Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại ngân hàng tmcp sài gòn – chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.76 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHÂU THỊNH VIỄN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN –
CHI NHÁNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHÂU THỊNH VIỄN
MSSV: 4104491

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN –
CHI NHÁNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Tài Chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS PHẠM XUÂN MINH

Tháng 11 Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Luận văn tốt nghiệp là cột mốc cuối cùng mà một sinh viên phải vượt
qua để khẳng định kết quả những tháng ngày học tập và rèn luyện ở giảng
đường Đại học. Qua đó đánh dấu sự trưởng thành trong tri thức và suy nghĩ
của người sinh viên để có thể bước ra xã hội, đóng góp những gì mình đã học
được cho sự phát triển đất nước.
Trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, em đã được rất nhiều sự
giúp đỡ, hướng dẫn, hỗ trợ và động viên từ gia đình, từ quý thầy cô cùng các
bạn. Nhờ đó mà em đã hoàn thành được luận văn như mong muốn, nay xin
cho phép em được gửi lời cám ơn sâu sắc và chân thành đến:
Cha, mẹ là người đã dạy dỗ và nuôi em khôn lớn, tạo mọi điều kiện tốt
nhất có thể cho em vững bước trên con đường Đại học, là người luôn bên
cạnh, chia sẽ và động viên mỗi lúc em gặp những khó khăn, vấp ngã.
Các thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ
đã truyền đạt những kiến thức quý báu để em có thể vận dụng trong công việc
và cuộc sống sau này.
Thầy ThS. Phạm Xuân Minh, người trực tiếp hướng dẫn đề tài cho em.
Trong quá trình làm luận văn, thầy đã tận tình giải đáp mọi thắc mắc, gợi ý
cho em hướng đi và cách giải quyết tốt nhất các vấn đề nảy sinh trong quá
trình làm luận văn, để từ đó em có thể hoàn thành đúng định hướng ban đầu.
Các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho em những đóng góp
quý báu để luận văn thêm hoàn chỉnh.
Và cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các chị trong phòng
Kế toán nội bộ, Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh

Long đã nhiệt tình chỉ bảo em trong thời gian thực tập vừa qua.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm .....
Người thực hiện

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Nếu có sao chép từ luận văn hoặc công trình nghiên cứu nào khác tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Vĩnh Long, ngày.....tháng....năm.....
Người nhận xét

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ..............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu và kiểm định giả thuyết .............................................2
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................2
1.3.2 Kiểm định giả thuyết ..............................................................................3
1.4 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................3

1.4.1 Phạm vi về không gian ..........................................................................3
1.4.2 Phạm vi về thời gian ...............................................................................3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............4
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................4
2.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại........................................................4
2.1.2 Cơ sở lý thuyết về huy động vốn ............................................................7
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của NHTM .....................8
2.1.4 Sự hài lòng của khách hàng ....................................................................9
2.2 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................9
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .......................................................9
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................9
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................10
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VÀ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH VĨNH LONG...................14
3.1 Giới thiệu khái quát về địa lý và kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long ............14
3.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................14
3.1.2 Đặc diểm kinh tế - xã hội.....................................................................14
3.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh Long ..........14
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................15
3.2.2 Cơ cấu bộ máy – tổ chức .....................................................................16
3.2.3 Nghiệp vụ hoạt động ............................................................................19

iv


3.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm từ 2010 – 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013................................................................................................20
3.3 Đánh giá chung........................................................................................29
3.3.1 Thuận lợi – Khó khăn ...........................................................................29

3.3.2 Định hướng phát triển...........................................................................30
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH VĨNH LONG..............................32
4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng SCB Vĩnh Long ................................32
4.2 Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Vĩnh Long...........................................................................................35
4.2.1 Cơ cấu vốn huy động ...........................................................................35
4.2.2 Những chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguồn vốn huy động .....................48
4.2.3 Kết quả phân tích mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
tiền gửi của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh Long ...................52
4.3 Đánh giá chung........................................................................................56
4.3.1 Những lợi ích đạt được .........................................................................56
4.3.2 Những hạn chế còn tồn tại ....................................................................56
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH VĨNH LONG 58
5.1 Tồn tại và nguyên nhân ...........................................................................58
5.1.1 Yếu tố nội tại........................................................................................58
5.1.2 Các yếu tố từ môi trường kinh doanh....................................................58
5.2 Giải pháp.................................................................................................59
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................62
6.1 Kết luận...................................................................................................63
6.2 Kiến nghị.................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................64

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tình hình Thu nhập của SCB Vĩnh Long giai đoạn 2010 – 2012 và 6

tháng đầu năm 2013 ...............................................................................................22
Bảng 3.2 Tình hình Chi phí của SCB Vĩnh Long giai đoạn 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ...............................................................................................26
Bảng 3.3 Tình hình Lợi nhuận của SCB Vĩnh Long giai đoạn 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ...............................................................................................28
Bảng 4.1 Tình hình Nguồn vốn của SCB Vĩnh Long giai đoạn 2010 – 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 ............................................................................................33
Bảng 4.2 Cơ cấu vốn huy động của SCB Vĩnh Long theo hình thức huy động
giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ....................................................37
Bảng 4.3 Cơ cấu vốn huy động của SCB Vĩnh Long theo thành phần kinh tế
giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ....................................................40
Bảng 4.4 Cơ cấu vốn huy động của SCB Vĩnh Long theo kỳ hạn huy động giai
đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ...........................................................43
Bảng 4.5 Cơ cấu vốn huy động của SCB Vĩnh Long theo nội tệ, ngoại tệ và
vàng giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013............................................45
Bảng 4.6 Vốn huy động và tổng nguồn vốn của SCB giai đoạn 2010 – 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 ............................................................................................48
Bảng 4.7 Dư nợ tín dụng và vốn huy động của SCB giai đoạn 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ...............................................................................................49
Bảng 4.8 Chi phí huy động vốn và tổng chi phí của SCB giai đoạn 2010 – 2012
và 6 tháng đầu năm 2013........................................................................................50
Bảng 4.9 Vốn huy động có kỳ hạn và tổng vốn huy động của SCB giai đoạn
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013....................................................................51
Bảng 4.10 Tham số R2 hiệu chỉnh và kiểm định Durbin - Watson .........................52
Bảng 4.11 Sự phù hợp của mô hình .......................................................................52
Bảng 4.12 Kết quả phân tích hồi quy đa biến theo phương pháp Enter ..................53

vi



DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Mô hình mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tiền
gửi của SCB Vĩnh Long .........................................................................................12
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của SCB Vĩnh Long ..........................................................16

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CCV

: Chứng chỉ vàng

GTCG : Giấy tờ có giá
HĐDV : Hoạt động dịch vụ
HĐTD : Hoạt động tín dụng
NHNN : Ngân hàng Nhà Nước
SCB

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn

STK

: Sổ tiết kiệm

TGTK : Tiền gửi tiết kiệm
TGTT : Tiền gửi thanh toán
TMCP : Thương mại cổ phần
VHĐ


: Vốn huy động

VNĐ

: Việt Nam Đồng

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Xây dựng nền kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa
đến năm 2020 và xu hướng hội nhập sâu vào kinh tế thế giới đang là mục tiêu
mà nước ta đang nỗ lực thực hiện. Trong bối cảnh chung đó, ngành ngân hàng
chiếm một vai trò không nhỏ trong việc cung ứng nguồn lực tài chính cho các
doanh nghiệp, tổ chức hoạt động hiệu quả. Bên cạnh đầu tàu là ngân hàng nhà
nước, các ngân hàng thương mại có thể xem như là dầu bôi trơn cho động cơ
là các doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả nhất. Không nằm ngoài bức
tranh toàn cảnh trên, Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn (TMCP Sài
Gòn) ngày càng khẳng định vị trí quan trọng của mình trong vai trò là cầu nối
giữa doanh nghiệp và nguồn vốn, sử dụng chính nguồn lực từ xã hội để phục
vụ cho sự phát triển toàn diện các lĩnh vực kinh tế - văn hóa - chính trị.
Với điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý tương đối thuận lợi, nằm ở trung
tâm khu vực đồng bằng sông Cửu Long, có 2 khu công nghiệp lớn là Bình
Minh và Hòa Phú cùng tuyến công nghệp Cổ Chiên và đường thông thương
cách thành phố Hồ Chí Minh 136 km về phía Đông Bắc và thành phố Cần Thơ
40 km về phía Nam, tỉnh Vĩnh Long đang từng bước chuyển mình, có nhiều
đóng góp vào sự phát triển chung của kinh tế nước ta. Theo Cục thống kê

Vĩnh Long năm 2012, cơ cấu kinh tế của tỉnh hiện đang chuyển dịch theo
hướng giảm dần tỷ trọng khu vực Nông - Lâm - Thuỷ sản, tăng dần ở khu vực
Công nghiệp - Xây dựng và Dịch vụ. Tỷ trọng khu vực Nông - Lâm - Thuỷ
sản chiếm 47,54%, khu vực Công nghiệp - Xây dựng chiếm 17,31% và khu
vực Dịch vụ chiếm đến 35,15% cho thấy Vĩnh Long thật sự là vùng đất rất
giàu tiềm năng. Góp phần không nhỏ cho sự phát triển kinh tế và nâng cao đời
sống xã hội, nhiều năm qua ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Vĩnh Long
luôn là địa chỉ tin cậy đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp và hộ sản
xuất, tiêu dùng trong địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của làn sóng khủng
hoảng kinh tế thế giới và nhiều yếu tố nội tại mà kinh tế Việt Nam gặp khá
nhiều khó khăn. Bất động sản đóng băng, thị trường chứng khoán không mấy
khởi sắc, thị trường vàng bất ổn, trần lãi suất huy động của ngân hàng giảm
nhiều khiến cho nhà đầu tư gặp rất nhiều trở ngại trong việc lựa chọn kênh
đầu tư thích hợp. Còn đối với ngân hàng, việc không thu hút được nguồn vốn
kinh doanh sẽ dễ xảy ra tình trạng lãi suất cho vay cao, doanh nghiệp khó tiếp
cận vốn và không thể sản xuất, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế quốc gia.
1


Do đó, để có thể chủ động trong tạo lập và quản lý nguồn vốn huy động từ vốn
nhàn rỗi trong xã hội cần phải có những giải pháp cụ thể, thiết thực góp phần
ổn định và phát triển ngân hàng TMCP Sài Gòn nói chung và Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh Long nói riêng.
Xuất phát từ những lý do trên nên em quyết định chọn đề tài “Giải pháp
nâng cao hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài
Gòn - Chi nhánh Vĩnh Long” làm đề tài nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung

Đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Chi nhánh Vĩnh Long” nhằm phân tích
thực trạng huy động vốn của ngân hàng qua ba năm từ 2010 – 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt
động huy động vốn của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh Long.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Vĩnh Long qua ba năm từ 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân hàng thông qua một số chỉ
tiêu tài chính.
- Đánh giá sự hài lòng của khách hàng Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Vĩnh Long về chất lượng dịch vụ tiền gửi.
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá đề ra các giải pháp nhằm tối ưu hoạt
động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh Long.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh
Long qua ba năm từ 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 đã hợp lý chưa ?
- Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh
Vĩnh Long qua ba năm từ 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 như thế nào ?
- Những giải pháp nào có thể nâng cao hoạt động huy động vốn của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh Long ?

2


1.3.2 Kiểm định giả thuyết
Chất lượng dịch vụ tiền gửi là yếu tố quan trọng quyết định đến sự hài
lòng của khách hàng.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.4.1 Phạm vi về không gian
- Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh
Long số 11 - 11A - B - C Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh long,
tỉnh Vĩnh Long. Các số liệu dùng để phân tích được cung cấp bởi phòng kế
toán của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh Long.
1.4.2 Phạm vi về thời gian
- Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu trong 3 năm từ 2010 - 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 theo niên độ kế toán.
- Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong thời gian thực tập từ tháng
8/2013 đến tháng 11/2013.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh Long và đề ra giải pháp nâng cao hoạt động
huy động vốn cho ngân hàng.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về NHTM
2.1.1.1 Khái niệm về NHTM
Trải qua quá trình hình thành và phát triển lâu đời của mình, đã có rất
nhiều khái niệm được đưa ra dựa trên tính chất hoạt động và vai trò của ngân
hàng. Theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng theo qui định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu
hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng
chính sách và ngân hàng hợp tác xã”.

“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo qui định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Như vậy, theo định nghĩa trên, ngân hàng thương mại cũng là một loại
hình ngân hàng, thực hiện tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo
pháp luật để thực hiện mục tiêu cuối cùng là tìm kiếm lợi nhuận.
2.1.1.2 Vai trò của NHTM
Với tầm quan trọng của mình, hệ thống ngân hàng nói chung và các ngân
hàng thương mại nói riêng từ lâu đã được so sánh như huyết mạch của nền
kinh tế. Để thấy rõ hơn về vai trò của ngân hàng thương mại, có thể xem xét
một số nội dung chính sau:
* Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính cung cấp vốn cho nền
kinh tế.
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010, hoạt động ngân hàng có thể là một
hoặc một số nghiệp vụ gồm: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ
thanh toán qua tài khoản. Như vậy, có thể hiểu đơn giản là ngân hàng sẽ tập
trung nguồn vốn từ nơi “thừa” và cấp tín dụng cho nơi “thiếu”. Nguồn tiền
nhàn rỗi sẽ được chuyển thành nguồn vốn đầu tư cho doanh nghiệp hay các cá
nhân có nhu cầu sản xuất kinh doanh. Từ đó đảm bảo được sự vận động liên
tục cho quá trình sản xuất, tạo điều kiện phát triển kinh tế, xã hội.

4


* Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhu cầu đổi mới máy móc thiết bị,
xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật, cũng như các hoạt động chuyển giao
công nghệ là cần thiết để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Điều đó đòi hỏi
một nguồn tài chính nhất định mà không phải doanh nghiệp nào cũng đủ khả
năng chi trả. Và dĩ nhiên, tín dụng ngân hàng sẽ là đáp án tốt nhất cho câu hỏi

này. Bên cạnh đó, đầu ra cho sản phẩm khi doanh nghiệp sản xuất ra cũng là
điều quan trọng không kém. Những sản phẩm giá trị cao so với mặt bằng thu
nhập chung của Việt Nam hiện nay như xe máy hay nhà ở không phải người
tiêu dùng nào cũng có thể sở hữu. Để kích thích chi tiêu trong xã hội thì các
gói tín dụng tiêu dùng hay cho vay mua nhà ở là cần thiết.
* Ngân hàng thương mại là công cụ để nhà nước điều tiết kinh tế vĩ mô.
Bằng những công cụ như lãi suất, tỷ giá, dự trữ bắt buộc và những công
cụ khác thông qua hệ thống ngân hàng thương mại mà Nhà nước có thể ổn
định các mục tiêu như lạm phát, giá cả. Từ đó có thể xây dựng những chính
sách vĩ mô thích hợp để điều tiết nền kinh tế.
* Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài
chính quốc tế.
Các hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại hối, và đặc
biệt là xu hướng mua bán sáp nhập ngân hàng có tính chất nước ngoài đang
bùng nổ trong những năm gần đây đã có nhiều tác động mạnh mẽ đến nền tài
chính quốc gia khi mà xu hướng hội nhập sâu vào kinh tế thế giới đang là mục
tiêu quan trọng của nước ta.
2.1.1.3 Những nghiệp vụ cơ bản của NHTM
Ngân hàng là một doanh nghiệp đặc biệt, tuy không trực tiếp tham gia
các hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm cụ thể nhưng lại giữ vai trò cực kỳ
quan trọng trong nền kinh tế. Hàng hóa mà ngân hàng kinh doanh chính là
“tiền tệ”. Nhờ có ngân hàng mà nguồn vốn nhàn rỗi có thể luân chuyển liên
tục và trôi chảy đến những nơi cần thiết, từ đó tạo ra những sản phẩm thiết
thực cho xã hội. Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, thì hoạt động ngân
hàng bao gồm: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản. Trên góc độ ngân hàng thì những hoạt động trên có thể được
hiểu tương ứng với những nghiệp vụ cụ thể như sau:
a. Nghiệp vụ huy động vốn
Huy động vốn có thể được xem như bước đầu tiên trong quá trình kinh
doanh “quyền sử dụng vốn” của ngân hàng. Trước tiên, để có nguồn vốn phục

5


vụ cho việc kinh doanh của mình thì ngân hàng phải vận động được các nguồn
tiền nhàn rỗi từ xã hội với chi phí nhất định. Đó có thể xem như “đầu vào” của
sản phẩm.
Nguồn vốn huy động của ngân hàng chủ yếu từ các nguồn: Tổ chức, cá
nhân bao gồm những nghiệp vụ như nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ phát hành
giấy tờ có giá, nghiệp vụ đi vay.
b. Nghiệp vụ sử dụng vốn
Trải qua quá trình “sản xuất” thành các sản phẩm dịch vụ tương ứng với
từng mục đích và nhu cầu của người sử dụng. Nguồn vốn của ngân hàng sẽ
được đưa ra ngoài thị trường để kinh doanh. Đây có thể xem như quá trình tạo
“đầu ra” cho sản phẩm.
Nghiệp vụ sử dụng vốn của ngân hàng bao gồm các hoạt động như: Thiết
lập dự trữ, cấp tín dụng, đầu tư tài chính và sử dụng vốn cho các mục đích
khác như xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ kinh doanh.
* Thiết lập dự trữ
Thiết lập dự trữ bao gồm dự trữ bắt buộc và dự trữ thanh toán.
Dự trữ bắt buộc là dự trữ được ngân hàng trích lập trên vốn huy động.
Tỷ lệ này phụ thuộc vào tỷ lệ mà Ngân hàng Nhà nước qui định trên từng loại
tiền gửi và kỳ hạn.
Dự trữ thanh toán là khoản dự trữ được ngân hàng trích lập để đảm bảo
thanh toán cho khách hàng gồm các khoản như rút tiền hàng ngày, các khoản
phải trả đến hạn và một số trường hợp khác.
* Cấp tín dụng
Cấp tín dụng gồm các hoạt động như cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu
giấy tờ có giá, cho thuê tài chính và bao thanh toán.
* Đầu tư tài chính
Đầu tư tài chính gồm các hoạt động như góp vốn liên doanh, mua cổ

phần các doanh nghiệp hoặc tổ chức tín dụng khác, kinh doanh chứng khoán
và giấy tờ có giá.
c. Nghiệp vụ trung gian
Đối với nghiệp vụ này, ngân hàng đóng vai trò là người trung gian, thực
hiện các hoạt động thanh toán, thu hộ, chi hộ và phải đảm bảo tính an toàn và
thuận tiện cho khách hàng là người mua và người bán. Đây cũng là một cách

6


kiểm soát lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế, góp phần giảm thiểu lạm
phát.
Nghiệp vụ trung gian của ngân hàng bao gồm các dịch vụ như: dịch vụ
ngân quỹ, dịch vụ ủy thác, thanh toán không dùng tiền mặt, kinh doanh vàng,
bạc, tư vấn tài chính và một số dịch vụ khác.
2.1.2 Cơ sở lý thuyết về huy động vốn
2.1.2.1 Khái niệm về huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động mà ngân hàng vận động các nguồn vốn từ xã
hội dưới những hình thức như nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá với chi
phí tương ứng cho từng loại hình nhằm phục vụ mục đích kinh doanh của
mình.
2.1.2.2 Ý nghĩa của hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn của
ngân hàng. Chính vì vậy, hoạt động huy động vốn có ý nghĩa rất quan trọng
trong tạo lập nguồn vốn. Bên cạnh đó, đây cũng là một phương thức để ngân
hàng có thể nhận định tình hình kinh tế quốc gia, từ đó đưa ra chiến lược sử
dụng vốn một cách hiệu quả nhất.
2.1.2.3 Các hình thức huy động vốn
a. Huy động vốn từ tiền gửi
Nghiệp vụ tiền gửi là nghiệp vụ mà trong đó ngân hàng sẽ nhận tiền gửi

từ các khách hàng là cá nhân và tổ chức với các hình thức có kỳ hạn, không kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm và một số hình thức khác. Lãi suất mà khách hàng nhận
được từ ngân hàng sẽ phụ thuộc vào kỳ hạn tương ứng.
Ngoài hai loại tiền gửi trên còn có các loại tiền gửi như: tiền gửi vốn
chuyên dùng, tiền gửi của tổ chức tín dụng khác, tiền gửi của Kho bạc Nhà
nước và một số hình thức khác.
b. Huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá
Phát hành giấy tờ có giá là hình thức mà tổ chức tín dụng phát hành
những chứng nhận xác nhận nghĩa vụ trả nợ, lãi và những cam kết khác giữa
tổ chức tín dụng và người mua trong một thời hạn nhất định. Giấy tờ có giá có
thể được phân loại theo kỳ hạn bao gồm giấy tờ có giá ngắn hạn và giấy tờ có
giá dài hạn.
Giấy tờ có giá ngắn hạn có thời hạn dưới một năm thường là chứng chỉ
tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu ngân hàng, kỳ phiếu và một số loại giấy tờ có giá
khác.
7


Giấy tờ có giá dài hạn có thời hạn một năm trở lên như trái phiếu, chứng
chỉ tiền gửi dài hạn.
c. Huy động vốn bằng cách đi vay
Vì chi phí cho nguồn vốn đi vay tương đối lớn nên chỉ trong những
trường hợp cần thiết nhất định như bù đắp thiếu hụt tạm thời thì ngân hàng
mới thực hiện nghiệp vụ đi vay của các ngân hàng khác hoặc ngân hàng Nhà
nước. Đặc diểm của nguồn vốn hình thành từ nghiệp vụ đi vay là lãi suất qua
đêm thường rất cao và khối lượng nguồn vốn lớn.
Ngoài các nguồn trên, nguồn vốn ngân hàng còn một số thành phần khác
như nguồn vốn ủy thác đầu tư, nguồn vốn tài trợ để đầu tư phát triển các dự
án.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của NHTM

a. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn
Vốn huy động là nguồn vốn kinh doanh rất quan trọng đối với ngân
hàng. Chỉ số này cũng có thể phản ánh khả năng thu hút nguồn vốn của ngân
hàng. Tuy nhiên để đánh giá một cách toàn diện thì cần quan tâm đến chi phí
huy động vốn.
b. Tổng dư nợ / Vốn huy động
Chỉ số này phản ánh hiệu quả của hoạt động huy động vốn và sử dụng
vốn của ngân hàng. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ này quá cao thì rủi ro thanh khoản
của ngân hàng có thể xảy ra, còn nếu quá thấp thì có thể xảy ra tình trạng chết
vốn, ngân hàng sử dụng vốn chưa hiệu quả.
c. Chi phí huy động vốn / Tổng chi phí
Chỉ số này giúp đánh giá được chi phí cho nguồn vốn huy động của
ngân hàng so với tổng chi phí, từ đó có thể đánh giá chất lượng và hiệu quả
của nguồn vốn huy động và giúp ngân hàng có những điều chỉnh phù hợp. Chỉ
số này càng thấp sẽ càng tốt cho ngân hàng.
d. Tỷ trọng vốn huy động có kỳ hạn / Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này giúp ngân hàng có thể xác định tính ổn định của nguồn vốn,
từ đó đưa ra chiến lược sử dụng vốn hiệu quả nhất.
2.1.4 Sự hài lòng của khách hàng
Theo Philip Kotler, sự thỏa mãn - hài lòng của khách hàng (Customer
Satisfaction) là mức độ trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so
sánh kết quả thu được từ việc tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ với những kỳ vọng
8


từ chính họ. Mức độ hài lòng phụ thuộc vào sự khác biệt của kết quả nhận
được và sự kỳ vọng, nếu kết quả thực tế nhận được thấp hơn kỳ vọng thì
khách hàng sẽ không hài lòng, nếu kết quả thực tế bằng với kỳ vọng thì khách
hàng sẽ hài lòng, nếu kết quả thực tế cao hơn kỳ vọng thì khách hàng sẽ rất hài
lòng.

Như một thực tế mà nói thì không có bất kỳ doanh nghiệp nào có thể tồn
tại nếu không có khách hàng. Nếu một doanh nghiệp không thỏa mãn được kỳ
vọng từ khách hàng của mình thì sự đào thải là đều tất yếu xảy ra. Chính vì
vậy, việc đo lường mức độ hài lòng của khách hàng rất quan trọng, đặc biệt là
đối với khách hàng ngân hàng ở mảng huy động vốn, nơi trực tiếp tạo ra
nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh Long nằm ở nội ô Thành
phố Vĩnh Long, hoạt động huy động vốn được thực hiện trên toàn địa bàn tỉnh
Vĩnh Long nên đề tài tập trung nghiên cứu tình hình huy động vốn trên phạm
vi toàn tỉnh Vĩnh Long.
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp thu thập từ phòng kế toán và phòng kinh doanh của ngân
hàng như: Bảng cân đối nguồn vốn, Báo cáo tài chính, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh Long qua
các năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Số liệu thứ cấp thu thập từ Báo cáo Tình hình thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội năm 2012, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013
của Cục thống kê Vĩnh Long và mạng Internet cùng các ý kiến của các anh chị
cùng chi nhánh ngân hàng.
Số liệu sơ cấp thu thập từ phiếu khảo sát ý kiến khách hàng về chất
lượng dịch vụ tiền gửi của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh Long.
Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên để thu thập số liệu sơ cấp từ
phiếu khảo sát vì đây là phương pháp đơn giản, hiện đại, có tính chất khái quát
hóa tổng thể, thường được sử dụng trong nghiên cứu, đánh giá mức độ hài
lòng.

9



Cỡ mẫu được xác định theo công thức:
p * (1-p)
n = z2α/2 *

(2.1)
∆2

Trong đó:
n: Cỡ mẫu
p: Tỷ lệ mẫu
z: Phân phối chuẩn tương ứng với độ tin cậy
∆: Tỷ lệ tổng thể
Ta chọn độ tin cậy 90%, z tra bảng bằng 1,645, tỷ lệ mẫu là 0,8, tỷ lệ
tổng thể ước lượng là 0,1. Cỡ mẫu tính được là 44. Tuy nhiên, do thời gian và
kinh phí cho phép nên số lượng mẫu sẽ là 60 để có được ý nghĩa thống kê tốt
hơn.
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu
Đối với mục tiêu 1: Tổng hợp các số liệu thứ cấp được cung cấp
bởi phòng kế toán của Ngân hàng SCB Vĩnh Long và các phương pháp so
sánh bao gồm phương pháp so sánh số tuyệt đối, phương pháp so sánh số
tương đối kết hợp với bảng và biểu đồ để phân tích hoạt động huy động vốn
của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh Long.
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối: Dựa trên số liệu được cung cấp đề
tìm kết quả của phép trừ giữ kỳ phân tích và kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế nhằm
xem xét sự biến động của chỉ tiêu kinh tế nhằm tìm hiểu nguyên nhân và đề ra
biện pháp khắc phục.
∆y = y1 – y0

(2.2)


Trong đó:
y1 : trị số kỳ phân tích.
y0 : trị số kỳ gốc.
∆y : chênh lệch giữa các chỉ tiêu của kỳ phân tích và kỳ gốc.
Phương pháp này được dùng để quan sát mức độ tăng giảm tuyệt đối
của các chỉ tiêu giữa kỳ phân tích và kỳ gốc.
- Phương pháp so sánh số tương đối: Dựa trên số liệu được cung cấp đề
tìm kết quả của phép chia giữa các trị số kỳ phân tích và kỳ gốc nhằm xem xét

10


sự biến động của chỉ tiêu kinh tế và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ
tiêu để tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
y1 – y0
∆y =

* 100%

(2.3)

y0
Trong đó:
y1 : trị số kỳ phân tích.
y0 : trị số kỳ gốc.
∆y : sự tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này được dùng để phân tích cơ cấu nguồn vốn, tỷ lệ phần
% tăng giảm tương ứng của các thành phần nguồn vốn từ kỳ gốc và kỳ phân
tích.

Đối với mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá tình hình
huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh Long qua các
chỉ tiêu tài chính.
Đối với mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả dựa trên kết
quả thu được từ mô hình hồi quy tuyến tính bằng phần mềm SPSS để đánh giá
mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tiền gửi.
- Phần mềm chuyên dụng SPSS để phân tích định tính số liệu sơ cấp thu
thập được từ phiếu khảo sát ý kiến khách hàng theo 2 dạng thống kê mô tả,
phân tích nhân tố và hàm hồi quy.
- Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đo lường các biến quan sát.
Các thành phần ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ tiền gửi bao gồm :
* Thành phần hữu hình:
+ Cơ sở vật chất của ngân hàng.
* Thành phần đảm bảo:
+ Thương hiệu ngân hàng.
+ Mức độ bảo mật và an toàn của ngân hàng.
* Thành phần tin cậy về quá trình cung cấp dịch vụ :
+ Thời gian xử lý giao dịch.
+ Sự chuyên nghiệp của nhân viên
11


+ Ngân hàng cung cấp dịch vụ đúng chất lượng đã cam kết
* Thành phần đồng cảm và đáp ứng :
+ Thái độ phục vụ của nhân viên.
+ Nhiều sản phẩm dịch vụ để lựa chọn.
+ Lãi suất huy động của ngân hàng.
+ Nhiều khuyến mãi.
* Thành phần mạng lưới chi nhánh :

+ Mạng lưới chi nhánh của ngân hàng.
* Thành phần chi phí :
+ Chi phí sử dụng dịch vụ của ngân hàng.

Sự tin cậy
Mạng lưới chi
nhánh

Chi phí dịch vụ

Sự hài
lòng của
khách
hàng
Sự đảm bảo

Sự hữu hình

Sự đồng cảm

Hình 2.1 Mô hình mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tiền
gửi của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Vĩnh Long
Mô hình có thể được viết lại dưới phương trình hồi quy tuyến tính như
sau :
Y = β 0 + β 1X1 + β 2X2 + β 3X3 + β 4X4 + β 5X5 + β 6X6 + ε
Trong đó:
+ Biến phụ thuộc Y: Mức độ hài lòng của khách hàng.
+ Biến độc lập X: Chất lượng dịch vụ gửi tiền.

12



 Biến X1 : Thành phần hữu hình
 Biến X2 : Thành phần đảm bảo
 Biến X3 : Thành phần tin cậy
 Biến X4 : Thành phần đồng cảm
 Biến X5 : Thành phần mạng lưới
 Biến X6 : Thành phần chi phí
Đối với mục tiêu 4 : Dựa vào kết quả phân tích được đề xuất giải pháp
nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh
Vĩnh Long.

13


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VÀ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI
NHÁNH VĨNH LONG
3.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA LÝ VÀ KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
3.1.1 Điều kiện tự nhiên
Vĩnh Long có thể được xem như trái tim của vùng đồng bằng sông Cửu
Long với vị trí địa lý là trung tâm của vùng, có diện tích tự nhiên vào khoảng
1.475,19 km2 bằng 0,4% diện tích cả nước. Theo số liệu thống kê năm 2010,
dân số tỉnh vào khoảng 1.031.994 người bằng 1,3% dân số cả nước, với 85%
dân số nông thôn.
Tỉnh Vĩnh Long giáp thành phố Cần Thơ 40 km về phía Nam, phía Đông
Bắc cách thành phố Hồ Chí Minh 136 km theo đường quốc lộ 1A. Giao thông
thuận tiện nhờ cầu Cần Thơ và cầu Mỹ Thuận.
Tài nguyên đất và nước của tỉnh Vĩnh Long khá dồi dào với nguồn phù

sa vô tận từ sông Tiền và sông Hậu, mạng lưới sông ngòi đặc thù, thuận lợi
cho việc phát triển nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. Đặc biệt, Vĩnh
Long có nguồn đất sét ước tính khoảng 200 triệu m3 có thể khai thác và đưa
vào sử dụng làm vật liệu cho ngành gốm, sứ chất lượng cao vốn đã nổi tiếng
từ lâu của tỉnh. Bên cạnh đó, nguồn cát sông với trữ lượng khoảng 129,8 triệu
m3 có thể khai thác làm vật liệu cho ngành xây dựng.
3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội
Theo Báo cáo Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2012, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long, giá trị tổng sản phẩm toàn tỉnh năm 2012 ước đạt 9.225
tỷ đồng, tăng 7,82% so với năm 2011, tăng mạnh ở khu vực Công nghiệp –
Xây dựng với 13,45% và dịch vụ với 7,82%. Thu nhập bình quân ước đạt
31,82 triệu đồng/người/năm.
Tình hình thu hút đầu tư ở các khu công nghiệp và tuyến công nghiệp
của tỉnh rất khả quan. Năm 2012, khu công nghiệp Hòa Phú có 16 dự án đầu
tư, với tổng giá trị 393,6 tỷ đồng và 94,61 triệu USD. Khu công nghiệp Bình
Minh có 10 dự án đã được cấp phép với tổng vốn đăng ký đầu tư 972 tỷ đồng.
Tuyến công nghiệp Cổ Chiên có 6 dự án đầu tư với tổng giá trị 1.394 tỷ đồng
và 7,4 triệu USD. Tổng giá trị xuất khẩu từ các khu và tuyến công nghiệp đạt
140 triệu USD, tăng 25% so với năm 2011.

14


Trong năm 2012, giá trị bán lẻ hàng hóa và doanh thu tiêu dùng xã hội
của tỉnh đạt gần 25.283 tỷ đồng, tăng 20,56% so với năm 2011. Trong đó,
thương nghiệp đạt 20.606 tỷ đồng, tăng 21,08%, khách sạn nhà hàng đạt
3.672,6 tỷ đồng, tăng 20,25%, dịch vụ đạt 975 tỷ dồng, tăng 11,84%, thấp nhất
là du lịch với 1.873 tỷ đồng với mức tăng chỉ 4,98%. Tổng giá trị xuất khẩu là
393 triệu USD, giá trị nhập khẩu là 134 triệu USD.

Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, tổng khối lượng vốn huy động của
các ngân hàng thương mại trong địa bàn tỉnh đến tháng 10/2012 đạt 12.951 tỷ
đồng, tăng 15,65%; tổng doanh số cho vay đạt 22.954 tỷ đồng, tăng 4,33% so
với cùng kỳ năm 2011. Tổng dư nợ cho vay đạt 13.666 tỷ đồng, tăng 3,5% so
với cùng kỳ năm trước; trong đó, dư nợ cho vay lĩnh vực phát triển nông
nghiệp, nông thôn chiếm 48,66% tổng dư nợ, tăng 18,8% và cao hơn tốc độ
tăng trưởng tín dụng chung toàn địa bàn. Nợ xấu toàn địa bàn là 1.291 tỷ đồng,
chiếm 9,41% tổng dư nợ, giảm 8,43% so với tháng 6/2012.
Nhìn chung, Vĩnh Long là một tỉnh giàu tiềm năng phát triển với môi
trường đầu tư tốt. Các ngành nghề truyền thống như gốm sứ khá ổn định, cùng
nền tảng các khu công nghiệp và tuyến công nghiệp hiện đại sẽ là nguồn lực
quan trọng thúc đẩy kinh tế tỉnh nhà. Tuy nhiên, cải cách thủ tục hành chính
cũng là một vấn đề cần giải quyết để có thể tối đa hóa năng lực phát triển của
tỉnh.
3.2 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÒN – CHI NHÁNH VĨNH LONG
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân của Ngân hàng TMCP Sài Gòn là Ngân hàng TMCP Quế Đô,
thành lập năm 1992 theo giấy phép thành lập 308/GP-UB do UBND TP. HCM
cấp ngày 26/06/1992. Ngày 08/04/2003, Ngân hàng chính thức lấy tên là Ngân
hàng TMCP Sài Gòn, trụ sở chính tại 242 Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ
Lão, Quận 1, TP HCM.
Năm 2010, với sự hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của mình, số vốn
điều lệ của ngân hàng tăng hơn 4.184 tỷ đồng. Năm 2011, tổng tài sản của
ngân hàng đạt 77.985 tỷ đồng. Mạng lưới kinh doanh của ngân hàng với 118
chi nhánh và phòng giao dịch cùng đội ngũ nhân sự hơn 2.096 người.
Cuối tháng 12 năm 2011, căn cứ trên Giấy phép số 238/GP-NHNN, Ngân
hàng TMCP Sài Gòn đã hợp nhất tự nguyện với 2 Ngân hàng TMCP Đệ Nhất
(Ficombank) và Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa (TinNghiaBank).


15


×