Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh trần đề sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.7 KB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ KIM XUYẾN

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TRẦN ĐỀ - SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã ngành: 52340201

Tháng 11 - Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ KIM XUYẾN
MSSV: 4104656

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TRẦN ĐỀ - SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã ngành: 52340201


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG

Tháng 11 - Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình đến quý thầy cô
Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh cũng như tất cả giảng viên của trường
Đại Học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức chuyên môn cần thiết,
những kinh nghiệm thực tiễn quý báo trong những tháng năm đại học. Để hôm
nay, em có đủ tự tin và kiến thức để hoàn thành tốt đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình.
Đặc biệt, em xin cảm ơn cô Huỳnh Thị Tuyết Sương đã tận tình hướng
dẫn, sửa chữa những thiếu sót, khuyết điểm của em trong suốt thời gian nghiên
cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi đến Ban lãnh đạo tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông Thôn chi nhánh Trần Đề lời cảm ơn chân thành vì đã tiếp nhận em vào
thực tập tại đơn vị, tạo điều kiện cho em tiếp xúc tình hình thực tế phù hợp với
đề tài mình nghiên cứu. Em cũng xin cảm ơn các anh chị cán bộ nhân viên
đang công tác tại chi nhánh đã nhiệt tình đóng góp những ý kiến bổ ích, thiết
thực cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập.
Đặc biệt, em xin cảm ơn anh Phan Văn Luận là người hướng dẫn trực tiếp, chỉ
dẫn về mặt số liệu. Anh đã dành rất nhiều thời gian quý báu của mình để giúp
em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp với sự tận tâm và nhiệt tình nhất.
Em xin dành lời cảm ơn sâu sắc đến cha mẹ, những người đã sinh ra,
nuôi dưỡng và tạo điều kiện tốt nhất cho em học hành đến ngày hôm nay.
Trong thời gian em làm luận văn tốt nghiệp, cha mẹ luôn động viên em cố
gắng, an ủi lúc em gặp khó khăn. Cha mẹ luôn là động lực giúp cho em cố
gắng làm luận văn này. Em xin cảm ơn những người bạn thân đã hỗ trợ hết

mình khi em gặp khó khăn suốt quá trình thực hiện đề tài, nhất là hai bạn Lưu
Thị Cẩm Ngoan và Đặng Kiều Diễm. Ngoài ra, em cũng rất cảm ơn các bạn
cùng thực tập tại chi nhánh, đặc biệt là bạn Triệu Thị Thanh Hoa đã cùng em
trao đổi và thảo luận rất nhiều về số liệu, về tình hình thực tế cũng như kiến
thức suốt thời gian cùng thực tập.
Cuối cùng em kính gửi đến Ban lãnh đạo, Quý thầy cô, các anh chị cán
bộ nhân viên, người thân, bạn bè lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Cần Thơ, ngày…….tháng….....năm 2013
Người thực hiện

i


Đặng Thị Kim Xuyến

TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm .....
Người thực hiện

Đặng Thị Kim Xuyến

ii


NHÂN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC

Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU...................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................3
1.3 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3
1.3.1 Không gian .............................................................................................3
1.3.2 Thời gian .................................................................................................3
1.2.2 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............4
2.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................4
2.1.2 Khái quát chung về tín dụng ngân hàng ..................................................4
2.1.2 Tín dụng ngắn hạn ...................................................................................5
2.1.3 Rủi ro tín dụng.........................................................................................6
2.1.4 Dự phòng rủi ro tín dụng .........................................................................9
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ..............................................11
2.2 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................12
2.2.1 Phương pháp phân tích số liệu ...............................................................13
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TRẦN ĐỀ - SÓC TRĂNG15
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển................................................................15
3.1.1 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .................15
iv


3.1.1 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Trần Đề Sóc Trăng.......................................................................................................15
3.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng phòng ban ..................................................16
3.2.1 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................16

3.2.2 Chức năng phòng ban ...........................................................................16
3.2.3 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng ...................................................18
3.3 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2010
– 6T/2013.......................................................................................................18
3.3.1 Tổng thu nhập........................................................................................20
3.3.2 Tổng chi phí .........................................................................................22
3.3.3 Lợi nhuận ..............................................................................................24
3.4 Thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh Trần Đề ..................................................................25
3.4.1 Thuận lợi ...............................................................................................25
3.3.2 Khó khăn ..............................................................................................25
3.4 Định hướng phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh Trần Đề -Sóc Trăng........................................................26
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TRẦN ĐỀ - SÓC TRĂNG ..............................................................27
4.1 Khái quát tình hình tín dụng của ngân hàng giai đoạn 2010 – 6T/2013 .....27
4.1.1 Phân tích tình hình doanh số cho vay ....................................................27
4.1.2 Phân tích tình hình doanh số thu nợ .......................................................28
4.1.3 Phân tích tình hình dư nợ.......................................................................29
4.2 Phân tích tình hình nợ xấu ........................................................................36
4.2.1 Nợ xấu theo thời hạn ............................................................................36
4.2.2 Nợ xấu theo ngành kinh tế .....................................................................39
v


4.2.3 Nợ xấu theo nhóm nợ ............................................................................44
4.3 Tình hình trích lập dự phòng ....................................................................45
4.4 Đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng..............................................48
4.4.1 Hệ số thu nợ ..........................................................................................50

4.4.2 Vòng quay vốn tín dụng.........................................................................51
4.4.3 Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn............................................................51
4.4.4 Nợ xấu trên tổng dư nợ ..........................................................................52
4.4.5 Hệ số dự phòng rủi ro ............................................................................53
4.4.4 Hệ số khả năng mất vốn.........................................................................54
4.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của ngân hàng.................................55
4.5.1 Nguyên nhân chủ quan .........................................................................55
4.5.2 Nguyên nhân khách quan.......................................................................56
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH TRẦN ĐỀ - SÓC TRĂNG.............................................57
5.1 Một số thành tựu đạt được và mặt tồn tại hạn chế của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Trần Đề .......................57
5.1.1 Những thành tựu đạt được ....................................................................57
5.1.2 Những mặt còn tồn tại hạn chế..............................................................57
5.2 Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ..................................................58
5.2.1 Nâng cao chất lượng tín dụng ................................................................58
5.2.2 Nâng cao công tác thẩm định tín dụng ...................................................59
5.2.3 Tăng cường giám sát các món vay .........................................................59
5.2.4 Tiếp tục đẩy mạnh công tác thu hồi vốn.................................................60
5.2.5 Phân tán rủi ro tín dụng .........................................................................60
5.2.6 Tăng cường trích lập dự phòng rủi ro.....................................................61
vi


5.2.7 Nâng cao chất lượng của hệ thống thông tin tín dụng.............................61
5.2.8 Một số biện pháp khác. ..........................................................................62
Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................63
6.1 Kết luận....................................................................................................63
6.2 Kiến nghị..................................................................................................64

6.2.1 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sóc
Trăng………. .................................................................................................64
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương............................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................65

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của ngân hàng từ năm 2010 đến tháng 6/2013 ..19
Bảng 4.1 Khái quát tình hình tín dụng của ngân hàng (2010 - 2012)...............27
Bảng 4.2 Khái quát tình hình tín dụng của ngân hàng sáu tháng năm 2013.....27
Bảng 4.3 Tình hình dư nợ của ngân hàng từ năm 2010 đến tháng 6/2013 .......30
Bảng 4.4 Nợ xấu theo thời hạn của ngân hàng (2010 – 2012) .........................36
Bảng 4.5 Nợ xấu theo thời hạn của ngân hàng sáu tháng năm 2013 ................36
Bảng 4.6 Phân tích tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế của ngân hàng từ năm
2010 đến tháng 6/2013 ...................................................................................40
Bảng 4.7 Nợ xấu phân theo nhóm nợ (2010 – 2012).......................................44
Bảng 4.8 Nợ xấu phân theo nhóm nợ sáu tháng năm 2013..............................44
Bảng 4.9 Tình hình trích lập dự phòng của ngân hàng (2010 – 2012) .............46
Bảng 4.10 Tình hình trích lập dự phòng của ngân hàng sáu tháng năm 2013 ..46
Bảng 4.11 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Agribank Trần Đề từ
năm 2010 đến tháng 6/2013............................................................................49

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của Agribank Trần Đề ...............................................16

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNN & PTNN: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.
QĐ: quyết định.
NHNN: ngân hàng Nhà nước.
DS: doanh số.
DNNQD: doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
RRTD: rủi ro tín dụng.
DPRR: dự phòng rủi ro.
TMDV: thương mại dịch vụ.
DP: dự phòng.
NH: ngắn hạn.
TDH: trung - dài hạn.
ATM: Automated teller machine – máy rút tiền tự động.
SMS: short message service - dịch vụ tin nhắn ngắn.
Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
EU: European Union – Liên minh các nước châu Âu.
CAR: Capital Adequacy Ration - hệ số an toàn vốn.

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay, các ngân hàng tại Việt Nam tuy đa dạng về chủng loại sản

phẩm, dịch vụ nhưng hầu hết đều dựa vào thu nhập lãi là chính. Đó là chênh
lệch giữa thu nhập lãi từ hoạt động tín dụng và chi phí lãi từ hoạt động huy
động vốn. Mà nguồn thu chủ yếu của ngân hàng cũng chính từ hoạt động tín
dụng. Như vậy, có thể nói rằng, tín dụng chính là huyết mạch, có tầm quan
trọng đặc biệt đối với các ngân hàng thương mại tại Việt Nam.
Cùng với sự chuyển biến của chu kỳ kinh tế, hoạt động củah ngân hàng
cũng gặp không ít khó khăn. Nhất là thời gian gần đây, nợ xấu không ngừng
gia tăng làm ảnh hưởng không nhỏ đến các ngân hàng thương mại. Rất nhiều
ngân hàng sụt giảm lợi nhuận, thậm chí dẫn đến thua lỗ, phá sản hoặc sáp
nhập vào ngân hàng khác. Theo nguồn tin từ thanh tra Ngân hàng Nhà Nước,
trong 6 tháng đầu năm 2013 đã có 20 tổ chức tín dụng báo lỗ, lợi nhuận toàn
ngành sụt giảm 40%. Trên thực tế, sự thua lỗ của các ngân hàng đó chủ yếu là
do nợ xấu gia tăng. Điển hình như ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà Hà
Nội (HBB) phải tiến hành sáp nhập vào ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài
Gòn – Hà Nội (SHB) sau hơn 20 năm hình thành và phát triển. Cụ thể, tại Đại
hội đồng cổ đông năm 2012 diễn ra vào ngày 28/4/2012, Habubank đã công
bố khoản lỗ lũy kế 4.066 tỷ đồng từ nợ xấu. Trước thực tế này, tầm quan trọng
của việc hạn chế nợ xấu, phòng ngừa rủi ro tín dụng càng trở nên bức thiết hơn
bao giờ hết.
Trong hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam, Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam (Agribank) luôn là một trong
những ngân hàng có vị thế và tiềm lực tài chính lớn mạnh. Tuy nhiên, cũng
như tất cả các ngân hàng khác, Agribank chịu ảnh hưởng không nhỏ bởi tình
trạng nợ xấu trong những năm vừa qua. Nhất là những vùng nông thôn, hoạt
động huy động vốn và tín dụng chủ yếu dành cho đối tượng là nông dân, hộ
sản xuất, sự thay đổi của thời tiết, dịch hại, mất mùa thường xuyên xảy ra làm
cho người dân điêu đứng, mất khả năng trả nợ, từ đó, ảnh hưởng một cách
mạnh mẽ đến hoạt động của ngân hàng. Trong đó, ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Trần Đề - Sóc Trăng là một điển
hình cụ thể.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
Trần Đề tỉnh Sóc Trăng từ khi thành lập đến nay, tín dụng luôn là hoạt động
chủ đạo và xuyên suốt. Do đặc thù địa bàn hoạt động trong vùng nông nghiệp
canh tác lúa, mía, chăn nuôi gia súc là chủ yếu, nên cho vay ngắn hạn luôn
1


chiếm tỷ trọng cao trong toàn bộ hoạt động cho vay của ngân hàng. Năm 2012,
doanh số cho vay ngắn hạn chiếm 83,79% tổng doanh số cho vay. Tính đến
cuối tháng 6 năm 2013thì doanh số cho vay ngắn hạn gấp 1,7 lần doanh số cho
vay trung và dài hạn. Chính điều này cũng mang lại nhiều rủi ro cho ngân
hàng, đặc biệt là rủi ro tín dụng trong ngắn hạn. Vì chỉ cần sự thay đổi đột
ngột của thời tiết, dịch hại là gây ra thiệt hại mất vốn cho người nông dân và
cho chính ngân hàng.
Với tầm quan trọng và tính thời sự như đã trình bày, thì việc nghiên cứu
về sự ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Trần Đề là việc rất cần thiết. Từ sự
nghiên cứu đó, chúng ta có thể đề ra những biện pháp cụ thể nhằm giảm thiểu
hậu quả xấu cũng như tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng. Do đó tôi quyết
định chọn đề tài “ Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Trần Đề - Sóc Trăng” làm đề
tài nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Trần Đề - Sóc Trăng trong giai đoạn
2010-6/2013. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm giúp ngân hàng hạn chế được rủi
ro tín dụng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích kết quả kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn

2010 – 6T/2013
Mục tiêu 2: Phân tích tình hình tín dụng của ngân hàng trong giai đoạn
2010 – 6T/2013.
Mục tiêu 3: Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Trần Đề - Sóc Trăng thông qua tình
hình nợ xấu.
Mục tiêu 4: Phân tích tình hình dự phòng rủi ro tín dụng của ngân hàng
qua số liệu về trích lập dự phòng.
Mục tiêu 5: Đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân
hàng trong giai đoạn 2010-6T/2013 thông qua các chỉ tiêu tài chính.
Mục tiêu 6: Đưa ra giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
2


1.3.1. Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh Trần Đề - Sóc Trăng.
1.3.2. Thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
Số liệu sử dụng nghiên cứu của đề tài trong giai đoạn 2010 - 6/2013.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh Trần Đề - Sóc Trăng khá đa dạng. Do thời gian thực
tập khá ngắn, đề tài chỉ tập trung vào đối tượng rủi ro tín dụng thông qua các
khoản mục cho vay, dư nợ, nợ xấu theo thời gian, ngành kinh tế, nhóm nợ…
cũng như ảnh hưởng của nó thông qua các chỉ số tài chính của ngân hàng.

3



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái quát chung về tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngắn hạn
“Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định với một
khoảng chi phí nhất định.” (Nguyễn Minh Kiều, 2009, trang 177).
2.1.1.2 Phân loại:
Theo Tiến sĩ Nguyễn Văn Tiến trong Đánh giá và Phòng ngừa rủi ro
trong kinh doanh ngân hàng, xuất bản năm 2003, trang 274 thì tín dụng được
phân loại như sau:

 Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm.
- Cho vay trung hạn: có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm.
- Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 5 năm.

 Căn cứ vào đảm bảo tín dụng:
- Tín dụng không có bảo đảm: Là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế
chấp hay có bảo lãnh của người thứ ba.
- Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay có
bảo lãnh của người thứ ba.

 Căn cứ vào mục đích tín dụng:
- Tín dụng bất động sản: đây là khoản tín dụng được bảo đảm bằng bất
động sản
-Tín dụng công thương nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp để trang trải các chi phí như mua nguyên vật liệu, trả thuế và chi

trả lương.
- Tín dụng nông nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho các doanh
nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn
nuôi gia súc.
- Tín dụng cá nhân: đây là khoản tín dụng cấp cho cá nhân mua sắm hàng
hóa tiêu dùng đắt tiền như xe hơi, nhà,.

4


- Tín dụng cho các tổ chức tài chính: đây là khoản tín dụng cấp cho các
ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
- Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng mua các trang thiết bị, máy móc
và cho thuê lại chúng.
- Tín dụng khác: bao gồm các khoản tín dụng khác chưa được phân loại
ở trên.
2.1.1.3 Nguyên tắc tín dụng:
Các ngân hàng ở Việt Nam đặt ra các nguyên tắc sau:
“Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng theo mục đích đã
thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đã đồng ý. Đối tượng ngân hàng xem
xét cho vay là các khoản chi phí mà người đi vay cần thực hiện phù hợp với
nhu cầu đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng
Theo nguyên tắc bắt buộc, người đi vay phải chủ động trả gốc và lãi cho
ngân hàng khi đáo hạn. Nếu đến hạn người đi vay không chủ động trả nợ cho
ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng
(trường hợp không được cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể sử dụng

biện pháp cứng rắn hơn như phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
Bất kỳ rủi ro sai hẹn nào từ phía người vay cũng có thể gây ra ảnh hưởng
đến hoạt động của ngân hàng. Trường hợp nhiều khách hàng không có khả
năng thực hiện được hoặc không muốn thực hiện nghĩa vụ của mình có thể
làm cho ngân hàng thua lỗ thậm chí phá sản. Điều đó cũng có nghĩa sẽ tác
động đến hoạt động kinh tế xã hội vì hoạt động của ngân hàng có ảnh hưởng
dây chuyền, có thể lây lan tới nhiều ngân hàng khác”. (Thái Văn Đại, 2012,
trang 37).
2.1.2 Tín dụng ngắn hạn
Hoạt động tín dụng theo thời hạn gồm ngắn hạn và dài hạn. Tuy nhiên,
hoạt động của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh Trần Đề dựa trên cho vay ngắn hạn là chủ yếu. Do đó tìm hiểu thêm về
hoạt động cho vay ngắn hạn sẽ giúp hiểu rõ hơn cơ chế hoạt động tín dụng của
ngân hàng.
Tín dụng ngắn hạn được khái quát như sau:
5


2.1.2.1 Khái niệm
“Tín dụng ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn 12 tháng nhằm
giúp các khách hàng là doanh nghiệp và các cá nhân tăng cường vốn lưu động
tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất và tiêu dùng”. (Thái Văn Đại, 2012,
trang 60).
2.1.2.2 Các nghiệp vụ cấp tín dụng ngắn hạn: Các sản phẩm, dịch vụ
của các ngân hàng ngày càng đa dạng do sự phát triển của kinh tế xã hội. Do
đó, hoạt động cấp tín dụng ngắn hạn ngày càng đa dạng và phong phú hơn.
Sau đây là một số hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của các ngân hàng thương
mại (Thái Văn Đại, 2012, trang 64):

 Nghiệp vụ cho vay từng lần theo món: hình thức cho vay từng lần theo

món được áp dụng cho các khách hàng sau:
- Khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc vay vốn
theo thời vụ.
- Cho vay vốn lưu động, cho vay bù đắp những thiếu hụt tài chính tạm
thời của các doanh nghiệp.
 Nghiệp vụ cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay mà
NHTM và khách hàng thỏa thuận một số tiền tối đa cho khách hàng có thể sử
dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Hình thức cho vay này được áp
dụng đối với những khách hàng sau:
- Khách hàng có quan hệ tín dụng thường xuyên với khách hàng.
- Khách hàng có đặc điểm sản xuất kinh doanh thường xuyên và liên tục.

 Nghiệp vụ cho vay theo hạn mức thấu chi: thấu chi là một nghiệp vụ
cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động nhằm cân đối ngân quỹ hàng ngày
trên tài khoản tiền gửi của khách hàng.
2.1.3 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn và thường thấy nhất trong ngân hàng.
Nó tác động sâu sắc tới hoạt động kinh doanh, lợi nhuận và ảnh hưởng liên đới,
phụ thuộc với các loại rủi ro khác như rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất trong
ngân hàng
2.1.3.1 Khái niệm
“Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng.” (Thái
Văn Đại,2012, trang 87).
6


Ngoài ra, trong Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại của tác giả
Thái Văn Đại còn nêu rõ: “Rủi ro tín dụng biểu hiện ra bên ngoài là việc
không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ, vốn bị ứ đọng khó có khả năng thu hồi, nợ

quá hạn ngày càng lớn, các khoản lãi chưa thu ngày càng gia tăng.” (Thái Văn
Đại, 2012, trang 89).
2.1.3.2 Biểu hiện của rủi ro tín dụng: nợ xấu cao chính là biểu hiện của
rủi ro tín dụng.
“ Nợ xấu là những khoản tín dụng bao gồm cả lãi và gốc, hoặc gốc hoặc
lãi không thu được khi đến hạn. Chỉ tiêu nợ xấu cho thấy một số nhận xét về
chất lượng đầu tư tín dụng của ngân hàng. Ở Việt Nam nợ xấu (NPL) là những
khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5 theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết
định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN được quy định như sau:

 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này;

- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
7


- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
2.1.3.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
 Nguyên nhân từ phía khách hàng
“Rủi ro tín dụng biểu hiện ra bên ngoài là việc không hoàn thành nghĩa
vụ trả nợ, vốn bị ứ đọng khó có khả năng thu hồi, nợ quá hạn ngày càng lớn,
các khoản lãi chưa thu ngày càng gia tăng” (Thái Văn Đại, 2012, trang 89).

Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là:
- Đối với khách hàng là cá nhân:
+ Thu nhập không ổn định
+ Bị sa thải, thất nghiệp
+ Bị tai nạn lao động
+ Hỏa hoạn, lũ lụt
+ Hoàn cảnh gia đình khó khăn
8


+ Sử dụng vốn sai mục đích
+ Thiếu năng lực pháp lý
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp
+ Thiếu năng lực quản lý
+ Sử dụng vốn sai mục đích đã thỏa thuận
+ Tai nạn bất ngờ
+ Doanh nghiệp không có khả năng cạnh tranh,..

 Nguyên nhân từ điều kiện khách quan
- Điều kiện kinh tế trong cả nước: suy thoái hay khủng hoảng kinh tế sẽ
làm cho nhiều doanh nghiệp bị thua lỗ dẫn tới mất vốn và mất khả năng trả nợ
cho ngân hàng.
- Điều kiện kinh tế thế giới: toàn cầu hóa làm cho một biến cố về chính
trị, kinh tế, quân sự của bất kỳ nước nào cũng sẽ dẫn tới biến động kinh tế
trong nước khác trên toàn thế giới và tác động xấu đến hoạt động của ngân
hàng.

 Nguyên nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng: trường hợp người
bảo lãnh gặp phải những tình huống khách quan và chủ quan được trình bày ở
trên làm mất khả năng trả nợ gốc và lãi thay cho người đi vay vốn cho ngân

hàng. Hoặc việc các nhân viên, cán bộ thẩm định đánh giá sai về tài sản thế
chấp và cầm cố của người vay. Ngoài ra tài sản thế chấp, cầm cố bị rủi ro như
hỏa hạn, bị cấm lưu thông cũng làm tăng nguy cơ từ rủi ro tín dụng.
 Nguyên nhân từ phía ngân hàng: bản thân ngân hàng cũng tạo nên rủi
ro tín dụng như chạy theo lợi nhuận nên chấp nhận các khoản cho vay có rủi
ro cao hơn các khoản cho vay lành mạnh; phân tích sai khách hàng; quyết định
cho vay thiếu thông tin sát thực; vi phạm đạo đức kinh doanh của cán bộ ngân
hàng cùng một số nguyên nhân khác.
2.1.4 Dự phòng rủi ro tín dụng
2.1.4.1 Khái niệm
Điều 2 trong Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 22 tháng 4
năm 2005 có các định nghĩa về dự phòng rủi ro tín dụng như sau:
“Dự phòng rủi ro tín dụng” là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho
những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực
hiện được nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo nợ gốc và

9


hạch toán vào chi phí hoạt động của các tổ chức tín dụng. Dự phòng rủi ro bao
gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
“Dự phòng cụ thể” là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ
thể các khoản nợ quy định về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng (theo điều 6 hoặc điều 7) để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra.
“Dự phòng chung” là khoản tiền trích lập để dự phòng cho những tổn
thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ
thể và trong trường hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khi
chất lượng các khoản nợ suy giảm.
“Sử dụng dự phòng” là việc tổ chức tín dụng dự phòng cụ thể để bù đắp
tổn thất đối với các khoản nợ.

2.1.4.2 Tỷ lệ trích lập
- Dự phòng cụ thể: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể (r) đối với các nhóm
nợ được quy định như sau:
- Nhóm 1: 0%
- Nhóm 2: 5%
- Nhóm 3: 20%
- Nhóm 4: 50%
- Nhóm 5:100%.
Số tiền dự phòng cụ thể phải trích được tính theo công thức sau:
R = max 0, ( A  C ) r
Trong đó: R : số tiền dự phòng cụ thể phải trích.
A: số dư nợ gốc của khoản nợ
C: giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo.
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể.
Giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo (C) lại được xác định dựa trên tích số
giữa giá trị thị trường của tài sản đảm bảo và tỷ lệ khấu trừ tối đa áp dụng để
xác định giá trị của tài sản đảm bảo theo khoản 4, điều 4, Quyết định
18/2007/QĐ-NHNN.
- Dự phòng chung: theo điều 9, Quyết định 493/2005/QĐ –NHNN, tỷ lệ
trích lập dự phòng chung được xác định như sau : “tổ chức tín dụng thực hiện
trích lập dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1
đến nhóm 4 quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quy định này.”
10


2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng
Phân tích tín dụng là một việc làm phức tạp và đòi hỏi nhiều nguồn
thông tin chính xác. Ngoài việc đánh giá hoạt động tín dụng và chất lượng tín
dụng thông qua các số liệu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ
xấu theo những tiêu chí về thời hạn, ngành kinh tế,… các nhà phân tích còn

dùng các chỉ số sau để phân tích (Thái Văn Đại, 2012, trang 138):
2.1.5.1 Dư nợ trên vốn huy động (lần):
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn
vốn huy động. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì nếu chỉ
tiêu này quá lớn thì khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ
tiêu này quá nhỏ thì ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả.
Dư nợ
Dư nợ trên vốn huy động =

(2.1)
Vốn huy động

2.1.5.2 Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100

(2.2)

Doanh số cho vay
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng. Nó phản
ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định ngân hàng sẽ
thu được bao nhiêu đồng vốn.
2.1.5.3 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Vòng quay vốn tín dụng (vòng): Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng
nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn
của ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.

Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =

(2.3)
Dư nợ bình quân

Trong đó, dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =

(2.4)
2

11


2.1.5.4 Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn (%): Chỉ số này dùng để đánh
giá khả năng cho vay cũng như mức độ tập trung vào tín dụng của ngân hàng,
hay nói cách khác chỉ số này giúp nhà đầu tư xác định quy mô tín dụng của
ngân hàng
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn =

x 100 (2.5)
Tổng nguồn vốn

2.1.5.5 Nợ xấu trên tổng dư nợ (%) hay còn gọi là chỉ số rủi ro tín
dụng: Đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này
càng thấp thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao và ngược lại.
Nợ xấu

Nợ xấu trên tổng dư nợ =

x 100 (2.6)
Tổng dư nợ

2.1.5.6 Khả năng bù đắp rủi ro (%): Bên cạnh phân tích chỉ số nợ xấu,
ngân hàng cũng có thể phân tích khả năng bù đắp rủi ro của ngân hàng thông
qua các chỉ số sau:
Tổng dự phòng rủi ro tín dụng
Hệ số dự phòng rủi ro =

x100

(2.7)

Tổng dư nợ bình quân
Hệ số này cho ta biết dự phòng rủi ro của ngân hàng sẽ đáp ứng được
bao nhiêu phần trăm của dư nợ. Từ đó, có thể thấy được khả năng bù đắp của
ngân hàng khi có rủi ro xảy ra là cao hay thấp.
Ngoài ra, ta còn xem xét hệ số khả năng mất vốn, để biết được, số vốn có
khả năng mất (nằm trong nhóm 5) của ngân hàng chiếm bao nhiêu phần trăm
tổng dư nợ bình quân, nếu hệ số này càng cao thì ngân hàng đối mặt rủi ro
càng lớn
Nợ có khả năng mất vốn
Hệ số khả năng mất vốn =

x 100 (2.8)
Tổng dư nợ bình quân

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu trong đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo
thường niên, báo cáo tài chính của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Trần Đề - Sóc Trăng trong thời gian từ năm
2010 đến tháng 6 năm 2013. Ngoài ra, đề tài có sử dụng các văn bản có liên
12


quan Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các số liệu thu thập từ Internet, báo chí,
tạp chí chuyên ngành,…
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu

 Phương pháp thống kê mô tả: phương pháp này dùng để mô tả lại
những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được. Kết hợp với phân tích biểu
bảng, đồ họa đơn giản, phương pháp tạo ra nền tảng cơ bản để có những định
lượng về số liệu.
 Phương pháp so sánh
- Kỹ thuật so sánh bằng số tuyệt đối: dùng phép trừ các giá trị của một
chỉ tiêu kinh tế giữa kỳ so sánh và kỳ gốc. Nhằm xem xét giá trị chênh lệch
giữa hai kỳ qua các năm có chênh lệch thay đổi tăng giảm, biến động nhiều
hay không, nhằm có cái nhìn cụ thể hơn về vấn đề đang xét.Cụ thể:
y = y1 - yo
Trong đó:
y1: giá trị của chỉ tiêu kinh tế tại kỳ so sánh.
yo: giá trị của chỉ tiêu kinh tế tại kỳ gốc.
y: chênh lệch giá trị giữa hai kỳ.
- Kỹ thuật so sánh bằng số tương đối: phản ánh sự thay đổi thông qua kết
quả của phép chia giữa kỳ so sánh và kỳ gốc của một chỉ tiêu kinh tế.
y =


y1
 100  100 % .
y0

Trong đó:
y1: giá trị của chỉ tiêu kinh tế tại kỳ so sánh.
yo: giá trị của chỉ tiêu kinh tế tại kỳ gốc.
y: chênh lệch giá trị giữa hai kỳ.
Phương pháp này dùng để so sánh sự tăng trưởng, biến động tăng giảm
của các chỉ tiêu qua các năm và giữa các chỉ tiêu với nhau. Từ nền tảng đó có
thể tìm ra nguyên nhân và khắc phục.
Các mục tiêu trong bài sử dụng các phương pháp như sau:
Mục tiêu 1,2,3,4: sử dụng phương pháp thống kê mô tả dùng để phân tích
đánh giá các số liệu thứ cấp thu được từ bảng cân đối kế toán cũng như các
báo cáo tài chính khác trong giai đoạn 2010 – 6T/2013. Kết hợp với phương
13


×