Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
________________________

LÊ PHƯƠNG CÚC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CÀ MAU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ – 8/2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
________________________

LÊ PHƯƠNG CÚC
MSSV: 4104501

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CÀ MAU



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN PHÚ SON

Cần Thơ – 8/2013


LỜI CẢM TẠ
Quãng đường hơn 3 năm trên giảng đường đại học đã trôi qua, những ngày
thật sự gin khổ khi làm luận văn này đã kết thúc. Tất cả những gì em học hỏi
được ở đây là một hành trang vô cùng quý giá để em bước vào đời. Tất cả nhờ sự
dạy dỗ, động viên tận tình của quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh,
trường Đại học Cần Thơ. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô.
Đặc biệt em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Phú
Son, thầy là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình
em làm luận văn. Tất cả những chỉ dẫn của thầy đã giúp em có những chỉnh sửa
phù hợp để hoàn thành tốt Luận văn này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các cô, các chú,
anh, chị trong Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Cà
Mau. Mọi người đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có cơ hội tiếp xúc với môi
trường thực tế, ứng dụng những kiến thức đã học được tại trường và đem những
kinh nghiệm quý báu để em hoàn thành tốt Luận văn của mình.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như thời gian thực
hiện, mà đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ quý thầy, cô để em có được kiến thức vững hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy, cô trường Đại học Cần Thơ, Ban

lãnh đạo cũng như các cô, chú, anh, chị trong Ngân hàng thật nhiều sức khỏe và
thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013.
Sinh viên thực hiện

Lê Phương Cúc


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013.
Sinh viên thực hiện

Lê Phương Cúc


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TMCP
NHTM
CBNV
TCTD

NHNN

Thương mại cố phần
Ngân hàng thương mại

Cán bộ nhân viên
Tổ chức tín dụng
Quyết định
Ngân hàng Nhà nước


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.3.1. Không gian nghiên cứu ......................................................................... 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 3
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................ 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng ........................................................... 4
2.1.2. Các quy định trong hoạt động tín dụng ................................................ 5
2.1.3. Các hình thức đảm bảo tín dụng ........................................................... 7
2.1.4. Phân loại nợ .......................................................................................... 9
2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn ............................ 11
2.1.6. Các chỉ số đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng ............................ 11
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................. 13

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 13
CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 15
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH CÀ MAU ............................................................................. 15
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH CÀ MAU ............................................................ 15
i


3.1.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
....................................................................................................................... 15
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Cà Mau ..................................................... 16
3.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 18
3.2. PHÂN TÍCH CHUNG VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ
MAU GIAI ĐOẠN NĂM 2010-2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ........ 23
3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam Chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm
2013............................................................................................................... 23
3.2.2. Thu nhập ............................................................................................. 25
3.2.3. Chi phí................................................................................................. 28
3.2.4. Lợi nhuận ............................................................................................ 30
3.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ............................... 31
CHƯƠNG 4 .......................................................................................................... 34
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
CÀ MAU ............................................................................................................... 34
4.1. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH

CÀ MAU ........................................................................................................... 34
4.1.1. Tiền gửi tiết kiệm ................................................................................ 36
4.1.2. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế ......................................................... 37
4.1.3. Vốn khác ............................................................................................. 38
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ
MAU ................................................................................................................. 38
4.2.1. Doanh số cho vay ngắn hạn ................................................................ 40
4.2.2. Doanh số thu nợ ngắn hạn .................................................................. 45
4.2.3. Dư nợ ngắn hạn ................................................................................... 50
4.2.4. Nợ xấu ngắn hạn ................................................................................. 53
4.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Cà Mau .............................................. 57
ii


CHƯƠNG 5 .......................................................................................................... 60
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẮM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH CÀ MAU ................................................................ 60
5.1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU ............... 60
5.1.1. Thuận lợi ............................................................................................. 60
5.1.2. Khó khăn ............................................................................................. 61
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH CÀ MAU ............................................................ 61
5.2.1. Đối với hoạt động huy động vốn ........................................................ 61
5.2.1. Đối với hoạt động tín dụng ngắn hạn ................................................. 62
CHƯƠNG 6 .......................................................................................................... 65

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 65
6.1. KẾT LUẬN................................................................................................ 65
6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 66
6.2.1. Đối với các cơ quan Nhà nước, các cấp, các ngành và chính quyền địa
phương có liên quan ...................................................................................... 66
6.2.2. Đối với Ngân hàng BIDV Cà Mau ..................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 68

iii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam Chi nhánh Cà Mau năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm
2012, 2013............................................................................................................. 24
Bảng 3.2 Thu nhập của BIDV Cà Mau qua 3 năm 2010, 2011, 2012 .................. 25
Bảng 3.3 Thu nhập của BIDV Cà Mau 6 tháng đầu năm 2012, 2013 .................. 27
Bảng 3.4 Chi phí hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh Cà Mau năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ........ 28
Bảng 4.1 Tình hình huy động vốn của BIDV Cà Mau qua 3 năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ................................................................... 35
Bảng 4.2 Doanh số cho vay ngắn hạn của BIDV Cà Mau theo ngành kinh tế và
thành phần kinh tế qua 3 năm 2010, 2011, 2012, 6 tháng đầu năm 2012, 2013 .. 40
Bảng 4.3: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế và thành phần kinh tế của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam năm 2010, 2011, 2012 và 6
tháng đầu năm 2012, 2013 .................................................................................... 45
Bảng 4.4 Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế và thành phần kinh tế của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu
năm 2012, 2013..................................................................................................... 50

Bảng 4.5 Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế và thành phần kinh tế của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu
năm 2012, 2013..................................................................................................... 54
Bảng 4.6 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng BIDV Chi
nhánh Cà Mau qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ..... 57

iv


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam Chi nhánh Cà Mau ....................................................................... 18

v


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã có những nổ lực
không ngừng để tạo được những thành tựu và bước phát triển đáng kể. Tuy nhiên,
trong bối cảnh nền kinh tế thế giới phải đối mặt với rất nhiều thách thức đặc biệt
là khủng hoảng tài chính toàn cầu bùng phát làm cho kinh tế dù có phục hồi
nhưng rất chật vật và đứng trước ba nguy cơ lớn: vấn đề nợ công, lĩnh vực ngân
hàng và nguy cơ tan rã.
Hiện nay, nền kinh tế nước ta vẫn chịu tác động không nhỏ bởi khủng hoảng
tài chính trên thế giới đặc biệt là đối với ngành ngân hàng, làm lợi nhuận của
nhiều ngân hàng bị giảm, thậm chí một số ngân hàng nhỏ bị thua lỗ; nợ xấu tăng
lên; nên hệ thống ngân hàng tài chính Việt Nam có nguy cơ bị ảnh hưởng trong

một vài năm. Có thể nói rằng lĩnh vực ngân hàng đóng vai trò xương sống của
kinh doanh hiện đại, sự phát triển của bất cứ quốc gia nào chủ yếu phụ thuộc vào
hệ thống ngân hàng. Hệ thống ngân hàng thương mại cũng ngày càng phát triển
và trở thành các trung gian tài chính đưa vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, đáp ứng
được nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp. Và trong đó, hoạt động tín dụng đóng
vai trò chủ đạo đem lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng. Trong đề tài này tôi
tập trung nghiên cứu vào tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng.
Trải qua hơn 56 năm thành lập và phát triển, Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam (BIDV) đã trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu
của Việt Nam. Với việc kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tín dụng,..
góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia và phục vụ phát triển đất nước.
Nằm cuối trời tổ quốc, Cà Mau là một trong những tỉnh có nền kinh tế phát triển
nhất ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Vì vậy, nhu cầu vốn để phục vụ cho
sự phát triển kinh tế ở tỉnh là rất lớn nên các ngân hàng phải đặt ra cho mình một
nhiệm vụ hết sức quan trọng đó là phải nâng cao hiệu quả tín dụng là đáp ứng nhu
cầu vốn của khách hàng một cách hợp lý nhất và đồng thời thu hồi vốn một cách
hiệu quả nhất.
Vì những lý do đã nêu trên, tôi xin chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp
nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Cà Mau” làm luận văn tốt nghiệp của mình
1


để tìm hiểu những mặt tích cực và hạn chế trong hoạt động tín dụng ngắn hạn của
ngân hàng. Từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp để nâng cao hoạt động tín
dụng ngắn hạn được hiệu quả hơn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cà Mau qua 3 năm 2010-2012 và 6

tháng đầu năm 2013. Từ đó, đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng
ngắn hạn của ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Mục tiêu 1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cà Mau qua 3 năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
 Mục tiêu 2: Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng BIDV Cà
Mau qua 3 năm 2011 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
 Mục tiêu 3: Phân tích sự biến động của một số chỉ tiêu đánh giá tín dụng
ngắn hạn để đánh giá được tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của
Ngân hàng.
 Mục tiêu 4: Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng ngắn hạn của ngân hàng trong thời gian tới dựa vào những phân tích
ở trên.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
Triển Cà Mau.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài sử dụng số liệu của các năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm
2013.
Thời gian nghiên cứu đề tài là thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cà Mau từ ngày 12/08/2013 đến
12/11/2013.

2


1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vào các vấn đề có liên quan đến hoạt động tín

dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Cà Mau.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Để thực hiện đề tài này, tôi đã tham khảo một số tài liệu như sau để thực
hiện tốt hơn bài viết của mình:
1. Lê Trung Tín (2012), Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ.
Đề tài tập trung phân tích vào hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng của
ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2009-2011. Từ đó, đề
xuất biện pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn trong thời gian tới.
2. Trần Cẩm Tú (2008), Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Kiều, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần
Thơ. Đề tài tập trung phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Kiều qua 3 năm 2005-2007 theo thời hạn tín
dụng và những biến động ảnh hưởng đến tình hình hoạt động tín dụng những
tháng đầu năm 2008. Từ đó, đánh giá và đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng của ngân hàng.
3. Nguyễn Phương Tuyền (2013), Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang, Luận
văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ. Đề tài phân tích về thực trạng hoạt động tín
dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Hậu Giang qua 3 năm 2010, 2011, 2012. Từ đó, đánh giá chất lượng tín dụng
ngắn hạn của ngân hàng, Đồng thời, đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng
ngắn hạn của ngân hàng.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sự vận động của giá trị từ người cho vay sang người đi vay và
sẽ được hoàn trả lại người cho vay (hay người được chỉ định) cả vốn lẫn lãi trong
một kỳ hạn xác định nào đó.
Như vậy, một hoạt động được gọi là tín dụng phải thỏa mãn những điều kiện
sau:
+ Thứ nhất: Có sự chuyển giao tạm thời (trong khoảng thời gian nhất định);
+ Thứ hai: Một lượng giá trị dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ;
+ Thứ ba: Có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.
2.1.1.2. Khái niệm tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và thường
được sử dụng để tăng cường vốn lưu động tạm thời bị thiếu hụt trong sản xuất và
tiêu dùng.
2.1.1.3. Phân loại tín dụng
_ Dựa vào thời hạn tín dụng, tín dụng được chia làm 3 loại:
+ Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là khoản vay có thời hạn từ 1 – 5 năm, được cung cấp
để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín
dụng này được sử dụng để cung cấp cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất với quy mô lớn.
_ Dựa vào mục đích tín dụng:
4


+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các

doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để thực hiện sản xuất và lưu thông hàng
hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng cá nhân.
+ Tín dụng học tập: là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học của sinh
viên.
Ngoài ra, khi căn cứ vào mục đích sử dụng còn có nhiều hình thức tín dụng
khác.
_ Căn cứ vào đối tượng cho vay vốn tín dụng:
+ Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn cho vay được sử dụng để hình thành
nên vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dữ trự hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất.
+ Tín dụng vốn cố định: là loại cho vay được sử dụng để hình thành tài sản
cố định cho các tổ chức kinh tế.
_ Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
+ Cho vay không áp dụng biện pháp đảm bảo bằng tài sản: là phương thức
cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng
có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả,.. thì ngân hàng có thể cấp tín
dụng cho khách hàng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một
nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
+ Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo như thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Loại cho vay này áp dụng đối với
những khách hàng uy tín không cao đối với ngân hàng.
2.1.2. Các quy định trong hoạt động tín dụng
2.1.2.1. Nguyên tắc cho vay
Các chủ thể ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kỳ vọng đồng vốn mình bỏ
ra sẽ mang lại lợi nhuận cho cả người đi vay và chính ngân hàng. Vì thế, ngân
hàng luôn đặt ra những nguyên tắc để bắt buộc khách hàng tuân thủ nhằm đảm
bảo sử dụng vốn đúng kế hoạch đã thỏa thuận với ngân hàng. Các nguyên tắc này
là cơ sở để quyết định các món tín dụng cấp ra cho khách hàng.

5


Các nguyên tắc như sau:
Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
Nguyên tắc này nói đến sự bắt buộc tuân thủ. Cho nên, người đi vay phải sử
dụng đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng. Trường hợp ngân hàng phát hiện
khách hàng sử dụng vốn sai mục đích tín dụng thì ngân hàng có quyền thu hồi
vốn trước hạn để tránh tổn thất do sự thất tín của người đi vay.
Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng
Theo nguyên tắc này, người đi vay phải trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi cho ngân
hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn mà người đi vay không chủ động trả nợ cho
ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng (nếu
khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá hạn (nếu không
được cơ cấu lại thời hạn trả nợ) hoặc ngân hàng có thể sử dụng những biện pháp
cứng rắn hơn như phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
2.1.2.2. Điều kiện cho vay
Các khách hàng muốn được ngân hàng cho vay vốn phải có các điều kiện cơ
bản sau:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
vơi quy định của pháp luật.
 Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Các điều kiện cho vay có thể tùy thuộc vào từng ngân hàng căn cứ vào
những điều kiện cụ thể: hoạt động của khách hàng, môi trường kinh doanh,...
2.1.2.3. Đối tượng cho vay của ngân hàng

6


Đối tượng cho vay của Ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu
thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất
kinh doanh của khách hàng trong một thời gian nhất định. Đó là:
_ Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách
hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ,...
_ Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn
giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để đầu
tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
Ngân hàng không cho vay đối với những đối tượng sau đây:
 Số tiền thuế phải nộp.
 Số tiền trả nợ gốc và lãi vay của tổ chức tín dụng khác.
 Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
2.1.2.4. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian mà bên đi vay được quyền sử dụng
vốn vay, được tính từ khi ngân hàng cho rút khoản tiền vay đầu tiên đến khi thu
hồi hết nợ.
2.1.2.5. Các phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước các tổ chức tín dụng được
phép thỏa thuận với khách hàng vay các phương thức cho vay sau:
+ Cho vay từng lần.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
+ Cho vay theo dự án.

+ Cho vay trả góp.
+ Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
+ Cho vay hạn mức thấu chi.
+ Cho vay hợp vốn.
2.1.3. Các hình thức đảm bảo tín dụng
2.1.3.1. Khái niệm đảm bảo tín dụng
7


Đảm bảo tín dụng hay còn gọi là đảm bảo tiền vay được xem như là một
phương tiện tạo cho chủ ngân hàng có một sự đảm bảo rằng sẽ có nguồn tiền khác
để hoàn trả nợ vay khi người đi vay không có khả năng hoặc không trả nợ cho
ngân hàng.
2.1.3.2. Vai trò của đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng tạo động lực cho người đi vay trả nợ cho ngân hàng.
Đảm bảo tín dụng sẽ làm nản lòng những người đi vay nhưng có ý định giật
nợ.
Đảm bảo tín dụng là tuyến phòng thủ của ngân hàng.
2.1.3.3. Các hình thức đảm bảo tín dụng
 Thế chấp tài sản:
Thế chấp tài sản là việc một bên thế chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của
mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận thế chấp và không
chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp.
Tùy theo cơ sở phân loại mà có nhiều loại thế chấp khác nhau:
_ Căn cứ vào pháp lý:
+ Thế chấp pháp lý.
+ Thế chấp công bằng.
_ Căn cứ vào việc thực hiện thế chấp cho nhiều món nợ:
+ Thế chấp thứ nhất.
+ Thế chấp thứ hai.

_ Căn cứ vào tài sản đem thế chấp:
+ Thế chấp trực tiếp.
+ Thế chấp gián tiếp.
 Cầm cố tài sản:
Cầm cố tài sản là việc một bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của
mình cho bên nhận cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
_ Có các loại cầm cố như sau:
+ Cầm cố giấy tờ có giá.
8


+ Cầm cố bằng tiền gửi.
+ Cầm cố bằng trái quyền (khoản nợ phải đòi người mua).
 Bảo lãnh bằng tài sản:
Bảo lãnh bằng tài sản là một hợp đồng, qua đó bên thứ ba – người bảo lãnh,
cam kết với ngân hàng rằng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho người đi vay
trong trường hợp người đi vay không có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
_ Căn cứ vào độ an toàn của bảo lãnh, chia làm:
+ Bảo lãnh không có tài sản đảm bảo.
+ Bảo lãnh bằng tài sản của người bảo lãnh.
_ Căn cứ vào phạm vi bảo lãnh:
+ Bảo lãnh riêng biệt.
+ Bảo lãnh liên tục (duy trì).
2.1.4. Phân loại nợ
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và quyết định sửa
đổi bổ sung 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 thì tổ chức tín dụng thực hiện
phân loại nợ theo năm nhóm như sau:
2.1.4.1. Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn):
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;

- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (Khoản 2 Điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
2.1.4.2. Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý):
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
9


- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (Khoản 3 Điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
2.1.4.3. Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày, trừ
các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần dầu tiên phân loại vào nhóm 2 theo quy
định;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (Khoản 3 Điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
2.1.4.4. Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
- Các khoản nợ quán hạn từ 181 ngày đến 260 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (Khoản 3 Điều 6

QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
2.1.4.5. Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời gian
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (Khoản 3 Điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)

10


2.1.4.6. Nợ xấu
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, nợ xấu (NPL) là các khoản nợ thuộc
nhóm 3,4 và 5 quy định tại điều 6 hoặc điều 7 và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ
lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng.
2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn
2.1.5.1. Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi
hay chưa thu hồi.
2.1.5.2. Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng thu về khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.5.3. Dư nợ
Dư nợ được hiểu đơn giản là số tiền mà khách hàng còn nợ của ngân hàng,

bao gồm nợ trong hạn, nợ gia hạn điều chỉnh và nợ quá hạn trong một thời điểm
nhất định. Để xác định dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu là doanh số
cho vay và doanh số thu nợ.
2.1.5.4. Dư nợ bình quân
Dư nợ bình quân là số dư nợ trung bình của ngân hàng trong một năm.
2.1.6. Các chỉ số đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng
2.1.6.1. Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Chỉ tiêu
này giúp cho việc so sánh khả năng cho vay của ngân hàng so với nguồn vốn huy
động.
2.1.6.2. Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này thể hiện sự so sánh giữa số tiền ngân hàng thu nợ và số tiền
ngân hàng cho vay. Nếu chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ khả năng thu nợ của ngân
hàng càng tốt.

11


Doanh số thu nợ

Hệ số thu nợ

=

x 100%
Doanh số cho vay

2.1.6.3. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ
Ở Việt Nam, theo Quyết định 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/03/2008 các
NHTM đạt điểm tối đa về chất lượng tín dụng khi có tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ

nhỏ hơn hoặc bằng 3%. Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng tín dụng
tại các tổ chức tín dụng.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ

=

x 100%

Tổng dư nợ

2.1.6.4. Chỉ tiêu quay vòng vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, phản
ánh thời gian thu nợ nhanh hay chậm. Nếu số vòng quay càng cao thì đồng vốn
quay càng nhanh, tức là thu hồi nợ nhanh, sử dụng vốn có hiệu quả.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (lần) =

Dư nợ bình quân

2.1.6.5. Thời gian thu hồi nợ bình quân
Đây là chỉ tiêu phản ánh tốc độ thu hồi nợ là nhanh hay chậm về mặt thời
gian. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì khả năng thu hồi nợ của ngân hàng càng cao, tốc
độ luân chuyển vốn của ngân hàng càng nhanh.
Dư nợ bình quân
Thời gian thu nợ bình quân =

*360 ngày
Doanh số thu nợ


12


2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp, được thu thập từ Ngân hàng Đầu tư và phát
triển Việt Nam Chi nhánh Cà Mau năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm
2013.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm: 2010, 2011, 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
Bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu.
Thu thập thông tin từ sách báo viết về ngân hàng, mạng internet, kiến thức
tích lũy của bản thân và các tư liệu khác có liên quan.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối để thấy được
mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Sử dụng phương pháp phân tích tỷ
trọng kết hợp minh họa bằng biểu đồ để quá trình phân tích cụ thể hơn.
Lấy nền tảng từ việc thu thập, phân tích và mô tả số liệu đang hiện hữu
trong hoạt động của các ngân hàng, kết hợp với những lý luận để đề ra một số giải
pháp nhằm giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn của ngân hàng.
2.2.2.1. Phương pháp so sánh số tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa giá trị kỳ phân tích với giá trị gốc của các chỉ
tiêu kinh tế.
Y = Y1 – Y0
Trong đó:
Y1: Chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích
Y0: Chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc
Y: Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế

13



2.2.2.2. Phương pháp so sánh số tương đối
Là kết quả của phép chia giữa phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu so
với các kỳ gốc. Kết quả sẽ cho biết tốc độ tăng hay giảm của một chỉ tiêu nào đó
theo thời gian.

Y1 – Y0
Y

x 100%

=
Y0

Trong đó:
Y1: Chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích
Y0: Chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc
Y: Biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế

14


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH CÀ MAU
3.1.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam được gọi tắt là BIDV
được thành lập ngày 26/4/1957. BIDV là ngân hàng thương mại lâu đời nhất Việt
Nam với tên giao dịch quốc tế là Joint Stock (Commercial Bank for Investment
and Development of Vietnam), hội sở chính là tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Email:
Trong quá trình thành lập và phát triển của mình, Ngân hàng đã có sự thay
đổi với các tên gọi khác nhau phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước:
 Từ năm 1957 – 1981: Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam.
 Từ năm 1981 – 1990: Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
 Từ năm 1990 – 27/4/2012: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV).
 Từ 27/4/2012 cho đến nay: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.
Với nguồn nhân lực hơn 18000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tư vấn
tài chính được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm được tích luỹ và chuyển giao
trong hơn nửa thế kỷ BIDV luôn đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin cậy.
Bên cạnh đó, BIDV còn có mạng lưới giao dịch rộng khắp trong cả nước với 177
chi nhánh, 1300 ATM/POS tại 63 tỉnh/ thành phố trên toàn quốc. Mạng lưới phi
ngân hàng bao gồm các công ty Chứng khoán Đầu tư (BSC), Công ty cho thuê tài
chính, Công ty Bảo hiểm Đầu tư (BIC) và 20 chi nhánh trong cả nước,...
Là một NHTM lâu đời, BIDV hoạt động chủ yếu trên các lĩnh vực ngân
hàng, bảo hiểm, chứng khoán và đầu tư tài chính. Khách hàng là các doanh
nghiệp, định chế tài chính (WB, ADB,...) và các cá nhân. BIDV luôn đổi mới và
ứng dụng công nghệ phục vụ đắc lực cho công tác quản trị điều hành và phát triển
15


×