Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

TÌM HIỂU VỀ THỦY ĐIỆN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 68 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƢ PHẠM
BỘ MÔN SƢ PHẠM VẬT LÝ

TÌM HIỂU VỀ THỦY ĐIỆN VIỆT NAM
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: SƢ PHẠM VẬT LÝ

Giáo viên hƣớng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS.GVC. Hoàng Xuân Dinh

Đào Thị Thùy
Mã số SV: 1100261
Lớp: Sƣ phạm Vật Lý
Khóa: 36

Cần Thơ, năm 2013


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình tìm tòi và nghiên cứu tài liệu về nhà máy thủy điện, bên cạnh
những nỗ lực của bản thân, em còn nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong
bộ môn SP. Vật Lý, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong bộ môn.
Đặc biệt, em gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Hoàng Xuân Dinh đã dành nhiều thời


gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu, giúp em hoàn thành luận văn này. Đồng thời,
em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình đã tạo mọi điều kiện vật chất và tinh thần
cho em suốt 4 năm học tập. Em cũng chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp hữu ích
của bạn bè, nhất là các bạn trong lớp SP. Vật Lý khóa 36.
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành luận văn một cách hoàn thiện nhất bằng năng
lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn để đề tài đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa, em xin kính chúc quý thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe, công tác
và học tập tốt.
Cần Thơ, ngày 30 tháng 08 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đào Thị Thùy

GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý

MỤC LỤC

Phần MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................1
2. Mục đích của đề tài ........................................................................................................1
3. Giới hạn của đề tài .........................................................................................................1
4. Phƣơng pháp và phƣơng tiện thực hiện .........................................................................1

5. Các bƣớc thực hiện ........................................................................................................1

Phần NỘI DUNG
Chƣơng 1: SƠ LƢỢC VỀ THỦY ĐIỆN ...........................................................................3
1.1 Thủy điện – Năng lƣợng thủy điện ..............................................................................3
1.2 Lịch sử hình thành và sự phát triển của thủy điện .......................................................3
1.3 Tình hình thủy điện trên thế giới .................................................................................4
Chƣơng 2: THỦY ĐIỆN VIỆT NAM ...............................................................................5
2.1 Sơ lƣợc về sự phát triển của ngành điện lực Việt Nam ...............................................5
2.1.1 Giai đoạn 1954 – 1975 ..............................................................................................5
2.1.2 Giai đoạn 1975 – 1995 ..............................................................................................5
2.1.3 Giai đoạn 1995 – 2010 ..............................................................................................5
2.1.4 Giai đoạn 2010 – 2020 và tầm nhìn đến 2030 ..........................................................6
2.2 Vai trò của thủy điện đối với Việt Nam .......................................................................6
2.3 Tiềm năng thủy điện của Việt Nam .............................................................................7
2.4 Tổng quan hệ thống hồ chứa và nhà máy thủy điện ở Việt Nam ................................8
2.5 Tìm hiểu về nhà máy thủy điện....................................................................................45
2.5.1 Cấu tạo ......................................................................................................................45
2.5.1.1 Turbine thủy lực .....................................................................................................45
2.5.1.2 Máy phát thủy điện ................................................................................................46
2.5.1.3 Các thiết bị cơ khí trong nhà máy thủy điện .........................................................46
2.5.1.4 Thiết bị điện ...........................................................................................................47
2.5.1.5 Các hệ thống thiết bị phụ .......................................................................................48
GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học


Ngành SP Vật Lý

2.5.2 Nguyên lý hoạt động chung của nhà máy thủy điện .................................................50
2.5.3 Phân loại nhà máy thủy điện .....................................................................................52
2.5.3.1 Nhà máy thủy điện ngang đập ...............................................................................52
2.5.3.2 Nhà máy thủy điện sau đập .................................................................................... 53
2.5.3.3 Nhà máy thủy điện đƣờng dẫn ...............................................................................53
Chƣơng 3: NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN LỚN NHẤT VIỆT NAM VÀ ĐÔNG NAM Á –
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SƠN LA...................................................................................55
3.1 Giới thiệu chung ...........................................................................................................55
3.1.1 Vị trí của công trình .................................................................................................. 55
3.1.2 Nhiệm vụ của công trình ...........................................................................................56
3.2 Quy mô và các thông số kỹ thuật chính của công trình ...............................................57
3.2.1 Quy mô của công trình ..............................................................................................57
3.2.2 Các thông số kỹ thuật chính ......................................................................................57
3.3 Bố trí tổng thể công trình và giải pháp kết cấu chính .................................................. 58
3.4 Thiết bị công nghệ chính ..............................................................................................59
3.5 Các mốc thời gian quan trọng ......................................................................................59

Phần KẾT LUẬN ........................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 64

GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý


Phần MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời luôn gắn liền với quá trình phát minh, khai
thác, chuyển đổi và sử dụng năng lƣợng. Đó là một quá trình tiến triển không ngừng của
khoa học và kỹ thuật, đặc biệt là trong xã hội công nghệ ở thời đại chúng ta hiện nay,
khoa học kỹ thuật tiến bộ đến mức độ ngƣời ta lo sợ rằng các nguồn năng lƣợng sẽ cạn
kiệt và không đáp ứng đƣợc nhu cầu của con ngƣời trong thời gian tới. Vì thế mà việc sử
dụng các nguồn năng lƣợng từ nƣớc, gió,… đang đƣợc cả thế giới quan tâm. Trong số đó
thì nguồn năng lƣợng đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới cũng nhƣ Việt Nam đặc biệt chú
trọng khai thác đó là thủy điện.
Với hệ thống sông ngòi dày đặc, thủy điện đƣợc xem là nguồn năng lƣợng đầy
tiềm năng và có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát
triển. Cùng với sự tăng trƣởng của nền kinh tế quốc dân, hệ thống thủy điện nƣớc ta
không ngừng lớn mạnh, luôn đi trƣớc một bƣớc nhằm phục vụ đắc lực cho sự nghiệp
công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc. Trong những năm qua, nhiều nhà máy thủy điện
đã lần lƣợt đƣợc xây dựng để cung cấp điện trong phạm vi cả nƣớc. Để có thể học hỏi
thêm nhiều điều bổ ích về thủy điện cũng nhƣ tìm hiểu tình hình thủy điện ở nƣớc ta, em
đã quyết định chọn và nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu về thủy điện Việt Nam”.

2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Tìm hiểu về thủy điện ở nƣớc ta tính đến năm 2013.

3. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài chỉ tìm hiểu các nhà máy thủy điện đang hoạt động ở nƣớc ta trên các tài
liệu.

4. PHƢƠNG PHÁP VÀ PHƢƠNG TIỆN THỰC HIỆN
Đề tài nghiên cứu dựa trên những thông tin, hình ảnh về nhà máy thủy điện trên
các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ sách, báo, Internet,… nên phƣơng pháp nghiên

cứu chủ yếu của đề tài này là phƣơng pháp tổng hợp.

5. CÁC BƢỚC THỰC HIỆN
- Nhận đề tài.
- Tìm kiếm tài liệu.
- Nộp đề cƣơng để GVHD chỉnh sửa.
- Viết và nộp luận văn cho GVHD.
GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

1

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý

- Chỉnh sửa luận văn.
- Báo cáo luận văn.

GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

2

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học


Ngành SP Vật Lý

Phần NỘI DUNG
Chƣơng 1: SƠ LƢỢC VỀ THỦY ĐIỆN
1.1 THỦY ĐIỆN – NĂNG LƢỢNG THỦY ĐIỆN
1. Thủy điện: Là nguồn điện năng đƣợc sản xuất từ năng lƣợng dòng chảy của
nƣớc. Nƣớc luôn luôn di chuyển trong một vòng tuần hoàn toàn cầu. Nuớc bốc hơi từ
sông hồ và biển, tạo thành mây, đất lại thẩm thấu nƣớc mƣa hoặc tuyết để trở thành nƣớc
ngầm hoặc rơi về sông hồ, sông hồ lại chảy ra biển. Ngƣời ta có thể "khai thác" sức mạnh
dòng chảy của nƣớc và chuyển động năng và thế năng của dòng chảy này thành điện
năng. Dạng chuyển đổi năng lƣợng nhƣ vậy đƣợc gọi là thủy điện. Thủy điện là nguồn
năng lƣợng có thể hồi phục.
2. Năng lượng thủy điện: Đƣợc sản xuất bởi quá trình vận chuyển nƣớc ở sông
hoặc hồ. Trọng lực là nguyên nhân tạo ra dòng chảy đi xuống, dòng chảy này mang năng
lƣợng. Khi gặp Turbine thủy lực, năng lƣợng đó sẽ chuyển thành động năng quay của
Turbine, đồng thời làm quay Rotor máy phát điện, thông qua hiện tƣợng cảm ứng điện từ
làm phát sinh điện năng.
Năng lƣợng lấy đƣợc từ nƣớc phụ thuộc không chỉ vào thể tích mà cả vào áp suất
của cột chất lỏng. Sự khác biệt về độ cao giữa nguồn và dòng chảy ra dẫn đến sự khác
biệt về áp suất. Lƣợng năng lƣợng tiềm tàng trong nƣớc tỷ lệ với áp suất. Để có đƣợc áp
suất cao nhất, nƣớc cung cấp cho một Turbine nƣớc có thể đƣợc cho chảy qua một ống
lớn gọi là ống dẫn nƣớc có áp (Penstock).
Ngoài nhiều mục đích phục vụ cho các mạng lƣới điện công cộng , một số dự án
thủy điện đƣợc xây dựng cho những mục đích thƣơng mại tƣ nhân. Ví dụ, việc sản xuất
nhôm đòi hỏi tiêu hao một lƣợng điện lớn, vì thế thông thƣờng bên cạnh nhà máy nhôm
luôn có các công trình thủy điện phục vụ riêng cho chúng.

1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỦY ĐIỆN
Từ hơn 2.000 năm trƣớc, ngƣời Hy Lạp cổ đại đã biết khai thác sức nƣớc bằng
việc sử dụng các bánh xe guồng nƣớc để xay gạo. Năm 1880, nhà phát minh ngƣời Mỹ

Lester A. Pelton khám phá ra nguyên lý phát điện từ sức nƣớc trong một chuyến thăm mỏ
khai thác vàng gần nhà. Những ngƣời thợ mỏ đã đặt các guồng quay bằng gỗ bên dòng
suối. Nƣớc chảy làm quay trục guồng, từ đó làm quay những chiếc cối xay đá sa khoáng
chứa vàng. Do nắm rõ nguyên lý phát điện từ những chiếc trục quay, không khó để nhà
khoa học này thay chiếc guồng gỗ bằng một máy phát điện. Chỉ hai năm sau, nhà máy
thủy điện đầu tiên trên thế giới đƣợc H.J. Rogers xây dựng tại bang Wisconsin (Hoa Kỳ),
mở ra một kỷ nguyên thủy điện cho nhân loại. Nhà máy phát điện này sử dụng một dòng
chảy với vận tốc lớn làm nguồn động năng. Vài năm sau, đập nƣớc đƣợc xây dựng để tạo
GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

3

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý

một hồ chứa nhân tạo để có một nguồn động năng rất thuận lợi. Đập nƣớc cũng điều
chỉnh đƣợc tốc độ dòng chảy vào Turbine phát điện của nhà máy. Đầu tiên, nhà máy điện
đƣợc thiết kế với kích thƣớc rất nhỏ và đƣợc đặt tại dòng thác ở vùng phụ cận của thành
phố, vì lúc đó kỹ thuật vận chuyển điện qua một khoảng cách lớn chƣa có. Lý do chính
để sản xuất máy phát điện loại lớn là lúc bấy giờ điện không thể truyền phát qua hàng
trăm kilômét đến nơi tiêu thụ mà vẫn đảm bảo cƣờng độ và giá sử dụng cho ngƣời dân.
Sự truyền tải qua khoảng cách dài đƣợc thực hiện bởi một điện thế cao, bằng một đƣờng
dây truyền tải cao hơn mặt đất. Điện đƣợc truyền đi với cả nguồn điện một chiều và xoay
chiều.
Không giống nhƣ nhà máy điện chạy than phải cần thời gian khởi động, nhà máy
thủy điện khởi động và phát sinh điện rất nhanh. Điều này làm cho chúng hữu dụng hơn

khi đáp ứng các yêu cầu điện tăng cao trong giờ cao điểm. Nhà máy thủy điện cần ít cán
bộ vận hành và bảo trì, mặt khác khi nhiên liệu hóa thạch trở nên hiếm thì nó cũng không
bị ảnh hƣởng đến. Nhà máy thủy điện sử dụng nguồn năng lƣợng tái tạo sẽ ít gây ô nhiễm

1.3 TÌNH HÌNH THỦY ĐIỆN TRÊN THẾ GIỚI
Theo Hội đồng Năng lƣợng Quốc tế (WEC), thủy điện đang đóng góp khoảng
20% tổng công suất điện năng trên toàn thế giới, tƣơng đƣơng 2.600 TWh/năm. Na Uy là
nƣớc mà 100% điện năng đƣợc sản xuất từ thủy điện, trong khi Iceland sản xuất tới 83%
nhu cầu của họ (2004), Áo sản xuất 67% số điện quốc gia bằng sức nƣớc (hơn 70% nhu
cầu của họ). Canada là nƣớc sản xuất điện từ năng lƣợng nƣớc lớn nhất thế giới và lƣợng
điện này chiếm hơn 70% tổng lƣợng sản xuất của họ. Tiềm năng của nguồn điện xanh
này còn rất lớn, bởi WEC đã ƣớc tính, trên toàn cầu, công suất thủy điện có thể đạt đến
14.400 TWh/năm.
Theo nghiên cứu và công bố của B. Xlebinger tại hội nghị Năng lƣợng toàn thế
giới lần thứ 4 (Luân Đôn - 1950), trữ lƣợng thủy năng trên thế giới đƣợc thống kê trong
Bảng 1.1
Bảng 1.1 Trữ lƣợng thủy năng trên thế giới theo B. Xlebinger
Vùng
1. Châu Âu
2. Châu Á
3. Châu Phi
4. Bắc Mỹ
5. Nam Mỹ
6. Châu Úc và Châu Đại
dƣơng

Diện tích
(103 Km2)
11.609
41.839

30.292
24.244
17.798
8.557

Trữ lƣợng
(106 KW)
200
2.309
1.155
717
1.110
119

Mật độ công suất
(KW/Km2)
17,3
55,0
38,2
29,5
62,5
13,9

134.339

5.610

41,7

Tổng cộng toàn trái đất

GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

4

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý

Chƣơng 2: THỦY ĐIỆN VIỆT NAM
2.1 SƠ LƢỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH ĐIỆN LỰC VIỆT
NAM
Kỹ nghệ điện xuất hiện ở Việt Nam từ cuối thế kỷ 19, bắt đầu từ một xƣởng phát
điện hoạt động độc lập, cung cấp dòng một chiều. Thời bấy giờ, điện chiếu sáng ƣu tiên
trƣớc điện động lực. Cho nên đến năm 1954, tổng công suất nguồn điện toàn quốc mới
đạt khoảng 100 MW (Chợ Quán 35 MW, Yên Phụ 22 MW, Cửa Cấm 6,3 MW, Thƣợng
Lý 10 MW, Nam Định 8 MW…) và một lƣới hệ manh mún, lƣới truyền tải cao nhất là
30,5 KV.
2.1.1 Giai đoạn 1954 – 1975
Từ năm 1954, điện mới đƣợc sử dụng rộng rãi hơn, và trở thành động lực quan
trọng thúc đẩy sự phát triển của đất nƣớc. Thời kỳ 1961 - 1965, ở miền Bắc công suất
điện tăng bình quân 20% hàng năm. Cùng với một số nhà máy điện đƣợc xây dựng dƣới
sự giúp đỡ của các nƣớc XHCN, mạng lƣới điện 35 KV, rồi 110 KV đã đƣợc xây dựng,
nối liền các nhà máy điện và các trung tâm phụ tải, hình thành nên hệ thống điện non trẻ
ở Việt Nam. Thời kì 10 năm (1955 - 1965), ở miền Bắc, mức tăng công suất đạt trung
bình là 15%. Trong giai đoạn (1966 - 1975) do chiến tranh phá hoại ác liệt nên mức tăng
công suất trung bình chỉ đạt 2,6%/năm.
2.1.2 Giai đoạn 1975 – 1995

Năm 1975 đất nƣớc hoàn toàn thống nhất. Chính phủ đã đầu tƣ rất lớn vào việc
xây dựng, phát triển hệ thống điện cả nƣớc. Nhiều nhà máy điện công suất lớn, hiện đại
đƣợc xây dựng và đƣa vào hoạt động nhƣ Phả Lại, Hòa Bình, Trị An, Phú Mỹ, Thác
Mơ,…, cùng mạng lƣới điện 110 KV, 220 KV phát triển rộng khắp đất nƣớc. Ngày
30/05/1994, đƣờng dây 500 KV Bắc - Nam đƣợc hoàn thành, hợp nhất hệ thống điện ba
miền, vận hành dƣới sự điều khiển thống nhất của Trung tâm điều lộ hệ thống điện quốc
gia. Đƣờng dây 500 KV có ý nghĩa rất quan trọng trong việc cân bằng năng lƣợng cả
nƣớc, tận dụng đƣợc các nguồn năng lƣợng dồi dào, rẻ tiền của cả ba miền.
2.1.3 Giai đoạn 1995 – 2010
Ngày 27/01/1995, tổng công ty Điện lực Việt Nam chính thức đƣợc thành lập,
thống nhất quản lý và huy động các nguồn năng lƣợng của hệ thống điện quốc gia, phát
triển ngành điện lực, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Nếu
nhƣ năm 1995 sản lƣợng điện nƣớc ta chỉ đạt 14 tỷ KWh thì đến năm 2000 sản lƣợng
điện đã đạt tới 24 tỷ KWh, trung bình sản lƣợng điện hàng năm tăng 13% - 14%; Lƣới
điện quốc gia đã vƣơn tới 61 tỉnh thành. Năm 2001, nhiều tổ máy mới của các nhà máy
đang xây dựng đƣa vào hoạt động nhƣ hai tổ máy còn lại của nhà máy thủy điện Yaly,
GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

5

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý

hai tổ máy của nhà máy Phả Lại 2. Ngày 03/12/2004, tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XI
đã thông qua Luật Điện lực và chính thức ban hành có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2005.
Sự ra đời của Luật Điện lực đã tạo hành lang pháp lý cho hoạt động điện lực, nâng cao

tính minh bạch, công bằng cho các bên tham gia hoạt động lĩnh vực điện lực, góp phần
nâng cao năng lực cung ứng điện năng cho nền kinh tế đất nƣớc. Ngày 10/04/2005, Trung
tâm Điện lực Phú Mỹ đƣợc khánh thành với 6 nhà máy điện có tổng công suất 3.859
MW. Đây là công trình quan trọng ghi nhận sự phát triển vƣợt bậc của ngành công
nghiệp Điện lực Việt Nam. Ngày 02/12/2005, Thủy điện Sơn La - công trình thủy điện
lớn nhất Việt Nam và Đông Nam Á đƣợc khởi công xây dựng. Ngày 22/06/2006, Thủ
tƣớng Chính phủ ra Quyết định số 147/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án thí điểm hình
thành Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Ngày 17/12/2006, Tập đoàn Điện lực Việt Nam
chính thức ra mắt, đánh dấu một bƣớc ngoặt trọng đại, đƣa ngành Điện nhanh chóng trở
thành một Tập đoàn kinh tế mạnh, kinh doanh đa ngành nghề, đa sở hữu, có trình độ công
nghệ, quản lý hiện đại, chuyên môn hóa cao và hội nhập quốc tế có hiệu quả. Ngày
25/11/2009, với 77,48% đại biểu tán thành, chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng Nhà máy điện
hạt nhân (ĐHN) Ninh Thuận - nhà máy ĐHN đầu tiên của Việt Nam đã đƣợc Quốc hội
khóa XII kỳ họp thứ 6 thông qua. Cũng tại kỳ họp này, với 85,8% số phiếu tán thành,
Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự án Thủy điện Lai Châu (1.200 MW). Theo đó,
Nhà máy Thủy điện Lai Châu có tổng mức đầu tƣ dự toán là 32.000 tỷ đồng, đƣợc khởi
công vào cuối năm 2010, phát điện tổ máy số 1 vào năm 2016, hoàn thành vào năm 2017.
2.1.4 Giai đoạn 2010 – 2020 và tầm nhìn đến 2030
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030
(QHĐ 7) đã đƣợc Viện Năng lƣợng lập và đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt ngày
21/07/2011. Một số mục tiêu quan trọng của QHĐ 7 là: Sản lƣợng điện sản xuất và nhập
khẩu năm 2020 khoảng 330 - 362 tỷ KWh; Năm 2030 khoảng 695 - 834 tỷ KWh. Ƣu tiên
phát triển nguồn năng lƣợng tái tạo cho sản xuất điện, tăng tỷ lệ điện năng sản xuất từ
nguồn năng lƣợng này từ mức 2% năm 2010, lên 4,5% tổng điện năng sản xuất vào năm
2020 và 6,0% vào năm 2030. Theo đó, tổng công suất nguồn điện gió từ mức không đáng
kể hiện nay dự kiến đạt 1.000 MW vào năm 2020, khoảng 6.200 MW vào năm 2030;
Điện sinh khối, đồng phát điện tại các nhà máy đƣờng đến năm 2020 có tổng công suất
khoảng 500 MW, nâng lên 2.000 MW vào năm 2030.
2.2 VAI TRÒ CỦA THỦY ĐIỆN ĐỐI VỚI VIỆT NAM
Khoảng 20% năng lƣợng điện trên toàn thế giới đƣợc sản xuất từ các nhà máy

thủy điện. Tại Việt Nam vai trò của nhà máy thủy điện là rất quan trọng. Nhà máy thủy
điện Hòa Bình và nhà máy thủy điện Sơn La là nguồn cung cấp điện chính cho đƣờng
dây điện cao thế 500 KV Bắc - Nam. Hiện nay, thủy điện là một trong những nguồn năng
lƣợng chính đáp ứng nhu cầu điện quốc gia. Đến nay, các công trình thuỷ điện đã khai
GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

6

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý

thác đƣợc khoảng 4.238 MW, chiếm hơn 40% tổng công suất lắp máy của toàn hệ thống
điện quốc gia (khoảng 10.445 MW). Lƣợng nƣớc sử dụng để phát điện từ dung tích hữu
ích của các hồ chứa thuỷ điện khoảng 13,6 tỷ m3.
Theo quy hoạch thuỷ điện trên 9 lƣu vực sông chính, dự kiến thuỷ điện sẽ cung
cấp khoảng 16.200 MW, chiếm 62% trong tổng số 26.000 MW cần bổ sung đến năm
2020. Trong giai đoạn sau đó, khi tiềm năng thủy điện đã cơ bản đƣợc sử dụng, thì tỷ
trọng thủy điện sẽ giảm xuống.
Nói chung, các nhà máy thuỷ điện ở nƣớc ta có nhiều lợi ích tổng hợp nhƣ: Chống
lũ trong mùa mƣa, cung cấp nƣớc cho nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt dân dụng,
nhất là các thành phố lớn và các khu công nghiệp, chống hạn và đẩy mặn trong mùa khô;
Sản xuất điện với sản lƣợng lớn và có khả năng tái tạo, nên giá thành điện thƣơng phẩm
tƣơng đối thấp so với các nguồn điện khác; Góp phần mở rộng hình thức du lịch sinh thái
và giao thông đƣờng thuỷ; Phát triển nuôi trồng thuỷ sản…

2.3 TIỀM NĂNG THỦY ĐIỆN CỦA VIỆT NAM

Đánh giá trên điều kiện địa hình và khí hậu, Việt Nam có một tiềm năng rất lớn về
thủy điện. Có tất cả 2.860 sông ngòi các loại trên toàn lãnh thổ Việt Nam, phân bố dọc từ
Bắc xuống Nam, với hai hệ thống sông lớn nhất là sông Cửu Long ở Nam Bộ và sông
Hồng ở Bắc Bộ, có 9 hệ thống sông lớn có tiềm năng phát triển thuỷ điện. Mật độ sông
suối trung bình trên toàn lãnh thổ là 0,6 km/km2. Lƣợng mƣa trung bình mỗi năm là
1.861 mm, trong đó ở Bắc Bộ là 1.842 mm và ở Nam Bộ là 1.880 mm. Một số khu vực
có thể có tổng lƣợng mƣa lên đến 5.000 mm/năm. Do đó, lƣu tốc tại các con sông tƣơng
đối cao, dao động từ 10 l/s.km2 - 90 l/s.km2. Tổng lƣu lƣợng trung bình của toàn bộ hệ
thống sông ngòi ở nƣớc ta là 275.000 m3/giây. Với địa hình đồi núi, các sông ở Bắc Bộ
có sức nƣớc rất lớn, đặc biệt là vào mùa mƣa.
Theo ƣớc lƣợng, tổng tiềm năng thủy điện của Việt Nam trên lý thuyết có thể đạt
sản lƣợng đến 300 tỷ KWh/năm, công suất lắp máy đƣợc đánh giá khoảng 34.647 MW.
Hơn 50% sản lƣợng ƣớc tính này đến từ 3 hệ thống sông chính: Sông Hồng ở Bắc Bộ
(41%), sông Đồng Nai ở Nam Bộ (9%) và sông Sê San ở Cao Nguyên Trung Bộ (5%).
Xét về tính khả thi kỹ thuật, tiềm năng thủy điện của VN là vào khoảng 80 - 84 tỷ
KWh/năm, công suất lắp máy đƣợc đánh giá khoảng 19.000 MW - 21.000 MW, trong đó
Bắc Bộ vẫn chiếm phần lớn hơn cả (51 TWh/năm), sau đó đến Trung Bộ (19 TWh/năm)
và Nam Bộ (10,5 TWh/năm).

GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

7

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý


Đánh giá trữ năng lý thuyết và trữ năng kinh tế kỹ thuật ở Việt Nam đƣợc thống
kê trong Bảng 2.1 và Bảng 2.2.
Bảng 2.1 Trữ năng lý thuyết và kinh tế - kỹ thuật một số lƣu vực lớn ở Việt Nam
Tên lƣu vực sông
1. Sông Lô
2. Sông Thao
3. Sông Đà
4. Sông Mã
5. Sông Cả
6. Sông Vũ Gia - Thu Bồn
7. Sông Trà Khúc
8. Sông Ba
9. Sông Sê San
10. Sông Sêrêpôk
11. Sông Đồng Nai
Tổng cộng

E0 lý thuyết
(106 KWh)
39.600
25.963
71.100
12.070
10.950
15.564
5.269
10.027
21.723
13.575
27.719

249.090

E0 kỹ thuật
(106 KWh)
4.752
7.572
31.175
1.256
2.556
4.575
1.688
1.239
7.948
2.636
10.335
68.917

Eo LT/E0 KT
(%)
12
29
43
10
23
30
32
12
39
20
37

27,5

Bảng 2.2 Trữ năng kỹ thuật các lƣu vực lớn ở Việt Nam
Tên lƣu vực
1. S. Hồng + S. Thái Bình
2. S. Mã + S. Cả
3. Vùng Đèo Ngang, Đèo Cả
4. S. Đồng Nai
5. Chi lƣu S. Mê Kông
6. Các lƣu vực khác
Tổng cộng

Số bậc thang thủy
điện
138
18
28
21
14
28
247

Công suất (MW)
12.600
1.400
1.500
1.600
2.000
2.100
21.200


2.4 TỔNG QUAN HỆ THỐNG HỒ CHỨA VÀ NHÀ MÁY THỦY
ĐIỆN Ở VIỆT NAM
Việt Nam có khoảng 7.500 nhà máy thủy điện, đập dâng, hồ chứa, công trình thủy
lợi phân bố trên 9 hệ thống sông ngòi chính ở nƣớc ta.
Hệ thống sông Hồng - sông Thái Bình, lớn thứ 2 của Việt Nam sau hệ thống sông
Mê Kông, có nhiều nhà máy thủy điện, 1.300 đập dâng, 900 hồ chứa nƣớc, 29 hệ thống
thủy nông. Bên cạnh đó còn có hàng vạn công trình tiểu thủy nông.
Sông Mã có nhiều nhà máy thủy điện ở thƣợng lƣu và hơn 1.800 công trình thủy
lợi. Sông Cả cũng có nhiều nhà máy thủy điện ở thƣợng lƣu, 459 đập, 1.578 hồ chứa
nƣớc. Sông Hƣơng có nhiều nhà máy thủy điện, 100 hồ chứa. Sông Ba có 4 nhà máy thủy
GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

8

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý

điện lớn, 329 công trình thủy lợi. Sông Vu Gia - Thu Bồn có tiềm năng thủy điện lớn thứ
4 toàn quốc, đã xây dựng 10 nhà máy thủy điện.
Ở khu vực Tây Nguyên, sông Sêrêpôk và Sê San có quá nhiều nhà máy thủy điện,
nên đƣợc đánh giá là xây dựng “mạnh và ồ ạt”. Sông Đồng Nai lớn thứ 3 cả nƣớc, đã có
371 đập dâng, 406 hồ chứa, 134 hệ thống thủy lợi cũng đang “phát triển ồ ạt thủy điện”.
Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (tháng 06/2013), cả nƣớc có
1.110 công trình và dự án thủy điện đƣợc quy hoạch với tổng công suất lắp máy khoảng
25.290 MW. Trong số đó có 239 công trình đã hoàn thành xây dựng và vận hành phát

điện (chiếm 21,5% tổng số dự án) với tổng công suất lắp máy 13.066 MW (chiếm 51,6%
tổng công suất); 217 công trình đang thi công xây dựng (chiếm 19,5% tổng số dự án) với
tổng công suất lắp máy 6.953 MW (chiếm 27,4%); 294 dự án đang nghiên cứu đầu tƣ và
360 dự án chƣa có chủ trƣơng đầu tƣ hoặc chƣa có nhà đầu tƣ quan tâm với tổng công
suất lắp máy 5.327 MW (chiếm 59% tổng số dự án, 21% tổng công suất).
Theo Bộ Xây dựng, tính đến ngày 01/10/2013 ở Việt Nam có khoảng 260 công
trình thủy điện đang đƣợc khai thác. Các nhà máy thủy điện đang hoạt động đƣợc thống
kê sơ bộ trong Bảng 2.3.
Bảng 2.3 Thống kê tổng quan các nhà máy thủy điện đang hoạt động
STT
1
2
3
4

5
6
7

Tỉnh/Thành Phố
An Giang
Bà Rịa-Vũng Tàu
Bạc Liêu
Bắc Kạn

Tên Nhà Máy

Thông Tin

Thủy điện Nậm Cắt


- Địa điểm: Xã Đôn Phong, huyện
Bạch Thông.
- Công suất lắp đặt: 3,2 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Trên 88 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: Tháng
04/2011
- Thời gian hoàn thành: 05/04/2012

Thuỷ điện Tà Làng

- Địa điểm: Suối Tà Loòng xã
Đồng Phúc huyện Ba Bể.
- Công suất lắp đặt: 4,5 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 102 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: Tháng
08/2007
- Thời gian hoàn thành: 24/08/2009

Bắc Giang
Bắc Ninh
Bến Tre

GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

9

SVTH: Đào Thị Thùy



Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý

8
9

Bình Dƣơng
Bình Định

Thủy điện Định Bình

- Địa điểm: Huyện Tây Sơn.
- Công suất lắp đặt: 6,6 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 130,5
tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: Tháng
07/2004
- Thời gian hoàn thành: 28/12/2007

10

Bình Phƣớc

Thủy Điện Cần Đơn

- Địa điểm: Xã Đa kim, huyện
Phƣớc Long.

- Công suất lắp đặt: 77,6 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: 1.035,49 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: 05/05/2000
- Thời gian hoàn thành: 20/01/2004

Thủy điện ĐakGlun

- Địa điểm: Thôn Bù Ghe, xã Đắc
Nhau, huyện Bù Đăng.
- Công suất lắp đặt: 18 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 485 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: 22/09/2009
- Thời gian hoàn thành: 01/10/2011

Thủy điện Đak U

- Địa điểm: Xã Đak Ơ, huyện
Phƣớc Long.
- Công suất lắp đặt: 3,2 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công: Năm 2007
- Thời gian hoàn thành: Tháng
05/2007

Thủy điện Srok Phu
Miêng

- Địa điểm: Huyện Lộc Ninh, Bình

Long, Phƣớc Long.
- Công suất lắp đặt: 51 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 1.048
tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: Tháng
11/2003
- Thời gian hoàn thành: Tháng
12/2006

Thủy điện Thác Mơ

- Địa điểm: Xã Đức Hạnh, huyện
Bù Gia Mập.
- Công suất lắp đặt: 150 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:

GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

10

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý
- Thời gian khởi công: Cuối năm
1991
- Thời gian hoàn thành: Giữa năm
1995


11

12
13

Bình Thuận

Cà Mau
Cao Bằng

Thủy điện Bắc Bình

- Địa điểm: Xã Phan Sơn và Phan
Lâm, huyện Lƣơng sơn.
- Công suất lắp đặt: 33 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 561,5
tỷ đồng.
- Thời gian khởi công:
- Thời gian hoàn thành: Năm 2009

Thủy điện Đại Ninh

- Địa điểm: Xã Phan Lâm, huyện
Bắc Bình.
- Công suất lắp đặt: 300 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 10.000
tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: 10/05/2003
- Thời gian hoàn thành: Tháng

03/2008

Thủy điện Hàm
Thuận – Đa Mi

- Địa điểm: Xã La Ngâu, huyện
Hàm Thuận Bắc.
- Công suất lắp đặt: 300 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công: Năm 1997
- Thời gian hoàn thành: Năm 2001

Thủy điện Thoong
Gót

- Địa điểm: Xã Chí Viễn, huyện
Trùng Khánh.
- Công suất lắp đặt: 1,8 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công:
- Thời gian hoàn thành: Năm 1973
nhƣng do chiến tranh kéo dài mãi
tới năm 1998 mới đƣợc khôi phục
và hoạt động trở lại.

Thủy điện Bản Rạ

- Địa điểm: Xã Đàm Thủy, huyện
Trùng Khánh.
- Công suất lắp đặt: 18 MW

- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 200 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: Năm 2007
- Thời gian hoàn thành: 07/04/2012

GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

11

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

14
15
16

Cần Thơ
Đà Nẵng
Đắk Lắk

Ngành SP Vật Lý
Thủy điện Tiên
Thành

- Địa điểm: Xã Tiên Thành, huyện
Phục Hòa.
- Công suất lắp đặt: 18 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: 479,581 tỷ

đồng.
- Thời gian khởi công: Năm 2009
- Thời gian hoàn thành: Năm 2011

Thủy điện Buôn
Kuốp

- Địa điểm: Thuộc địa phận các xã
Hòa Phú, huyện Cƣ Jút, xã Nam
Đà, huyện Krông Nô và xã Dray
Sáp, huyện Krông Ana.
- Công suất lắp đặt: 280 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 5.000
tỷ đồng
- Thời gian khởi công: 21/12/2003
- Thời gian hoàn thành: 28/09/2009

Thủy điện Buôn Tua
Srah

- Địa điểm: Nằm trên dòng sông
Sêrêpôk tại xã Nam Ka, huyện Lắk.
- Công suất lắp đặt: 86 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: 2.270 tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: 25/11/2004
- Thời gian hoàn thành: 07/09/2009

Thủy điện Đrây
H’linh 1


- Địa điểm: Bên cạnh thác Đray
H’linh.
- Công suất lắp đặt: 12 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công: 30/04/1984
- Thời gian hoàn thành: Đầu năm
1990

Thủy điện Ea Súp 3

- Địa điểm: Xã Ea Tir, huyện Ea
H’Leo.
- Công suất lắp đặt: 6,4 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 68 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: Năm 2009
- Thời gian hoàn thành: Năm 2012

Thủy điện Ia Drang 2 - Địa điểm: Xã Ea Wi, huyện Ea
H’Leo.
- Công suất lắp đặt: 6,4 MW
GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

12

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học


Ngành SP Vật Lý
- Tổng vốn đầu tƣ: Trên 130 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: Cuối năm
2007
- Thời gian hoàn thành: 23/08/2011
Thủy điện Krông Hin - Địa điểm: Huyện M’Đrắk.
- Công suất lắp đặt: 5 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng
102,625 tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: Tháng
12/2003
- Thời gian hoàn thành: 26/07/2006

17

Đắk Nông

Thủy điện Krông
Kmar

- Địa điểm: Thị trấn Krông Kmar,
huyện Krông Bông.
- Công suất lắp đặt: 12 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 259 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: 09/05/2005
- Thời gian hoàn thành: 25/03/2008

Thủy điện Srêpốk 4


- Địa điểm: Thuộc địa phận xã Ea
Wel và xã Tân Hòa huyện Buôn
Đôn.
- Công suất lắp đặt: 80 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công: 26/02/2008
- Thời gian hoàn thành: Tháng
09/2010

Thuỷ điện Đăkr’tih

- Địa điểm: Xã Nhân Cơ, huyện
Đắkr’Lấp và thị xã Gia Nghĩa.
- Công suất lắp đặt: 144 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 4.300
tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: Năm 2008
- Thời gian hoàn thành: 16/10/2011

Thủy điện Dak Ru

- Địa điểm: Xã Dak Ru, huyện
Đắkr’Lấp.
- Công suất lắp đặt: 7,5 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 250 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: Tháng
06/2006
- Thời gian hoàn thành: Tháng


GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

13

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý
04/2008
Thuỷ điện Đrây
H’linh 2

- Địa điểm: Trên sông Sêrêpôk
thuộc xã Eapô, huyện Cƣ Jut.
- Công suất lắp đặt: 16 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 148,8
tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: 19/07/2003
- Thời gian hoàn thành: 31/01/2007

Thủy điện Srêpốk 3

- Địa điểm: Trên sông KRông Nô
huyện KRông Nô.
- Công suất lắp đặt: 137 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công: Cuối năm

2006
- Thời gian hoàn thành: Năm 2010

18

Đồng Nai

Thủy điện Trị An

- Địa điểm: Huyện Vĩnh Cửu.
- Công suất lắp đặt: 400 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công: Năm 1984
- Thời gian hoàn thành: Năm 1991

19
20

Đồng Tháp
Điện Biên

Thủy điện Nà Lơi

- Địa điểm: Nằm trên Sông Nậm
Rốm thuộc TP. Điện Biên Phủ.
- Công suất lắp đặt: 9,3 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công: 05/12/2000
- Thời gian hoàn thành: 07/05/2003


Thủy điện Nậm He

- Địa điểm: Xã Mƣờng Tùng,
huyện Mƣờng Chà.
- Công suất lắp đặt: 16 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công: Tháng
04/2010
- Thời gian hoàn thành: Quý I/2013

Thủy điện Nậm Mức

- Địa điểm: Huyện Tuần Giáo.
- Công suất lắp đặt: 44 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 850 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: 25/12/2006
- Thời gian hoàn thành: Quý
III/2009

GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

14

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

21


Gia Lai

Ngành SP Vật Lý
Thủy điện Thác
Trắng

- Địa điểm: Thuộc địa phận xã
Mƣờng Phăng và xã Nà Tấu, huyện
Điện Biên.
- Công suất lắp đặt: 6 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Hơn 100 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: 19/05/2004
- Thời gian hoàn thành: 26/03/2006

Cụm thủy điện An
Khê - Kanak

- Địa điểm: Nằm trên sông Ba
thuộc thị xã An Khê.
- Công suất lắp đặt: 173 MW (trong
đó nhà máy cụm đầu mối Kanak
13MW, cụm đầu mối An Khê là
160MW).
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 3.740
tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: 14/11/2005
- Thời gian hoàn thành: Năm 2009


Thủy điện Ayun
thƣợng

- Địa điểm: Tỉnh Gia Lai.
- Công suất lắp đặt: Trên 10 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 300 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công:
- Thời gian hoàn thành: Tháng
07/2011

Thủy điện Ayun
thƣợng 1A

- Địa điểm: Trên hệ thống bậc
thang sông Ayun, huyện Mang
Yang và xã H’nol huyện Đăk Đoa.
- Công suất lắp đặt: 12 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công: Tháng
02/2009.
- Thời gian hoàn thành: 30/08/2011

Thủy điện Chƣ Prông - Địa điểm: Xã Ia Grăng, huyện Ia
Kha.
- Công suất lắp đặt: 4,5 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công: Tháng
03/2009
- Thời gian hoàn thành: 26/01/2013

Thủy điện Đăk đoa
GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

15

- Địa điểm: Thuộc địa phận xã Đăk
SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý
Krong và Đăk Sơ Mei, huyện Đăk
Đoa.
- Công suất lắp đặt: 14 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: 300 tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: Cuối năm
2007
- Thời gian hoàn thành: Tháng
12/2010
Thủy điện Đăk Hnol

- Địa điểm: Xã Đăk Hnol, huyện
Đăk Đoa.
- Công suất lắp đặt: 2,1 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: 39,208 tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: 08/08/2007
- Thời gian hoàn thành: 24/12/2010

Thủy điện ĐăkPiHao

2

- Địa điểm: Trên dòng sông
ĐăkPiHao.
- Công suất lắp đặt: 9 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 174 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công:
- Thời gian hoàn thành: 27/10/2008

Thủy điện Đak Srông - Địa điểm: Huyện Kông Chro.
- Công suất lắp đặt: 18 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 315 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: 22/06/2006
- Thời gian hoàn thành: 31/07/2010
Thủy điện Đak Srông - Địa điểm: Trên địa phận sông Ba
2
thuộc huyện Kong Chro.
- Công suất lắp đặt: 24 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 432 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công:
- Thời gian hoàn thành: Tháng
11/2010
Thủy điện Đak Srông - Địa điểm: Trên dòng sông Ba
2A
thuộc địa phận xã Yang Nam và xã
Đăk Kơ Ning của huyện Kông
Chro.

- Công suất lắp đặt: 18MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công:
GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

16

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý
- Thời gian hoàn thành: 01/06/2011
Thủy điện Đak Srông - Địa điểm: Dƣới chân đèo Tô Na,
3B
huyện Krông Pa.
- Công suất lắp đặt: 19,5 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công:
- Thời gian hoàn thành: 25/04/2012
Thủy điện H’Chan

- Địa điểm: Huyện Mang Yang.
- Công suất lắp đặt: 12 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công:
- Thời gian hoàn thành: Năm 2007

Thủy điện H’Mun


- Địa điểm: Nằm trên dòng sông
Ayun, xã Barmaih, huyện Chƣ Sê.
- Công suất lắp đặt: 16,2 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 300 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công:
- Thời gian hoàn thành: 16/11/2010

Thủy điện IaĐrăng 1

- Địa điểm: Thị trấn Chƣ Prông.
- Công suất lắp đặt: 0,6 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công:
- Thời gian hoàn thành: Năm 2002

Thủy điện IaĐrăng 3

- Địa điểm: Xã IaBoòng, huyện
Chƣ Prông.
- Công suất lắp đặt: 1,6 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công: Năm 2003
- Thời gian hoàn thành: Năm 2005

Thủy điện Iagrai 3

- Địa điểm: Xã YaKhai, huyện
Yagrai.

- Công suất lắp đặt: 7,5 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: 193,42 tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: 15/05/2004
- Thời gian hoàn thành: 16/08/2007

Thủy điện IaMeur 3

GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

17

- Địa điểm: Xã IaBoòng, huyện
Chƣ Prông.
- Công suất lắp đặt: 1,8 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý
- Thời gian khởi công: Năm 2003
- Thời gian hoàn thành: Năm 2005

22

Hà Giang

Thủy điện IaPuch 3


- Địa điểm: Xã IaO, huyện Chƣ
Prông.
- Công suất lắp đặt: 1,8 MW.
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 105 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: Năm 2007
- Thời gian hoàn thành: Năm 2009

Thủy điện Ryninh

- Địa điểm: Thôn Ry Ninh, xã
YaLy, huyện ChƣPah.
- Công suất lắp đặt: 3,6 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công:
- Thời gian hoàn thành: Năm 2000

Thủy điện Ryninh 2

- Địa điểm: Huyện Chƣ Pảh.
- Công suất lắp đặt: 8,1 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: 137,58 tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: Tháng
10/1999
- Thời gian hoàn thành: Tháng
05/2002

Thủy điện Sê San 4A

- Địa điểm: Xã IaO, huyện IaGrai.

- Công suất lắp đặt: 63 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 1.559
tỷ đồng.
- Thời gian khởi công:
- Thời gian hoàn thành: 03/11/2011

Thủy điện Nậm Ly

- Địa điểm: Xã Quảng Nguyên,
huyện vùng cao Xín Mần.
- Công suất lắp đặt: 5,1 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: 136,1 tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: Tháng
05/2007
- Thời gian hoàn thành: Quý
IV/2010

Thủy điện Nậm Má

- Địa điểm: Xã Cao Bồ, huyện Vị
Xuyên.
- Công suất lắp đặt: 3,2 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công:

GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

18

SVTH: Đào Thị Thùy



Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý
- Thời gian hoàn thành: Năm 1992
Thủy điện Nậm Mu

- Địa điểm: Huyện Bắc Quang.
- Công suất lắp đặt: 12 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: 224,41 tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: 05/07/2002
- Thời gian hoàn thành: 25/03/2004

Thủy điện Nậm Ngần - Địa điểm: Huyện Vị Xuyên.
- Công suất lắp đặt: 13,5 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: 251,43 tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: 04/11/2005
- Thời gian hoàn thành: 09/06/2009
Thủy điện Nho Quế 3 - Địa điểm: Thuộc địa phận các xã
biên giới là Khâu Vai, Lùng Phù,
Sơn Vĩ của huyện Mèo Vạc.
- Công suất lắp đặt: 110 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 3.000
tỷ đồng.
- Thời gian khởi công:
- Thời gian hoàn thành: 12/08/2012
Thủy điện Sông Miện - Địa điểm: Nằm trên địa phận xã
Bát Đại Sơn, huyện Quản Bạ và xã
Na Khê, huyện Yên Minh.

- Công suất lắp đặt: 6 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 145 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: Tháng
04/2009
- Thời gian hoàn thành: 10/10/2011
Thủy điện Sông Miện - Địa điểm: Xã Thuận Hòa, huyện
5
Vị Xuyên.
- Công suất lắp đặt: 16,5 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Trên 600 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: Tháng
01/2009
- Thời gian hoàn thành: Tháng
10/2012
Thủy điện Thác Thúy - Địa điểm: Tỉnh Hà Giang.
- Công suất lắp đặt: 0,4 MW
- Tổng vốn đầu tƣ:
- Thời gian khởi công:
GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

19

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý

- Thời gian hoàn thành: Năm 1987

23
24
25

Hà Nam
Hà Nội
Hà Tĩnh

26
27
28

Hải Dƣơng
Hải Phòng
Hòa Bình

Thủy điện Thái An

- Địa điểm: Thuộc địa phận xã Thái
An, huyện Quản Bạ và xã Thuận
Hòa, huyện Vị Xuyên.
- Công suất lắp đặt: 82 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Trên 2.000 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: 11/08/2007
- Thời gian hoàn thành: 26/09/2010

Thủy điện Hƣơng

Sơn

- Địa điểm: Xã Sơn Kim 1, huyện
Hƣơng Sơn.
- Công suất lắp đặt: 33 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 830 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công:
- Thời gian hoàn thành: Tháng
05/2011

Thủy điện Hoà Bình

- Địa điểm: Hồ Hòa Bình.
- Công suất lắp đặt: 1.920 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 1.900
tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: 06/11/1979
- Thời gian hoàn thành: 20/12/1994

Thủy điện So Lo 1

- Địa điểm: Xã Phúc Sạn, huyện
Mai Châu.
- Công suất lắp đặt: 5,2 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 45 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: Tháng
12/2006
- Thời gian hoàn thành: 25/04/2008


Thủy điện Suối Nhạp - Địa điểm: Thuộc địa phận xã
(Suối Nhạp A)
Đồng Chum và xã Đồng Ruộng,
huyện Đà Bắc.
- Công suất lắp đặt: 4 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 100 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: Cuối năm
GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

20

SVTH: Đào Thị Thùy


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Ngành SP Vật Lý
2007
- Thời gian hoàn thành: 11/12/2010

29
30
31
32

Hậu Giang
Hƣng Yên
TP. Hồ Chí Minh

Khánh Hòa

Thuỷ điện
EaKrôngrou

Thủy điện Sông
Giang 2

33
34

Kiên Giang
Kon Tum

- Địa điểm: Thuộc địa phận xã
Ninh Phụng, xã Ninh Bình, xã Ninh
Xuân, xã Ninh Sim và xã Ninh
Tây, huyện Ninh Hòa.
- Công suất lắp đặt: 28 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 482 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: Tháng
03/2004
- Thời gian hoàn thành: 01/08/2007
- Địa điểm: Xã Khánh Trung,
huyện Khánh Vĩnh.
- Công suất lắp đặt: 37 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 1.040
tỷ đồng.
- Thời gian khởi công: Năm 2009

- Thời gian hoàn thành: Quý
IV/2013

Thủy điện Đăk Ne

- Địa điểm: Tại điểm giao nhau của
2 nhánh sông Đăk Ne và Đăk
S’nghé, xã Đăk Tờ Lùng, huyện
Kon Rẫy.
- Công suất lắp đặt: 8,1 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 320 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: Cuối năm
2007
- Thời gian hoàn thành: 18/09/2010

Thủy điện Ðăk Pône

- Địa điểm: Xã Đăk Long, huyện
Kon Plông.
- Công suất lắp đặt: 14 MW
- Tổng vốn đầu tƣ: Khoảng 330 tỷ
đồng.
- Thời gian khởi công: 21/02/2004
- Thời gian hoàn thành: Quý
II/2007

Thủy điện Đắk Psi

- Địa điểm: Xã Đắk Hà, huyện Tu


GVHD: Ths.GVC. Hoàng Xuân Dinh

21

SVTH: Đào Thị Thùy


×