Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

đồ án tốt nghiệp ngành có khí chế tạo máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.45 KB, 43 trang )

Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

LỜI NÓI ĐẦU
Thiết kế đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là nhiệm vụ quan
trọng của quá trình đào tạo sinh viên trong các trường kỹ thuật. Theo
chương trình đào tạo của trường ,thầy Khánh phụ trách bộ môn công
nghệ chế tạo máy và là giáo viên hướng dẫn (GVHD) thiết kế đồ án đã đề
ra những yêu cầu và nhiệm vụ cụ thể cho từng sinh viên làm việc với đồ
án công nghệ chế tạo máy. Một dạng bài tập tổng hợp giúp sinh viên hệ
thống lại các kiến thức tiếp thu được từ những bài giảng ,bài tập thực
hành, cùng với việc sử dụng tổng hợp các loại tài liệu liên quan ,các loại
sổ tay ,bảng tiêu chuẩn … để hiểu rõ tầm quan trọng và tính công nghệ
của chi tiết cần gia công qua đó thiết lập phương án công nghệ tốt nhất
ứng với từng điều kiện sản xuất cụ thể.
Mục tiêu của môn học này là tạo điều kiện cho sinh viên nắm vững
các kiến thức cơ bản và vận dụng có hiệu quả các phương pháp thiết kế, xây
dựng và quản lý các quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí về ỹ thuật sản xuất
và tổ chức sản xuất nhằm đạt được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu
trong điều kiện và quy mô sản xuất cụ thể. Môn học còn truyền đạt những
yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá trình thiết kế các kết cấu cơ khí để
góp phần nâng cao hiệu qả chế tạo chúng.
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy có vai trò vô cùng quan
trọng đối với sinh viên ngành cơ khí. Đồ án giúp sinh viên làm quen dần vè
thiết kế và tính toán một quy trình chế tạo một chi tiết cụ thể.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình các thầy
cô khoa cơ khí đặt biệt là thầy NGUYỄN VĂN KHÁNH đã chỉ bảo tận tình
nhất chỉ bảo và theo sát em trong suốt quá trình làm đồ án, thầy đã hướng
dẫn cụ thể mọi thắt mắt của em, định hướng cho bài làm của em đi đến kết
quả tốt nhất, giúp em hoàn thành đồ án này.



SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 1


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Giáo viên hướng dẫn

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 2


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

Bản vẽ chi tiết :

Rz20

+0,05

36

Rz=20

30

R20
R30

20

+0,02


Ø21

Rz=20
107

57

Rz=20

Rz=10

+0,023

Ø30

30

Rz=10

+-0,05

18

Rz10

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Rz=20


Ø15

+0,1

Trang: 3


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

A- PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
I.

Điều kiện kỹ thuật

- Thể hiện ở bản vẽ đề bài ta xách định đây là chi tiết có dạng càng.
-Mặt đế có diện tích lớn nhất nên cố định chi tiết vững chắc.
-Dùng để đỡ các chi tiết dạng trục ở lỗ Ø15 và Ø30
-Bề mặt làm việc của chi tiết có lỗ Ø15 và Ø30 có độ nhẵn bóng phải cao.
-Chi tiết lắp trục 10 mm để truyền động từ tính năng trên của lỗ Ø15 và Ø30
II.

Điều kiện làm việc
Từ bản vẽ đề bài cho ta thấy chi tiết sẽ được đặt nằm ngang khi làm
việc:
+ Chi tiết dùng để đỡ các chi tiết dạng trục.
+ Chi tiết phải đạt được độ cứng vững cần thiết và làm việc ổn định


khi chịu tải.Nói chung chi tiết của ta là dạng chi tiết làm việc liên tục
nhưng điều kiện làm việc không quá khắc nghiệt.
III.

Tính công nghệ trong kết cấu chi tiết .

-Chi tiết có dạng hộp nên sẽ hình thành chi tiết ở dạng phôi đúc.Chi tiết
không quá phức tạp nhưng có nhiều bề mặt cần phải gia công.
-Chi tiết có dạng hộp chữ nhật nên gia công dễ dàng .
-Các bề mặt ngoài của chi tiết thì gia công phay là được .
-Các lỗ chỉ cần khoan nếu yêu cầu độ bóng cao thì khoét và doa.
IV.

Yêu cầu kỹ thuật

- Độ không song song 2 bề mặt trên và dưới chi tiết không quá 0.05.
- Độ không song song giữa 2 tâm lỗ không qúa 0.05.
- Mặt trên và mặt dưới có độ nhám bề mặt Rz = 10.
- Bề mặt của lỗ Ø15 và Ø30
có độ nhám Rz = 10.
- Rãnh (18;40) có độ nhám Rz = 10.

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 4


Đồ án công nghệ chế tạo máy


V.

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

Kết luận
Nhìn chung thì chi tiết khá đơn giản có thể đảm bảo được yêu cầu kỹ

thuật, tính công nghệ trong chi tiết.
B - XÁC
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT HÀNG NĂM
Muốn xác định dạng sản xuất trước hết phải biết sản lượng hàng năm của
chi tiết gia công. Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau đây:
N = N1 × m(1 +

α +β
)
100

Ở đây N : số chi tiết được sản xuất trong một năm ;
N1 : số sản phẩm ( số máy) được sản xuất trong một năm;
m : số chi tiết trong một sản phẩm .
α : phế phẩm chủ yếu trong các phân xưởng đúc và rèn (α= 3% 6% );
β : số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (β= 5% - 7%)
Ta chọn: Phế phẩm chủ yếu trong các phân xưởng là: α= 6%
Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ : β= 7%
N=

(1+

) = 23000


(1+

) = 27143 (chiếc/năm)

C - XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG CỦA CHI TIẾT
 Thể tích của chi tiết:
V = V ph − Vcb
V ph :Thể tích của hình bao chi tiết
Vcb :Thể tích phần lỗ Ø15, Ø30 rãnh (18;40) mm ,2 lỗ Ø21.

Hình bao chi tiết (157

60 57 )

= 157 60 57 =536940
Thể tích các phần lỗ, rãnh:
=

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

60 = 42390

Trang: 5


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH


=

30 = 1324.6

=
= ( 30
= 40

19.5
60
20

2 = 3375.3

57 ) – (

57) = 62329.5

57 = 45600

=( 40

20

57 ) -

= ( 40

40


57 ) =27702

) –(

= 23148

=
= 42390 + 1324.6 + 3375.3 + 62329.5 + 45600 +27702 + 23148
= 205869.4
=
= 331

-

= 536940 – 205869.4 = 331070.6 (

)

)

Khối lượng chi tiết:
M=

= 331

= 2317 (G/

)


= 2.3 (kg)
-Xác định dạng sản xuất
- Cách xác
định dạng sản xuất:
Để xác định dạng sản
Đơn chiếc
xuất
tra nhỏ
quyển
Hàngtaloạt
Hàng
vừaán
“Thiếtloạt
kế Đồ
Hàng loạt lớn
Công
nghệ chế tạo
Hàng khối
máy” của GS-TS

Q1 – Trọng lượng của chi tiết
> 200 kg
4 – 200 kg
< 4kg
Sản lượng hàng năm của chi tiết ( chiếc)
<5
< 10
< 100
10 – 55
10 – 200

100 – 500
100 – 300
200 – 500
500 – 5000
300 – 1000
500 – 1000
5000 – 50.000
> 1000
> 5000
> 50.000

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 6


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

 Dựa theo sản lượng chi tiết đã cho và khối lượng chi tiết đã tính kết
hợp so sánh bản trên ta xác định được dạng sản xuất của chi tiết là
dạng sản xuất hàng loạt lớn.
D - VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG
I.

Vật liệu.
Với chi tiết giá trung gian này, ta chọn vật liệu chế tạo là gang


xám GX15-32.
Vật liệu gang xám GX15-32 có thành phần hóa học như sau:
Mác gang

GX 15 –
32
II.

Độ bền
Kéo

Uốn

15

32

Độ cứng
HB

163 – 229

Thành phần hóa học ( % )
C

Si

Mn

3.6


2.2

0.6

P
S
Không quá
0.3

0.15

Phương pháp chế tạo phôi.

1. Dạng phôi:
Trong gia công cơ khí có các dạng phôi có thể là phôi đúc , phôi rèn , phôi dập ,
phôi cán , phôi hàn.


Xác định loại và phương pháp chế tạo phôi phải nhằm mục đích:
đảm bảo hiệu quả kinh tế -kỹ thuật chung cho quy trình chế tạo phôi ,
đồng thời tổng phí tổn chi tiết kể từ công đoạn chế tạo phôi cho tới công
đoạn gia công chi tiết phải thấp nhất.



Khi xác định loại phôi và phương pháp chế tạo phôi cho chi tiết ta
cần phải quan tâm đến đặc điểm , kết cấu và yêu cầu chụi tải khi làm việc
của chi tiết (hình dạng , kích thướt ,vật liệu , chức năng ,điều kiện làm
việc …). Mặc khác khi xác định phương án tạo phôi cho chi tiết ta cần

quan tâm đến đặc tính của các loại phôi và lượng dư gia công ứng với
từng loại phôi .Sau đây là vài nét về đặc tính quan trọng của các loại phôi
thương đươc sử dụng:
*Phôi đúc: việc chế tạo phôi bằng phương pháp đúc được sử dụng rộng
rãi hiện nay vì phôi đúc có thể đúc được những hình dạng kết cấu phức

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 7


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

tạp và có thể đạt được những kích thướt nhỏ đến lớn mà các phương pháp
khác như rèn ,dập khó có thể đạt được .Cơ tính và độ chính xác của phôi
đúc tùy thuộc vào phương pháp đúc và kỹ thuật làm khuôn. Tùy theo tính
chất sản xuất ,vật liệu của chi tiết đúc ,trình độ kỹ thuật để chọn các
phương pháp khác nhau. Có thể đúc trong khuôn kim loại, đúc trong
khuôn cát, đúc ly tâm , đúc áp lực.
*Phôi rèn: phương pháp rèn đươc áp dụng cho những chi tiết đơn giản,
cùng với những mép dư rất lớn .Phôi rèn tự do có hệ số dung sai lớn ,cho
độ bóng cơ tính cao, phôi có tính dẻo và đàn hồi tốt. Chi phí chế tạo phôi
cao, khó đạt được kích thướt với cấp chính xác ở chi tiết có hình dạng
phức tạp.
*Phôi cán: thường là cán tạo ra những sản phẩm định hình: ví dụ như cán
thép định hình, phôi cán có độ prôfin đơn giản…
 Chọn phôi:

Dựa vào đặc điểm của các phương pháp chế tạo phôi ở trên ,ta chọn
phương pháp đúc ,vì:
-Vật liệu chế tạo phôi là gang
-Chi tiết có dạng hình hộp đặc nên chế tạo bằng phương pháp đúc là tối
ưu nhất.
-Gía thành chế tạo rẻ.
-Thiết bị đầu tư tương đối đơn giản cho nên đầu tư thấp .
-Phù hợp với dạng sản xuất hàng loạt.
-Độ nhám bề mặt, độ chính xác sau khi đúc có thể chấp nhận để tiếp tục
gia công tiếp theo
2. Phương pháp chế tạo phôi:
 Với yêu cầu của chi tiết đã cho tính kinh tế cũng như dạng sản xuất
ta sẽ chọn phương án chế tạo phôi đúc trong khuôn cát –mẫu gỗ.
Với khuôn đúc cát ta có:
-Vật đúc đạt cấp chính xác cấp II

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 8


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

-Dung sai kích thước và độ nhám bề mặt chi tiết đúc là:
IT15 – IT19 Rz 80µm (bảng 3-13 trang 185 STCNCTM1).
III.


Bản vẽ khuôn đúc:

Bản vẽ lồng phôi

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 9


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

Bản vẽ này thể hiện lượng dư trên bằng 4, dưới bằng 3, cạnh bên bằng 3. Tất cả
những số liệu đó được tra trong sách sổ tay công nghệ chế tạo máy 1 của Giáo
Sư,Tiến Sĩ Nguyễn Đắc Lộc. Lượng dư gia công cơ của vật đúc bằng gang được
đúc trong khuôn cát với khối lượng gang nhỏ hơn (<2kg) thì lượng dư của mặt trên
là 4mm , mặt dưới và mặt bên là 3mm(STCNCTM1) bảng 3-5 trang 175 và bảng
3-95 trang 252
E - XÁC ĐỊNH CHUẨN GIA CÔNG VÀ PHƯƠNG ÁN GIA CÔNG
I. Xác định chuẩn gia công
Từ những yêu cầu kỹ thuật ta thấy điểm ảnh hưởng đến hoạt động của chi tiết là
độ chính xác của lỗ Ø15 và Ø30 .Vì vậy phải gia công lỗ đó đạt đúng yêu cầu
kỹ thuật.Vậy điều đầu tiên là ta phải lựa chọn chuẩn tinh để gia công lỗ đó để
đạt yêu cầu kỹ thuật.
Vì đây là chi tiết dạng hộp nên việc chọn chuẩn tinh là mặt trên hay mặt dưới
cũng phù hợp để gia công các bề mặt khác.Nên ta chọn mặt 1 làm chuẩn tinh để
gia công các mặt còn lại.
Bản vẽ có đánh số các bề mặt gia công:

II.

Các phương án gia công:

3

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 10


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

Có nhiều phương án gia công khác nhau để gia công chi tiết ta lập 2 phương án
gia công.

STT Nguyên
1
2
3
4
5
6
7

công
Phay

Phay
Phay
Phay
phay
doa
Taro


STT Nguyên
1
2
3
4
5
6
7

Phương án gia công I
Mặt gia công

Mặt định vị Bậc tự do

Kẹp chặt

Mặt 1
Mặt 2
Mặt 7
Mặt 10
Mặt 11
Mặt 9

Mặt 8

Mặt 2
Mặt 1
Mặt 10
Mặt 7
Mặt 1;7
Mặt 1;7
Mặt 1;7

5;6
5;6
5;6
5;6
5;6
5;6
5;6

5
6
6
6
6
6
55

Phương án gia công II
Mặt gia công

Mặt định vị Bậc tự do


Kẹp chặt

công
Phay
Mặt 2
Mặt 1
5
5;6
Phay
Mặt 1
Mặt 2
6
5;6
Khoan
Mặt 9
Mặt 1;7
6
5;6
Phay
Mặt 11
Mặt 1;7
6
5;6
Phay
Mặt 7
Mặt 10
6
5;6
phay

Mặt 10
Mặt 7
6
5;6
Taro
Mặt 8
Mặt 1;7
5
5;6
hương án gia công thì cả phương án gia công I và II đều có 7 nguyên công.
Nhưng phương án gia công I bố trí hợp lý hơn về số nguyên công, dẫn đến ít
tốn thời gian và sai số.
Như vậy ta chọn phương án gia công I .
F- THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG
I.

Nguyên công 1:
Phay mặt 1.
Sơ đồ gá đặt như hình vẽ:

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 11


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH
S


W

W

I.1 Gá đặt:
Phay mặt phẳng 1: định vị mặt 2 khống chế 5 bậc tự do; kẹp chặt mặt 5,6
I.2 Chọn máy
Chọn máy để thực hiện nguyên công 1: máy phay 6H12.
• Công suất động cơ 7kW.
• Hiệu suất máy : η=0.75.


Công suất máy: N= 7 × 0.75=5.25 (kW)

1.3-Chọn dao:


Tra bảng 5-125 trang 113 [STCNCTM Tập 2] ta chọn dao phay mặt đầu gắn

mảnh hợp kim cứng BK6.


D=90mm; Z=10 răng.

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 12



Đồ án công nghệ chế tạo máy



GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

Lượng dư gia công gồm 2 bước:
 Phay thô: Zb= 2mm.
 Phay tinh:Zb=1mm.

a. Chế độ cắt khi phay thô:
-Chiều sâu cắt: t=2 (mm).
-Lượng chạy dao răng: Sz= 0.18 (mm/răng) tra bảng 5-125 trang 113
[STCNCTM Tập 2]
-Lượng chạy dao vòng: SV = Sz × z = 0.18 × 10 = 1.8(mm/vòng) .
-Tốc độ cắt tính toán :Tra bảng 5-127 trang115 [STCNCTM Tập 2] , ta chọn V=
181(m/phút).
-Các hệ số điều chỉnh tốc độ cắt: k = 1. Vậy v=118 × 1=118(m/phút).
-Số vòng quay của trục chính :
n=

1000 × v 1000 ×181
=
= 640(v / phút)
π ×D
3.14 × 90

 Theo thuyết minh máy chọn n=600.
-Lượng chạy dao phút và lượng chạy dao thực tế theo máy :

Sph= Sz × z × n=0.18 × 10 × 600=1080(mm/phút).
-Công suất cắt: 3.3(kW). Tra bảng 5-130 trang 118 [STCNCTM Tập 2].
*Thời gian gia công trên máy khi phay thô:
T0 =

L + L1 + L2
( Phút)
Sz × Z × n

L1 = 1 ÷ 6(mm) Chọn L1 = 3(mm)

= 0.5
= 0.5

) + (0.5

) mm

) + 3 (mm)

=13.2 (mm)

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 13


Đồ án công nghệ chế tạo máy


=

=

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

= 6”5

Trang: 14


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

b. Chế độ cắt khi phay tinh: ( RZ = 10)
-Chiều sâu cắt: t=1 (mm).
-Lượng chạy dao răng: Sz= 0.13 (mm/răng) tra bảng 5-125 trang 113
[STCNCTM Tập 2]
-Lượng chạy dao vòng: SV = Sz × z = 0.13 × 10 = 1.3(mm/v) .
-Tốc độ cắt tính toán :Tra bảng 5-127 trang115 [STCNCTM Tập 2] , ta chọn V=
232(m/phút).
-Các hệ số điều chỉnh tốc độ cắt: k = 1. Vậy v=232 × 1=232(m/phút).
-Số vòng quay của trục chính :
n=

1000 × v 1000 × 232

=
= 820(v / phút)
π ×D
3.14 × 90

 Theo thuyết minh máy chọn n=753(vg/phút).
-Lượng chạy dao phút và lượng chạy dao theo máy :
Sph= Sz × z × n=0.18 × 10 × 753=979(mm/phút).
-Công suất cắt: 2.7(kW). Tra bảng 5-130 trang 118 [STCNCTM Tập 2].
*Thời gian gia công trên máy khi phay tinh:
T0 =

L + L1 + L2
( Phút)
Sz × Z × n

Trong đó:
L1 = 1 ÷ 6(mm)

Chọn L1 = 3mm
= 0.5

) + (0.5

) mm

= 0.5

) + 3 (mm)


=13.2 (mm)

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 15


Đồ án công nghệ chế tạo máy

=

=

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

= 9”28

Trang: 16


Đồ án công nghệ chế tạo máy

II.

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH


Nguyên công 2
Phay mặt 2.

Sơ đồ gá đặt như hình vẽ:
S

W
W

II.1

Gá đặt:

Phay mặt phẳng 2: định vị mặt 1 khống chế 3 bậc tự do; kẹp chặt mặt 10,11.
II.2

Chọn máy

Chọn máy để thực hiện nguyên công 1: máy phay 6H12.
• Công suất động cơ 7kW.
• Hiệu suất máy : η=0.75.


Công suất máy: = 7 × 0.75=5.25 (kW).

2..3-Chọn dao:


Tra bảng 5-125 trang 113 [STCNCTM Tập 2] ta chọn dao phay mặt đầu gắn


mảnh hợp kim cứng Bk6.

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 17


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH



D=90mm; Z=10 răng.



Lượng dư gia công gồm 2 bước:
 Phay thô: Zb= 3mm.
 Phay tinh:Zb=1mm.

a.Chế độ cắt khi phay thô:
-Chiều sâu cắt: t=3 (mm).
-Lượng chạy dao răng: Sz= 0.18 (mm/răng) tra bảng 5-125 trang 113 [STCNCTM
Tập 2]
-Lượng chạy dao vòng: SV = Sz × z = 0.18 × 10 = 1.8(mm/vòng) .
-Tốc độ cắt tính toán :Tra bảng 5-127 trang115 [STCNCTM Tập 2] , ta chọn V=
181(m/phút).
-Các hệ số điều chỉnh tốc độ cắt: k = 1. Vậy v=118 × 1=118(m/phút).

-Số vòng quay của trục chính :
n=

1000 × v 1000 × 181
=
= 640(v / phút)
π ×D
3.14 × 90

 Theo thuyết minh máy chọn n=600(v/phút).
-Lượng chạy dao phút và lượng chạy dao thực tế theo máy :
Sph= Sz × z × n=0.18 × 10 × 600=1080(mm/phút).
-Công suất cắt: 3.3(kW). Tra bảng 5-130 trang 118 [STCNCTM Tập 2].
*Thời gian gia công trên máy khi phay thô:
T0 =

L + L1 + L2
( Phút)
Sz × Z × n

L1 = 1 ÷ 6(mm)

Chọn L1 =3mm

= 0.5
= 0.5

) + (0.5

) mm


) + 3 (mm)

=13.2 (mm)
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 18


Đồ án công nghệ chế tạo máy

=

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

=

= 5”44

sb. Chế độ cắt khi phay tinh: ( Rz = 10)
-Chiều sâu cắt: t=1 (mm).
-Lượng chạy dao răng: Sz= 0.13 (mm/răng) tra bảng 5-125 trang 113 [STCNCTM
Tập 2]
-Lượng chạy dao vòng: SV = Sz × z = 0.13 × 10 = 1.3(mm/v) .
-Tốc độ cắt tính toán :Tra bảng 5-127 trang115 [STCNCTM Tập 2] , ta chọn V=
232(m/phút).
-Các hệ số điều chỉnh tốc độ cắt: k = 1. Vậy v=232 × 1=232(m/phút).
-Số vòng quay của trục chính :
n=


1000 × v 1000 × 232
=
= 820(v / phút)
π ×D
3.14 × 90

 Theo thuyết minh máy chọn n=753.
-Lượng chạy dao phút và lượng chạy dao theo máy :
Sph= Sz × z × n=0.18 × 10 × 753=979(mm/phút).
-Công suất cắt: 2.7(kW). Tra bảng 5-130 trang 118 [STCNCTM Tập 2].
*Thời gian gia công trên máy khi phay tinh:
T0 =

L + L1 + L2
( Phút)
Sz × Z × n

Trong đó:
= 0.5

) + (0.5

) mm

= 0.5

) + 3 (mm)

=13.2 (mm


SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 19


Đồ án công nghệ chế tạo máy

=

=

III.

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

= 6”19

Nguyên công 3
Phay mặt 7
Sơ đồ gá đặt như hình vẽ:
S

W

III.1

Gá đặt:


Phay mặt phẳng 7 : định vị mặt 10 khống chế 6 bậc tự do; kẹp chặt mặt 5,6.
III.2

Chọn máy

Chọn máy để thực hiện nguyên công 1: máy phay 6H12.
• Công suất động cơ 7kW.
• Hiệu suất máy : η=0.75.
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 20


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

Công suất máy: = 7 × 0.75=5.25 (kW).



3.1-Chọn dao:


Tra bảng 5-125 trang 113 [STCNCTM Tập 2] ta chọn dao phay mặt đầu gắn

mảnh hợp kim cứng Bk6.



D=75mm; Z=10 răng.



Lượng dư gia công gồm 2 bước:
 Phay thô: Zb= 2mm.
 Phay tinh:Zb=1mm.

a.Chế độ cắt khi phay thô:
-Chiều sâu cắt: t=2 (mm).
-Lượng chạy dao răng: Sz= 0.13 (mm/răng) tra bảng 5-125 trang 113 [STCNCTM
Tập 2]
-Lượng chạy dao vòng: SV = Sz × z = 0.13 × 10 = 1.3(mm/vòng) .
-Tốc độ cắt tính toán :Tra bảng 5-127 trang115 [STCNCTM Tập 2] , ta chọn V=
204(m/phút).
-Các hệ số điều chỉnh tốc độ cắt: k = 1. Vậy v=204 × 1=204(m/phút).
-Số vòng quay của trục chính :
n=

1000 × v 1000 × 204
=
= 866(v / phút)
π ×D
3.14 × 75

 Theo thuyết minh máy chọn n=753(v/phút).
-Lượng chạy dao phút và lượng chạy dao theo máy :
Sph= Sz × z × n=0.13 × 10 × 753=979(mm/phút).
-Công suất cắt: 2.3(kW). Tra bảng 5-130 trang 118 [STCNCTM Tập 2].
*Thời gian gia công trên máy khi phay thô:

T0 =

L + L1 + L2
( Phút)
Sz × Z × n

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 21


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

L1 = 1 ÷ 6(mm) Chọn L1 = 3mm

= 0.5

+ (0.5

= 0.5

) mm

) +3

=18 (mm)
=


=

= 10”54

b. Chế độ cắt khi phay tinh: ( RZ = 20)
-Chiều sâu cắt: t=1 (mm).
-Lượng chạy dao răng: Sz= 0.1 (mm/răng) tra bảng 5-12 7trang 115 [STCNCTM
Tập 2]
-Lượng chạy dao vòng: SV = Sz × z = 0.1 × 10 = 1(mm/v) .
-Tốc độ cắt tính toán :Tra bảng 5-127 trang115 [STCNCTM Tập 2] , ta chọn V=
260(m/phút).
-Các hệ số điều chỉnh tốc độ cắt: k = 1. Vậy v=260 × 1=260(m/phút).
-Số vòng quay của trục chính :
n=

1000 × v 1000 × 260
=
= 1104(v / phút)
π ×D
3.14. × 75

 Theo thuyết minh máy chọn n=950(v/phút).
-Lượng chạy dao phút và lượng chạy dao thực tế dao theo máy :
Sph= Sz × z × n=0.1 × 10 × 950=950(mm/phút).
-Công suất cắt: 2.3(kW). Tra bảng 5-130 trang 118 [STCNCTM Tập 2].
*Thời gian gia công trên máy khi phay tinh:
T0 =

L + L1 + L2

( Phút)
Sz × Z × n

Trong đó:

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 22


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

L1 = 1 ÷ 6(mm) Chọn L1 = 3mm

= 0.5
= 0.5

+ (0.5

) mm

) +3

=18 (mm)
=

=


IV.

= 11”14

Nguyên công 4

-Phay mặt 10 ( RZ = 20 ).
Sơ đồ gá đặt như hình vẽ:

S

W

IV.1

Gá đặt:

Phay mặt phẳng 10 : định vị mặt 7 khống chế 6 bậc tự do; kẹp chặt mặt 5,6.
IV.2

Chọn máy

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 23


Đồ án công nghệ chế tạo máy


GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

Chọn máy để thực hiện nguyên công 1: máy phay 6H12.
• Công suất động cơ 7kW.
• Hiệu suất máy : η=0.75.
Công suất máy: = 7 × 0.75=5.25 (kW).



3.1-Chọn dao:


Tra bảng 5-125 trang 113 [STCNCTM Tập 2] ta chọn dao phay mặt đầu gắn

mảnh hợp kim cứng Bk6.


D=75mm; Z=10 răng.



Lượng dư gia công gồm 2 bước:
 Phay thô: Zb= 2mm.
 Phay tinh:Zb=1mm.

a.Chế độ cắt khi phay thô:
-Chiều sâu cắt: t=2 (mm).
-Lượng chạy dao răng: Sz= 0.13 (mm/răng) tra bảng 5-125 trang 113 [STCNCTM
Tập 2]

-Lượng chạy dao vòng: SV = Sz × z = 0.13 × 10 = 1.3(mm/vòng) .
-Tốc độ cắt tính toán :Tra bảng 5-127 trang115 [STCNCTM Tập 2] , ta chọn V=
204(m/phút).
-Các hệ số điều chỉnh tốc độ cắt: k = 1. Vậy v=204 × 1=204(m/phút).
-Số vòng quay của trục chính :
n=

1000 × v 1000 × 204
=
= 866(v / phút)
π ×D
3.14 × 75

 Theo thuyết minh máy chọn n=753(v/phút).
-Lượng chạy dao phút và lượng chạy dao theo máy :
Sph= Sz × z × n=0.13 × 10 × 753=979(mm/phút).
-Công suất cắt: 2.3(kW). Tra bảng 5-130 trang 118 [STCNCTM Tập 2].

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 24


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: NGUYỄN VĂN KHÁNH

*Thời gian gia công trên máy khi phay thô:
T0 =


L + L1 + L2
( Phút)
Sz × Z × n

L1 = 1 ÷ 6(mm) Chọn L1 = 3mm

= 0.5

+ (0.5

= 0.5

) mm

) +3

=18 (mm)

=

=

= 10”54

b. Chế độ cắt khi phay tinh: ( RZ = 20)
-Chiều sâu cắt: t=1 (mm).
-Lượng chạy dao răng: Sz= 0.1 (mm/răng) tra bảng 5-12 7trang 115 [STCNCTM
Tập 2]
-Lượng chạy dao vòng: SV = Sz × z = 0.1 × 10 = 1(mm/v) .

-Tốc độ cắt tính toán :Tra bảng 5-127 trang115 [STCNCTM Tập 2] , ta chọn V=
260(m/phút).
-Các hệ số điều chỉnh tốc độ cắt: k = 1. Vậy v=260 × 1=260(m/phút).
-Số vòng quay của trục chính :
n=

1000 × v 1000 × 260
=
= 1104(v / phút)
π ×D
3.14. × 75

 Theo thuyết minh máy chọn n=950(v/phút).
-Lượng chạy dao phút và lượng chạy dao thực tế dao theo máy :
Sph= Sz × z × n=0.1 × 10 × 950=950(mm/phút).
-Công suất cắt: 2.3(kW). Tra bảng 5-130 trang 118 [STCNCTM Tập 2].

SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG SỈ
LỚP: CĐCK35B

Trang: 25


×