf, cõt cõnh; la nhu dỹ'a M;...
1.2.4. Tmh chõt cỹa saponin
a. Tinh chõt tao bot
Dõy l tfnh chõt dõc trung nhõt cỹa saponin. Tmh chõt tao bot cỹa saponin
liờn quan dởn khõ nõng lm giõm sỷc cõng bờ mõt do phõn tỹ saponin lụn, cụ cựng
mot dau ua nuục v mot dau ky nuục. Nởu thu phõn cõt phõn duụng - phõn ua nuục
thi tmh tao bot khụng cụn. Dua vo tmh chõt tao bot, cụ thở so bụ xõc dinh su cụ
mõt cỹa saponin trong duoc lieu. Dụng thụi, dua vo hiờn tuong gõy bot trong mụi
truụng kiờm v acid cỹng cụ thở so bụ phõn biờt saponin steroid v triterpenoid.
b. Tinh chõt phõ huyột
Dõy cỹng l tfnh chõt dõc trung cỹa saponin. Tuy nhiờn, cụ mot vi saponin
khụng thở hiờn rụ tfnh chõt ny. Khõ nõng phõ huyột khõc nhau nhiờu tuy loai
saponin. Cụ giõ thuyởt cho rng tmh phõ huyờt cỹa saponin cụ liờn quan dởn su tao
phỹc vụi cholesterol v cõc ester cỹa nụ trong mng hụng cu; tuy nhiờn, chợ sụ phõ
huyởt v khõ nõng tao phỹc lai cụ nhiờu truụng hop khụng t le thuõn, do dụ cn
phõi xột dởn õnh huụng cỹa saponin trờn cõc thnh phõn khõc cỹa mng hụng cu.
Qua viờc theo dụi tợnh phõ huyởt nhõn thõy cõ phõn aglycon v phõn duụng dờu cụ
õnh huụng tụi tmh chõt ny. Hụng cu cỹa cõc dụng võt khõc nhau cỹng tõc dụng
khõc nhau dụi vụi mot saponin. Dở dõnh giõ mot nguyờn lieu chỹa saponin, nguụi ta

dua trờn chợ sụ phõ huyởt - l sụ mL dung dich dờm cn thiởt dở ho tan saponin cụ
trong lg nguyờn lieu gõy ra su phõ huyởt dau tiờn v hon ton dụi vụi mot thỷ mõu
dõ chon (tiởn hnh trong dieu kiờn quy dinh).
c. Tinh chõt tao phỷc vụi cholesterol
Dõy cỹng cụ thở coi l tfnh chõt dõc trung cỹa saponin do chua tùm thõy
nhụm hoat chõt khõc trong cõy cụ khõ nõng tao phỷc vụi cholesterol manh nhu
saponin. Vờ tfnh chõt tao phỷc vụi cholesterol, saponin triterpenoid kộm hon saponin
steroid. Trong cõc saponin steroid, digitonin kởt hop vụi cholesterol gn nhu hon
ton. Do võy, digitonin duoc dựng l thuục thỹ dinh luỗfng cholesterol trong sinh hoõ.

15


1.2.5. Tâc dung sinh hoc
a. Tâc dung khâng khuân —khâng nâm
Saponin co mât trong cây cô tâc dung tu bâo vê chông lai nâm mô'c xâm nhâp.
Saponin làm mât nhanh câc ion Kali, Magie cüa soi nâm dât trong môi truông dêm
phosphate và acetate. Tâc dông khâng nâm thay doi trong mot giôi han râ't rông phu
thuôc vào câu truc saponin và chüng loai nâm. Câc saponin steroid cô tâc dung
chông nâm manh hon saponin triterpenoid. Cô giâ thuyét cho ràng tâc dung chông
nâm cô liên quan dén khâ nâng tao phüc vôi câc sterol cüa màng té bào nâm làm
màng té bào tan rà. Câc saponin nhôm spirosolan mà câc tomatine là nhüng chât dai
diên duoc biêt dén tir lâu cô tâc dung chông nâm.
Tâc dung khâng khuân cüa mot sô saponin cüng dâ duoc xâc nhân. Thi du:
asiaticosid trong rau mâ cô tâc dung khâng truc khuân Koch và Hansen, cyclamin
trong cây Cyclamen europeum và câc spinasaponin A, B cüng cô tâc dung khâng
khuân dâng kë,...
b. Tâc dung chông viêm
Trên thuc nghiêm in vivo, râ't nhiêu saponin dâ duoc nghiên cûu là cô tâc
dung chông viêm manh và dat hiêu quâ cao trong diêu tri câc bênh lÿ vê viêm.

Saponin cüa sài hô - Bupleurum falcatum cô tâc dung chông phù trên chuôt công.
Saponin cây trà - The a sinensis chông tâng tiê't dich và chông viêm rô, làm binh
thuông tmh thâ'm cüa mao mach. Hederagenin cô tâc dung chông viêm trên mô hînh
gây viêm khôp bàng formaldehyd và gây phù bàng carragenin. Saponin tû cây gâc Momordica cochinchinensis cô tâc dung üc ché phù trên chuôt công. Glycyrrhizin
trong cây cam thâo cüng duoc chüng minh là cô tâc dung chông viêm hiêu quâ và
ûng dung trên lâm sàng. Nâm 1998, Just và câc công su phân lâp duoc ba saponin cô
tâc dung chông viêm (Fruticesaponin A,B và C) tû cây Bupleurum fruticescens\ câ 3
saponin dêu cô tâc dung chông phù chân trên chuôt, tuy nhiên trong dô
fruticesaponin B là manh nhât. Nâm 2001, Navarro và câc công su cüa ông phân lâp
duoc 7 saponin triterpenoid tû dich chiét trong methanol cüa phàn trên mât dât cây
Bupleurum roîundifolium, tât câ câc saponin này dêu duoc chüng minh là cô tâc
dung giâm phù tai gây ra do 12-0-tetradecanoylphorbol-13-acetate (TPA) trên chuôt;

16


và trong dô chî cô 2 saponin là cô tâc dung làm giâm viêm da man tfnh gây ra bôi
TPA da liêu trên chuôt. Esculentoside A - mot saponin triterpenoid phân lâp tù
Phyîolacca esculenî cô tâc dung chông viêm câ'p và man tmh tuong dôi tôt trên
nhiêu dông vât thù nghiêm (Zheng QY và công sur, 1992). Hai saponin triterpenoid
(Kalopanaxsaponin A và pictoside A) phân lâp tù thân và vô cây Kalopanax pictus
cüng duoc chî ra là cô tâc dung giâm tmh tham mao mach manh khi uông vôi liêu
50mg/ml (Li DW và công s u 2002); và Kalopanaxsaponin A cô thë làm giâm tînh
trang viêm khôp dang thâp gây ra bôi thuôc thü Freund trên chuôt theo co ché chông
oxy hoâ (Choi và công su, 2002). Hôn hop saponin phân lâp tù lâ trà - Camellia
sinensis cô tâc dung üc ché phù chân chuôt gây ra bôi carragenin, hai nhôm saponin
TS-1 và TS-2 phân lâp tù rê cây Camellia sinensis cüng cho tâc dung tuong tu
(Sagesaka YM và công su, 1996). Aescin - thành phàn chmh cüa Aesculus
hippocastanum, trong hôn hop câc saponin triterpenoid glycoside dâ duoc chî ra là
cô tâc dung chông phù chân, chông viêm và làm bên thành mach trên nhiêu dông vât

thi nghiêm (Sur P và công su, 2001). Nâm 2002, da Silva và công su phân lâp duoc
mot saponin steroid môi tù lâ cây Agave aîtenuata cô tâc dung làm giâm tînh tham
mao mach gây ra bôi acid acetic. Loniceroside A phân lâp tù phàn trên mât dât cüa
cây kim ngân Lonicera japonica cô tâc dung chông viêm tuong duong vôi aspirin
(Lee SJ và công su, 1995). Nâm 2003, mot saponin khâc trong cây kim ngân là
Lonicerûside-C-cüng duoc phân lâp tù phàn trên mât dât cüa cây (Kwark và công su)
và duoc chüng minh là cô tâc dung chông viêm in vivo trên thü nghiêm gây phù tai
nhô dâu bông. Buddlejasaponin IV phân lâp tù phàn trên mât dât cüa cây
Pleurospermum kamtschaticum ûc ché tông hop NO dông thôi làm giâm tong hop
PGE2 và TNF-a, do dô cô tâc dung chông viêm (Jung và công su, 2005),... [27,147].
c. Tâc dung ûc chékhôi u
Nhiêu saponin duoc tim thâ'y là cô tâc dung üc ché khô'i u và kim hâm su phât
triën cüa câc khô'i u. Câc saponin cây cuôc ngô công - Hedera hélix L., Araliaceae
và câc muô'i magie cüa chüng cô tâc dung kim hâm giân phân rô rêt, ûc chê' su phât
triën cüa tê' bào nhung không phâ huÿ tê' bào, dâ duoc dê nghi dùng dë üc chê' câc u


và công su dâ tâch chiét duoc ginsenosid Rh2 trong nhân sâm và thü thây co tâc
dung chông ung thu. Mot saponin khâc duoc Wen Chinh Liu và công su phân lâp tü
hat cây Entada phaseoloides cüng cô tâc dung chông ung thu carcinosarcom,...
d. Tâc dung kich thich thàn kinh trung uang
Saponin cô tâc dung lên thàn kinh trung UOng. Tuy nhiên, tâc dung này cüng
thay doi tuy theo loai saponin nhung nôi chung vôi liêu cao thi cô tâc dung ûc chê'
và liêu thâp cô tâc dung kfch thich. Do vây, càn phâi luu ÿ khi su dung trên lâm sàng.
Thi du: saponin cüa rau mâ - Centella asiatica cô tâc dung an thàn trên chuôt công
thi nghiêm, vôi saponin nhân sâm thï câc chât ginsenosid Rg cô tâc dung kfch thfch
côn nhôm Rb lai cô tâc dung an thàn,...
e. Tâc dung kich duc
Mot sô saponin duoc tîm thây là cô tâc dông lên bô mây sinh duc cüa dông
vât thf nghiêm. Thf du: saponin cüa Schefflera capitata chü yéu là schefflerosid và

samanin D trong cây Pithecolobium saman cô tâc dung khâng tinh trùng cüa chuôt
công và nguôi, protopanaxatriol saponosid và protopanaxadiol trong nhân sâm dêu
làm tâng co ong dân tinh, hai saponin phân lâp tü Gledischia horrida cô tâc dung
chông thu thai trên chuôt câi,...
f. Mot so tâc dung khâc
- Saponin cô tâc dung long dôm chüa ho. Saponin là hoat chât chfnh trong câc
duoc liêu chüa ho: viên chf, cât cânh, cam thâo, thiên mon, mach mon,...
- Mot sô duoc liêu chüa saponin cô tâc dung thông tiëu: rau mâ, tÿ giâi,...
- Nhiêu saponin cô tâc dung diêt loài thân mêm (nhuyên thë)
- Mot sô saponin cô tâc dung ha duông huyét, chông tâng lipid mâu và chông
phân giâi protein.
- Saponin làm tâng tfnh thâm cüa té bào; su cô mât cüa saponin së làm cho câc
hoat chât khâc dê hoà tan và hâp thu. Thf du: digitonin trong lâ Digital...
1.3. CÂC THUÔC CHÔNG VIÊM
1.3.1. Thuôc chông viêm steroid
Là nhôm thuôc cô câu truc giong vôi câc hormone cüa tuyê'n thuong thân. Tâc
dung chông viêm cüa nhôm thuôc này liên quan dén viêc üc ehé nhiêu yéu tô cô liên

18


quan dộn cõc dõp iùng viờm. Co chộ chụng viờm cỹa nhụm thuục ny l do chỹng ỷc
chộ enzyme phospholipase A2, lm giõm quõ trợnh hợnh thnh acid arachidonic, ỹc
chộ tong hop v giõi phụng cõc cytokine (IL-1, IL-6, yộu tụ hoai tỷ u TNF-a), ỷc chộ
su kột dợnh cỹa bach cu lờn thnh nụi mụ, ỷc chộ giõi phụng histamin.
Nhụm thuục chụng viờm steroid cụ tõc dung duoc l khõ ton diờn dụi vụi quõ
trợnh viờm. Tuy nhiờn, trờn lõm sng, nhụm thuục ny bục lụ khõ nhiờu tõc dung phu
nhu: ỷc chộ miởn dich, long xuong, hụi chỹng suy giõm thuong thõn khi dỹng
thuục, bờnh vờ co, chõm phõt triởn chiờu cao trờ em,...
1.3.2. Thuục chụng viờm phi steroid

L nhụm thuục chụng viờm, giõm dau cụ cõu trỹc da dang, thuục nhiờu nhụm
hoõ hoc khõc nhau. Co chộ chụng viờm cỹa nhụm ny l do chỹng ỷc chộ enzyme
cyclooxygenase (cõ COX 1 v 2), ngõn cõn tong hop prostaglandin l chat trung
gian hoõ hoc gõy viờm, do dụ lm giõm quõ trinh viờm. Ngoi ra, cõc thuục ny cụn
dụi khõng vụi hờ enzyme phõn huy protein, ngõn cõn quõ trợnh bien doi protein lm
ben vỹng mng lysosom v dụi khõng tõc dung cỹa cõc chat trung gian hoõ hoc nhu :
bradykinin, histamin, serotonin; ỷc chộ hoõ huụng dụng bach cu, ỷc chộ su di
chuyởn cỹa bach cu tụi o viờm.
Ngoi tõc dung chụng viờm, cõc thuục chụng viờm phi steroid cụn cụ tõc dung
giõm dau ngoai vi v ha nhiờt. Do ỷc chộ tong hop prostaglandin - mot yộu tụ cụ tõc
dung bõo vờ nờn cõc thuục chụng viờm phi steroid thuụng gõy nhiờu tõc dung phu
trờn duụng tiờu hoõ (nhu gõy loột, chõy mõu duụng tiờu hoõ...), kộo di thụi gian
chõy mõu, gõy co thõt phộ quõn,...
1.3.3. Cõc enzyme chụng viờm
Ngy nay, cõc enzyme chụng viờm duoc sỹ dung rụng rõi bờn canh cõc thuục
chụng viờm steroid v phi steroid. Cõc protease chụng viờm cụ bõn chat tu nhiờn, cụ
iru diởm gõn gỹi vụi co thở hon nờn phn no giỹp trõnh duoc nhỷng tõc dung khụng
mong muụn cỹa thuục hoõ duoc. Cõc enzyme thuụng sỹ dung l: chymotrypsin,
bromelain, serratiopeptidase, amylase,... Mac dự cụ nguon gục khõc nhau nhung
chỹng dờu cụ khõ nõng chụng viờm trờn dụng vt thuc nghiờm cỹng nhu trờn nguụi.

19


a. a-Chymotrypsin
a-Chymotrypsin là enzyme thuÿ phân protein, thu duoc do hoat hoâ
chymotrypsinogen chiét xuât tùr tuy bô. a-Chymotrypsin co trong luong phân tù
21.600, câu tao bôi 3 chuôi peptide, so luong acid amin là 241, thuôc loai serinprotease uu tien cât câc liên két tyrosin, tryptophan, phenylalanin, leucin.
a-Chymotrypsin thuÿ phân câc kinin duoc giâi phông bôi kininogen thông qua
yéu tô Hageman, kim hâm su tiê't leukotriene tù bach câu don nhân trung tfnh.

a-Chymotrypsin thuÿ phân fibrin, quâ trinh này duoc tâng cu’üng bôi tâc dung cüa
heparin, dextran sulfate, polyvinyl sulfate trong dung dich NaCl 0,1M.
a-Chymotrypsin cô tâc dung cüa mot enzyme phân giâi protein, tâc dung này
phu thuôc vào trang thâi co chat. a-Chymotrypsin chî thuÿ phân nhûng protein bi
biê'n tfnh mà không tâc dông tôi protein vân giû nguyên duoc câu truc không gian tù
bâc hai trô lên.
a-Chymotrypsin duoc dùng uô'ng, tiêm bâp hay dùng tai chô dë chông viêm
và diêu trj mot sô chân thuong. Ngoài ra, a-chymotrypsin côn duoc chî dinh trong
câc truông hop chông phù nê, khâng viêm trong chân thuong, dùng tai chô hoàc
tiêm bâp trong câc khoa: nôi, tai müi hong, phu, ngoai khoa (chân thuong chînh
hinh), da liêu,...
b. a-Amylase
Amylase là mot nhôm enzyme thuÿ phân, xüc tâc su phân giâi câc liên két
glucoside nôi phân tü trong câc polysaccharide vôi su tham gia cüa nuôc. Amylase
thuÿ phân tinh bot, glycogen, dextrin thành glucose, maltose và dextrin phân tü nhô.
9.

_

G dông vât, amylase là mot chuôi polipeptide don chûa khoâng 496 acid amin cô hai
nhôm -SH, 4 câu S-S và mot vùng chûc nàng gân chât vôi Ca2+. Amylase gôm 3 loai:
a-amylase, (3-amylase và y-amylase.
a-Amylase (1,4-a-D-glucan-glucanohydrolase) cô trong nuôc bot, tuyén tuy,
nâm môc, vi khuân. a-Amylase xüc tâc cho phân ûng thuÿ phân tinh bot, glycogen
và câc polysaccharide tuong tu, phân giâi liên két a-l,4-glucoside cüa co chât mot
câch ngâu nhiên tao thành dextrin phân tü thâp. Duôi tâc dung cüa enzyme, dung
dich tinh bôt nhanh chông mât khâ nàng tao màu vôi iod và giâm dô nhôt manh.

20



×