Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may mặc tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.26 KB, 62 trang )

Chuyên đề thực tập chuyền ngành

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, toàn quyền quyết định mọi
hoạt động của Công ty và có quyền quyết định các vấn đề sau: Quyết định sửa đổi, bổ sung
Điều lệ công ty; Quyết định cơ cấu vốn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Công ty; Bầu, bãi
nhiệm Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát; .............................................................................9
2.1.4.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất........................................................................................39
(Nguồn: phòng kế toán – công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG)..........................................42
2.1.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................................................................43
3.3.2 Hoàn thiện phương pháp tập kế toán các khoản mục chi phí sản xuất...................................50
3.3.3 Hoàn thiện công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty.......................................................53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................58

SV: Trần Thị Hồng Nhung
Mã SV: CQ522702


Chuyên đề thực tập chuyền ngành

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.............................................................................8
Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG........................................9

Biểu số 2.1.......................................................................................................................................15
Biểu số 2.2.......................................................................................................................................16
Biểu số 2.3.......................................................................................................................................17
Biểu số 2.4.......................................................................................................................................18
Biểu số 2.5:......................................................................................................................................20
Biểu số 2.6.......................................................................................................................................25


Biểu số 2.7.......................................................................................................................................25
Biếu số 2.8.......................................................................................................................................27
Biểu số 2.9.......................................................................................................................................29
Biểu số 2.10.....................................................................................................................................30
Biểu số 2.11.....................................................................................................................................31
Biểu số 2.12.....................................................................................................................................32
Biểu số 2.13.....................................................................................................................................36
Biểu số 2.14.....................................................................................................................................37
Biểu số 2.15.....................................................................................................................................38
Biểu số 2.16.....................................................................................................................................40
Biểu số 2.17.....................................................................................................................................41
Biểu số 2.18.....................................................................................................................................45

SV: Trần Thị Hồng Nhung
Mã SV: CQ522702


Chuyên đề thực tập chuyền ngành

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay có sự quản lý của Nhà nước thì sự
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt. Sự cạnh tranh đó không chỉ
diễn ra giữa các doanh nghiệp trong nước với nhau, mà còn có sự cạnh tranh với các
công ty nước ngoài. Đặc biệt kể từ khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên
thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO.
Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp mối quan tâm
hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ, để đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, các nhà quản trị doanh nghiệp còn rất
quan tâm đến các vấn đề khác như giải quyết công ăn việc làm, nâng cao chất
lượng sản phẩm, đóng góp phúc lợi xã hội, bảo vệ môi trường… Điều đó chỉ có

thể thực hiện được khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Nhận thức được điều đó
để thấy được rằng công tác kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng trong bộ máy
quản lý doanh nghiệp vì các báo cáo kế toán dù là kế toán tài chính hay quản trị
đều đưa ra các thông tin quan trọng, phản ánh được toàn cảnh bức tranh hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính từ thực tế đó, trong chuyên
đề thực tập tốt nghiệp này, em đã đi sâu nghiên cứu chuyên đề về công tác “kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may mặc” tại Công ty Cổ
phần đầu tư và thương mại TNG nhằm tiếp thu được những kiến thức thực tế cho
bản thân. Đồng thời, đưa ra một số ý kiến và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán phần hành trong công ty.
Xuất phát từ những lý do trên em đã quyết định chọn đề tài chuyên đề thực
tập: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may mặc
tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG”
Nội dung chuyên đề thực tập gồm 3 phần:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm sản xuất và công tác quản lý chi phí sản xuất – giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG

SV: Trần Thị Hồng Nhung

3
Mã SV: CQ522702


Chuyên đề thực tập chuyền ngành

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM SẢN XUẤT VÀ CÔNG TÁC

QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT – GIÁ THÀNH SẢN PHẨN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
1.1 Đặc điểm sản phẩm, chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần đầu tư và thương mại TNG
1.1.1 Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại công ty
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG chuyên sản xuất mặt hàng may
mặc xuất khẩu trong đó thị trường Mỹ chiếm 47% , EU chiếm 21%, Canada và
Mexico chiếm 15%, China và Korea chiếm 7%, Japan chiếm 6,5% ,thị trường khác
chiếm 3.5%
Nguyên vật liệu gồm nhiều loại khác nhau chiếm tỷ trọng lớn trong giá
thành sản phẩm. Nguyên vật liệu được khách hàng cung cấp trong trường hợp
nhận may gia công cho nước ngoài hoặc nguyên vật liệu do mua ngoài trong
trường hợp may nội địa, may theo đơn đặt hàng. Do đặc điểm quy trình công
nghệ sản xuất hàng may mặc nên việc tổ chức sản xuất tại công ty được bố trí
thành các phân xưởng, tổ đảm nhận từng khâu, từng giai đoạn công nghệ của quá
trình sản xuất.
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất, kinh doanh các quần áo
thời trang phục vụ cho xuất khẩu và cả tiêu dùng nội địa. Ngoài ra công ty còn đầu
tư vào các sản phẩm phụ trợ như sản xuất bao bì, túi PE, và nguyên phụ liệu hàng
may mặc.
Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm: tuân thủ theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001.
Các sản phẩm chủ yếu của công ty: quần short, áo jacket, quần Âu, áo 2
lớp.........
Đồng thời công ty cũng tham gia vào một số lĩnh vực khác; đào tạo nghề may
công nghiệp; mua bán máy móc thiết bị công nghiệp, thiết bị phòng cháy chữa
cháy; xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, đầu tư xây dựng cơ sở kỹ thuật
hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư; vận tải hàng hóa đường bộ, vận tải
hàng hóa bằng xe ô tô, cho thuê nhà phục vụ mục đích kinh doanh; dịch vụ xuất
SV: Trần Thị Hồng Nhung


4
Mã SV: CQ522702


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
nhập khẩu, ủy thác xuất nhập khẩu, giao nhận hàng hóa; mua bán thiết bị vi tính,
máy văn phòng, thiết bị viễn thông; dịch vụ cho thuê hosting, đăng ký tên miền,
thiết kế website; dịch vụ cho thuê máy vi tính, máy chiếu, lắp đặt sửa chữa máy vi
tính, máy văn phòng; mua bán máy, thiết bị, phụ tùng, vật tư cơ khí, điện; dịch vụ
lắp đặt, sửa chữa, cải tạo công trình cơ khí, điện nước; gia công sản phẩm cơ khí.
1.1.2 Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty
• Tại công ty chi phí sản xuất được phân chia thành các khoản mục như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu tham
gia trực tiếp vào quá trình sản xuất bao gồm:
+ Vật liệu chính: Vải, bông, mex…
+ Vật liệu phụ: Cúc, chỉ, chun, kim…
Trong đó, đối với các đơn hàng nhận may gia công vật liệu do bên gia công
chuyển đến bao gồm cả vật liệu chính và vật liệu phụ do đó chi phí sản xuất hàng
gia công chỉ gồm chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung mà không có
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là các khoản phải trả công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm, bao gồm: lương chính, lương phụ và các khoản trích nộp BHYT,
BHXH, BHTN, KPCĐ và các khoản khác có tính chất lương.
- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng
sản xuất của công ty bao gồm: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí dụng cụ sản
xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Thông thường, bên thuê gia công cung cấp các nguyên vật liệu chính như các
loại vải, các loại nhãn, mác đặc chủng… bên gia công chỉ tiến hành sản xuất sản
phẩm theo yêu cầu của bên thuê gia công do đó không phát sinh chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp mà chỉ có chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung Đối

với may hàng xuất khẩu theo giá FOB và may hàng nội địa thì thì phòng kế toán kết
hợp với phòng kế hoạch lập bảng dự toán định mức chi phí để sản xuất và tự mua
ngoài nguyên vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm do đó chi phí sản xuất gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
• Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Do đặc điểm mặt hàng may mặc theo mùa vụ và có tính thời trang cao nên đối
với hàng may nội địa công ty không sản xuất hàng loạt mà sản xuất khối lượng sản
SV: Trần Thị Hồng Nhung

5
Mã SV: CQ522702


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
phẩm nhất định trên cơ sở đơn đặt hàng do phòng kế hoạch lập. Do đó đối tượng tập
hợp chi phí hàng may nội địa và may gia công đều theo từng mã hàng cho từng đơn
đặt hàng.
Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp áp dụng đối với chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp là những chi phí trực tiếp có liên quan đến
từng mã hàng cho từng đơn đặt hàng. Trường hợp liên quan đến nhiều đối tượng thì áp
dụng phương pháp phân bổ trong đó tiêu chuẩn phân bổ là doanh số. Trong đó, doanh
số được tính bằng số lượng sản phẩm hoàn thành nhân với đơn giá gia công (CM). Chi
phí sản xuất chung liên quan đến nhiều mã hàng nên được áp dụng phương pháp phân
bổ theo tiêu thức doanh số.
1.1.3 Đặc điểm giá thành sản phẩm tại công ty
• Xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu, tại công ty cổ phần đầu tư và
thương mại TNG, giá thành được chia thành 3 loại: giá thành kế hoạch, giá thành
định mức và giá thành thực tế.
- Giá thành kế hoạch: được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở
giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kì kế hoạch.

- Giá thành định mức: cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức được
xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành kế
hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi
trong suốt cả kì kế hoạch, giá thành định mức lại được xây dựng trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kì kế hoạch (thường là
ngày đầu tháng) nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của
các định mức chi phí đạt được trong quá trình sản xuất sản phẩm may mặc.
- Giá thành thực tế: được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản
phẩm may mặc, trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm.
• Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm công ty sản xuất nhiều loại sản
phẩm, có mẫu mã quy cách khác nhau, sản phẩm hoàn thành phải qua nhiều công
đoạn. Từ đặc điểm đó công ty xác định đối tượng tính giá thành là từng mã sản phẩm
cụ thể cho từng đơn đặt hàng. Thực tế công ty xác định kỳ tính giá thành sản phẩm là
đơn đặt hàng hoàn thành.
• Mô hình kế toán chi phí sản xuất và giá thành: Để hạch toán chi phí sản xuất
sản phẩm công ty sử dụng mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
SV: Trần Thị Hồng Nhung

6
Mã SV: CQ522702


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
phẩm theo chi phí thực tế.
1.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty
Là một Công ty hoạt động theo cơ chế thị trường với điều kiện cạnh tranh
khốc liệt hiện nay thì những sản phẩm của Công ty được thị trường chấp nhận và
có đủ khả năng cạnh tranh với những đối thủ thì việc lựa chọn một quy trình công
nghệ phù hợp để phát huy hiệu quả của đồng vốn là một việc vô cùng quan trọng và
có ý nghĩa quyết định. Bên cạnh việc sử dụng những trang thiết bị có sẵn, những

năm qua Công ty luôn chú trọng đầu tư nâng cấp mở rộng dây chuyền sản xuất,
nâng cao công nghệ sản xuất sản phẩm. Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty
được thể hiện qua sơ đồ sau:

SV: Trần Thị Hồng Nhung

7
Mã SV: CQ522702


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm

Kho nguyên vật liệu

Kỹ thuật ra sơ đồ cắt

Kỹ thuật hướng dẫn

Tổ cắt

Tổ may

Kho phụ liệu

Là hơi sản phẩm

KCS kiểm tra

Đóng gói, đóng hòm


Xuất sản phẩm

(Nguồn: Phòng kỹ thuật công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG)
1.3 Công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG tổ chức quản lý theo ba cấp là:
Quản lý cấp cao, quản lý cấp trung gian và quản lý cấp cơ sở.
Quản lý cấp cao nhất của Công ty là: Đại hội đồng cổ đông đây là cơ quan
quyền lực cao nhất của Công ty, các quyết định được thông qua bằng cách biểu
quyết của tất cả thành viên của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị là cơ quan
quản lý Công ty có quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan
đến mục đích quyền lợi của Công ty trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội
SV: Trần Thị Hồng Nhung

8
Mã SV: CQ522702


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
đồng cổ đông. Tổng giám đốc Công ty do hội đồng quản trị bổ nhiệm để điều hành
mọi hoạt động hàng ngày của Công ty.
Quản lý cấp trung gian là người hướng dẫn hoạt động hàng ngày của Công ty,
hình thành và cụ thể hoá các quyết định quản lý cấp cao thành các công việc cụ thể.
Cụ thể ở Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG thì nhà quản lý cấp trung
gian là: Giám đốc các chi nhánh và bộ phận giúp việc cho họ.
Quản lý cấp cơ sở là những người giám sát hoạt động của các nhân viên trực
tiếp sản xuất hàng hoá hoặc dịch vụ để đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ của cấp
trên giao cho. Cụ thể đối với Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG thì cấp
quản trị cơ sở được thể hiện ở các tổ trưởng các tổ sản xuất, quản lý kho,…
Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG

SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

Ban kiểm soát

Hội đồng quản trị

Tổng giám đốc

Phó TGĐ nội
chính

P.TC
HC

Phó TGĐ sản
xuất

Kế toán trưởng
(PTGĐ TC- KT)

P.QL
P.XN
P.Sản
P.
P.QL
P. Kỹ
P.
TB&
K
xuất

CL
thuật
Kế
CNTT
XDC
(Nguồn : Phòng tổ chức hành chính công ty cổ phần
đầu tư và thương mại TNG)
hoạch
B
&

P.Kế
toán

Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, toàn quyền
vật tư

quyết định mọi hoạt động của Công ty và có quyền quyết định các vấn đề sau: Quyết
SV: Trần Thị Hồng Nhung

9
Mã SV: CQ522702


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; Quyết định cơ cấu vốn, cơ cấu tổ chức và hoạt
động của Công ty; Bầu, bãi nhiệm Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát; ...
Hội đồng Quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan tới mục đích quyền lợi của Công ty, trừ
những vấn đề thuộc Đại hội đồng cổ đông quyết định.

Ban kiểm soát: là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng
cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong
điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty, ban kiểm soát hoạt
động độc lập với hội đồng quản trị và ban giám đốc.
Ban Giám đốc: bao gồm Tổng giám đốc và các Phó tổng giám đốc do Hội
đồng Quản trị Công ty bổ nhiệm. Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật
của công ty, điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các
Phó tổng giám đốc được phụ trách các mảng công việc khác nhau đó là: Phụ trách
việc quản lý, chỉ đạo điều phối hoạt động của các chi nhánh và hoạt động an ninh, y
tế trong công ty; Theo dõi, điều hành hoạt động sản xuất hàng ngày của công ty,
đảm bảo năng suất lao động cũng như kế hoạch sản xuất; Điều hành hoạt động kỹ
thuật về cơ khí, điện ...
* Phòng Tổ chức hành chính
Quản lý về nhân sự: tổ chức tuyển dụng, sắp xếp, bố trí lao động phù hợp với
trình độ, năng lực của người lao động, đảm bảo đúng người đúng việc tránh tình trạng
tuyển dụng thừa lao động, trình độ không đảm bảo, không đáp ứng được quá trình sản
xuất gây lãng phí chi phí sản xuất, gay nên tổn thất cho Công ty. Tham mưu cho lãnh
đạo về tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, thường xuyên nắm bắt sự biến động của đơn
vị, thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức tiền lương và công tác phục vụ, bảo vệ cơ quan.

SV: Trần Thị Hồng Nhung

10
Mã SV: CQ522702


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
* Phòng Kế toán
Quản lý tài chính và giám sát mọi hoạt động kinh tế tài chính trong công ty,

chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán thống kê tài chính và hạch toán kinh tế
nội bộ. Kiểm soát, kiểm tra mọi hoạt động của công ty thông qua hoạt động kinh tế,
thống kê, kế toán giúp lãnh đạo chỉ đạo sản xuất kinh doanh kịp thời đạt hiệu quả
kinh tế cao. Có nhiệm vụ quản lý tài chính, thu chi tiền tệ, thu chi các nguồn vốn,
chứng từ hóa đơn…., kiểm tra, kiểm soát, hướng dẫn việc thực hiện các chế độ quản
lý kinh tế tài chính.
* Phòng quản lý thiết bị & xây dựng cơ bản
Quản lý thiết bị và công tác an toàn của công ty. Xây dựng kế hoạch sửa
chữa, bảo dưỡng máy móc thiết
* Phòng sản xuất
Quản lý tình hình sản xuất sản phẩm của công ty. Tham mưu cho lãnh đạo
công ty các phương án sản xuất nhằm tiết kiệm dược chi phí trong sản xuất
* Phòng kỹ thuật:
Có nhiệm vụ tham mưu, giúp lãnh đạo trong công việc lập và thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh, báo cáo kế hoạch đối nội đối ngoại, hoạch định kỹ thuật
và quản lý kỹ thuật vật tư. Chịu trách nhiệm về quy trình công nghệ của toàn bộ dây
chuyền sản xuất, xây dựng mức giá tiền lương, điều tiết sản xuất.
* Phòng xuất nhập khẩu
Cung cấp các thông tin về công tác xuất, nhập khẩu và vận tải hàng hoá.
* Phòng kế hoạch vật tư
Cân đối, điều tiết và kiểm tra giám sát quá trình thực hiện các mã hàng của
các đơn hàng. Xác định mặt hàng sản xuất, tỷ lệ mặt hàng sản xuất để ký hợp đồng
đơn hàng cho phù hợp với cơ cấu thiết bị và khả năng đầu tư của công ty.
Phối hợp với các bộ phận xây dựng kế hoạch SXKD và giao kế hoạch SXKD
cho các bộ phận
* Phòng công nghệ thông tin (CNTT)
Quản lý hệ thống mạng nội bộ, quản lý thiết bị văn phòng
Nghiên cứu, ứng dụng phần mền quản lý vào công tác quản lý của công ty.
SV: Trần Thị Hồng Nhung


11
Mã SV: CQ522702


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
* Phòng quản lý chất lượng (QLCL)
Quản lý chất lượng của sản phẩm. Kiểm tra chất lượng của nguyên phụ liêu,
chất lượng của từng công đoạn sản phẩm
*Tổ sản xuất sản phẩm may mặc:
Sản xuất sản phẩm đảm bảo yêu cầu về số lượng và chất lượng, giúp cho Công
ty hoạt động một cách liên tục và không ngừng phất triển. Đồng thời có nhiệm vụ rà
soát, phát hiện các khoản mục chi phí bất thương, không hợp lý, tiết kiệm chi phí
sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
1.4 Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006 QĐ-BTC
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là Nhật ký chung với sự hỗ trợ của
máy tính (phần mềm kế toán Bravo). Hình thức này phù hợp với đặc điểm, quy mô
hoạt động sản xuất kinh doanh và đội ngũ cán bộ kế toán hiện có của Công ty. Công
ty thực hiện quyết toán theo từng tháng trong năm.
Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm, kỳ kế
toán là từng tháng trong năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh
bằng ngoại tệ khác được quy đổi về Đồng Việt Nam theo tỷ giá liên ngân hàng tại
thời điểm lập báo cáo.
Chế độ kế toán áp dụng: Theo chế độ kế toán Việt Nam
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định:
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Xác định
theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Phương pháp khấu hao

đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp thực tế đích danh.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Do sản phẩm hoàn thành nhập kho
liên tục nên công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho
SV: Trần Thị Hồng Nhung

12
Mã SV: CQ522702


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
- Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho theo giá mua thực tế phát sinh, giá xuất
kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng
Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho: phương pháp bình quân gia
quyền.

SV: Trần Thị Hồng Nhung

13
Mã SV: CQ522702


Chuyên đề thực tập chuyền ngành

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG chuyên sản xuất mặt hàng may
mặc, nguyên vật liệu gồm nhiều loại khác nhau chiếm tỷ trọng 60 – 65% giá thành
sản phẩm. Đó là một tỷ trọng lớn đối với các doanh nghiệp sản xuất, do vậy việc
hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí này có tầm quan trọng trong việc xác định
lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất và đảm bảo tính chính xác trong giá thành
sản phẩm.
Giá trị nguyên vật liệu xuất kho được công ty tính theo phương pháp bình
quân gia quyền
Giá bình quân
của một đơn vị
nguyên vật liệu

Giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho

=
Số lượng nguyên vật liệu xuất kho

Ví dụ:
-

Nguyên liệu “ Vải lót 2” tồn kho đầu kì là: 3000 Yds ( 1Yds = 0,9144 m),
đơn giá 12628,3/Yds.

-

Tổng số lượng nguyên liệu “vải lót 2” nhập kho trong kì là: 7000 Yds,

tổng giá thực tế: 105.000.000

-

Tổng số lượng nguyên liệu “vải lót 2” xuất kho trong kì: 8000 Yds

Giá bình quân
của một Yds
nguyên liệu
“vải lót 2”

(3000 x 12.628,3) + 105.000.000

=
3000 + 7000
=

14.288,5đ/ Yds

Giá thực tế nguyên vật liệu “vải lót 2” xuất kho = 14.288,5 x 8000 = 114.308.000
SV: Trần Thị Hồng Nhung

14
Mã SV: CQ522702


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng tổng hợp
nhập xuất tồn,…
Tài khoản sử dụng và vận dụng tài khoản: để hạch toán chi phí nguyên vật

liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” và được
mở chi tiết cho từng mã hàng của đơn đặt hàng.
TK 621-XM6283: Chi phí NVLTT cho mã XM 6283 Áo jacket
TK 621-L0044: Chi phí NVL TT cho mã L0044 Áo ngoài
TK 621-SG7808: Chi phí NVLTT cho mã SG7808 Quần sooc
………
Tài khoản sử dụng và vận dụng tài khoản: để hạch toán chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” . Tài
khoản này sử dụng để theo dõi chi phí nguyên vật liệu phát sinh tăng giảm trong kì
và được mở chi tiết cho từng mã hàng của đơn đặt hàng.
Kết cấu:
Bên Nợ: phản ánh chi phí nguyên vật liệu phát sinh tăng trong kì
(nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất)
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” và chi tiết cho các đối
tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
-Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
Các TK chi tiết:
TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu may
TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu xưởng bao bì
TK 6213: Chi phí nguyên vật liệu phân xưởng giặt
TK 6214: Chi phí nguyên vật liệu phân xưởng thêu
TK 6215: Chi phí nguyên phụ liệu xưởng Bông - ga - chăn
Các tài khoản liên quan:
TK 1521: Nguyên vật liệu chính
TK 1522 : Nguyên vật liệu phụ
SV: Trần Thị Hồng Nhung


15
Mã SV: CQ522702


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 1541: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – may mặc
TK 1542: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – bao bì
TK 1543: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – phân xưởng giặt
TK 1544: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – phân xưởng thêu
TK 1545: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – phân xưởng Bông
Nội dung kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Khi có nhu cầu về NVL cho mã hàng của đơn đặt hàng, cán bộ điều độ căn cứ
vào định mức của phòng kỹ thuật cấp để tính nhu cầu vật tư cho từng mã hàng rồi
lập “Lệnh xuất vật tư”. Phòng kỹ thuật xem xét đối chiếu với số lượng nguyên vật
liệu cần thiết trong định mức và số tồn trong kho, ký duyệt, lập và gửi xuống kho
Lệnh xuất kho.Thủ kho căn cứ vào lệnh xuất để xuất NVL cho các tổ may. Trên
lệnh xuất thể hiện số lượng và quy cách nguyên phụ liệu của từng mã hàng. Sau khi
xuất kho thủ kho ghi vào “Sổ xuất NVL” (chi tiết cho từng mã hàng). Sổ này được
lưu ở kho, định kỳ thủ kho chuyển chứng từ liên quan đến xuất kho cho kế toán vật
tư vào sổ chi tiết NVL. Kế toán cập nhật vào phần mềm cuối tháng tiến hành tổng
hợp chứng từ và tính giá.

SV: Trần Thị Hồng Nhung

16
Mã SV: CQ522702


Chuyên đề thực tập chuyền ngành


Biểu số 2.1
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG
160 Minh Cầu, TP Thái Nguyên

LỆNH CẤP NGUYÊN LIỆU
Khách hàng :
Mã hàng:
Sản lượng:
Xuất cho:

TCP
L0044 AN - IPO2973 - Minh Long
22,353 SP
Tổ 1

TT

Tên vật tư

Mã vật tư

ĐVT

Định
mức

SL

Mầu


1

Vải lót 2

IM0000120486

Ysl

0.961

21,481.23

2

Vải phối 1

IM0000120488

Ysl

0.420123

9,391.00

Tổng

XS

S


M

L

XL

Navi

4000

4020

4025

4051.2

5385.03

21481.23

Black

2003

1032

1200

1100


4056

9391

Nơi nhận:
- Kho
PL
- Tổ
SX
- Lưu

SV: Trần Thị Hồng Nhung

Cỡ

Ngày 04 tháng 4 năm 2013
Phòng kế
hoạch - vật tư

15

Mã SV: CQ522702

Ghi
chú


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
Biểu số 2.2

Mẫu số: 02 –VT
Công ty cổ phần đầu tư

Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC

và thương mại TNG

Ngày 20/03/2006/Bộ trưởng BTC

160 Minh Cầu, TP. Thái Nguyên

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 4 năm 2013
Họ tên người nhận hàng: Vũ Văn Nam - Tổ cắt
Lý do xuất kho: Xuất NL mã L0044 AN - IPO2973 - Minh Long ( 22.353 sp)
Xuất tại kho: Kho nguyên liệu công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG
STT
1
2

Mã vật tư
Tên vật tư
IM0000120486 Vải lót 2
IM0000120488 Vải phối 1
Cộng

ĐVT
Yds
Yds


Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
21.481,23
14.288,5
306.933.461
9.391,00
32.408
304.347.067
611.280.528

Thành tiền bằng chữ: Sáu trăm mười một triệu hai trăm tám mươi nghìn năm trăm
hai tám đồng chẵn/.
Ngày 05 tháng 04 năm 2013
Người lập phiếu
( Ký,họ tên)

Người nhận hàng
(Ký,họ tên)

Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

Giám đốc
( Ký,họ tên

- Căn cứ vào phiếu xuất kho (biểu 2.1), kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào
phần mềm.

Sau khi nhập mật khẩu, màn hình làm việc chính xuất hiện với nhiều phần hành
kế toán chi tiết, kế toán chọn “ Phiếu xuất kho sản xuất”
Đối với hàng gia công, kế toán chỉ quản lý về mặt số lượng của nguyên vật
liệu nhập kho theo từng hợp đồng gia công. Khi có lệnh xuất vật tư của phòng kỹ
thuật công nghệ cho từng mã hàng của đơn đặt hàng thủ kho sẽ xuất nguyên vật
liệu và ghi vào “Sổ xuất NVL” (chi tiết cho từng mã hàng). Khi hạch toán, kế
toán không hạch toán trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu dùng cho sản xuất
mà chỉ hạch toán phần chi phí vận chuyển số nguyên phụ liệu từ cảng về đến kho
của công ty. Trường hợp phát sinh chi phí vận chuyển nguyên vật liệu kế toán
SV: Trần Thị Hồng Nhung
Mã SV: CQ522702

16


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
hạch toán vào TK 152. Đối với nguyên vật liệu tiết kiệm được từ hợp đồng gia
công thì kế toán chỉ theo dõi về số lượng khi xuất NVL để sản xuất sản phẩm nội
địa nhằm tận dụng tối đa nguyên vật liệu gia công. Trong trường hợp này kế toán
không hạch toán vào chi phí sản xuất phát sinh trong tháng.
Sau mỗi nghiệp vụ được nhập vào máy, chương trình sẽ tự động chạy và cho
phép kết chuyển số liệu sang các sổ và báo cáo kế toán tương ứng. Để xem sổ và
báo cáo tương ứng kế toán thực hiện chọn : Báo cáo/Sổ kế toán theo hình thức nhật ký
chung. Rồi sau đó chọn Sổ chi tiết TK 621, Sổ cái TK 621.
Cuổi mã hàng, căn cứ vào số lượng thành phẩm nhập kho, căn cứ vào bảng
kê bán thành phẩm cắt được của nhà cắt, so sánh với định mức sản xuất thực tế của
phòng kế toán cung cấp, kế toán tiến hành quyết toàn chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp.

Biểu số 2.3

SV: Trần Thị Hồng Nhung
Mã SV: CQ522702

17


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
Công ty cổ phần đầu tư
và thương mại TNG
160 Minh Cầu, TP Thái Nguyên

SỔ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 04 năm 2013
Mã hàng: L0044 Áo ngoài (22.353sp)
Đơn đặt hàng: IPO2973-Minh Long

Chứng từ
Ngày

Tk đối

Diễn giải

Số

ứng

Phát sinh
Nợ




6211 - Chi phí nguyên vật liệu may
Dư đầu kỳ
05/04

X07NLC10071

Xuât NL mã L0044 AN

1521

611.280.528

15/04

X07NLC10084

Xuất NL mã L0044 AN

1521

1.458.661.297

27/04

X08PLC10088

Xuất nhãn dán 3 mã L0044


1522

2.845.320

27/04

X07PLC10091

Xuất PL mã L0044 - Áo Ngoài SL=

1522

440.568.888

30/04

001

22.353 sp
Kết chuyển NVL -may mặc 6211 -->

1541

1541
Tổng phát sinh

2.513.356.033
2.513.356.033

2.513.356.033


Dư cuối kỳ

Ngày 02 tháng 05 năm 2013
Kế toán

Kế toán ghi sổ

trưởng
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu số 2.4
Công ty cổ phần đầu tư
và thương mại TNG
160 Minh Cầu, TP.Thái
Nguyên

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 04 năm 2013

SV: Trần Thị Hồng Nhung
Mã SV: CQ522702

18


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
Tài khoản 6211: Chi phí nguyên vật liệu may

Chứng từ
Ngày

Diễn giải

Số

Tk
đối
ứng

Phát sinh
Nợ

Số dư


Nợ

6211 - Chi phí nguyên vật liệu may
Dư đầu kỳ
13/04

X07NLC10077

13/04

X07PLC10085

23/04

23/04

X07NLC10078
X07NLC10079

23/04
27/04

X07NLC10080
X07PLC10090

27/04
30/04

1521

348,282,028

348,282,028

1522

97,321,014

445,603,042

X08PLC10088
X07NLC10083

Xuất NL mã L0050 áo nỷ ( 11.705

sp) đi gia công tại Hà Phong
Xuất PL mã L0050 áo nỷ ( 11.705 sp)
gia công đi Hà Phong
Xuất NL May mẫu. ( cắt+ tổ)
Xuất vải nỷ may mẫu 3 in 1
Xuất vải nỷ may mẫu 3 in 1
Xuất PL cho may mẫu phát triển
Xuất vải lót may mẫu phát triển
Xuất NL mã H0043 AN ( 11.400 sp)

1521
1521
1521
1522
1521
1521

17,371,589
168,707
178,971
233,973
367,700
657,507,125

30/04

X07NLC10084

Xuất NL mã L0044 AN ( 22.353 sp)


1521

2,069,941,825

30/04

X07NLC10085

1521

593,652,235

30/04

X07NLC10086

Xuất NL mã L0044 áo nỷ ( 20.754
sp)
Xuất NL mã L0050 Áo nỷ ( 20.746 sp)

462,974,631
463,143,338
463,322,309
463,923,982
463,690,009
2,533,353,86
0
4,603,295,68
5
5,204,705,601


1521

608,394,812

30/04

X07NLC10087

Xuất NL mã L0050 AN ( 18.200 sp)

1521

1,747,030,051

30/04

X07NLC10089

30/04

X07PLC10091

1521
1522

5,144,921
440,568,888

30/04


X07PLC10092

1522

730,938

905,223,808

30/04

X07PLC10093

1522

456,188,321

1,361,412,129

30/04

X07PLC10094

1522

118,464,426

30/04

X07PLC10095


1522

125,003,602

30/04

X07PLC10096

1522

270,966,578

30/04

X07PLC10098

Xuất vải chính may mẫu ( c lý)
Xuất PL mã L0044 - Áo Ngoài SL=
22.353 sp
Xuất PL Mã 323F021A cho phòng
kỹ thuật
Xuất PL mã L0050 - Áo Ngoài SL=
18.200 sp
Xuất PL mã L0050 - Áo Nỷ
SL=20.746 sp
Xuất PL mã L0044 - Áo nỷ
SL=20.754sp
Xuất PL mã H0043- Áo Ngoài SL =
11.400sp

Xuất PL mã L0010

5,813,100,41
3
7,560,130,46
4
7,565,275,385
904,492,870

1522

7,757,681

1,479,876,55
5
1,604,880,15
7
1,875,846,73
5
4,611,053,36
6

30/04

001

Kết chuyển NVL -may mặc 6211 -->
1541
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ


1541

7,565,275,385
7,565,275,385

7,565,275,385
Ngày 02 tháng 05 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)

(Nguồn: phòng kế toán – công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG)

SV: Trần Thị Hồng Nhung
Mã SV: CQ522702

19




Chuyên đề thực tập chuyền ngành
Biểu số 2.5:

SỔ CÁI

Mẫu số: S36-DN

(Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/22006 của Bộ trưởng BTC)
Tháng 04 năm 2013
Tên tài khoản: 6211 Chi phí nguyên vật liệu may

Công ty cổ phần đầu tư
và thương mại TNG
160 Minh Cầu, TP Thái Nguyên

Số hiệu
Chứng từ

Ngày

NKC

tháng

TK đối
ứng

Diễn giải
Số

Ngày

Trang

STT


hiệu

tháng

số

dòng

ghi sổ
A

B

C

Số tiền

D
E
6211 - Chi phí nguyên vật liệu may

F

G

Nợ




1

2

- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong kỳ
1/04

X07PLC10085

1/04

Xuất PL mã L0050 xuất gia công

1522

3.048.392

2/04

X07PLC10090

2/04

Xuất PL cho may mẫu phát triển

1522

233.973


2/04

X08PLC10088

2/04

Xuất vải lót may mẫu phát triển

1521

367.700

05/04

X07NLC10071

05/04

Xuất NL mã L0044 AN ( 22.353 sp)

1521

611.280.528

15/04

X07NLC10084

15/04


Xuất NL mã L0044 AN ( 22.353 sp)

1521

1.458.661.297

20/04

X09NLC1009

20/04

Xuất NL mã L0044 Áo nỷ

1521

11.584.413

20/04

X09NLC1009

20/04

Xuất NL mã L0044 Áo nỷ

1521

298.868.934


21/04

X09NLC1009

21/04

Xuất NL mã L0044 Áo nỷ

1521

274.760.565

23/04

X10NLC10089

23/04

Xuất NL mã L0050

1521

70.094.814

23/04

X10NLC10089

23/04


Xuất NL mã L0050

1521

304.347.067





30/04

X07PLC10096

30/04

Xuất PL mã H0043- AN(11.400sp)

1522

12.538.500

30/04

X07PLC10098

30/04

Xuất PL mã L0010


1522

1.669.410

30/04

X07PLC10098

30/04

Xuất PL mã L0010

1522

6.088.271

30/04

001

30/04

Kết chuyển 6211 --> 1541

1541








- Cộng số phát sinh trong kỳ



7.574.000.786
7.574.000.786

7.574.000.786

7.574.000.786

7.574.000.786

- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có {PageCount} trang, đánh số từ trang số 1 đến trang {PageCount}
- Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Nội dung: Tại Công ty chi phí nhân công trực tiếp so với chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp thì nó chiếm tỷ trọng không lớn bằng, nhưng lại có ý nghĩa rất quan
SV: Trần Thị Hồng Nhung

Mã SV: CQ522702

20


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
trọng trong công tác sản xuất cũng như trong việc tính giá thành, vì đây là một
khoản thu nhập phục vụ đời sống của cán bộ công nhân viên nó khuyến khích tinh
thần làm việc của họ, do đó tác động đến tốc độ và hiệu quả sản xuất từ đó gián tiếp
ảnh hưởng đến khoản mục chi phí nhân công trong giá thành của sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền ăn ca và tiền thưởng của công
nhân trực tiếp sản xuất, các khoản phụ cấp và khoản trích theo lương như bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn…
Tại công ty, áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân. Nhưng
khi tính lương sản phẩm vẫn phải căn cứ vào quỹ lương được duyệt để phân bổ cho các
đối tượng sử dụng và cho các sản phẩm theo đơn giá kế hoạch được xây dựng từ định
mức rồi từ đó cuối tháng kế toán tiến hành hạch toán để quyết toán lương. Tùy theo
tính chất từng loại sản phẩm mà tiền công cho định mức một khối lượng hoàn thành
là khác nhau.Tiền lương của công nhân viên trong công ty được tính theo công thức
sau:
TLsp = SLsp x ĐG
Trong đó:
• TLsp: Tiền lương sản phẩm
• SLsp: Số lượng sản phẩm hoàn thành theo tiêu chuẩn
• ĐG: Đơn giá tiền lương tiểu tác theo thiết kế chuyền công nghệ trong 8 giờ làm
việc chế độ. Đơn giá được điều chỉnh cho từng mã hàng theo số lượng sản phẩm, theo
yêu cầu kỹ thuật của mã hàng do Giám Đốc Chi Nhánh quyết định.
Ví dụ: Số liệu tháng 04/2013, tiền lương sản phẩm của Nguyễn Thị Anh Đào - Tổ
may 1 sản xuất mã hàng L0044 - Áo ngoài.
- Tiền lương tại công đoạn trần:

3.619 sản phẩm x 695 đồng/sản phẩm = 2.515.205 đồng
- Tiền lương tại công đoạn ghim xén:
23 sản phẩm x 1.024 đồng/sản phẩm = 23.552 đồng
Vậy tiền lương sản phẩm của chị Đào là:
2.515.205 + 23.552 = 2.538.757 đồng
Bên cạnh tiền lương, cán bộ công nhân viên trong công ty còn được xét thưởng từng
SV: Trần Thị Hồng Nhung
Mã SV: CQ522702

21


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
tháng theo quy chế thi đua khen thưởng của công ty.
- Ngoài tiền lương, tiền thưởng người lao động trong công ty khi đã vào biên
chế còn được hưởng chế độ BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo quy định của Nhà
nước.
- Đối với các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) tại công
ty được thực hiện đúng chế độ quy định. Tỷ lệ trích là 32,5% trên tổng quỹ lương.
Trong đó: 23% tính vào chi phí của công ty; 9,5% còn lại khấu trừ vào lương của
người lao động.
+ BHXH = Lương cơ bản x hệ số lương x 17%
+ BHYT = Lương cơ bản x hệ số lương x 3%
+ KPCĐ = Quỹ lương thực tế x 2%
+ BHTN = Lương cơ bản x hệ số lương x 1%
Các khoản khấu trừ vào lương người lao động:
+ BHXH = Lương cơ bản x hệ số lương x 7%
+ BHYT = Lương cơ bản x hệ số lương x 1.5%
+ BHTN = Lương cơ bản x hệ số lương x 1%
Trong đó: Mức lương cơ bản để trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ,

BHTN ở khu vực Sông Công, Phú Bình là 1.750.000 đồng, ở khu vực thành phố
Thái Nguyên là 2.100.000 đồng.
Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, Bảng tổng hợp thanh toán tiền
lương, Báo cáo năng suất theo công đoạn và tiểu tác, ngày công đi làm thực tế của
các tổ may, kế toán tiền lương sẽ tính toán và tổng hợp chi phí tiền lương của từng
bộ phận, từng người lao động có ký xác nhận của các bộ phận liên quan và người
lao động trực tiếp, lên bảng thanh toán lương, tổng hợp lương toàn công ty, phân bổ
chi phí tiền lương cho từng đối tượng.

Tài khoản sử dụng và vận dụng tài khoản: Để hạch toán chi phí nhân công
trực tiếp kế toán sử dụng TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
- TK 622.1 - Chi phí nhân công may
SV: Trần Thị Hồng Nhung
Mã SV: CQ522702

22


Chuyên đề thực tập chuyền ngành
- TK 622.2 - Chi phí nhân công bao bì
- TK 622.3 - Chi phí nhân công giặt
- TK 622.4 - Chi phí nhân công SX bông
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện
dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương
theo quy định phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang”

Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
Và một số tài khoản liên quan như:
- TK 3341 - Tiền lương cơ bản phải trả cán bộ công nhân viên
- TK 338 được mở chi tiết:
+ TK 3382 - Kinh phí công đoàn
+ TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384 - Bảo hiểm y tế
+ TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp.
Với mỗi mã hàng đưa vào sản xuất, phòng kỹ thuật sẽ sản xuất thử để ấn định
thời gian chuẩn và ước tính chi phí nhân công trực tiếp cho mã hàng đó. Kế toán
căn cứ vào báo cáo của phòng kỹ thuật xác định đơn giá bán đơn vị cho từng mã
hàng sau đó chuyển cho giám đốc chi nhánh duyệt.
Toàn bộ Công ty cũng như chi nhánh, sử dụng một phần mềm riêng để quản lý
công nhân. Đó là phần mềm ERP - hệ thống phần mềm quản trị doanh nghiệp gồm
các phân hệ nhỏ là phân hệ chấm công và phân hệ quản lý tiền lương. Mỗi công
nhân đều có một mã riêng và việc chấm công thực hiện trên phần mềm. Cuối tháng,
quản đốc gửi Bảng chấm công và Báo cáo năng suất theo công đoạn và tiểu tác lên
phòng kế toán để tính lương. Nhân viên chịu trách nhiệm tính lương sẽ căn cứ vào
số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng và đơn giá một đơn vị sản phẩm để tính
SV: Trần Thị Hồng Nhung
Mã SV: CQ522702

23


×