Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

rèn luyện học sinh kỹ năng áp dụng phương pháp giải quyết vấn đề khi giảng dạy chương 3. sóng cơ, vật lý 12 nâng cao, nhằm bồi dưỡng học sinh năng lực tự học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 114 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƢ PHẠM
BỘ MÔN SƢ PHẠM VẬT LÝ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Sƣ phạm Vật lý

RÈN LUYỆN HỌC SINH KỸ NĂNG ÁP DỤNG
PHƢƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ KHI GIẢNG DẠY
CHƢƠNG 3. SÓNG CƠ, VẬT LÝ 12 NÂNG CAO, NHẰM
BỒI DƢỠNG HỌC SINH NĂNG LỰC TỰ HỌC

Giảng viên hƣớng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS- GVC Trần Quốc Tuấn

Phan Thị Thúy Hồng
MSSV: 1100217
Lớp: Sƣ Phạm Vật Lý - K36

Cần Thơ, 05/ 2014


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng



LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian dài nghiên cứu em đã hồn thành luận văn của
mình. Em xin chân thành cảm ơn tất cả quý thầy cô trƣờng Đại Học
Cần Thơ, Khoa Sƣ Phạm và Bộ Môn Vật lý đã truyền đạt những kiến
thức và kinh nghiệm.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn ThS-GVC Trần Quốc Tuấn đã
tận tình chỉ dẫn cho em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhƣng cũng khơng tránh khỏi
hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến quý
báu của quý thầy cô và bạn bè để đề tài đƣợc phong phú và
hồn thiện hơn.
Cuối lời, xin kính chúc thầy cơ và các bạn dồi dào
sức khỏe và công tác tốt.

Em xin chân thành cảm ơn !
Trân trọng

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

Nhận xét của giảng viên hƣớng dẫn
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày…… tháng …… năm 2014

ThS – GVC Trần Quốc Tuấn


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn


SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU. ............................................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài: ............................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu. ......................................................................................................... 1
3. Giả thuyết khoa học ............................................................................................................ 2
4. Nhiệm vụ của đề tài. ........................................................................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu. ................................................................................................... 2
6. Đối tƣợng nghiên cứu. ........................................................................................................ 2
7. Các giai đoạn thực hiện đề tài. ............................................................................................ 3
8. Những từ viết tắc trong đề tài. ............................................................................................. 3
Chƣơng 1. ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC VẬT LÝ THPT ....................................... 3
1.1. Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục trung học phổ thông. .......................................... 4
1.1.1. Mục tiêu mới của giáo dục nƣớc ta. ....................................................................................... 4
1.1.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ............................................................................................... 4
1.2. Phƣơng hƣớng chiến lƣợc đổi mới phƣơng pháp dạy học. .................................................. 5
1.2.1. Khắc phục lối truyền thụ một chiều. ...................................................................................... 5
1.2.2. Đảm bảo thời gian tự học, tự nghiên cứu của học sinh. ......................................................... 6
1.2.3. Rèn luyện thành nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học.............................................................. 7
1.2.4. Áp dụng các PPTT, các PTDH hiện đại vào quá trình dạy học ............................................. 7
1.3. Mục tiêu của chƣơng trình vật lý trung học phổ thông ....................................................... 8
1.3.1. Hệ thống kiến thức VLPT cơ bản, phù hợp với những quan điểm hiện đại .......................... 8
1.3.2. Rèn luyện và phát triển các kỹ năng ...................................................................................... 8
1.3.3. Hình thành và rèn luyện các thái độ, tình cảm ....................................................................... 8
1.4. Những định hƣớng đổi mới PPDH Vật lý ở lớp 12 theo chƣơng trình THPT mới ................ 9
1.4.1. Giảm đến tối thiểu việc giảng dạy minh họa của GV, tăng cƣờng
việc tổ chức cho HS tự lực, tham gia vào giải quyết các vấn đề học tập .............................. 9
1.4.2. Áp dụng rộng rãi kiểu học Phát hiện- Giải quyết vấn đề ..................................................... 10
1.4.3. Rèn luyện cho học sinh phƣơng pháp nhận thức vật lý ....................................................... 11

1.4.4. Tận dụng những PTDH mới, trang thiết bị mới. Phát huy sáng tạo
của GV trong việc làm và sử dụng đồ dùng dạy học ........................................................... 11
1.4.5. Tăng cƣờng áp dụng phƣơng pháp dạy học nhóm hợp tác .................................................. 13
1.5. Đổi mới việc thiết kế bài học .......................................................................................... 15
1.5.1. Một số hoạt động học tập phổ biến trong tiết học ................................................................ 15
1.5.2. Cấu trúc của giáo án soạn theo các HĐHT .......................................................................... 17


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

1.6. Đổi mới việc kiểm tra đánh giá ....................................................................................... 18
1.6.1. Quan điểm cơ bản về đánh giá ............................................................................................. 18
1.6.2. Các hình thức kiểm tra ......................................................................................................... 18
1.6.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá.................................................................................................... 21
1.6.4. Xác định các mức độ nhận thức trong đề kiểm tra............................................................... 23
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ ......... 27
2.1. Khái niệm phƣơng pháp giải quyết vấn đề....................................................................... 27
2.2. Bản chất của dạy học GQVĐ ......................................................................................... 27
2.3. Cấu trúc của phƣơng pháp giải quyết vấn đề ................................................................... 28
2.3.1. Giai đoạn xây dựng tình huống có vấn đề............................................................................ 28
2.3.2. Giai đoạn giải quyết vấn đề .................................................................................................. 29
2.3.3. Giai đoạn vận dụng vấn đề. .................................................................................................. 29
2.4. Tiến trình giải quyết vấn đề trong khoa học ..................................................................... 30
2.5. Phƣơng pháp của quá trình giải quyết vấn đề trong dạy học ............................................. 30
2.5.1. Về động cơ, hứng thú, nhu cầu ............................................................................................ 30
2.5.2. Về năng lực giải quyết vấn đề .............................................................................................. 30

2.5.3. Về thời gian dành cho việc giải quyết vấn đề ...................................................................... 31
2.5.4. Về điều kiện phƣơng tiện làm việc ...................................................................................... 31
2.6. Tổ chức tình huống học tập ............................................................................................ 31
2.6.1. Khái niệm vấn đề và tình huống có vấn đề. ......................................................................... 31
2.6.2. Những đặc điểm của tình huống học tập trong kiểu dạy học giải quyết vấn đề .................. 32
2.6.3. Các kiểu tình huống học tập ................................................................................................. 33
2.6.4. Tổ chức tình huống học tập .................................................................................................. 34
2.7. Các kiểu hƣớng dẫn HS giải quyết vấn đề ....................................................................... 35
2.7.1. Hƣớng dẫn tìm tịi quy về kiến thức, phƣơng pháp đã biết .................................................. 35
2.7.2. Hƣớng dẫn tìm tịi sáng tạo từng phần. ................................................................................ 36
2.7.3. Hƣớng dẫn tìm tịi sáng tạo khái qt. ................................................................................. 36
2.8. Quy trình áp dụng PP GQVĐ ......................................................................................... 37
Chƣơng 3. BỒI DƢỠNG HỌC SINH NĂNG LỰC TỰ HỌC
TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ Ở THPT ..................................................................................... 38
3.1. Năng lực tự học ............................................................................................................. 38
3.1.1. Tự học .................................................................................................................................. 38
3.1.2. Năng lực tự học .................................................................................................................... 38
3.1.3. Hoạt động tự học vật lý của học sinh ................................................................................... 39
3.1.4. Phƣơng hƣớng rèn luyện năng lực tự học ............................................................................ 43


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

3.2. Bồi dƣỡng học sinh năng lực tự học khi giảng dạy theo
phƣơng pháp giải quyết vấn đề. ...................................................................................... 44
3.2.1. Nhiệm vụ của giáo viên ....................................................................................................... 43

3.2.2. Tổ chức hoạt động tự học vật lý của học sinh ................................................................... 435
3.3. Các phƣơng pháp nhận thức khoa học áp dụng trong dạy học vật lý ................................. 48
3.3.1. Phƣơng pháp làm việc với sách giáo khoa .................................................................... 48
3.3.2. Phƣơng pháp dạy học hợp tác ( dạy học theo nhóm) ..................................................... 50
3.3.3. Hƣớng dẫn HS giải bài tập vật lý ................................................................................. 54
Chƣơng 4. THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI TRONG CHƢƠNG 3. SÓNG CƠ,
VẬT LÝ 12 NC ............................................................................................................................ 59
4.1. Đại cƣơng về chƣơng ..................................................................................................... 59
4.1.1. Mục tiêu ............................................................................................................................... 59
4.1.2. Sơ đồ cấu trúc nội dung chƣơng .......................................................................................... 60
4.2. Thiết kế giáo án một số bài học trong chƣơng 3. Sóng cơ học, VL 12 NC ......................... 61
4.2.1. Bài14. Sóng cơ. Phƣơng trình sóng ..................................................................................... 61
4.2.2. Bài15. Phản xạ sóng. Sóng dừng ......................................................................................... 68
4.2.3. Bài 16. Giao thoa sóng ......................................................................................................... 77
4.2.4. Bài17. Sóng âm. Nguồn nhạc âm ......................................................................................... 84
4.2.5. Bài 18. Hiệu ứng Đốp-lơ ...................................................................................................... 91
Chƣơng 5. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................................................... 98
5.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................................... 98
5.2. Nội dung thực nghiệm ................................................................................................... 98
5.3. Đối tƣợng thực nghiệm .................................................................................................. 98
5.4. Kế hoạch giảng dạy ....................................................................................................... 98
5.5. Tiến trình thực hiện các bài học ..................................................................................... 98
5.6. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................................... 98
5.6.1. Đề kiểm tra 45 phút .............................................................................................................. 98
5.6.2. Kết quả kiểm tra ................................................................................................................. 105
PHẦN KẾT LUẬN. .......................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO. ............................................................................................... 108


Luận văn tốt nghiệp ĐH


GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài:
Ngày nay, trong thời kỳ mở cửa hội nhập cùng với cộng đồng quốc tế thì đất nƣớc
chúng ta đang ngày càng phát triển mạnh mẽ về mọi mặt: kinh tế, khoa học kỹ thuật,
cơng nghệ thơng tin… kéo theo đó là sự đòi hỏi những con ngƣời mới với đầy đủ tri
thức, kỹ năng, năng động sáng tạo và nhạy bén giữa cơ chế thị trƣờng cạnh tranh
khóc liệt, phải đầy bản lĩnh để có thể làm chủ đất nƣớc trong tình hình mới.
Vì thế vấn đề đặt ra là đổi hỏi ngành giáo dục phải có sự đổi mới, kịp thích nghi
với sự phát triển của xã hội và sự tăng nhanh về khối lƣợng tri thức của loài ngƣời.
Theo Định hƣớng đổi mới PPDH vật lý ở THPT theo Nghị quyết TW2 khóa VIII:
“Đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp GD-ĐT, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện
thành nếp tƣ duy sáng tạo cho ngƣời học”. Đó là, trong chƣơng trình mới giáo dục
phƣơng pháp là một trong những nhiệm vụ DH vật lý cơ bản nhằm bồi dƣỡng cho
học sinh tự lực tham gia vào giải quyết các vấn đề học tập.
Một trong những phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản của vật lý là phƣơng pháp
giải quyết vấn đề. Nghĩa là trong bài giảng phải tạo ra đƣợc tình huống làm sao cho HS
nảy sinh đƣợc tình huống có vấn đề, nó kích thích sự tị mị muốn chiếm lĩnh
tri thức khoa học. Phƣơng pháp này có tác dụng phát huy hoạt động nhận thức của HS,
giúp cho HS chiếm lĩnh đƣợc các kiến thức khoa học sâu sắc, vững chắc. Đồng thời đảm
bảo cho sự phát triển trí tuệ của HS trong q trình học tập. Có nhƣ vậy HS mới đƣợc đặt
ở vị trí trung tâm của giờ học đúng nhƣ tinh thần của việc đổi mới phƣơng pháp dạy học
Từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Rèn luyện học sinh kỹ năng áp
dụng phƣơng pháp giải quyết vấn đề giảng dạy chƣơng 3. Sóng cơ, vật lý 12 nâng
cao, nhằm bồi dƣỡng năng lực tự học”.
2.


Mục đích nghiên cứu.
 Nghiên cứu việc rèn luyện học sinh kỹ năng áp dụng phƣơng pháp giải quyết vấn đề

giảng dạy chƣơng 3. Sóng cơ, vật lý 12 nâng cao, nhằm bồi dƣỡng năng lực tự học.
 Vận dụng vào soạn giảng thử nghiệm một số bài trong chƣơng 3. Sóng cơ, vật lý
12 nâng cao.

1


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

3. Giả thuyết khoa học
 Vận dụng lí luận dạy học hiện đại để có thể rèn luyện học sinh kỹ năng áp dụng
phƣơng pháp giải quyết vấn đề giảng dạy chƣơng 3. Sóng cơ, vật lý 12 nâng cao, nhằm
bồi dƣỡng năng lực tự học.
4. Nhiệm vụ của đề tài.
 Nghiên cứu Lí luận DHVL và Đổi mới phƣơng pháp dạy học vật lý ở THPT.
 Nghiên cứu vấn đề rèn luyện HS kỹ năng áp dụng phƣơng pháp giải quyết vấn đề
giảng dạy chƣơng 3. Sóng cơ, vật lý 12 nâng cao, nhằm bồi dƣỡng năng lực tự học.
 Nghiên cứu chƣơng 3. Sóng cơ, vật lý 12 nâng cao nhằm làm sáng tỏ lí luận và
thiết kế 5 bài:
Bài 1: Sóng cơ. Phƣơng trình sóng.
Bài 2: Phản xạ sóng. Sóng dừng.
Bài 3: Giao thoa sóng.

Bài 5: Sóng âm. Nguồn nhạc âm.
Bài 6: Hiệu ứng Đốp-ple.
 Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở THPT.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.
 Nghiên cứu lí luận:
 Các sách giáo khoa Vật lý, Tài liệu bồi dƣỡng GV, Tài liệu về Phƣơng pháp
dạy học Vật lý.
 Các sách và báo về khoa học Vật lý phục vụ cho đề tài.
 Trao đổi học tập kinh nghiệm từ các thầy cô, anh chị và các bạn.
 Quan sát sƣ phạm: thu nhận những thông tin phản hồi từ GV và HS qua bài kiểm tra
trắc nghiệm và phiếu thăm dò ý kiến.
 Tổng kết kinh nghiệm từ đó hệ thống lại về các tình huống và phƣơng pháp đã dùng.
 Thực nghiệm sƣ phạm: Áp dụng phƣơng pháp giải quyết vấn đề trong dạy học
vật lí nhằm rèn luyện năng lực tự học cho HS.
 Ứng dụng CNTT để hỗ trợ nghiên cứu, thiết kế giáo án điện tử và hoàn thành đề tài.
6. Đối tƣợng nghiên cứu.
 Các hoạt động dạy và học của giáo viên và học sinh trong đó thể hiện các
biện pháp thực hiện theo hƣớng nghiên cứu của đề tài nhằm “Rèn luyện học sinh kỹ

2


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

năng áp dụng phƣơng pháp giải quyết vấn đề giảng dạy chƣơng 3. Sóng cơ, vật lý 12
nâng cao, nhằm bồi dƣỡng năng lực tự học”.

7. Các giai đoạn thực hiện đề tài.
 Giai đoạn 1: Tìm hiểu thực trạng, tìm thầy hƣớng dẫn, chọn đề tài nghiên cứu.
 Giai đoạn 2: Nghiên cứu tài liệu, lập đề cƣơng chi tiết.
 Giai đoạn 3: Hoàn thành cơ sở lí luận của đề tài.
 Giai đoạn 4: Nghiên cứu nội dung và phƣơng pháp xây dựng, thiết kế bài trong
chƣơng 3. Sóng cơ, vật lý 12 nâng cao.
 Giai đoạn 5: Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở THPT.
 Giai đoạn 6: Hoàn chỉnh đề tài, chuẩn bị báo cáo bằng Power Point.
 Giai đoạn 7: Bảo vệ Luận văn tốt nghiệp.
8. Những từ viết tắc trong đề tài.
 Công nghệ thông tin: CNTT



Dạy học vật lý: DHVL

 Dạy học: DH



Khoa học: KH

 Giáo viên: GV



Giải quyết vấn đề: GQVĐ

 Học sinh: HS




Học tập: HT

 Ngôn ngữ vật lý: NNVL



Phƣơng pháp tiên tiến: PPTT

 Phƣơng án thí nghiệm: PATN



Phƣơng tiện dạy học: PTDH

 Phƣơng pháp đọc sách: PPĐS



Phƣơng pháp dạy học: PPDH

 Phƣơng pháp nhận thức đặc thù: PPNTĐT



Sách giáo khoa: SGK

 Sách giáo viên: SGV




Tiến hành thí nghiệm: THTN

 Thiết bị dạy học: TBDH



Vật lý phổ thông: VLPT

3


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

CHƢƠNG 1. ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC VẬT LÝ THPT
1.1. Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục trung học phổ thông.
1.1.1. Mục tiêu mới của giáo dục nƣớc ta.
Nƣớc ta đang bƣớc vào thời kì cơng nghiệp hóa, hội nhập với cộng đồng thế giới
trong nền kinh tế cạnh tranh quyết liệt, do đó cần phải có những con ngƣời có những
phẩm chất mới để phù hợp với tình hình phát triển của đất nƣớc. Vì vậy chúng ta phải đổi
mới giáo dục nhằm tạo ra những thế hệ trẻ năng động, tƣ duy sáng tạo và thực hành giỏi.
Nghị quyết hội nghị BCH TW Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII đã chỉ rõ:
“nhiệm vụ cơ bản của giáo dục là nhằm xây dựng con người và thế hệ thiết tha gắn bó
với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, có ý chí
kiên cường xây dựng và bảo vệ Tổ quốc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; giữ gìn và

phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, có năng lực tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại,
phát huy tiềm năng của dân tộc và con người Việt Nam, có ý thức cộng đồng và
phát huy tính tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và cơng nghệ hiện đại,
có tư duy sáng tạo, có kỹ năng thực hành giỏi, có phong cách cơng nghiệp, có tính
tổ chức kỉ luật, có sức khỏe, là những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa
hồng vừa chuyên như lời căn dặn Bác Hồ”. [17, tr 49]
1.1.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học
PPDH truyền thống là theo kiểu truyền thụ một chiều, thầy giảng bài, minh họa,
làm mẫu, kiểm tra, đánh giá, còn trò lắng nghe, ghi nhớ và bắt trƣớc làm theo, GV là
trung tâm của quá trình dạy học, GV xác định mục đích học, nội dung học, cách thức
học, con đƣờng đi đến kỹ năng, đánh giá kết quả học. Tuy nhiên phƣơng pháp này trong
thời gian dài đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng nhƣng không thể đào tạo ra con
ngƣời có tính tích cực cá nhân tốt, có tƣ duy sáng tạo, có kỹ năng thực hành giỏi.
Giáo dục nƣớc ta đang xây dựng một hệ thống phƣơng pháp dạy học mới là không
chỉ trang bị cho HS kiến thức mà còn phải bồi dƣỡng năng lực mà trƣớc hết là năng lực
sáng tạo. Nghị quyết TW2 khóa VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam ghi rõ: “Đổi mới
mạnh mẽ phương pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều và rèn
luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học.Từng bước ứng dụng các phương pháp
tiên tiến, phương pháp hiện đại vào quá trình dạy, đảm bảo điều kiện và thời gian
tự học, tự nghiên cứu của HS, nhất là sinh viên đại học, phát triển mạnh mẽ phong trào
tự học, tự đào tạo”[17, tr 50]
4


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng


1.2. Phƣơng hƣớng chiến lƣợc đổi mới phƣơng pháp dạy học.
1.2.1. Khắc phục lối truyền thụ một chiều.
Trong việc đổi mới PPDH, ta khơng phủ định vai trị của các PPDH truyền thống,
tuy nhiên ta sẽ sử dụng các PP đó theo tinh thần mới, GV phải lựa chọn cho mình
PPDH theo một chiến lƣợc nhằm phát huy đƣợc ở mức độ tốt nhất tính tích cực,
chủ động, sáng tạo của HS trong những tình huống cụ thể.
Từ những nhƣợc điểm cơ bản của kiểu dạy học cũ là GV độc thoại, giảng dạy
minh họa, làm mẫu, kiểm tra, đánh giá; cịn HS thì thụ động ngồi nghe, ngồi nhìn, cố mà
ghi nhớ và nhắc lại”. Chiến lƣợc này xuất phát từ quan niệm về nhiệm vụ của giáo dục
chỉ là một sự truyền đạt đơn giản những kiến thức, kinh nghiệm xã hội nhƣ những
sản phẩm hoàn chỉnh đã đƣợc thử thách. Cách dạy đó, GV chỉ quan tâm đến việc dạy
của mình sao cho hồn mĩ, cịn HS có hiểu đƣợc, làm đƣợc, phát triển đƣợc hay khơng
là nhiệm vụ của HS. Vì vậy mà vơ tình GV dồn HS vào thế hồn tồn thụ động, khơng
có cơ hội để suy nghĩ, phát triển ý thức, thực hiện những suy nghĩ mới mẻ của mình, cịn
GV thì trở thành nhân vật đầy quyền uy khiến HS phải sợ hãi và cha mẹ HS kính nể.
Chính những hạn chế về chất lƣợng và hiệu quả dạy học, việc khắc phục lối
truyền thụ một chiều là một hoạt động có tính cách mạng nhằm chống lại thói quen đã có
từ lâu, chống lại đặc quyền của GV. Những GV tâm quyết với nghề hết long yêu thƣơng
trẻ em thì sẵn lịng hi sinh đặc quyền của mình, tự cải tạo mình, tự nguyện thu hẹp
quyền uy của mình, dành cho HS vị trí chủ động trong HT. Nhƣng khơng ít GV cịn bảo
thủ khơng từ bỏ đƣợc thói quen và đặc quyền trên, khơng thích đƣợc với địi hỏi mới.
Chuyển lối dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực, GV khơng cịn đóng
vai trị đơn giản là ngƣời truyền đạt kiến thức mà trở thành ngƣời thiết kê, tổ chức, hƣớng
dẫn các hoạt động độc lập hoặc theo nhóm nhỏ để HS tự học chiếm lĩnh nội dung HT,
chủ động đạt các mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ theo yêu cầu của chƣơng trình.
HS tham gia tích cực vào việc giải quyết các vấn đề, tình huống HT… Trên lớp HS
hoạt động là chính, GV đóng vai trị là ngƣời “gợi mở, xúc tác, động viên, cố vấn, dẫn
dắt, trọng tài” trong các hoạt động tìm tịi, hào hứng, tranh luận sơi nổi của HS, GV phải
có trình độ chun mơn sâu rộng, có trình độ sƣ phạm lành nghề mới có thể tổ chức,
hƣớng dẫn các hoạt động của HS mà nhiều khi diễn biến ngoài tầm dự kiến của GV.

Bên cạnh đó việc đổi mới SGK, thiết bị thí nghiệm, áp dụng những biện pháp
chung cho nhận thức KH, những phƣơng pháp nhận thức đặt trƣng của VL, tăng cƣờng
5


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

sử dụng các phƣơng tiện dạy học hiện đại…cũng đóng vai trị quan trọng khơng kém
góp phần kích thích HS chủ động, hứng thú tham gia vào hoạt động học tập.
1.2.2. Đảm bảo thời gian tự học, tự nghiên cứu của học sinh.
Thực tế cho thấu bất cứ một việc HT nào đều phải thông qua hoạt động tự học của
ngƣời học thì mới có thể có kết quả sâu sắc và bền vững. Hơn nữa, một đặc trƣng
quan trọng của xã hội hiện đại là sự bừng nổ thông tin. Những ứng dụng kĩ thuật là rất
hiện đại của ngày hơm nay thì đã trở nên rất lạc hậu trong một tƣơng lai khơng xa. Ta có
thể kể rất nhiều thí dụ: sự phát triển của máy tính điện tử, điện thoại, máy ảnh,… Do
những hiểu biết của chúng ta rất mau chóng trở thành lạc hậu, nên mỗi con ngƣời sống
trong xã hội thì phải biết tự cập nhật thơng tin, bởi vì những điều học đƣợc trong
nhà trƣờng chỉ rất ít và là những kiến thức cơ bản rất chung chung, chƣa đi sâu vào
lĩnh vực cụ thể nào trong đời sống và sản xuất. Sau này ra đời còn phải tự học thêm
nhiều mới có thể làm việc đƣợc, mới theo kịp đƣợc sự phát triển rất nhanh của khoa học
kĩ thuật hiện đại. Mặt khác, dù học ở trên lớp hay ở nhà, mỗi HS phải tự lực động não để
tiếp thu những điều cần học. Khơng ai có thể học thay ai. Vì vậy, trong những hoạt động
cá nhân của tiết học, GV phải có chiến lƣợc bồi dƣỡng PP tự học cho HS. Chẳng hạn:
 Tập cho HS phƣơng pháp đọc sách.
 Phát phiếu HT ở nhà cho HS
 Tập cho HS làm quen với các phƣơng pháp nhận thức đặc trƣng của VL. PP

thực nghiệm, PP giải quyết vấn đề, PP mơ hình, PP tƣơng tự.
 Tăng cƣờng DH theo nhóm, DH hợp tác…. góp phần làm cho việc HT cá nhân
cóhiệu quả hơn, có tác dụng rèn luyện cho HS tinh thần hợp tác trong lao động, có
thái độ chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau, ý thức trách nhiệm trong công việc
chung. Theo lý thuyết về vùng phát triển gần của Vƣgốtxki, các tƣơng tác thầy- trị và
trị- trị tronglớp học có thể giúp cho HS vƣợt qua đƣợc những trở ngại để đạt đến
những hiểu biết mới. Qua những thảo luận, tranh luận, ý kiến của mỗi cá nhân đƣợc
bộc lộ, đƣợc khẳng định hay bị bác bỏ, qua đó những hiểu biết của họ sẽ đƣợc
hình thành hoặc đƣợc chính xác hóa,mặt khác trong việc HT theo nhóm, tất cả HS, từ
ngƣời kém đến ngƣời khá, đều có thể trình bày ý kiến của mình, tức là có điều kiện để
tự thể hiện mình. Điều đó có tác dụng kích thích rất mạnh hứng thú HT của HS.
Bên cạnh đó việc rèn luyện cho HS khả năng tự học còn là một biện pháp giúp ta
giải quyết một khó khăn rất lớn là: mâu thuẫn giữa một bên là những yêu cầu cao về
6


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

việc bồi dƣỡng kiến thức và kỹ năng và một bên là sự hạn hẹp và thời gian dành cho
mỗi mơn học. GV phải tính tốn cân đối giữa nội dung DH trên lớp và nội dung dành
cho HS tự tìm hiểu ở nhà. Có lẽ khơng cần chuyển tải từ A đến Z của nội dung bài học
trên lớp, mà nên dành một phần nội dung nào đó choHS tự tìm hiểu ở nhà rồi sau đo sẽ
kiểm tra lại sự tự học của các em.
Tuy nhiên, những vấn đề này trƣớc đây chƣa đƣợc chú ý đúng mức, HS đã quen
học tập thụ động, dựa vào sự giảng dạy tỉ mỉ, kỹ lƣỡng của GV, ít chịu tự lực tìm tịi
nghiên cứu. Do đó kỹ năng tự học đã yếu lại còn yếu thêm. Cần phải nhanh chóng

khắc phục tình trạng này ngay từ những lớp dƣới chứ không phải chỉ áp dụng cho những
HS ở các lớp trên.
1.2.3. Rèn luyện thành nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học
HS học bằng cách làm, tự làm, làm một cách chủ động say mê, hứng thú, chứ
không phải bị ép buộc. Vai trị của GV khơng cịn là giảng dạy, minh họa nữa mà
chủ yếu là tổ chức, hƣớng dẫn, tạo điều kiệ cho HS hoạt động, thực hiện thành công
các hoạt động học đa dạng mà kết quả là giành đƣợc kiến thức và phát triển đƣợc
năng lực. Muốn vậy GV cần:
 Tổ chức, hƣớng dẫn HS tham gia giải quyết các vấn đề, tình huống HT….
 Tổ chức cho HS tham gia vào quá trình tái tạo kiến thức.
 Áp dụng rộng rãi PP phát hiện giải quyết vấn đềvà các PPNTĐT của VL nhƣ
PPTN, PPMH, PPTT vào trong quá trình DH.
1.2.4. Áp dụng các PPTT, các PTDH hiện đại vào quá trình dạy học
Theo quan điểm thơng tin, học là một q trình thu nhận thơng tin có định hƣớng,
có sự tái tạo và phát triển thông tin và giúp ngƣời học thực hiện q trình trên một
cách có hiệu quả. Đổi mới PPDH ngƣời ta tìm những“phƣơng pháp làm tăng giá trị
lƣợng tin, trao đổi thơng tin nhanh hơn, nhiều hơn và có hiệu quả hơn”. Nhờ sự
phát triển của khoa học kĩ thuật, quá trình DH đã sử dụng phƣơng tiện DH:
 Phim học tập: phim học tập trên vô tuyến truyền hình, video…..
 Các phần mềm máy tính mơ phỏng, minh họa các hiện tƣợng, quá trình VL
 Đánh giá bằng trắc nghiệm trên máy tính
 Sử dụng Internet, thiết bị đa phƣơng tiện để dạy học.
Tăng cƣờng sử dụng phƣơng tiện DH, thiết bị DH, coi đó là phƣơng tiện để
nhận thức, việc sử dụng phƣơng tiện DH tạo điều kiện cho quá trình nhận thức cả HS
7


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn


SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

trên tất cả các bình diện khác nhau, đặc biệt là trên bình diện trực quan trực tiếp và
bình diện trực quan gián tiếp.
1.3. Mục tiêu của chƣơng trình vật lý trung học phổ thơng
1.3.1. Hệ thống kiến thức VLPT cơ bản, phù hợp với những quan điểm hiện đại
Vật lý học ở trƣờng phổ thông chủ yếu là vật lý thực nghiệm, trong đó có sự
kết hợp nhuần nhuyễn giữa quan sát, thí nghiệm và suy luận lý thuyết để đạt đƣợc sự
thống nhất giữa lý luận và thực tiễn. Chính vì vậy cần trang bị cho HS những kiến thức
phổ thơng cơ bản, có hệ thống, hiện đại bao gồm:
 Các khái niệm về các sự vật, hiện tƣợng và các quy tắc VL.
 Các định luật, định lý, các nguyên lý VL cơ bản.
 Những nội dung chính của một số thuyết VL quan trọng nhất trong đời sống và
trong sản xuất.
 Các ứng dụng quan trọng nhất của vật lý.
 Các phƣơng pháp chung của nhận thức KH và những phƣơng pháp nhận thức
đặc thù của VL, trƣớc hết là PPTN, PPMH,….
1.3.2. Rèn luyện và phát triển các kỹ năng
Phát triển tƣ duy KH ở HS, rèn luyện và phát triển các kỹ năng:
 Quan sát các hiện tƣợng và các quy tắc VL: điều tra, sƣu tầm,… thu thập các
thông tin cần thiết cho việc HT VL.
 Sử dụng các dụng cụ đo phổ biến của VL, kỹ năng lắp ráp và tiến hành các
thí nghiệm VL đơn giản.
 Phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin rút ra kết luận, đề ra các dự đoán về các mối
quan hệ hay về bản chất của hiện tƣợng, quy tắc VL, đề xuất phƣơng án thí nghiệm để
kiểm tra dự đốn.
 Vận dụng kiến thức: mơ tả, giải thích các hiện tƣợng, quy tắc VL, giải các
bài tập VL,… giải quyết các vấn đề đơn giản của đời sống, sản xuất.
 Sử dụng các thuật ngữ VL, biểu bảng…trình bày rõ rang, chính xác những

kết quả thu đƣợc.
1.3.3. Hình thành và rèn luyện các thái độ, tình cảm
 Bồi dƣỡng cho HS thế giới quan duy vật biện chứng, giáo dục lòng yêu nƣớc,
thái độ đối với lao động, đối với cộng đồng và những đặc tính khác của ngƣời lao động
trên cơ sỏa những kiến thức VL vững chắc.

8


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

 Hứng thú HT mơn VL, u thích, tìm tịi khoa học, trân trọng những đóng góp
của vật lý học.
 Có thái độ khách quan, trung thực, tác phong cẩn thận, chính xác, có tinh thần
học tập tốt.
 Có ý thức vận dụng những hiểu biết VL vào đời sống, cải thiện điều kiện
sống,bảo vệ môi trƣờng.
Các mục tiêu trên không tách rời nhau mà luôn luôn gắn liền với nhau, hỗ trợ
lẫn nhau, góp phần đào tạo ra những con ngƣời phát triển hài hịa, tồn diện. Ví dụ:
kiến thức mà học sinh thu nhận đƣợc chỉ có thể sâu sắc, vững chắc khi họ có trình độ
tƣ duy phát triển. Muốn có kiến thức vững chắc, học sinh không phải chỉ tiếp thu
kiến thức một cách thụ động, máy mốc mà phải tích cực tự lực hoạt động, tham gia
vào quá trình xây dựng và vận dụng kiến thức. Ngƣợc lại, học sinh chỉ có thể
phát triển trí thơng minh, sáng tạo khi có một vốn kiến thức vững chắc, thƣờng xuyên
vận dụng chúng để giải quyết những nhiệm vụ mới, vừa củng cố vừa mở rộng và
phát hiện ra chỗ chƣa hoàn chỉnh của chúng để tiếp tục sáng tạo ra những kiến thức

mới, bổ sung hồn chỉnh thêm vốn kiến thức của mình.
1.4. Những định hƣớng đổi mới PPDH Vật lý ở lớp 12 theo chƣơng trình THPT mới
1.4.1. Giảm đến tối thiểu việc giảng dạy, minh họa của GV, tăng cƣờng việc
tổ chức cho HS tự lực, tham gia vào giải quyết các vấn đề học tập
Phƣơng pháp dạy học truyền thống trong một thời gian dài đã đạt đƣợc những thành
tựu quan trọng.Tuy nhiên PP đó nặng về truyền thụ một chiều, GV luôn chú ý giảng dạy
tỉ mỉ, kĩ lƣỡng, đầy đủ cho HS, trò lắng nghe, ghi nhớ và bắt trƣớc làm theo. Có nhiều
điều HS đọc hay làm theo SGK cũng có thể hiểu đƣợc nhƣng GV vẫn giảng. Cách giảng
đó thể hiện một sự thiếu tin tƣởng ở HS và nguy hại hơn nữa là không cho HS có cơ hội
để suy nghĩ, càng khơng có điều kiện để HS đề xuất những ý kiến cá nhân khác với SGK,
hay khác với ý kiến của GV. Nhiều GV thƣờng nói là bài dài. Thực ra nhiều khi sách viết
có dài, nhƣng viết dài là để cho HS tự đọc mà cũng hiểu đƣợc, nhƣng GV lại không cho
HS tự đọc ở lớp hay ở nhà mà giảng giải trình bày tất cả.
Chính vì vậy GV giảm đến mức tối thiểu việc giảng giải minh họa, tăng cƣờng
việc tổ chức cho HS tự lực, tham gia vào giải quyết các vấn đề HT. Tuy lúc đầu HS
chƣa quen với PP học mới nên vẫn theo cách cũ, chờ GV giảng giải, tóm tắt, đọc và
chép. Nhƣng sau một thời gian tự lực làm việc, họ tự tin hơn, đọc nhanh hơn, hiểu
9


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

nhanh hơn và nhất là hiểu kĩ, nhớ lâu. Kết quả là nếu tính tổng cộng thời gian mà HS
phải bỏ ra để học một bài lại ít hơn là chờ đợi GV giảng giải rồi cố mà ghi nhớ. Điều
quan trọng hơn là khi quen với cách học mới, HS sẽ tự tin và hào hứng. Càng thành
cơng, càng phấn trấn, tích cực hơn và đạt đƣợc thành công lớn hơn. GV cần biết chờ

đợi, kiên quyết yêu cầu HS tự học ở lớp và ở nhà, GV chỉ giảng giải khi HS tự đọc
không thể hiểu đƣợc, kiên quyết khơng làm thay HS điều gì mà họ có thể tự làm đƣợc
trên lớp hay ở nhà. Muốn cho HS hoạt động tự lực thành cơng thì GV cần phải biết
phân chia một vấn đề học tập phức tạp thành những bộ phận đơn giản, vừa sức, nếu
HS cố gắng một chút là có thể hồn thành đƣợc.
Thơng thƣờng trong mỗi bài học GV đều có thể tìm ra một hoặc hai chỗ trong bài
HS có thể tự lực hoạt động với khoảng thời gian 10 đến 20 phút, nhằm góp phần
giải quyết một vấn đề nào đó trong quá trinh HT nhƣ phát hiện vấn đề, thu thập
thông tin, xử lý thông tin, phát biểu kết luận khái quát, vận dụng vào thực tế,… GV
cần tính tốn xem với trình độ HS cụ thể thì việc đó có thể trao cho họ tự làm, việc gì
cần có sự trợ giúp hƣớng dẫn của GV.
1.4.2. Áp dụng rộng rãi kiểu học Phát hiện- Giải quyết vấn đề
Kiểu dạy học nêu và giải quyết vấn đề (dạy học nêu vấn đề) là kiểu dạy học trong
đó dạy cho HS thói quen tìm tịi giải quyết vấn đề theo cách của các nhà khoa học.
Trong kiểu dạy học này GV vừa tạo cho HS nhu cầu, hứng thú hoạt động sáng tạo;
vừa rèn luyện cho họ khả năng sáng tạo.
Trong q trình DH có rất nhiều cách tạo ra tình huống có vấn đề. Cách phổ biến
nhất là đƣa ra một hiện tƣợng, một sự kiện, một câu hỏi mà lúc đầu HS tƣởng rằng mình
đã biết cách trả lời. Nhƣng khi phân tích kĩ mới thấy những kiến thức đã có của mình
khơng đủ giải thích hiện tƣợng hay trả lời câu hỏi. Động cơ hoạt động xuất phát từ chỗ
muốn hoàn thiện, phát triển kiến thức kỹ năng của mình bền vững và mạnh mẽ hơn cả.
Phƣơng pháp tìm tịi nghiên cứu giải quyết vấn đề một cách sáng tạo thƣờng theo
quy trình chung nhƣ sau:
 Phát hiện, xác định vấn đề, nêu câu hỏi.
 Nêu câu trả lời dự đốn (mơ hình, giả thuyết) có tính chất lí thuyết, tổng qt.
 Từ dự đốn suy ra hệ quả logic có thể kiểm tra trong thực tế.

10



Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

 Tổ chức thí nghiệm kiểm tra xem hệ quả đó có phù hợp với thực tế khơng. Nếu
phù hợp thì điều dự đốn là đúng. Nếu khơng phù hợp thì dự đốn là sai, phải xây
dựng dự đoán mới.
 Phát biểu kết luận.
Muốn thực hiện đƣợc các khâu của phƣơng pháp này, HS phải thực hiện việc thu
thập thông tin, xử lý thông tin, khát quát kết quả tìm tịi nghiên cứu.Trong q trình này
có hai lĩnh vực luôn luôn kết hợp với nhau: hiện tƣợng thực tế cụ thể quan sát đƣợc và
những kết luận trừu tƣợng phản ánh thực tế đó. Sự kết hợp đó đƣợc thực hiện thông qua
các suy luận logic nhƣ: phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, trừu tƣợng hóa v.v…
1.4.3. Rèn luyện cho học sinh phƣơng pháp nhận thức vật lý
Một trong những nét đặc trƣng của tƣ duy khoa học là phải biết phƣơng pháp hành
động rồi mới hành động, chứ khơng hành động mị mẫm ngẫu nhiên. Đến lớp 12 HS
đã có khá nhiều kinh nghiệm hoạt động nhận thức và có nhiều cơ hội để làm quen với
các phƣơng pháp nhận thức khác nhau trong vật lý.
Trong quá trình DH, GV cần chia một vấn đề HT phức tạp thành những bộ phận
đơn giản để HS tiếp thu và có thể vận dụng đƣợc các PPNT đặc thù của vật lý học.
Bên cạnh đó trong q trình giải quyết vấn đề, GV cần cân nhắc việc gì HS làm
đƣợc, việc gì cần trợ giúp, giảng giải cho HS phát hiện vấn đề và cần tìm ra một chỗ
nào đó trong bài học để cho HS tự lực hoạt động.
1.4.4. Tận dụng những PTDH mới, trang thiết bị mới. Phát huy sáng tạo của
GV trong việc làm và sử dụng đồ dùng dạy học
 Vai trị, vị trí của phƣơng tiện, thiết bị DH.
Góp phần quan trọng đổi mới PPDH hƣớng vào hoạt động tích cực, chủ động, sáng
tạo cho HS. Đáp ứng yêu cầu này phƣơng tiện dạy học (PTDH), thiết bị dạy học

(TBDH) phải tạo điều kiện thuận lời cho GV, HS thực hiện các hoạt động độc lập hoặc
các hoạt động nhóm.
Trong q trình biên soạn chƣơng trình, SGK, SGV, các tác giả đã chú ý lựa chọn
danh mục TBDH và chuẩn bị PTDH, TBDH theo một số yêu cầu để có thể phát huy
vai trị của TBDH.
Sử dụng PTDH, TBDH khơng chỉ là phƣơng tiện của việc dạy mà còn là phƣơng tiện
của việc học. PTDH, TBDH khơng chỉ minh họa, cịn là nguồn tri thức, là một cách
chứng minh bằng quy nạp.
11


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

Đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống và có chất lƣợng cao của PTDH, TBDH, tạo
điều kiện đẩy mạnh hoạt động của HS trên cơ sở tự giác, tự khám phá kiến thức thông
qua hoạt động thực hành, làm thí nghiệm.
Chú trọng thiết bị thực hành giúp HS tự tiến hành các bài thực hành, thí nghiệm. Những
TBDH có thể đƣợc GV, HS tự làm góp phần làm phong phú thêm TBDH của nhà trƣờng.
Cần lƣu ý tới các hƣớng dẫn sử dụng, bảo quản và căn cứ vào điều kiện cụ thể của
các trƣờng đề ra các quy định để TBDH đƣợc GV, HS sử dụng tối đa.
Cần tính tới việc thiết kế đối với trƣờng mới và bổ sung đối với trƣờng cũ
phịng học bộ mơn, trƣớc mắt là phịng học cho các mơn thực nghiệm và kho chứa
thiết bị bên cạnh các phòng học bộ môn.
Hỗ trợ Gv biết sử dụng PTDH, TBDH hiệu quả, đặc biệt là PTDH, TBDH mới.
 Yêu cầu sử dụng phƣơng tiện, thiết bị dạy học.
Cần sử dụng phƣơng tiện, thiết bị DH khi sự vật, hiện tƣợng không thể mơ tả

đƣợc: q lớn, q nhỏ, khó tìm trên thực tế, khơng thể biểu diễn đƣợc q trình biến
đổi (phản ứng hóa học, hoạt động của các động cơ,…)
Cơ sở vật chất, PTDH, TBDH của nhà trƣờng phải hỗ trợ đắc lực cho việc tổ chức
dạy học linh hoạt, dễ dàng thay đổi, phù hợp với dạy học cá thể, dạy học hợp tác.
Tăng cƣờng sử dụng PTDH, TBDH, phải coi đó là phƣơng tiện để nhận thức,
khơng chỉ thuần túy là sự minh họa. Đây là nguồn thông tin cực kì quan trọng giúp HS
có hứng thú tìm tịi, phát hiện kiến thức mới. Coi trọng quan sát, phân tích, nhận xét,
dẫn đến hình thành khái niệm.
Sử dụng PTDH, TBDH để hình thành khái niệm, chƣa đƣợc hiểu đúng. Yêu cầu GV
phải nắm rất vững tƣ tƣởng này để truyền đạt kiến thức đầy đủ, đúng yêu cầu về mức độ
nhận thức. Có nội dung đƣợc “hình thành’’ nhờ PTDH, TBDH thì khơng nên sa đà vào
giải thích, lạm dụng ngôn ngữ khoa học hàn lâm thay cho mô tả bởi PTDH, TBDH. Sử
dụng PTDH, TBDH hiện đại trong điều kiện có thể sẽ có tác động rất sâu vào nhận thức.
Tận dụng PTDH, TBDH đã có, chỉnh sửa, cải tiến cho phù hợp. phát động phong
trào GV, HS tự làm và sƣu tầm (tranh ảnh, mẫu vật,…)
 Công nghệ thơng tin với vai trị phƣơng tiện DH, thiết bị DH.
Thể giới bƣớc vào kỉ nguyên mới nhờ tiến bộ nhanh chóng của việc ứng dụng
CNTT vào tất cả các lĩnh vực. Trong giáo dục và đào tạo, CNTT đã góp phần hiện đại
hóa PTDH, TBDH góp phần đỏi mới PPDH.
12


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

Sử dụng CNTT nhƣ dụng cụ DH cần đƣợc đặt trong toàn bộ hệ thống các PPDH
nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống đó. Mỗi PPDH đều có những chỗ

mạnh và chỗ yếu, ta cần phát huy chỗ mạnh, hạn chế chỗ yếu của mỗi phƣơng pháp.
Bên cạnh đó cần phát huy vai trị của ngƣời thầy trong quá trình sử dụng CNTT
nhƣ PTDH, TBDH, nghĩa là khơng thủ tiêu vai trị của ngƣời thầy mà trái lại còn
phát huy hiệu quả hoạt động của thầy giáo trong q trình dạy học có sử dụng CNTT.
Sử dụng CNTT nhƣ phƣơng tiện DH, thiết bị DH khơng phải chỉ nhằm thí điểm
dạy học với CNTT mà cịn góp phần dạy học về CNTT.
Sử dụng CNTT nhƣ một PTDH, TBDH không phải chỉ để thực hiện DH với trang
thiết bị của CNTT mà cịn góp phần thúc đẩy việc đổi mới PPDH ngay cả trong
điều kiện khơng có máy.
1.4.5. Tăng cƣờng áp dụng phƣơng pháp dạy học nhóm hợp tác
Các hình thức tổ chức học tập cá nhân, theo nhóm và theo lớp là các hình thức
học tập vẫn đƣợc áp dụng trong những phƣơng pháp dạy học truyền thống. Trong các
hình thức trên, hình thức học tập cá nhân lâu nay vẫn đƣợc coi là hình thức học tập
cơ bản nhất và có hiệu quả nhất. Các hình thức học tập theo nhóm và theo lớp là các
hình thức học tập hỗ trợ.
Theo tinh thần của các PPDH tích cực, hình thức học tập cá nhân vẫn là hình thức
học tập cơ bản.Tuy nhiên, GV phải tìm cách kích thích đƣợc hứng thú học tập, làm cho
HS học tập một cách tự giác, chủ động, từ đó phát huy đƣợc tính sáng tạo của mỗi cá thể
trong học tập.
Các hình thức học tập hợp tác khơng những góp phần làm cho việc học tập
cá nhân có hiệu quả hơn mà cịn góp phần rèn luyện cho HS tinh thần hợp tác trong
lao động, thái độ chia sẽ kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau, ý thức trách nhiệm trong
công việc chung. Theo lý thuyết về vùng phát triển gần của Vƣgốtxki, các tƣơng tác
thầy- trò và trị- trị trong lớp học có thể giúp HS vƣợt qua những trở ngại để đạt đến
những hiểu biết mới. Qua những thảo luận, tranh luận, ý kiến của mỗi cá nhân đƣợc
bộc lộ, đƣợc khẳng định hay bị bác bỏ, từ đó những hiểu biết của họ đƣợc hình thành
hoặc đƣợc chính xác hóa. Mặt khác, trong việc học tập theo nhóm, tất cả mọi HS, từ
ngƣời kém đến ngƣời khá đều có thể trình bày ý kiến của mình, tức là có điều kiện để
tự thể hiện mình. Điều đó có tác dụng rất mạnh kích thích hứng thú học tập của HS.


13


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

Cách phân chia các hình thức hoạt động thành hoạt động cá nhân và hoạt động
hợp tác cũng chỉ có tính tƣơng đối. Các hình thức hoạt động này thƣờng đƣợc tiến hành
xen kẽ lẫn nhau. Ví dụ, hoạt động thực hành VL là hoạt động thƣờng đƣợc tiến hành theo
nhóm, nhƣng việc thực hiện các thí nghiệm lại là nhiệm vụ bắt buộc của cá nhân. Trong
tiết thực hành, mỗi nhóm sử dụng chung một bộ thiết bị thí nghiệm và phải thực hiện kế
hoạch thí nghiệm theo đúng sự hƣớng dẫn chung của GV đối với tồn lớp.Tuy nhiên, việc
lấy số liệu, xử lí số liệu và viết báo cáo thực hành phải do từng HS tự làm.
Hình thức kết hợp hoạt động cá nhân với hoạt động theo lớp trong tiết học là hình
thức dạy học phổ biến lâu nay.Trong việc đổi mới PPDH hiện nay thì các GV và HS ở các
cấp tiểu học và trung học cơ sở đã ít nhiều quen với hình thức học tập theo nhóm nhỏ.
Thƣờng thì mỗi nhóm gồm từ 4 đến 6 ngƣời. Để tạo thuận lợi cho việc tổ chứcdạy học
theo nhóm ở một số nội dung có thí nghiệm, trong danh mục thiết bị dạy học VL đƣợc
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, mỗi lớp có một số thiết bị đƣợc cung cấp theo cơ số 6,
nghĩa là đảm bảo đủ thiết bị thí nghiệm cho nhóm 6 HS thực hiện ngay trên lớp.
Hình thức học tập theo nhóm thƣờng đƣợc tiến hành theo trình tự sau:
 Giáo viên
 Tổ chức thành các nhóm. Nếu lớp học đƣợc trang bị các dàn bài thì mỗi nhóm
gồm HS của 1 hoặc 2 bàn cạnh nhau.
 Trao nhiệm vụ HT cho các nhóm và hƣớng dẫn các nhóm thực hiện. Ví dụ, nếu
là một nơi dung nghiên cứu một hiện tƣợng bằng thực nghiệm thì có những u cầu
sau: nêu mục đích thí nghiệm, u cầu kiểm kê dụng cụ thí nghiệm, nghiên cứu

phƣơng án thí nghiệm và cách lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, cách lấy số liệu, thảo luận
về cách xử lí số liệu, thảo luận về kết quả và kết luận thu đƣợc…
 Học sinh
 Thực hiện các hoạt động cá nhân và nhóm theo yêu cầu của GV.
 Thảo luận trong nhóm về kết quả thu đƣợc và cử ngƣời báo cáo kết quả trƣớc lớp.
Nhìn chung khơng nên tổ chức DH theo nhóm một cách tràn lan vì khơng có điều
kiện thời gian. Trong mỗi tiết học, chỉ nên tổ chức một lần cho HS hoạt động theo nhóm
để tìm hiểu nội dung phù hợp nhất. Những nội dung phù hợp với việc tổ chức hoạt động
theo nhóm có thể là: bài học nghiên cứu một vấn đề bằng thực nghiệm; bài học nghiên
cứu một khái niệm mới, một định luật vật lý, có những điểm cần tranh luận cho sáng tỏ,
tránh sự hiểu lầm, bài học vận dụng những hiểu biết vào một tình huống mới…
14


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

Khi ta bắt đầu thí điểm việc dạy học theo nhóm ở tiểu học và trung học cơ sở, rất
nhiều GV và Hiệu trƣởng e ngại sẽ xảy ra tình trạng ồn ào, mất trật tự và ảnh hƣởng
lớp bên cạnh. Đến nay, qua một số năm thực hiện, GV đã quen với việc điều khiển lớp
và nhất là HS đã quen với hình thức học tập này nên tình trạng ồn ào, mất trật tự đã
đƣợc khắc phục.
Hiện nay lại nảy sinh một xu thế ngƣợc lại: đó là “hội chứng hoạt động nhóm”.
Nhiều ngƣời quan niệm một cách sai lầm và cực đoan là: đổi mới PPDH thì phải
tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, lấy đó làm tiêu chí của các PPDH tích cực.
Điều đó dẫn đến việc dạy học theo nhóm một cách tràn lan, hình thức, lãng phí thời
gian và khơng có hiểu quả. Cần chú ý rằng trong mọi PPDH, hình thức học tập cá nhân

vẫn là hình thức học tập chủ yếu giúp cho việc phát triển các năng lực của mỗi HS; các
PPDH tích cực đều nhằm mục đích thúc đẩy hoạt động nhận thức của mỗi cá thể.
1.5. Đổi mới việc thiết kế bài học
1.5.1. Một số hoạt động học tập phổ biến trong tiết học
Theo quan điểm về việc dạy học, vai trị chính yếu của GV là tổ chức và hƣớng
dẫn các hoạt động học tập cuả HS. Hoạt động học của HS rất đa dạng, dựa theo cấu
trúc khái quát của tiến trình giải quyết các vấn đề có tính KH ta có thể chia thành các
hoạt động sau:
 Hoạt động: Kiểm tra kiến thức cũ
Hoạt động của HS

Hoạt động của GV

- Tái hiện kiến thức trả lời câu hỏi của GV. - Đặt vấn đề, nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.

- Gợi ý cách trả lời, nhận xét đánh giá.

 Hoạt động: Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
Hoạt động của HS

Hoạt động của GV

- Quan sát, theo dõi GV đặt vấn đề

- Tạo tình huống học tập.

- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.

- Trao nhiệm vụ học tập.


15


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

 Hoạt động: Thu thập thông tin
Hoạt động của HS

Hoạt động của GV
- Tổ chức hƣớng dẫn.

- Nghe GV giảng. Nghe bạn phát biểu.
- Đọc và tìm hiểu một số vấn đề trong SGK.

- Yêu cầu HS hoạt động.

- Tìm hiểu bảng số liệu.

- Giới thiệu nội dung tóm tắt, tài liệu cần
tìm hiểu.

- Quan sát hiện tƣợng tự nhiên hoặc - Giảng sơ lƣợc nếu cần thiết.
trong thí nghiệm.

- Làm thí nghiệm biểu diễn.


- Làm thí nghiệm,lấy số liệu…

- Giới thiệu, hƣớng dẫn cách làm thí
nghiệm, lấy số liệu.
- Chủ động về thời gian.

 Hoạt động: Xử lý thông tin
Hoạt động của HS

Hoạt động của GV

- Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân. - Đánh giá nhận xét, kết luận của HS.
- Đàm thoại gợi mở, chất vấn HS.

- Tìm hiểu các thơng tin liên quan.

- Lập bảng, vẽ đồ thị….nhận xét về tính - Hƣớng dẫn HS cách lập bảng, vẽ đồ thị và
quy luật của hiện tƣợng.

rút ra nhận xét, kết luận.

- Trả lời các câu hỏi của GV.

- Tổ chức trao đổi trong nhóm, lớp.

- Tranh luận với bạn bè trong nhóm hoặc - Tổ chức hợp thức hóa kết luận.
trong lớp…

- Hợp thức về thời gian.


- Rút ra nhận xét hay kết luận từ những
thông in thu đƣợc.
 Hoạt động: Truyền đạt thông tin
Hoạt động của HS

Hoạt động của GV

- Trả lời câu hỏi.

- Gợi ý hệ thống câu hỏi, cách trình bày vấn đề.

- Giải thích các vấn đề.

- Gợi ý nhận xét, kết luận bằng lời hoặc

- Trình bày ý kiến, nhận xét, kết luận.

bằng hình vẽ.

- Báo cáo kết quả.

- Hƣớng dẫn mẫu báo cáo.

16


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn


SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

 Hoạt động: Củng cố bài giảng.
Hoạt động của HS

Hoạt động của GV

- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.

- Nêu câu hỏi, tổ chức cho HS làm việc cá

- Vận dụng vào thực tiễn.

nhân hoặc theo nhóm.

- Ghi chép những kết luận cơ bản.

- Hƣớng dẫn câu hỏi.

- Giải bài tập.

- Ra bài tập vận dụng.
- Đánh giá, nhận xét giờ dạy.

 Hoạt động: Hƣớng dẫn học tập.
 Ở nhà.
Hoạt động của HS
- Ghi câu hỏi, bài tập về nhà.


Hoạt động của GV
- Nêu câu hỏi, bài tập về nhà.

- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

- Dặn dò, yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.

1.5.2. Cấu trúc của giáo án soạn theo các HĐHT
Tên bài:………………………….
Tiết:…………………………….. theo phân phối chƣơng trình
A. Mục tiêu (chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ)
1. Kiến thức.
2. Kỹ năng.
3. Kiến thức.
B. Chuẩn bị (thiết bị dạy học, phiếu học tập, các phƣơng tiện dạy học…)
1. GV.
2. HS.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT và các phƣơng tiện dạy học hiện đại.
C. Tổ chức các hoạt động học tập.
Hoạt động 1 (…phút): Kiển tra bài cũ (nếu cần)
Hoạt động 2 (...phút): Đơn vị. Kiến thức, kỹ năng 1
Hoạt động 3 (…phút): Đơn vị. Kiến thức, kỹ năng 2
Hoạt động i (…phút): Đơn vị. Kiến thức, kỹ năng k
Hoạt động n-1 (….phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động n (….phút): Hƣớng dẫn về nhà.

17


Luận văn tốt nghiệp ĐH


GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

D. Rút kinh nghiệm
Ghi những nhận xét của GV sau khi dạy xong.
1.6. Đổi mới việc kiểm tra đánh giá
1.6.1. Quan điểm cơ bản về đánh giá
Đánh giá là một khâu quan trọng không thể thiếu đƣợc trong quá trình giáo dục.
Đánh giá thƣờng nằm ở giai đoạn cuối cùng của một giai đoạn giáo dục và sẽ trở thành
khởi điểm của một giai đoạn giáo dục tiếp theo với yêu cầu cao hơn, chất lƣợng mới
hơn trong cả một quá trình giáo dục.
Đánh giá kết quả học tập là q trình thu thập và xử lý thơng tin về trình độ, khả năng
thực hiện mục tiêu học tập của HS về tác động và nguyên nhân của tình hình đó nhằm tạo
cơ sở cho những quyết định sƣ phạm của GV và nhà trƣờng, cho bản thân học sinh để học
sinh học tập ngày một tiến bộ hơn. Phƣơng tiện và hình thức quan trọng của đánh giá là
kiểm tra. Đổi mới PPDH đƣợc chú trọng để đáp ứng những yêu cầu mới của mục tiêu nên
việc kiểm tra, đánh giá phải chuyển biến mạnh theo hƣớng phát triển trí thơng minh
sáng tạo của HS, khuyến khích vận dụng linh hoạt các kiến thức kỹ năng đã học vào
những tình huống thực tế, làm bộc lộ những cảm xúc, thái độ của HS trƣớc những vấn đề
nóng hổi của đời sống cá nhân, gia đình và cộng đồng. Chừng nào việc kiểm tra, đánh giá
chƣa thoát khỏi quỹ đạo HT thụ động thì chƣa thể phát triển dạy và học tích cực.
Đánh giá với hai chức năng cơ bản là xác nhận và điều khiển. Xác nhận địi hỏi độ
tin cậy, điều khiển địi hỏi tính hiệu lực.Thực hiện tốt đồng thời cả hai chức năng sẽ
góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục. Đánh giá chất lƣợng GD gồm nhiều vấn đề, trong
đó hai vấn đề cơ bản nhất là đánh giá chất lƣợng dạy của thầy và đánh giá chất lƣợng học
của trò. Đánh giá thực chất sẽ tạo đƣợc động lực nâng cao chất lƣợng dạy và học.
Chất lƣợng học đƣợc xem xét là sản phẩm đầu ra sau một quá trình tác động có
chủ đích của hoạt động dạy học. Tác động của quá trình dạy học bao gồm nhiều yếu tố

dựa trên một hệ điều kiện từ đời sống kinh tế, trình độ dân trí, cơ sở vật chất, CT-SGK,
đội ngũ GV, quản lý dạy học…Từ đó sản phẩm đƣợc hình thành và tiếp tục phát triển
ở những giai đoạn tiếp theo của q trình giáo dục. Khơng nhƣ chất lƣợng của các loại
sản phẩm khác, sản phẩm của quá trình dạy học làm nên chất lƣợng học tập sau khi đã
đƣợc xác nhận có thể thay đổi theo cả hai chiều hƣớng tích cực hoặc tiêu cực.
Chất lƣợng học tập của HS đối với mỗi môn học thể hiện số lƣợng đơn vị kiến thức
theo yêu cầu môn học mà HS nắm đƣợc ở các mức độ nhận thức (nhận biết,
18


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Phan Thị Thúy Hồng

thơng hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá). Ngoài ra, chất lƣợng học tập
cũng biểu hiện ở cả kỹ năng và thái độ của HS sau khi có đƣợc những vốn kiến thức
mơn học.
Trong q trình hình thành và hồn thiện nhân cách của mình, mỗi HS đƣợc trải qua
quá trình giáo dục bao gồm các mặt giáo dục trí tuệ, đạo đức, thể chất, thẩm mĩ.
Đánh giá chất lƣợng học tập các môn học của HS thực chất là xem xét mức độ
hoàn thành mục tiêu giáo dục đã đặt ra cho quá trình giáo dục ở các mơn học, trong đó chủ
yếu là xem xét những năng lực về mặt trí tuệ mà HS đã đạt đƣợc sau một giai đoạn học tập.
Tham gia vào q trình học tập, HS có mục đích chiếm lĩnh những tri thức của môn
học mà những tri thức này đƣợc mục tiêu của mỗi môn học định ra và yêu cầu HS phải
đƣợc. Mức độ đạt đƣợc các tri thức đó so với yêu cầu tạo nên những giá trị của sản
phẩm mà quá trình dạy học đạt đƣợc. Mục tiêu môn học đặt ra các yêu cầu về kiến thức,
kỹ năng, thái độ “Chuẩn kiến thức, chuẩn kỹ năng, yêu cầu thái độ” thể hiện trong
Chƣơng trình giáo dục phổ thông và thể hiện cụ thể qua SGK. Trong quá trình dạy học,

GV phải đặt ra những kế hoạch để kiểm tra mức độ đạt đƣợc yêu cầu so với mục tiêu đề
ra. Kiểm tra xem HS đạt đƣợc những yêu cầu về các mặt ở mức độ nào so với mục tiêu
mơn học đề ra hồn thành đƣợc đến đâu.
Hoạt động dạy và học luôn cần có những thơng tin phản hồi để điều chỉnh kịp thời
nhằm tạo ra hiệu quả ở mức cao nhất thể hiện ở chất lƣợng học tập của HS. Dạy học
căn cứ vào kết quả đầu ra cần thông tin phản hồi đa dạng. Về phƣơng diện này chất
lƣợng học tập đƣợc xem nhƣ chất lƣợng của một sản phẩm đang trong giai đoạn hình
thành và hồn thiện. Sự điều chỉnh bổ sung những kiến thức, kỹ năng, thái độ còn chƣa
hoàn thiện giúp cho chất lƣợng học tập trở thành những tri thức bền vững cho mỗi HS.
Việc kiểm tra chất lƣợng học tập sẽ giúp cho các nhà quản lý giáo dục, các GV và bản
thân HS có những thơng tin xác thực, tin cậy để có những tác động kịp thời nhằm điều
chỉnh và bổ sung để hoàn thiện sản phẩm trong quá trình dạy học.
Đổi mới PPDH là điều kiện quan trọng nhất để đổi mới đánh giá kết quả dạy học.
Đổi mới nội dung, PPDH theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, tạo
niềm tin, năng lực tự học cho HS thì đánh giá phải đổi mới theo hƣớng phát triển mọi
năng lực HS.
Đánh giá là một quá trình, theo một quá trình, đánh giá từng nội dung, từng bài học,
từng hoạt động giáo dục, từng mơn học và đánh giá tồn diện theo mục tiêu giáo dục.
19


×