Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

phân tích hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện cái bè tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ ÁNH XUYÊN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CÁI BÈ
TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính
Mã số ngành: 52340201

Tháng 9-2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ ÁNH XUYÊN
MSSV: 4104492

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CÁI BÈ
TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Tài chính
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS.TRẦN THỊ HẠNH PHÚC

Tháng 9-2013


LỜI CẢM TẠ
Sau bốn năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ với những kiến thức
được tích lũy từ trong quá trình học tập và sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy cô
cùng với sự giúp đỡ của Ban Giám Đốc và các cô chú, anh chị trong ngân
hàng đã giúp em củng cố kiến thức và có thêm kinh nghiệm thực tế từ trong
quá trình thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. Đến nay, em đã hoàn thành được luận
văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giảng dạy của quý thầy cô
trong Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ. Đặc biệt,
cô Trần Thị Hạnh Phúc đã tận tình chỉ dẫn và chỉnh sửa những sai sót giúp
em hoàn thành bài luận văn này.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc và các cô chú,
anh chị trong ngân hàng đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô Khoa kinh tế - Quản trị kinh
doanh dồi dào sức khỏe và công tác tốt. Kính chúc Ban Giám đốc và các cô
chú, anh chị trong ngân hàng gặp nhiều thuận lợi trong công việc và trong
cuộc sống.

Cần Thơ, ngày


tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ánh Xuyên

i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực. Đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày

tháng năm 2013

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ánh Xuyên

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.........................................................................................................

Ngày …. tháng …. năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi họ tên)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ............................. Error! Bookmark not defined.
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................ Error! Bookmark not defined.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................... Error! Bookmark not defined.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................ Error! Bookmark not defined.

1.3.1 Phạm vi không gian ............................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Phạm vi thời gian................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...Error!
Bookmark not defined.
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ........................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Sơ lược về cho vay đối với hộ nông dân Error! Bookmark not defined.
2.1.3 Một số khái niệm, các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ............ Error!
Bookmark not defined.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN CÁI
BÈ, TỈNH TIỀN GIANG................................ Error! Bookmark not defined.
3.1 SƠ LƯỢC VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN CÁI BÈ ........ Error!
Bookmark not defined.
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................ Error! Bookmark not defined.
3.3 NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CHI NHÁNH .......... Error!
Bookmark not defined.
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH ........ Error!
Bookmark not defined.
3.5 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ................. Error! Bookmark not defined.
3.5.1 Thuận lợi................................................ Error! Bookmark not defined.
3.5.2 Khó khăn ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.6 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.................. Error! Bookmark not defined.

iv



3.6.1 Mục tiêu ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.6.2 Các giải pháp thực hiện .......................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG
DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN CÁI BÈ
TỈNH TIỀN GIANG ...................................... Error! Bookmark not defined.
4.1 KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-KINH TẾ XÃ HỘI TẠI ĐỊA
PHƯƠNG ...................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA CHI NHÁNH
NHNo&PTNT HUYỆN CÁI BÈ .................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Tình hình nguồn vốn của chi nhánh giai đoạn năm 2010 đến tháng
6/2013 ............................................................ Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh ...........Error! Bookmark not
defined.
4.3 HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH GIAI
ĐOẠN TỪ NĂM 2010 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 . Error! Bookmark
not defined.
4.3.1 Doanh số cho vay hộ nông dân .............. Error! Bookmark not defined.
4.3.1.3 Doanh số cho vay hộ nông dân theo mức độ đảm bảo ................. Error!
Bookmark not defined.
4.3.2 Doanh số thu nợ hộ nông dân từ năm 2010 đến tháng 6/2013 ........ Error!
Bookmark not defined.
4.3.3 Dư nợ hộ nông dân ................................ Error! Bookmark not defined.
4.3.4 Nợ xấu hộ nông dân............................... Error! Bookmark not defined.
4.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI
CHI NHÁNH ................................................. Error! Bookmark not defined.
4.4.1 Nợ xấu/ Tổng dư nợ ................................ Error! Bookmark not defined.
4.4.2 Hiệu suất sử dụng vốn ............................. Error! Bookmark not defined.
4.4.3 Vòng quay vốn tín dụng......................... Error! Bookmark not defined.
4.4.4 Hệ số thu nợ .......................................... Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH ................. Error! Bookmark not defined.

5.1 NHỮNG HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ
NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH ........................... Error! Bookmark not defined.
5.1.1 Về phía chi nhánh ................................... Error! Bookmark not defined.
5.1.2 Về phía hộ nông dân ............................... Error! Bookmark not defined.

v


5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH ...... Error! Bookmark not defined.
5.2.1 Giải pháp về công tác tín dụng............... Error! Bookmark not defined.
5.2.2 Chọn phương pháp tối ưu để thu hồi nợ và đẩy mạnh công tác thu hồi nợ
xấu ................................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.... Error! Bookmark not defined.
6.1 KẾT LUẬN............................................... Error! Bookmark not defined.
6.2 KIẾN NGHỊ .............................................. Error! Bookmark not defined.
6.2.1 Đối với NH cấp trên ................................ Error! Bookmark not defined.
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương ............ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 65

vi


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng qua 3 năm (2010-2012)
....................................................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng 6 tháng đầu năm (20122013) .............................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của chi nhánh qua 3 năm (2010-2012) ...Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của chi nhánh 6 tháng đầu năm (2012-2013)
....................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.3 Tình hình nguồn vốn huy động của chi nhánh qua 3 năm (20102012) .............................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.4 Tình hình nguồn vốn huy động của chi nhánh 6 tháng đầu năm
(2012-2013) ................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.5 Doanh số cho vay hộ nông dân qua 3 năm 2010-2012 ............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.6 Doanh số cho vay hộ nông dân 6 tháng đầu năm 2012-2013 ....Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ hộ nông dân từ năm 2010-2012 ...... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ hộ nông dân 6 tháng đầu năm 2012-2013 ................Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.9 Dư nợ hộ nông dân từ năm 2010 đến 6/2013 ............................................ 43
Bảng 4.10 Nợ xấu hộ nông dân từ năm 2010 đến 6/2013......................................... 47

Bảng 4.11 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay đối với hộ nông dân từ
năm 2010 đến tháng 6/2013............................ Error! Bookmark not defined.

vii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 4.1 Chỉ tiêu nợ xấu hộ nông dân/ Tổng dư nợ hộ nông dân từ năm 2010 đến
tháng 6/2013 ..................................................................................................12
Hình 4.2 Hiệu suất sử dụng vốn đối với hộ nông dân từ năm 2010-2012 Error!

Bookmark not defined.
Hình 4.3 Hiệu suất sử dụng vốn đối với hộ nông dân 6 tháng đầu năm 20122013 ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.4 Vòng quay vốn tín dụng đối với hộ nông dân từ năm 2010-2012 .Error!
Bookmark not defined.
Hình 4.5 Vòng quay vốn tín dụng đối với hộ nông dân 6 tháng đầu năm 20122013 ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.6 Hệ số thu nợ hộ nông dân qua 3 năm 2010-2012 ..... Error! Bookmark
not defined.
Hình 4.7 Hệ số thu nợ hộ nông dân 6 tháng đầu năm 2012-2013 ............... Error!
Bookmark not defined.

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng việt
NHNo&PTNT

:

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NH

:

ngân hàng

DSTN

:


doanh số thu nợ

DSCV

:

doanh số cho vay

KBNN

:

kho bạc nhà nước

TCKT

:

tổ chức kinh tế

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:


Ngân hàng thương mại

PGD

:

Phòng giao dịch

CBTD

:

cán bộ tín dụng

NHNo

:

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

GTCG

:

Giấy tờ có giá

TSĐB

:


Tài sản đảm bảo

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Như chúng ta đã biết, Việt Nam là một nước nông nghiệp, có truyền
thống lâu đời về các ngành sản xuất, đặc biệt là trồng trọt và chăn nuôi. Sau 26
năm đổi mới, nông nghiệp Việt Nam đã đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong
việc đảm bảo an ninh lương thực, tạo việc làm và thu nhập cho trước hết là
khoảng 70% dân cư, là nhân tố quyết định xóa đói giảm nghèo, góp phần phát
triển kinh tế đất nước và ổn định chính trị - xã hội. Hiện nay, với 50% lực
lượng lao động cả nước đang làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp và 70% dân
số sống ở nông thôn (Nguyễn Thị Xuân, 19/03/2013), chính vì vậy mà lâu nay
nông nghiệp luôn được xem là thế mạnh của nước ta và trong đó những người
nông dân cũng góp phần đáng kể trong việc tạo ra thế mạnh đó. Ở nhiều vùng
miền, người nông dân đã gắn bó với truyền thống mà ông cha ta để lại, nghề
trồng lúa nước, nghề chăn nuôi gia súc, nuôi trồng thủy hải sản. Tuy nhiên,
không phải lúc nào người nông dân cũng gặp điều kiện thuận lợi để phát triển
ngành nghề của mình. Đôi lúc điều kiện tự nhiên cũng như giá cả trên thị
trường gây ra nhiều bất lợi làm ảnh hưởng không nhỏ đến thu nhập cũng như
lợi nhuận của người nông dân. Bên cạnh đó nguồn vốn cũng là một vấn đề
nhiều người nông dân lo ngại vì bản thân người nông dân cũng không thể nào
có đủ vốn phục vụ cho nhu cầu sản xuất của mình. Vì vậy, việc tiếp cận nguồn
vốn từ ngân hàng luôn là một nhu cầu thiết yếu trong quá trình sản xuất của
họ. Hệ thống các ngân hàng thương mại luôn là tổ chức trung gian tài chính
trong việc cung cấp nguồn vốn giúp phần lớn người nông dân phát triển việc

sản xuất kinh doanh.
Hệ thống NHNo&PTNT được xem là giữ vai trò chủ lực trong việc cấp
tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp và cũng là người bạn thân thiết với người
nông dân. Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cái Bè cũng là một bộ phận đảm
nhận vai trò cung cấp vốn cho người dân sản xuất trong phạm vi huyện. Từ
thực trạng chung để thấy rõ hơn hoạt động vay vốn của các hộ nông dân tại địa
phương em quyết định tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Phân tích hoạt động
cho vay đối với hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang”. Đề tài nghiên cứu về hoạt động cho
vay đối với hộ nông dân và từ đó đề ra giải pháp giúp nâng cao hoạt động cho
vay đối với hộ nông dân tại chi nhánh.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1


1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Cái Bè tỉnh Tiền Giang. Từ đó đề ra giải pháp giúp nâng
cao hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại chi nhánh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về tín dụng đối với hộ nông dân nhằm tạo ra
tiền đề cho đề tài.
- Phân tích tổng quát tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
- Phân tích hoạt động cho vay hộ nông dân tại Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Cái Bè thông qua việc phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
nợ và nợ xấu đối với hộ nông dân.
- Đánh giá tình hình cho vay hộ nông dân tại Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Cái Bè.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay đối với hộ

nông dân tại chi nhánh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ 12/ 8/2013 đến 18/ 11 /2013. Số liệu trong đề tài
thu thập từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay đối với hộ nông dân thông qua các
chỉ tiêu doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ xấu đối với hộ nông dân.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
 Cơ sở lý thuyết nào về hoạt động tín dụng, đặc biệt là cho vay đối với
hộ nông dân làm cơ sở nghiên cứu?
 Hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại chi nhánh hiện như thế nào?
 Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với hộ nông
dân và những giải pháp nào giúp nâng cao hoạt động cho vay đối với
hộ nông dân tại chi nhánh?

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo Thái Văn Đại (2012, trang 36) định nghĩa rằng: “Tín dụng là quan
hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi
vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.”

2.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm và được sử
dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp, phục
vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm
và sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới
trang thiết bị, mở rộng sản xuất và xây dựng công trình vừa và nhỏ có thời hạn
thu hồi vốn nhanh. Tín dụng trung dài hạn còn là nguồn quan trọng hình thành
nên vốn lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là đối với
doanh nghiệp mới thành lập.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng cho
nhu cầu đầu tư dài hạn như: xây dựng cơ bản (nhà xưởng, dây chuyền sản
xuất,…), xây dựng cơ sở hạ tầng (đường xá, cảng biển, sân bay,…), cải tiến và
mở rộng sản xuất có quy mô lớn. (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010, trang
32).
* Căn cứ và đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn cho vay được sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như cho vay dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu…
Tín dụng vốn cố định: cho vay được sử dụng để hình thành tài sản cố
định. (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010, trang 33).
* Căn cứ mục đích tín dụng
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp, chủ thể kinh tế để sản xuất và lưu thông hàng hóa.

3


Tín dụng tiêu dùng: cấp phát tín dụng cho cá nhân để phục vụ nhu cầu

tiêu dung cá nhân.
Tín dụng học tập: cấp tín dụng phục vụ việc học tập của sinh viên. (Thái
Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010, trang 33).
* Căn cứ vào chủ thể vay vốn
Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa NH, các tổ chức tín dụng
với nhà doanh nghiệp và cá nhân.
Tín dụng Nhà nước: là loại tín dụng mà trong đó nhà nước là người đi
vay. (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010, trang 33,34).
* Căn cứ vào đối tượng trả nợ
Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng
là người trực tiếp trả nợ.
Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là 2 đối tượng khác nhau. (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010,
trang 34,35).
2.1.1.3. Chức năng của tín dụng ngân hàng
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác, nó
phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp
sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng. Đó là chức năng phân phối lại tài
nguyên của tín dụng.
Ngày nay NH cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được thực hiện qua
con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lưu thông tiền tệ ổn định, phục
vụ sản xuất và lưu thông hàng hóa. Tốc độ lưu thông hàng hóa nhanh hơn, nói
cách khác tín dụng thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa kinh tế phát triển
hơn. (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010, trang 35).
2.1.2 Sơ lược về cho vay đối với hộ nông dân
 Nguyên tắc
Hoạt động tín dụng của ngân hàng tuân thủ các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1:

Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu

4


đã được bên vay trình bày với ngân hàng và được ngân hàng cho vay chấp
nhận.
Nguyên tắc 2:
Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc bắt buộc người vay phải chủ động
trả nợ gốc và lãi cho NH sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn người đi vay không
chủ động trả nợ cho NH thì NH sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách
hàng (trường hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại NH), chuyển nợ quá
hạn (trường hợp không được cơ cấu lại thời hạn) hoặc NH sử dụng biện pháp
cứng gắn hơn như phát mãi tài sản, thu hồi nợ. (Thái Văn Đại, 2012, trang
37).
 Điều kiện cho vay
Các khách hàng muốn được vay vốn ngân hàng phải có những điều kiện
cơ bản sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
+ Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật hành vi
dân sự.
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật hành vi dân sự.
+ Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng lực pháp luật và
hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có

năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật
của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.

5


Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay,
tùy thuộc vào môi trường kinh doanh…(Thái Văn Đại, 2012, trang 40,41).
 Mức cho vay:
Ngân hàng nông nghiệp nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ
vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay,
khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng, khả năng nguồn vốn của ngân
hàng. Mức cho vay hộ nông dân tại điều 13 theo Quyết định số 666/QĐHĐQT-TDHo ngày 15/6/2010 về quy định cho vay đối với khách hàng
trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam thì khách hàng có vốn tự có tham
gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn vay ngắn hạn và 20% tổng nhu cầu vốn
vay trung dài hạn.


Quy trình cho vay đối với hộ nông dân tại chi nhánh

Hiện nay việc mở rộng tín dụng đặc biệt là tín dụng nông thôn là một
mục tiêu quan trong của hệ thống NHNo&PTNT. Quy trình nghiệp vụ cho vay

được thực hiện như sau:
1) Hộ nông dân có nhu cầu vay vốn, liên hệ cán bộ tín dụng trực thuộc
địa bàn quản lý của họ.
2) Cán bộ tín dụng thẩm định điều kiện vay vốn, có ý kiến về việc cho
vay hay không cho vay.
3) Sau khi thẩm định, nếu đủ điều kiện vay, cán bộ tín dụng lập thủ tục
hồ sơ vay trình trưởng phòng tín dụng, trưởng phòng tín dụng xem xét nếu
thấy đủ điều kiện trình giám đốc duyệt.
4) Giám đốc sau khi xem xét hồ sơ của phòng tín dụng trình lên nếu
quyết định cho vay thì ký duyệt sau đó giao lại cho phòng tín dụng. Trường
hợp không cho vay thì giám đốc trả hồ sơ lại cho phòng tín dụng và gởi thong
báo từ chối cho vay đến khách hàng.
5) Khi giám đốc ký duyệt hồ sơ cho vay thì phòng tín dụng chuyển hồ sơ
qua phòng kế toán.
6) Phòng kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ sau
đó hạch toán và tiến hành giải ngân.
2.1.3 Một số khái niệm, các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay
* Khái niệm doanh số cho vay

6


Doanh số cho vay (DSCV) là tổng số tiền ngân hàng giải ngân cho khách
hàng trong một khoảng thời gian xác định.
* Khái niệm doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ (DSTN) là tổng số tiền khách hàng đã trả cho ngân
hàng trong một khoảng thời gian xác định.
* Khái niệm dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay là tổng số tiền khách hàng còn nợ ngân hàng tại một thời
điểm xác định.

* Khái niệm nợ xấu
Căn cứ theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm
2005 và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Quy định, tổ chức tín dụng thực hiện phân
loại nợ theo 5 nhóm:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều
này.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản
này;

7


- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả

lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5.
* Chỉ tiêu Nợ xấu/Tổng dư nợ
Tổng số nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (%) =

x 100% (2.1)
Tổng dư nợ cho vay

Tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dư nợ cho biết, trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao

nhiêu đồng là nợ xấu, chính vì vậy, tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh
giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. Những NH có chỉ số này thấp có nghĩa
là chất lượng tín dụng NH càng cao. (Thái Văn Đại, 2012, trang 138).
* Chỉ tiêu Vòng quay vốn tín dụng

8


Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (%) =

x 100% (2.2)
Dư nợ bình quân

Trong đó:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =

(2.3)
2

Đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay
nhanh hay chậm. Nó phản ánh hiệu quả của đồng vốn tín dụng thông qua tính
luân chuyển của nó. Đồng vốn được quay vòng càng nhanh thì càng hiệu quả
và đem lại nhiều lợi nhuận cho NH. (Thái Văn Đại, 2012, trang 139).
* Chỉ tiêu hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) =

x 100%


(2.4)

Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH, nó
phản ánh trong một thời kỳ nhất định với doanh số cho vay nhất định. Hệ số
này càng cao rủi ro tín dụng càng thấp, càng tốt cho NH. (Thái Văn Đại, 2012,
trang 139).
* Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
Tổng dư nợ cho vay
Hiệu suất sử dụng vốn (%) =
x 100%
Tổng nguồn vốn

(2.5)

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của NH với nguồn vốn huy động.
(Thái Văn Đại, 2012, trang 138).
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

9


Thu thập số liệu thứ cấp từ ngân hàng bao gồm: báo cáo thống kê tín
dụng, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Đồng thời, thu thập một số thông
tin từ tạp chí, internet để phục vụ cho việc phân tích.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối

Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu
kinh tế.
∆y = y1 - y 0
(2.6)

Trong đó:
y0 : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
2.2.2.2. Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của
các chỉ tiêu kinh tế.
y1
∆y =

*100 - 100%

(2.7)

y0

Trong đó:
y0 : chỉ tiêu năm trước.
y1 : chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu

giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.

10


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN CÁI BÈ,
TỈNH TIỀN GIANG
3.1 SƠ LƯỢC VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN CÁI BÈ
Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam ra đời theo pháp lệnh ngân hàng và
Công ty tài chính.Trong thời kỳ mà đất nước chuyển sang nền kinh tế thị
trường. Từ khi ra đời cho tới nay, Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam đã qua
nhiều lần đổi tên (thông qua quyết định của Chính phủ) như:
+ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam (1978)
+ Ngân hàng Phát triển nông thôn Việt Nam (1988)
+ Năm 1990, chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là chính Phủ) ký quyết
định số 400/CT đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam, đến
15/10/1996 Ngân hàng Nông nghiệp đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp &
Phát triển Việt Nam, tên tiếng Anh là Viet Nam Bank for Argiculture and
Rural Development và tên giao dịch quốc tế là: AVB&RD.
Mọi hoạt động của chi nhánh điều thông qua Ngân hàng tỉnh Tiền Giang.
Tháng 7/1975 Ngân hàng nông nghiệp chi nhánh Cái Bè được thành lập thông
qua quyết định của Chính phủ. NHNo&PTNT chi nhánh Cái Bè toạ lạc tại
Khu IA Trưng Nữ Vương, thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. Là
đơn vị kinh doanh tiền tệ trong huyện với 3 phòng giao dịch: An Hữu, Hoà
Khánh và Hậu Thành.
Hơn 35 năm hoạt động bên cạnh sự nỗ lực hết mình từ phía Ngân hàng,
còn có sự đồng tình giúp đỡ của các cấp chính quyền đến nay, NH đã đạt
những thành tựu hết sức to lớn, cơ ngơi khang trang, đầy đủ, cơ cấu tổ chức

ngày càng chặt chẽ, địa bàn hoạt động ngày càng mở rộng. NH đã dần khẳng
định mình trong lĩnh vực NH luôn lúc nào cũng lấy phương châm “mang lại
sự phồn vinh cho khách hàng”.

11


3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC

Giám đốc

P.Giám đốc

P.Giám đốc

PGD Hòa
Khánh

Phòng kế
hoạch và
kinh doanh

Phòng tổ
chức hành
chính

PGD An
Hữu

P.Giám đốc


Phòng kế
toán ngân
quỹ

Nguồn: Phòng tín dụng NHNo&PTNT Huyện Cái Bè

Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT huyện Cái Bè

12

PGD Hậu
Thành


Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNo&PTNT huyện Cái Bè bao gồm:
+ Ban giám đốc: 1 Giám đốc và 3 phó giám đốc.
+ Các phòng ban: gồm phòng kế hoạch và kinh doanh, phòng tổ chức hành
chánh, phòng kế toán ngân quỹ và 3 phòng giao dịch.
* Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban :
Đến nay NHNo&PTNT chi nhánh Cái Bè thực hiện tốt về những hoạt
động của đầy đủ của một ngân hàng.
Giám Đốc: Có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của ngân hàng, hướng
dẫn giám sát việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ, nội dung hoạt động được
cấp trên giao. Thực hiện các chính sách chiến lược đối với khách hàng trong
việc ký kết các hợp đồng tín dụng. Có quyền quyết định các vấn đề có liên
quan đến việc tổ chức,bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật nâng lương
cho cán bộ trong đơn vị.
Phó giám đốc: Có nhiệm vụ giám sát tình hình hoạt động trong cơ quan
do Giám đốc phân công và ủy quyền. Thường xuyên phân tích tính hình tài

chính, tình hình huy động vốn và tình hình về đầu tư tín dụng. Qua đó làm
tham mưu cho Giám đốc trong điều hành các phòng nghiệp vụ.
Phòng kế hoạch và kinh doanh: Chuyên thực hiện các khoản cho vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, huy động vốn. Bên cạnh đó có trách nhiệm
kiểm soát, theo dõi quá trình sử dụng các món vay của khách hàng, báo cáo
thống kê, xây dựng kế hoạch vốn cho toàn chi nhánh và đưa ra kế hoạch hoạt
động tín dụng .
Phòng kế toán và ngân quỹ: Thực hiện các nghiệp vụ như: ủy nhiệm chi,
ủy nhiệm thu, tiến hành mở tài khoản cho khách hàng, kế toán các khoản thu
chi trong ngày để xác định lượng vốn hoạt động của ngân hàngBên cạnh còn
thực hiện các khoản thu chi tiền mặt với sự xác nhận của bộ phận kế toán, bảo
quản các tài sản có giá trị trong kho cũng như các giấy tờ thế chấp tài sản của
khách hàng. Khách hàng sẽ đến nộp và lãnh tiền ở phòng Ngân quỹ và ngược
lại phòng Ngân quỹ cũng có trách nhiệm kiểm tra số tiền.
Phòng Tổ chức – Hành chính: Thực hiện việc tuyển dụng, đào tạo cán
bộ công nhân viên, bố trí công việc phù hợp với năng lực và nhu cầu công việc,
bảo vệ trật tự an toàn tài sản của cơ quan, quản lý toàn bộ văn thư theo quy
định, giải quyết các vấn đề về lương, khen thưởng, hưu trí, thôi việc,….

13


Phòng giao dịch: Là phòng giao dịch trực thuộc ngân hàng nông nghiệp
huyện Cái Bè, quản lý cho vay ở khu vực An Hữu, Hậu Thành và Hòa Khánh,
chịu sự chỉ đạo của Giám đốc ngân hàng huyện.
3.3 NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CHI NHÁNH
+ Huy động vốn nội và ngoại tệ với nhiều hình thức đa dạng, phong phú:
tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn, tài khoản cá nhân, tiền gửi tiết kiệm,
phát hành giấy tờ có giá,…
+ Cho vay vốn: ngắn, trung, dài hạn bằng đồng ngoại tệ và Việt Nam

đồng, với tất cả ngành nghề, các thành phần kinh tế, lãi suất thỏa thuận.
+ Thực hiện nghiệp vụ cầm cố, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thanh toán,
bảo lãnh thực hiện hợp đồng,…
+ Làm dịch vụ ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng, cá nhân trong
và ngoài nước.
+ Bán các sản phẩm dịch vụ NH hiện đại như: chuyển tiền nhanh, thanh
toán quốc tế qua mạng, các loại thẻ thanh toán, chi trả kiều hối, kinh doanh
ngoại tệ…
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH
Có thể nói đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào dù là Nhà nước hay ngoài
quốc doanh thì kết quả hoạt động kinh doanh vẫn được xem là vấn đề hàng đầu.
Bảng kết quả kinh doanh cho ta thấy được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
đó đã đạt được mục tiêu của mình đề ra hay không, và việc đạt được mục tiêu
đó có ảnh hưởng tốt hay xấu như thế nào để từ đó tìm ra những biện pháp khắc
phục những mặc hạn chế. Kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện qua ba nét
chính là: tổng thu nhập, tổng chi phí và lợi nhuận. Một ngân hàng hoạt động
trên thị trường tài chính, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường như hiện nay
phải đối mặt với nhiều khó khăn như sự cạnh tranh gay gắt của đối thủ, sự
biến động của thị trường tài chính, nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.Vì
vậy, muốn tồn tại và duy trì hoạt động của mình thì ngân hàng phải thực sự
hoạt động có hiệu quả. Lợi nhuận là chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hoạt động
của ngân hàng và nó còn là chỉ tiêu mà mọi chủ thể kinh doanh trong nền kinh
tế thị trường đặc biệt quan tâm đến. Trong hoạt động của mình ngân hàng luôn
quan tâm đến vấn đề là làm thế nào để đạt lợi nhuận cao nhất đồng thời phải
giảm được mức rủi ro thấp nhất mà vẫn đảm bảo được kế hoạch kinh doanh đã
đề ra. Tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cái Bè, qua thời gian cùng với sự nỗ
lực không ngừng chi nhánh đã đạt được những kết quả như sau:

14



×