Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển rất mạnh trong tất cả các ngành
nghề và trong mổi lỉnh vực, đặc biệt là nghanh cơ khí chế tạo máy (nói riêng) và
ngành cơ khí (nói chung). Cơ khí chế tạo là một trong những ngành then chốt thúc
đẩy sự phát triển công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, muốn có được điều cần
thiết đó thì vấn đề đặt ra ở đây là phải có trang thiết bò công nghệ và nguồn nhân
lực. Nguồn nhân lực này phải có trình độ chuyên môn về kỹ thuật mới có thể phân
tích tổng hợp các yêu cầu kỹ thuật đặt ra của bản vẽ để từ đó đưa ra đường lối công
nghệ hợp lý phục vụ cho nhu cầu sản xuất.
Vì vậy phương pháp gia công phi cổ điển trong gia công cắt gọt không thể
thiếu được và nó vẫn tồn tại do đây là yếu tố bắt buộc mổi con người trong ngành
chế tạo máy phải nắm vững, nhất là những cán bộ kỹ thuật trong việc lập qui trình
công nghệ gia công.
Trong cơ khí muốn đạt được chất lượng sản phẩm cũng như nâng cao độ
chính xác về kích thước, hình dạng hình học, vò trí tương quan phải hội đủ các điều
kiện sau: Máy-dao-đồ gá-chi tiết gia công. Việc thiết kế đồ gá và gia công chi tiết
trêân máy là yếu tố cần thiết trong ngành chế tạo máy. Sau đây là đề tài thiết kế
công nghệ gia công TRỤC ĐỢ. Qui trình công nghệ này được trình bày những
vấn đề cơ bản từ quá trình tạo phôi- lập qui trình công nghệ- thiết kế đồ gá đến quá
trình tổng kiểm tra sản phẩm mà người thực hiện được tiếp thu tại nhà trường trong
thời gian học và thực tập.
Do thời gian có hạn và sự hiểu biết còn han chế nên đề tài này còn nhiều
thiếu sót kính mong q thầy cô chỉ dạy thêm cho đề tài ngày một hoàn thiện hơn.
Người thực hiện
HOÀNG ĐỨC NỘI
GVHD : Phạm Văn Chương 1 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
LỜI CẢM ƠN
Do thời gian có hạn và sự hiểu biết còn nhiều hạn chế nên trong quá
trình thực hiện đề tài chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót kính mong sự chỉ dạy
thêm của q thầy cô để đề tài ngày một hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn q thầy cô khoa chế tạo cơ
khí,đặc biệt là thầy PHẠM VĂN CHƯƠNG đã hướng dẫn em trong quá trình
làm đồ án.
Xin cảm ơn sư ïđộng viên và đóng góp ý kiến của những người bạn đã
giúp tôi hoàn thành đồ án trong thời gian qui đònh.
Người thực hiện
HOÀNG ĐỨC NỘI
GVHD : Phạm Văn Chương 2 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
*
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
GVHD : Phạm Văn Chương 3 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
PHẦN I
1-Đ ặt vấn đề :
Để đưa đất nước đi lên bằng con đường công nghiệp hoá hiện đại hoá
đất nước thì mục tiêu trước mắt là hpải có công nghệ kỹ thuật tiên tiến,
bên cạnh đó là nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn về kỹ thuật. Trong
nghành cơ khí chế tạo máy muốn chế tạo ra một chi tiết máy , một cụm
máy để từ đó lắp ráp thành một bộ phận máy hoàn chỉnh thì vấn đề đặt ra
là phải giải quuyết được phương pháp gia công cắt gọt. Việc thực hiện nó
phải đảm bảo tính lắp lẫn sau này .Muốn vậy người làm nhiệm vụ thiết kế
phải nghiên cứu phân tích , giải hích và tìm ra phương án tối ưu nhất. p
dụng phương án này trong sản xuất, người thiết kế phải suy ngẫm tìm ra
phương án tối ưu hơn, có như vậy sản phẩm cho ra hoàn thiện hơn.
Ngày nay cơ khí chế tạo máy là một nghành then chốt góp phần thúc
đẩy khoa học kỹ thuật phát triển. Đối với công nghệ chế tạo việc thiết kế
sao cho phù hợp với điều kiện sản xuất thực tế, nghóa là thiết kế sao cho
cọng việc chế tạo được dễ dàng , các kích thước lắp ghép trên chi tiết máy
phải tra cứu kỹ lưởng theo tiêu cuẩn hiện hành quy đònh, đây là vấn đề
thiết thực .
Hoà chung với nhòp sản xuất của nhà máy cũng như nghiên cứu tìm ra
hướng phát triển mới phù hợp chung tình hình công nghệ của nước nhà.
Người thực hiện đề tài xin bước đầu đưa ra phương án gia công TRỤC
ĐỢ .Để vươn tới kiểm tra đánh giá kết quả sản xuất theo hướng phát triển
nhà máy .
2-Mục Đích Nghiên Cứu :
Quy trình công nghệ gia công một chi tiết có nhiều phương án, nó đòi
hỏi phải có quá trình nghiên cứu lâu dài ,đặc biệt là thực tế.
-Mục đích là nhằm mô tả :
+Đưa ra đường lối công nghệ mới so với thực tế.
+Đưa ra các dạng đồ gá gia công trên máy cắt kim loại .
Quá trình đònh vò kẹp chặt chi tiết trên đồ gá.
-Mục tiêu đạt được
-Đề tài thiết kế quy trình công nghệ gia công trục đỡ đảm bảo được tính
chính xác cao do chuẩn tinh dùnh thống nhất.
-Đồ gá không phức tạp
Công việc thiết kế và tính toán hoàn toàn thiết thực phù hợp với tính công
nghệ hiện nay.
-Giới hạn đề tài
Do hạn chế về thời gian ,kiến thức người thực hiện đề tài này ,xin trình bày
các phần như sau :
+Phân tích nội dung về yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
GVHD : Phạm Văn Chương 4 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
+Tính toán chế độ cắt, lực kẹp, sai số chuẩn của đồ gá
+Nguyên lý làm việc của đồ gá
+Bản vẽ chi tiết gia công, bản vẽ lồng phôi
+Bản vẽ kết cấu nguên công
+Bản vẽ đồ gá.
GVHD : Phạm Văn Chương 5 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
PHẦN II : GIỚI THIỆU
Với đề tài thiết kế quy trình công nghệ gia công trụ đỡ được hạn chế
trong thời gian bốn tuần và không gian nhất đònh. Người thực hiện đề tài
được khảo sát trực tiếp đường lối công nghệ gia công chi tiết tại xưởng
trường.
Đây là đề tài thực tế nên việc nghiên cứu về cấu tạo, nguyên lí làm
việc của chi tiết không phức tạp.
Người nghiên cứu đề tài quan sát cụ thể chi tiết gia công trên đồ gá vạn
năng nên độ chính xác về vò trí tương quan, hình dáng hình học, độ nhán bề
mặt không cao so với gia công trên đồ gá chuyên dùng.
Vì vậy:
Cần phải chế tạo đồ gá chuyên dùng.
Cần phải phân tán các nguyên công.
- Nhược điểm:
Đồ gá chuyên dùng chỉ thể hiện được một nguyên công của một chi tiết cụ
thể nào đó.
- Ưu điểm:
Đồ gá chuyên dùng là với một lần điều chỉnh máy có thể gia công tất cả
các chi tiết trong lô sản phẩm đạt độ chính xác đã cho. Do đó có thể nâng
cao năng xuất lao động, giảm thời gian phụ và sức lao động của công nhân.
GVHD : Phạm Văn Chương 6 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
PHẦN III : THUYẾT MINH
I - Phân tích sản phẩm:
Phân tích về hình dáng kết cấu chi tiết gia công
chi tiết gia công trục đỡ là chi tiết dạng hộp có không gian rông và thành vách
mỏng. Trong đó mặt phẳng chính là A, có chiều dài 166 chiều rộng 138, Dn =
20. Hệ lổ chính là lổ þ70
+0,046
.
Ngoài ra trên chi tiết còn có các bề mặt khác như mặt đầu þ80 (mặt B).
Bề mặt rãnh 4mm trên suốt chiều dài chi tiết.
Các lổ phụ: bốn lổ þ13, þ22 và hai lổ M10 có gia công ren.
Các bề mặt không gia công: mặt bên tiếp nối mặt A có chiều dài 138
chiều rộng 20, mặt trụ þ95, các cung tròn tiếp nối giữa các bề mặt R(1-3).
1) Phân tích về độ chính xác của chi tiết gia công:
a)Phân tích về độ chính xác các bề mặt:
Bề mặt A độ nhám bề mặt Rz20 cấp độ nhám 4(theo TCVN 2511-95).
Ta sử dụng phương pháp phay þđể gia công.
Mặt trụ þ70
0 046
: Ra2.5 ,Cấp độ nhám 6(TCVN2511-95) đây là bề mặt quan
trọng vì bề mặt này là bề mặt lằm việc của chi tiết đồng thời là chuẩn tinh để
gia công các bề mặt còn lại.
-Các bề mặt khác: Mặt đầu þ80 Rz40, cấp độ nhám 4 (TCVN2511-95) chỉ
cần phay thô là đạt.
Bề mặt rãnh 4mm , Rz80, cấp độ nhám 3 (TCVN 2511-95), chỉ cần phay
thô là đạt.
Bề mặt 4 lổ þ13, þ22, Rz80, chỉ cần khoan khoét thô là đạt.
Bề mặt hai lổ ren M10,Rz80, ta khoan lổ þ8.5 ,ta rô ren M10.
b)Phân tích về độ chính xác các kích thước :
*Độ chính xác của các kích thước có sai lệch chỉ dẫn:
Þ70
+0.046
Dn =70, sai lệch trên ES= +0.046, sai lệch dưới EI = 0, sai lệch cơ
bản H ,cấp chính xác IT8, viết lại là þ70H8.
*Độ chính xác của các kích thước có sai lệch không chỉ dẩn:
Các kích thước Þ95, Þ78, Þ22, Þ13, Þ11, Þ19, KT 70, KT 20, KT 4.
-KT Þ95 theo TCVN2263-77 có :
+CCX 14
+IT = 1
+SLGH : es = +0.5, ei = -0.5
Theo TCVN 2245-77 kích thước Þ95 thuộc miền dung sai js14
Vậy kích thước viết lại là Þ95 ±0.5, hay Þ95js14
-KT Þ78 theo TCVN2263-77 có :
+CCX 12
GVHD : Phạm Văn Chương 7 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
+IT = 0.3
+SLGH : es = +0.15, ei = -0.15
Theo TCVN 2245-77 kích thước Þ95 thuộc miền dung sai js12
Vậy kích thước viết lại là Þ95 ±0.15, hay Þ95js12.
-KT Þ22 theo TCVN2263-77 có :
+CCX 14
+IT = 0.52
+SLGH : es = +0.26, ei = -0.26
Theo TCVN 2245-77 kích thước Þ22 thuộc miền dung sai js14
Vậy kích thước viết lại là Þ22 ±0.26, hay Þ22js14.
-KT Þ13 theo TCVN2263-77 có :
+CCX 12
+IT = 0.18
+SLGH : es = +0.09, ei = -0.09
Theo TCVN 2245-77 kích thước Þ13thuộc miền dung sai js12
Vậy kích thước viết lại là Þ13 ±0.09, hay Þ13js12.
-KT Þ10 theo TCVN2263-77 có :
+CCX 12
+IT = 0.18
+SLGH : es = +0.09, ei = -0.09
Theo TCVN 2245-77 kích thước Þ10 thuộc miền dung sai js12
Vậy kích thước viết lại là Þ10 ±0.09, hay Þ10js12.
-KT 20 theo TCVN2263-77 có :
+CCX 14
+IT = 0.52
+SLGH : es = +0.25, ei = -0.26
Theo TCVN 2245-77 kích thước 20 thuộc miền dung sai js14
Vậy kích thước viết lại là 20 ±0.5, hay 20js14.
-KT 70 theo TCVN2263-77 có :
+CCX 12
+IT = 0.3
+SLGH : es = +0.15, ei = -0.15
Theo TCVN 2245-77 kích thước 70 thuộc miền dung sai js12
Vậy kích thước viết lại là 70 ±0.15, hay 70js12.
-KT 4 theo TCVN2263-77 có :
+CCX 14
+IT = 0.25
+SLGH : es = +0.125, ei = -0.125
Theo TCVN 2245-77 kích thước 4 thuộc miền dung sai js14
Vậy kích thước viết lại là 4 ±0.125, hay 4js14.
GVHD : Phạm Văn Chương 8 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
-Về yêu cầu kỹ thuật :
Cần đạt được độ thẳng góc giữa mặt A và đường tâm lổ
þ70
+0.046
≤ 0.05/100.
Độ không thẳng giữa mặt A ≤ 0.05.
Các bán kính không ghi từ 3 ÷ 5.
2- Phân tích về vật liệu chế tạo phôi:
Theo bản vẽ chi tiết trục đỡ được làm bằng gang xám GX 15-32 .
GX: kí hiệu củ a gang xám.
Giới hạn bền kéo :б
bk
= 15kg/mm
2
Giới hạn bền uốn : б
bu
= 32kg/mm
2
Tra sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I ta có HB= 163÷299.
Gang xám có thành phần cấu tạo:
C: 2.8 ÷ 3.5%
Si: 1.5 ÷3%
P: 0.1 ÷0.2%, Mn : 0.5÷ 1% .Thành phần còn lại là Fe.
3-Phân tích về công dụng và điều kiện làm việc của chi tiết gia công :
- Về công dụng : chi tiết trục đỡ có công dụng dùng để đỡ trục ,bề mặt
làm việc þ70
0.046
.
- Chi tiết phải làm việc trong điều kiện có tải trọng lớn. Chi tiết được
đònh vò bằng bu lông qua bốn lổå þ13, þ22 .
4- Biện luận dạng sản xuất:
-Thể tích của chi tiết gia công:
a)Thể tích của bề mặt A ,Dn = 20:
+ Thể tích bốn lổå þ1322 .
3
22
2213,
47,32
4
22.
18
4
13.
V mm=×+×=
ππ
φφ
+ Thể tích lổ þ70 với d = 20:
3
2
70
7693020
4
70.
V mm=×=
π
φ
+Thể tích của bề mặt A d=20:
V
A
= 166x 138x20 =458160 mm
3
+Thể tích thực của bề mặt A d=20
V
thưcA
= V
A
–(V
þ13, þ22
+ V
þ70
)= 378083 mm
3
b) Thể tích của khối trụ þ95:
+ Thể tích þ70 ,d= 135:
3
2
70
519277135
4
70.
V mm=×=
π
φ
+Thể tích khối trụ þ95:
3
2
95
956424135
4
95.
V mm=×=
π
φ
GVHD : Phạm Văn Chương 9 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
+Thể tích thực của khối trụ þ95:
V
thực =
V
þ95
- V
þ70
=437147 mm
3
c) Thể tích bề mặt chứa hai lổ ren M10:
+Thể tích hai lổ ren M10:
3
2
M10
2826218
4
10.
V mm=××=
π
+Thể tích hai lổ þ11, þ19:
3
22
19,11
757322
4
19.
216
4
11.
V mm=××+××=
ππ
φφ
+Thể tích rãnh d=4mm:
V
rãnh
=4x120x135 = 10800 mm
3
+Thể tích bề mặt chứa hai lổ ren M10:
V =40x20x135 = 108000 mm
3
+Thể tích thực :
V
thực
=108000- (10800+ 7573+ 2826) =86801 mm
3
-Vậy thể tích của chi tiết gia công là:
V
ctgc
= V
thực A
+ V
thực þ95
+V
thực M10
= 378083 + 437147 + 86801 =1002031 mm
3
=1 dm
3
Vậy khối lượng của chi tiết gia công là:
m=¥ x V = 7.2 x 1 = 7.2 kg
*Xác đònh sản lượng hằng năm của sản phẩm:
Dạng sản xuất hàng loạt vừa , khối lượng chi tiết 7.2 kg.
Theo bảng hai sách thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy của GS.TS
TRẦN VĂN ĐỊCH, thì sản lượng hằng năm của chi tiết là 200÷500
chiếc /năm.
5- Phân tích chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi, lượng dư gia
công :
a)Phân tích việc chọn phôi:
Vật liệu chế tạo phôi là gang xám GX 15-32 , dạng sản xuất hàng loạt
vừa, kích thước chi tiết không lớn lắm .Đối với chi tiết này ta chọn phương
pháp đúc.
Việc chế tạo bằng phôi đúc được sử dụng rộng rãi hiện nay vì đúc được
các phôi có hình dáng và kết cấu phức tạp,có thể đạt được kích thước từ
nhỏ tới lớn mà phương pháp rèn dập khó đạt được .Cơ tính và độ chính xác
của hpôi đúc tuỳ thuộc vào phương pháp đúc và kỹ thuật làm khuôn. Tuỳ
theo tính chất sản xuất , vật liệu của chi tiết đúc , trình độ kỹ thuật để lựa
chọn phương pháp khác nhau .
Đối với chi tiết trục đỡ ta chọn phương pháp đúc trong khuôn cát ,làm
khuôn bằng máy, mẩu kim loại.
GVHD : Phạm Văn Chương 10 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
* Ưu diểm :
Đối với dạng sản xuất hàng loạt vừa trở lên những lổ đường kính lớn
hơn 30mm sẽ được đúc bằng phương pháp dùng ruột (lõi) , ruột được chế tạo
riêng và chính xác ,nên kích thước lổ sau khi đúc xong đạt đảm bảo vò trí tương
quan cao.Không phải tốn nhiều nguyên công để gia công các mặt hay kích
thước liên quan nhau .
-Lượng dư gia công tại các nguyên công không nhiều .
-Không phải tốn thời gian gia công cơ bản.
* Nhược điểm :
-Phải qua nguyên công làm sạch phôi.
-Cắt bỏ các phần thừa còn lại như đậu rót , đậu ngót ,đậu hơi.
* Chọn mặt phân khuôn:
-Mặt phân khuôn phải đi qua tiết diện thuận lợi nhất của phần
mẫu để lấy mẩu ra khỏi khuôn dể dàng .
-Mặt phân khuôn phải có độ chính xác về hình dạng , kích thước
ít bò cong vênh.
-Mặt phân khuôn phải phẳng , số mặt phân khuôn cần ít nhất .
-Số hòm khuôn : dùng hai hòm khuôn để tiện việc rót kim loại
vào khuôn.
*Xác đònh lượng dư gia công :
- Các bảng được tra trong sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I do
đại học bách khoa hà nội xuất bản năm 1970.
-Tra bảng (28-1) lượng dư gia công của vật đúc cấp chính xác II:
+Bề mặt A : Dn =20, vò trí khi đúc : bên cạnh
Ta được lượng dư gia công là : 3mm.
+Bề mặt B( mặt đầu þ80): Dn =80, vò trí khi đúc : bên cạnh .
Ta được lượng dư là 3.5mm.
-Lượng dư lổ þ70 tra bảng 11 lượng dư gia công của các lổ lắp
ghép trong phôi đúc bằng gang xám ,dạng sản xuất hàng loạt , kích thước lớn
nhất 166,.
Ta được 5mm.
*Xác đònh sai lệch giới hạn của phôi :
-Tra bảng 13b sách giáo trình công nghệ chế tạo máy ta có sai
lệch giới hạn cho phép đối với các khoảng kích thước danh nghóa của phôi đúc
cấp chính xác II.
Kích thước þ95 ± 1
Kích thước 12÷ 0.8
Kích thước 20÷ 0.8
KT 40÷ 1.2
KT 138÷ 1.2
GVHD : Phạm Văn Chương 11 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
KT 166 ÷ 1.2
KT 155 ÷ 1.2
KT 115 ÷ 1.2
** Chú thích sơ đồ đúc phôi :
1.Lổ xiên hơi
2.Đậu hơi
3.Lõi
4.Phểu rót
5.Chi tiết gia công
6.Hòm khuôn
7.Chốt đònh vò
GVHD : Phạm Văn Chương 12 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
GVHD : Phạm Văn Chương 13 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
II- Lập tiến trình công nghệ :
GVHD : Phạm Văn Chương 14 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
II- Biện luận qui trình công nghệ :
Qui trình công nghệ gia công trụ đỡ được thực hiện qua 12 nguyên
công :
*NGUYÊN CÔNG I :MÀI BỎ CÁC PHẦN THỪA.
Phôi đúc sau khi đúc xong sẽ để lại trên bề mặt phôi những đậu rót, đậu
hơi, ba via do hai hòm khuôn để lại khi rót .Do đó cần phải mài bỏ các phần
thừa còn lại của đậu rót đậu ngót và cắt bỏ các ria mép trên bề mặt phân
khuôn.
*NGUYÊN CÔNG II : LÀM SẠCH PHÔI ĐÚC
Vì đúc trong khuôn cát nênkhi lấy phôi ra sẽ làm cho bề mặt phôi có
cát bám, vì cần đảm bảo cho việc gia công chính xác ở các nguyên công sau
ta phải làm sạch bề mặt phôi trên máy mài hai đá , kích thước của đá mài :
D =400mm, d=12mm, B=50mm .
* NGUYÊN CÔNG III: KIỂM TRA PHÔI
-Kiểm tra kích thước phôi : Để đảm bảo quá trình gia công chính xác ở
các nguyên công sau ta phải kiểm tra các kích thước của phôi sau khi đúc
.Phôi sau khi đúc ra phải đạt kích thước đúng với yêu cầu bản vẽ đúc.
-Kiểm tra khuyết tật phôi :phôi sau khi đúc xong thường có hiện tượng
rổ khí , rổ xỉ do trong quá trình rót kim loại vào khuôn dòng kim loại chảy tầng
vào hòm khuôn làm cho kim loại nổi nhữnh bọt khí , vì vậy phôi đúc ra trên bề
mặt có những chổ lõm khuyết.Nhũng phôi không đạt loại ra khỏi sản phẩm
đúc . *NGUYÊN CÔNG IV: THƯỜNG HOÁ
Phôi sau khi đúc xong cấu trúc tinh thể phôi không đều nên ta cần ủ
bằng nhiệt phôi trong lò ủ, hoặc có thể nhiệt luyện bằng cách nung trong lò
than , nhằm khử ứng suất dư của phôi.
*NGUYÊN CÔNG V :PHAY THÔ MẶT A
Ta chọn chuẩn đònh vò là mặt trụ Þ95 hạn chế bốn bậc tự do , mặt G
hạn chế hai bậc tự do.Ta gia công mặt A đầu tiên vì đây là mặt phẳng chính
của chi tiết, cần gia công chính xác để làm chuẩn tinh chính cho các nguyên
công sau này.
Ta sử dụng máy phay 678M , thông số kỹ thuật :
+Bề mặt làm việc của bàn máy :195x500
+Công suất động cơ :1.7kw
+Hiệu suất máy :0.75
+Số vòng quay trục chính : 16 cấp tốc độ
+Lực lớn nhất cho phép theo cơ cấu tiến của máy : 1500kg.
*NGUYÊN CÔNG VI: PHAY THÔ MẶT B
Ta chọn chuẩn đònh vò là mặt A hạn chế ba bậc tự do ,mặt E hai bậc ,
mặt F một bậc.Ta gia công mặt này để đònh vò gia công tinh mặt A, vì bề mặt
này có vò trí tương quan cao so với mặt A.
GVHD : Phạm Văn Chương 15 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
Nguyên công này ta cũng chọn máy phay 6H12.
*NGUYÊN CÔNG VII: KHOÉT DOA LỔ þ70,VÁT MÉP 2x45
Đònh vò : mặt A ba bậc ,mặt E hai bậc , mặt F một bậc.
Mặt trụ þ70 có vi tri tương quan cao so với mặt A cần gia công chính
xác để làm chuẩn gia công tinh mặt A .
Nguyên công này ta cũng sử dụng máy phay 6H12.
*NGUYÊN CÔNG VIII: TIỆN TINH MẶT A, VÁT MÉP 2x45
Đònh vò: þ70 bốn bậc, mặt B một bậc ,thêm một bậc chống xoay vào
mặt K.
Ở nguyên công này ta chọn máy tiện vì khi gia công trên máy tiện có
thể đạt được độ chính xác cao hơn .
Ta chọn máy 1K62.
Thông số kỹ thuật:
+Đường kính gia công (max): 400
+Khoảng cách giữa hai mũi tâm: 1400
+Số cấp tốc độ : 23
+Giới hạn số vòng quay/phút : 2.5-2000
+Công suất động cơ (kw): 10
+Kích thước máy : 1165x2785
+Độ phức tạp sữa chữa R : 19
*NGUYÊN CÔNG IX : KHOAN, KHOÉT 2 LỔ þ11,þ19, TA RÔ HAI
LỔ M10
Đònh vò : mặt A ba bậc ,þ70 hai bậc ,mặt K một bậc.
Ta sử dụng máy khoan 2A55.
Thông số kỹ thuật:
+Đường kính gia công lớn nhất (mm): 50
+Khoảng cách từ tâm trục chính đến trụ máy(m): 450-1600
+Khoảng cách từ trục chính tới bàn máy(mm): 450-1600
+Số cấp tốc độ : 21
+Giới hạn vòng quay vòng /phút : 20-2000
+Số cấp tốc độ chạy dao:12
+Giới hạn chạy dao(mm/vong) : 0.056-2.5
+Công suất động cơ (kw): 4
+Kích thước máy(mm): 1000x2445
+Độ phức tạp sữa chữa: 31
*NGUYÊN CÔNG X : PHAY RÃNH 4mm
Đònh vò : mặt A ba bậc, þ70 hai bậc, mặt K một bậc.
Ta sử dụng máy phay ngang 678M .
Thông số kỹ thuật của máy:
Bề mặt làm việc của bàn máy :195x500
GVHD : Phạm Văn Chương 16 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
Công suất động cơ :1.7kw
Hiệu suất máy :0.75
Số vòng quay trục chính : 16 cấp tốc độ
Lực lớn nhất cho phép theo cơ cấu tiến của máy : 1500kg.
*NGUYÊN CÔNG XI : KHOAN KHOÉT BỐN LỔ þ13,þ22
Đònh vò: mặt A ba bậc ,þ70 hai bậc ,mặt K một bậc.
Ta chọn gia công trên máy khoan cần 2A55.
Các thông số kỹ thuật tương tự như trên.
*NGUYÊN CÔNG XII : TỔNG KIỂM TRA.
Đònh vò : mặt A ba bậc, þ70 hai bậc ,mặt K một bậc.
Đây là nguyên công cuối cùng ta cần kiểm tra lại các kích thước của chi
tiết gia công, kiểm tra các bề mặt gia công về độ nhám ,độ song song vuông
góc của các bề mặt có đảm bảo đúng yêu cầc kỹ thuật chưa .Loại bỏ những
phôi không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật .Cuối cùng sản phẩm đạt được là chi tiết
đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật như trên bản vẽ.
III- Xác đònh chế độ cắt:
* Tra chế độ cắt của nguyên công V:
-Chọn gia công trên máy 6H82
-Chọn dao phay mặt đầu gắn mãnh hợp kim cứng BK6 .
Ta có chiều dài lớn nhất của bề mặt gia công B=166 , vậy D
dao
= 1.5B
=249.
Chọn D
dao
=200, số răng Z = 16, góc nghiêng chính ϕ = 30.
+Chọn chiều sâu cắt t :
Vì gia công bán tinh (Rz20) nên ta lấy t = ¾ h = ¾ .3 = 2.25.
Chọn t=2mm.
+Chọn bước tiến S:
Tra bảng 205-2 trang 119( sổ tay thiết kế công nghệ chế tạo máy tập I).
Tương ứng với : N
đc
= 7kw ,HB =200kg/mm
2
,hợp kim cứng BK6
Ta có : S
z
= 0.14÷0.18 (mm/răng)
Tra bảng 207-2 trang 191,ứng với : ϕ =30 ,ta được hệ số điều chỉnh là 1.5.
Vậy S
z
= 0.21÷0.27 (mm/răng) , chọn S
z
=0.21 (mm/răng) .
Suy ra S
o
= S
z
. Z =0.21 . 16 = 3.36(mm/vòng).
+Chọn tốc độ cắt V:
Tra bảng 216-2 trang 194.
Ứng với : D = 200, Z = 16 ,t = 2, S
z
= 0.21. Ta được V
1
= 180 m/ph.
Ứng với : D = 200, Z = 16 ,t = 2, S
z
= 0.26. Ta được V
1
= 158 m/ph
Suy ra
phm
VV
/169
2
V
21
tb
=
+
=
.
Tra bảng 217-2 trang 195.
Ứng với : HB= 200 suy ra hệ số điều chỉnh =0.89
GVHD : Phạm Văn Chương 17 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
Tra bảng 219-2 trang 195.
Ứng với : BK6 suy ra hệ số điều chỉnh = 1.
Tra bảng 220-2 trang 195.
Ứng với : không vỏ cứng, suy ra hệ số điều chỉnh =1.
Tra bảng 221-2.
Ứng với: B/D.d = 166/200 = 0.8, suy ra hệ số điều chỉnh =1.
Tra bảng 222-2 .
Ứng với : ϕ= 30, suy ra hệ số điều chỉnh =1.1.
Suy ra tốc độ cắt : V= 169x 0.89x 1x1x1x1.1 = 165m/ph.
Số vòng quay trục chính :
phv
D
V
/262
1000
n =
×
×
=
π
Tra thuyết minh thư máy 6H82 chọn n
t
= 235 v/ph.
Suy ra
phm
nD
/147
1000
V
t
==
π
S
ph
= n
t
. S
o
= 235 x 3.36 = 789 (mm/ph ).
Tra thuyết minh thư máy 6H82 chọn S
ph thực
= 475(mm/ph).
Suy ra
rangmm
zn
S
phth
/12.0
.
S
thZ
==
S
o thực
= S
z thực
. Z = 1.92mm/v.
+Kiểm nghiệm :
Tra bảng 226-2 trang197.
Ứng với : HB =200 ,B =166, t =1.8, S
z
= 0.25, S
ph
= 460, ta có N
cg
= 3.8kw.
Mà : N
đc
=7x 0.75= 5.25kw
Vậy : N
đc
> N
cg
nên thoả.
+Thời gian chạy máy :
Ta có công thức :
phth
S
LLL
21
m
T
++
=
L : chiều dài chi tiết.
L
1
: khoảng chạy tới.
L
2
: khoảng chạy quá, lấy L
2
=4mm.
Ta có công thức :
L
1
= 0.5x [D –( D-B).(D+B) ] =44.2mm.
Suy ra :
475
42.44166
T
m
++
=
= 0.45phút = 27s.
*Tra chế độ cắt nguyên công VI :
-Chọn gia công trên máy 6H12.
-Chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK6 , ta có D =80,. Suy ra
D
dao
=1.5x D =120, chọn D
dao
=110, Z= 12, ϕ =30.
GVHD : Phạm Văn Chương 18 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
+chọn chiều sâu cắt t :
Vì gia công thô nên chọn t= h = 3.5mm.
+Chọn bước tiến S:
Tra bảng 205-2 trang 191,ứng với :N
đc
= 7kw, HB = 200kg/mm
2
, hợp kim cứng
BK6 .Ta có S
z
= 0.14÷0.18 (mm/răng).
mm/vòng). Tra bảng 207-2 trang 191,ứng với : ϕ =30 ,ta được hệ số điều chỉnh
là 1.5.
Vậy S
z
= 0.21÷0.27 (mm/răng) , chọn S
z
=0.21 (mm/răng) .
Suy ra S
o
= S
z
. Z = 0.21 . 12 = 2.52(mm/vòng)
+Chọn tốc độ cắt V:
Tra bảng 216-2 trang 194.
Ứng với : D =110, Z = 12 ,t = 3.5, S
z
= 0.21. Ta được V
1
= 158 m/ph.
Ứng với : D =110, Z = 12 ,t = 3.5, S
z
= 0.26. Ta được V
2
= 141 m/ph
Suy ra :
phm
VV
/5.149
2
V
21
tb
=
+
=
Tra bảng 217-2 trang 195.
Ứng với : HB= 200 suy ra hệ số điều chỉnh =0.89
Tra bảng 219-2 trang 195.
Ứng với : BK6 suy ra hệ số điều chỉnh = 1.
Tra bảng 220-2 trang 195.
Ứng với : không vỏ cứng, suy ra hệ số điều chỉnh =1
Tra bảng 221-2.
Ứng với: B/D.d = 80/110 = 0.6, suy ra hệ số điều chỉnh =1.
Tra bảng 222-2 .
Ứng với : ϕ= 30, suy ra hệ số điều chỉnh =1.1.
Suy ra tốc độ cắt : V= 149.5x 0.89x 1x1x1x1.1 = 146m/ph.
Số vòng quay trục chính :
phv
D
V
/422
1000
n =
×
×
=
π
Tra thuyết minh thư máy 6H12 chọn N
thực
= 375(mm/ph).
Suy ra
phm
Dn
t
/129
1000
V
th
==
π
S
ph
=n
t
. S
o
= 945mm/ph.
Tra thuyết minh thư máy 6H12 chọn S
ph thực
= 475(mm/ph).
Suy ra :
rangmm
zn
S
phth
/1.0
.
S
thZ
==
S
o thực
= S
z thực
. Z = 1.2mm/v.
+Kiểm nghiệm :
GVHD : Phạm Văn Chương 19 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
Tra bảng 226-2 trang197.
Ứng với : HB =200 ,B =80, t =3.5, S
z
= 0.25, S
ph
= 460, ta có N
cg
= 3.8kw.
Mà : N
đc
=7x 0.75= 5.25kw
Vậy : N
đc
> N
cg
nên thoả.
+Thời gian chạy máy :
Ta có công thức :
phth
S
LLL
21
m
T
++
=
Ta có :
L
1
= 0.5x [D –( D-B).(D+B) ] = 15.
Suy ra :
475
41580
T
m
++
=
= 0.2phút =12s.
* Tra chế độ cắt của nguyên công VII:
-Chọn gia công trên máy 2A55
-Chọn dao khoét làm bằng thép gió P9 ,D =65.
-Khoét thô lần một:
+ chọn t :
5.2
2
6065
t =
−
=
mm
+ chọn S :
Tra bảng 135-2 trang 163.
Ứng với : HB = 200,nhóm I , D
1
= 60. Suy ra S
1
=1.4÷1.7,
chọn S
1
=1.7mm/v.
D
2
= 70, suy ra S
2
=1.6÷2.0, chọn S
2
=1.8mm/v.
D
tb
=65, S
tb
=1.75mm/v
Tra thuyết minh máy 2A55 chọn S
t
=1.54mm/v.
+ chọn V:
Tra bảng 139-2 trang 165, ứng với : HB =200, D =65, t= 2.5, S
1
=1.7,
suy ra V
1
= 14.8m/ph.
Ứng với : HB =200, D =65, t= 2.5, S
2
= 1.8,
suy ra V
1
= 16.7m/ph.
S
tb
= 1.55, V
tb
=15.75m/ph.
Vậy số vòng quay trục chính
111
.
.1000
n ==
D
V
π
v/ph
Tra thuyết minh máy 2A55 chọn n
t
= 95v/ph.
-Khi khoét thô lần hai:
+ chọn t :
5.1
2
6568
t =
−
=
mm
+ chọn S :
Tra bảng 135-2 trang 163.
GVHD : Phạm Văn Chương 20 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
Ứng với : HB = 200,nhóm I , D
1
= 65. Suy ra S =1.6÷2mm/v,
chọn S
=1.65mm/v.
Tra thuyết minh máy 2A55 chọn S
t
=1.15mm/v.
+ chọn V:
Tra bảng 139-2 trang 165, ứng với : HB =200, D =65, t= 2.5, S
1
=1.7,
suy ra V
1
= 14.8m/ph.
Ứng với : HB =200, D =68, t= 1.5, S
1
= 1.0,
suy ra V
1
= 19.7m/ph.
S
2
=1.3 ,suy ra V
2
=17.5m/ph
Vậy : S
tb
= 1.55, V
tb
=18.6m/ph.
Vậy số vòng quay trục chính
123
.
.1000
n ==
D
V
π
v/ph
Tra thuyết minh máy 2A55 chọn n
t
= 118v/ph.
Vậy
phm
Dn
t
/7.17
1000
V
th
==
π
-Khi khoét tinh :
+ chọn t :
85.0
2
687.69
t =
−
=
mm
+ chọn S :
Tra bảng 135-2 trang 163.
Ứng với : HB = 200,nhóm I , D
1
= 65. Suy ra S =1.6÷2mm/v,
chọn S
=1.6mm/v.
Tra thuyết minh máy 2A55 chọn S
t
=0.79mm/v.
+ chọn V:
Tra bảng 139-2 trang 165, ứng với : HB =200, D =65, t=0.85, S
=0.75,
suy ra V= 22m/ph.
Vậy số vòng quay trục chính
100
.
.1000
n
==
D
V
π
v/ph
Tra thuyết minh máy 2A55 chọn n
t
= 118v/ph.
Vậy
phm
Dn
t
/8.25
1000
V
th
==
π
-Khi doa thô :
+ chọn t :
115.0
2
7.6993.69
t
=
−
=
mm
+ chọn S :
Tra bảng 171-2 trang 179.
Ứng với : HB = 200,nhóm I , D
=69.93.
GVHD : Phạm Văn Chương 21 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
S
1
=2.0, suy ra V
1
=5.8m/ph.
S
2
=2.6, suy ra V
2
=5.1m/ph.
S
tb
= 2.3mm/v, V
tb
=5.45m/ph.
Vậy số vòng quay trục chính
8.24
.
.1000
n ==
D
V
π
v/ph
Tra thuyết minh máy 2A55 chọn n
t
= 30v/ph.
Vậy
phm
Dn
t
/5.6
1000
V
th
==
π
-Khi doa tinh :
+ chọn t :
035.0
2
93.6970
t
=
−
=
mm
+ chọn S :
Tra bảng 171-2 trang 177.
Ứng với : HB = 200,nhóm III , D
=70
Suy ra S =2.6mm/v, tra thuyết minh máy 2A55 chọn S
t
=1.54mm/v.
+ chọn V:
Tra bảng 176-2 trang 179, ứng với : HB =200, D =70 ,S=1.6,
suy ra V= 6.5m/ph.
Vậy số vòng quay trục chính
5.29
.
.1000
n
==
D
V
π
v/ph
Tra thuyết minh máy 2A55 chọn n
t
= 37v/ph.
Vậy
phm
Dn
t
/8
1000
V
th
==
π
* Tra chế độ cắt của nguyên công VIII:
-Chọn gia công trên máy 6H12
-Chọn dao phay mặt đầu gắn mãnh hợp kim cứng BK6 .
Ta có chiều dài lớn nhất của bề mặt gia công B=166 , vậy D
dao
= 1.5B =249.
Chọn D
dao
=200, số răng Z = 16, góc nghiêng chính ϕ = 15.
+Chọn chiều sâu cắt t :
Ta có lượng dư mặt A là : 3mm, và lượng dư đã gia công thô là : 2mm.
Vậy lượng dư gia công tinh là :3-2 = 1mm.
+Chọn bước tiến S:
Tra bảng 208-2 trang 192( sổ tay thiết kế công nghệ chế tạo máy tập I).
Tương ứng với : ∆5, ϕ
1
=5, σ
b
>70.
Ta có : S
o
= 1÷0.7 (mm/v) , chọn S
o
= 0.8mm/v
05.0Sz ==
Z
So
mm/răng.
GVHD : Phạm Văn Chương 22 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
+Chọn tốc độ cắt V:
Tra bảng 216-2 trang 194.
Ứng với : D = 200, Z = 12 ,t =1, S
z
= 0.1. Ta được V
= 228 m/ph.
Tra bảng 217-2 trang 195.
Ứng với : HB= 200 suy ra hệ số điều chỉnh =0.89
Tra bảng 219-2 trang 195.
Ứng với : BK6 suy ra hệ số điều chỉnh = 1.
Tra bảng 220-2 trang 195.
Ứng với : không vỏ cứng, suy ra hệ số điều chỉnh =1
Tra bảng 221-2.
Ứng với: B/D.d = 80/110 = 0.6, suy ra hệ số điều chỉnh =1.
Tra bảng 222-2 .
Ứng với : ϕ= 15, suy ra hệ số điều chỉnh =1.1.
Suy ra tốc độ cắt : V= 228 x 0.89x 1x1x1x1.1 = 223m/ph.
Số vòng quay trục chính :
phv
D
V
/355
1000
n
=
×
×
=
π
Tra thuyết minh thư máy 6H12 chọn n
thực
= 375(v/ph).
Suy ra
phm
Dn
t
/129
1000
V
th
==
π
S
ph
=n
t
. S
o
= 945mm/ph.
Tra thuyết minh thư máy 6H12 chọn S
ph thực
= 475(mm/ph).
Suy ra :
188
1000
V
t
==
Dn
π
m/ph
S
ph
= n.S
o
=33 x0.8 = 240mm/ph
Tra thuyết minh thư máy 6H12 chọn S
ph thưc
=235mm/ph.
Suy ra S
z thực
=0.04mm/răng, S
o thực
= 0.64mm/v.
+Kiểm nghiệm :
Tra bảng 226-2 trang197.
Ứng với : HB =200 ,B =166, t =1, S
z
= 0.04, S
ph
= 235, ta có N
cg
= 1.6kw.
Mà : N
đc
=7x 0.75= 5.25kw
Vậy : N
đc
> N
cg
nên thoả.
+Thời gian chạy máy :
Ta có công thức :
phth
S
LLL
21
m
T
++
=
Ta có :
L
1
=28.5 (tính được ở nguyên công V ).
Suy ra :
235
45.28166
T
m
++
=
= 0.84phút =50.4s.
GVHD : Phạm Văn Chương 23 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
* Tra chế độ cắt của nguyên công IX:
-Chọn gia công trên máy 2A55
-Chọn mũi khoan xoắn , D = 8.5,P9.
+ chọn t :
25.4
2
t
==
D
mm
+ chọn S :
Tra bảng 120-2 trang 156.
Ứng với : HB = 200,nhóm I , D
1
= 8.5. Suy ra S
1
=0.47÷0.57,
Tra thuyết minh máy 2A55 chọn S
t
=0.56mm/v.
+ chọn V:
Tra bảng 121-2 trang 156-2, ứng với : HB =200, S
1
=0.56, dạng lưỡi cắt H , D
=8.5. Được V =15.5m/ph
Vậy số vòng quay trục chính
580
.
.1000
n
==
D
V
π
v/ph
Tra thuyết minh máy 2A55 chọn n
t
=600v/ph.
Suy ra :
16
1000
V
t
==
Dn
π
m/ph
+Kiểm nghiệm : vì đường kính mũi khoan nhỏ nên không cần kiểm nghiệm.
-Tra chế độ cắt khi khoét lổ Þ11:
+Chọn mũi khoét có đường kính Þ11,P9
+ chọn t :
25.1
2
5.811
t
=
−
=
mm
+ chọn S :
Tra bảng 120-2 trang 156.
Ứng với : HB = 200,nhóm I , D
= 11. Suy ra S =0.7÷0.9,
Tra thuyết minh máy 2A55 chọn S
t
=0.79mm/v.
+ chọn V:
Tra bảng 139-2 trang 165, ứng với : HB =200, D =11,S = 0.79.
Được V=24.6m/ph.
Vậy số vòng quay trục chính
712
.
.1000
n
==
D
V
π
v/ph
Tra thuyết minh máy 2A55 chọn n
t
=600v/ph
Suy ra :
7.20
1000
V
t
==
Dn
π
m/ph
-Chế độ cắt khi khoét lổ Þ19 cũng tương tự như khoét lổ Þ11.
-Chế độ cắt khi ta rô :
GVHD : Phạm Văn Chương 24 SVTH : Hoàng Đức Nội
Đồ án tốt nghiệp Quy trình công nghệ gia công trục đỡ
Chọn mũi ta rô M10.
+ chọn t :
75.0
2
5.810
t =
−
=
còn vận tốc cắt và bước tiến tương tự như khoan lổ Þ8.5
Xác đònh thời gian chạy máy của nguyên công IX :
Ta có : Tm =(T1 +T2 +T3 )x 2
Tm : tổng thời gian chạy máy
T1 : thời gian chạy máy khi khoan
T2 : thời gian chạy máy khi khoét lổ
T3 :thời gian ta rô
4.1
60056.0
5340
T
1
=
×
++
=
ph =84s
5.0
60079.0
5320
T
2
=
×
++
=
ph =30s
8.0
60056.0
5320
T
3
=
×
++
=
ph =30s
Vậy Tm =(84+30+30 )x 2 =288s= 4.8ph
*Chế độ cắt của nguyên công X :phay cắt rãnh 4mm
- Chọn gia công trên máy phay ngang 6H82.
-Chọn dao phay đóa ba mặt cắt , Ddao = 200, B =4 .
+ chọn t: tra bảng 253-2 trang 215 có D =60, Z = 16, B=4, Sz =0.12,
ta được t=5mm.
+ chọn V:
Tra bảng 255-2 trang217 có D =60, Z = 16, B=4, Sz =0.12, t=5,
Ta được V =39m/ph
Vậy số vòng quay trục chính
207
.
.1000
n
==
D
V
π
v/ph
Tra thuyết minh máy 6H82 chọn nt =190v/ph
Suy ra :
7.35
1000
V
t
==
Dn
π
m/ph
Tra bảng 258-2 trang 221 công suất cắt tiêu thụ khi phay gang xám
Ta có Sz =0.13, B=4, t = 5, được Ncg = 1.6kw.
Mà : Nđc =7x 0.75= 5.25kw
Vậy : Nđc > Ncg nên thoả.
* Tra chế độ cắt của nguyên công XI:
-Tra chế độ cắt khi khoan lổ Þ13:
-Chọn gia công trên máy 2A55
- chọn mũi khoan xoắn có đường kính D=13, P9.
GVHD : Phạm Văn Chương 25 SVTH : Hoàng Đức Nội