TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ -QUẢN TRỊ KINH DOANH
Nguyễn Thanh Thảo
MSSV: 4104713
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN CÁI NƯỚC, TỈNH CÀ MAU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Tài chính- Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. Trương Thị Bích Liên
Tháng 12- Năm 2013
LỜI CẢM TẠ
Sau đợt thực tập tại cơ sở vừa qua, em đã hoàn thành xong luận văn tốt
nghiệp “Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Cái
Nước, tỉnh Cà Mau”. Để hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực
học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô và Ban lãnh
đạo, các anh chị trong ngân hàng chính sách xã hội huyện Cái Nước.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Chính sách Xã hội
huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau đã tạo cơ hội cho em được tiếp xúc với môi trường
làm việc tại ngân hàng. Từ đó, em có thể hiểu được công việc của mình trong
tương lai và thực hành hay vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Em cũng xin
chân thành cám ơn các anh chị trong ngân hàng chính sách đã hướng dẫn và giúp
đỡ nhiệt tình trong quá trình em làm việc và nghiên cứu, giúp em hiểu biết thêm
về các quy chế trong ngân hàng, từ đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
việc nghiên cứu thực tế và ứng dụng vào bài viết. Em vô cùng biết ơn quý Thầy
Cô của khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã tận tình
truyền đạt những kiến thức cơ bản cho em trong các năm vừa qua. Đặc biệt là cô
Trương Thị Bích Liên đã giúp em hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp cuối khóa
này.
Kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt!
Kính chúc Ban Giám đốc, các anh chị trong Ngân hàng Chính sách Xã hội
huyện Cái Nước luôn dồi dào sức khỏe và hoàn thành tốt công tác!
Cần Thơ, ngày……tháng….. năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Thảo
Trang i
TRANG CAM KẾT
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày……tháng….. năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Thảo
Trang ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
Cái Nước, ngày tháng
Giám Đốc
Trang iii
năm
Mục Lục
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ......................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 3
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
1.3.1. Không gian ............................................................................................ 3
1.3.2. Thời gian ............................................................................................... 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................ 4
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN .......................... 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 4
2.1.1. Tổng quan về tín dụng ........................................................................... 4
2.1.2 Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.......... 7
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 14
2.3. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................... 15
CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 16
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
CÁI NƯỚC ........................................................................................................... 16
3.1. TÌM HIỂU THỰC TRẠNG NGHÈO ĐÓI Ở HUYỆN CÁI NƯỚC ........ 16
3.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội huyện Cái Nước ......................................... 16
3.1.2. Thực trạng đói nghèo tại huyện Cái Nước .......................................... 18
3.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN CÁI
NƯỚC ............................................................................................................... 19
3.2.1. Đánh giá tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội huyện Cái Nước 19
Trang iv
3.2.2. Bộ máy hoạt động................................................................................ 20
3.2.3. Các chương trình cho vay của ngân hàng ........................................... 22
3.2.4. Sơ lược về kết quả hoạt động của ngân hàng trong gian đoạn
2010-2012 ..................................................................................................... 23
3.3. Những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động của NHCSXH PGD Cái Nước
........................................................................................................................... 26
3.3.1. Khó khăn ............................................................................................. 27
3.3.2. Thuận lợi ............................................................................................. 26
3.3.3. Phương hướng hoạt động trong thời gian tới ...................................... 27
CHƯƠNG 4 .......................................................................................................... 29
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI HUYỆN CÁI NƯỚC ............................................................................. 29
4.1. CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG ......................................... 29
3.1.1. Nguồn vốn từ Trung ương ................................................................... 31
3.1.2. Nguồn vốn ủy thác của địa phương ..................................................... 31
3.1.3. Nguồn vốn từ huy động vốn ................................................................ 32
4.2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TẠI NHCSXH HUYỆN CÁI NƯỚC GIAI
ĐOẠN 2010-2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013. ...................................... 33
4.2.1. Tổng quan thực trạng tín dụng tại NHCSXH huyện Cái Nước giai đoạn
2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................ 33
4.2.2. Tình hình tín dụng phân theo các chương trình NHCSXH huyện Cái
Nước đang cung cấp trong giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 . 40
4.2.3. Tình hình tín dụng theo thời hạn ......................................................... 74
4.2.4. Tình hình tín dụng theo đơn vị nhận ủy thác ...................................... 89
4.4. HIỆU QUẢ XÃ HỘI TỪ CÁC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG CỦA
NHCSXH HUYỆN CÁI NƯỚC, TỈNH CÀ MAU. ....................................... 108
4.4.1. Chương trình cho vay hộ nghèo ........................................................ 108
4.4.2. Chương trình nước sạch, vệ sinh và môi trường ............................... 110
4.4.3. Chương trình học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn ................ 111
4.4.4. Chương trình giải quyết việc làm ...................................................... 112
4.4.5 Chương trình xây nhà ở cho hộ nghèo ............................................... 113
Trang v
5.1 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NHCSXH HUYỆN CÁI NƯỚC……………………………………………….116
6.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 119
6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 120
6.2.1. Đối với ngân hàng chính sách xã hội huyện Cái Nước ..................... 120
6.2.2. Đối với Hội sở chính ......................................................................... 121
6.2.3. Đối với chính quyền địa phương ....................................................... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………...125
Trang vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Cơ cấu các thành phần kinh tế của huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau năm
2005 và 2011.……………………………………………………………………17
Bảng 3.2 Thống kê số hộ nghèo trên từng địa bàn của huyện Cái Nước năm
2012……………………………………………………………………………...19
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCSXH huyện Cái Nước giai đoạn
2010 - 2012......................................................................................................23
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của NHCSXH huyện Cái Nước giai đoạn
2010-2012………………………………………………………………………..30
Bảng 4.2 Các chỉ tiêu tín dụng tại NHCSXH huyện Cái Nước giai đoạn
2010-2012………………………………………………………………………..33
Bảng 4.3 Các chỉ tiêu tín dụng tại NHCSXH huyện Cái Nước 6 tháng đầu năm
giai đoạn 2010-2012……… …………………………………………………....38
Bảng 4.4 Doanh số cho vay theo chương trình tín dụng của NHCSXH huyện Cái
Nước giai đoạn 2010-2012………………………………………………………41
Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn của chương trình tín dụng
hộ nghèo tại NHCSXH huyện Cái Nước giai đoạn 2010-2012 ………………...43
Bảng 4.6 Doanh số cho vay theo chương trình tín dụng của NHCSXH huyện Cái
Nước 6 tháng đầu năm 2011-2013……….….…………………….……………49
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ theo chương trình tín dụng tại NHCSXH huyện Cái
Nước giai đoạn 2010-2012…………....…………………………………….…..52
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn trong chương trình hộ
nghèo tại NHCSXH huyện Cái Nước giai đoạn 2010-2012…………………...53
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ theo chương trình tín dụng tại NHCSXH huyện Cái
Nước 6 tháng đầu năm giai đoạn 2011-201…………………………………....57
Bảng 4.10 Dư nợ theo chương trình tín dụng của NHCSXH huyện Cái Nước giai
đoạn 2010-2012………………………………………………………………….60
Bảng 4.11 Dư nợ trong chương trình tín dụng hộ nghèo phân theo lĩnh vực đầu tư
của NHCSXH huyện Cái Nước, giai đoạn 2010-2012………………………….61
Bảng 4.12 Dư nợ theo chương trình tín dụng của NHCSXH huyện Cái Nước 6
tháng đầu năm giai đoạn 2011-2013…………………………………...………. 65
Bảng 4.13 Nợ xấu phân theo các chương trình tín dụng của NHCSXH huyện Cái
Nước giai đoạn 2010-2012…………………………………..…………………..68
Trang vii
Bảng 4.14 Nợ xấu chương trình hộ nghèo theo mục đích sử dụng tại NHCSXH
huyện Cái Nước giai đoạn 2010-2012…………………………………..………69
Bảng 4.15 Nợ xấu phân theo các chương trình tín dụng của NHCSXH huyện Cái
Nước 6 tháng đầu năm giai đoạn 2011-2013.....................................................72
Bảng 4.16 Doanh số cho vay theo thời hạn vay tại NHCSXH huyện Cái Nước
giai đoạn 2010-2012……………………………….………………………........74
Bảng 4.17 Doanh số cho vay theo thời hạn vay tại NHCSXH huyện Cái Nước
6 tháng đầu năm giai đoạn 2011-2013………………………………………….78
Bảng 4.18 Thu nợ theo thời hạn vay tại NHCSXH huyện Cái Nước giai đoạn
2010-2012……………………………....………………………………………..79
Bảng 4.19 Thu nợ theo thời hạn vay tại NHCSXH huyện Cái Nước 6 tháng đầu
năm giai đoạn 2011-2013………………………………………..………………81
Bảng 4.20 Dư nợ cho vay theo thời hạn của NHCSXH huyện Cái Nước giai đoạn
2010-2012…………………………………………………………..……………83
Bảng 4.21 Dư nợ cho vay theo thời hạn của NHCSXH huyện Cái Nước 6 tháng
đầu năm giai đoạn 2011-2013…………………….……………………………..85
Bảng 4.22 Nợ xấu theo thời hạn vay tại NHCSXH huyện Cái Nước giai đoạn
2010-2012………………………………….......………………….……………..87
Bảng 4.23 Nợ xấu theo thời hạn vay tại NHCSXH huyện Cái Nước 6 tháng đầu
năm giai đoạn 2011-2013………………………………………..………………89
Bảng 4.24 Doanh số cho vay ủy thác qua tổ chức Hội tại NHCSXH huyện Cái
Nước giai đoạn 2010-2012………………………………………………………90
Bảng 4.25 Doanh số cho vay ủy thác qua tổ chức Hội tại NHCSXH huyện Cái
Nước 6 tháng đầu năm giai đoạn 2011-2013…………………..………….……94
Bảng 4.26 Doanh số thu nợ theo đơn vị nhận ủy thác tại NHCSXH huyện Cái
Nước giai đoạn 2010-2012………………………………………………………97
Bảng 4.27 Doanh số thu nợ theo đơn vị nhận ủy thác tại NHCSXH huyện Cái
Nước 6 tháng đầu năm giai đoạn 2011-2013……………………………………98
Bảng 4.28 Dư nợ phân theo đơn vị nhận ủy thác của NHCSXH huyện Cái Nước
giai đoạn 2010-2012……………………………………………………………100
Bảng 4.29 Dư nợ phân theo tổ chức nhận ủy thác của NHCSXH huyện Cái Nước
6 tháng đầu năm giai đoạn 2011-2013…………………………………..…….104
Bảng 4.30 Nợ xấu phân theo đơn vị nhận ủy thác tại NHCSXH Huyện Cái Nước
giai đoạn 2010-2012……………………………….…………………………..106
Trang viii
Bảng 4.31 Nợ xấu phân theo đơn vị nhận ủy thác tại NHCSXH Huyện Cái Nước
6 tháng đầu năm giai đoạn 2011-2013…………………………………..……108
Bảng 4.32 Hiệu quả từ chương trình cho vay hộ nghèo giai đoạn 2010-2012
của NHCSXH huyện Cái Nước……………………………………...….……..110
Bảng 4.33 Hiệu quả từ chương trình nước sạch, vệ sinh và môi trường giai đoạn
2010-2012 của NHCSXH huyện Cái Nước…………………………..………..112
Bảng 4.34 Số sinh viên được vay vốn từ chương trình cho vay HSSV có hoàn
cảnh khăn khăn giai đoạn 2010-2012 của NHCSXH huyện Cái Nước…........113
Bảng 4.35 Hiệu quả từ chương trình tín dụng cho vay giải quyết việc làm giai
đoạn 2010-2012 của NHCSXH huyện Cái Nước………………………….…..114
Bảng 4.36 Hiệu quả từ chương trình tín dụng cho vay hộ nghèo về nhà ở giai
đoạn 2010-2012 của NHCSXH huyện Cái Nước…...…………………….…..115
Trang ix
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội huyện
Cái Nước............................................................................................................... 21
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của NHCSXH Cái Nước giai đoạn 2010-2012…... 29
Hình 4.2 Cơ cấu doanh số cho vay theo chương trình tín dụng của NHCSXH
huyện Cái Nước giai đoạn 2010-2012…………………………….……………..40
Hình 4.3 Cơ cấu thu nợ theo các chương trình tín dụng tại NHCSXH huyện Cái
Nước giai đoạn 2010-2012………………………………………………………51
Hình 4.4 Cơ cấu dư nợ theo chương trình tín dụng của NHCSXH huyện Cái
Nước giai đoạn 2010-2012…………………………………….………….……..59
Trang x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHCSXH
:
Ngân hàng chính sách xã hội
Tổ TK&VV
:
Tổ tiết kiệm và vay vốn
Bộ LĐTB&XH
:
Bộ Lao động Thương binh và Xã Hội
XĐGN
:
Xóa đói giảm nghèo
HSSV
:
Học sinh, sinh viên
GQVL
:
Giải quyết việc làm
NSVS&MT
:
Nước sạch, vệ sinh và môi trường
6 /2011
:
Sáu tháng đầu năm 2011
6th/2012
:
Sáu tháng đầu năm 2012
6th/2013
:
Sáu tháng đầu năm 2013
Hội CCB
:
Hội Cựu chiến binh
th
Trang xi
Trang i
CHƯƠNG 1
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, giải quyết các vấn đề về an sinh xã
hội là nhiệm vụ quan trọng của bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới, từ những
nước có nền kinh tế mạnh đến những nước có nền kinh tế đang phát triển cũng
phải đối mặt với các vấn đề này. Những vấn đề đó làm cho nền kinh tế chậm phát
triển, xã hội không ổn định. Vì vậy, muốn phát triển một cách bền vững và thực
hiện công bằng xã hội, một nhà nước nào cũng xem vấn đề xóa đói giảm nghèo
và giải quyết các vấn đề an sinh xã hội là vấn đề trọng tâm và xuyên suốt.
Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ V (khóa VII), Đảng ta đã
đề ra chủ trương “…phải hỗ trợ giúp cho người nghèo bằng cách vay vốn, phấn
đấu tăng hộ giàu đi đôi với xóa đói giảm nghèo…”. Trong những năm gần đây,
với sự phấn đấu của Đảng và Nhà nước, Việt Nam đã có những tiến bộ vượt bậc
trong công tác xóa đói giảm nghèo. Số liệu thống kê từ cuộc điều tra hộ nghèo và
cận nghèo của Bộ lao động - thương binh và xã hội cho thấy, tỷ lệ hộ nghèo của
cả nước đã giảm nhanh, năm 2010 tỷ lệ hộ nghèo của cả nước chiếm 14%, năm
2011 giảm xuống còn 11,7% và 9,6% vào năm 2012, bình quân mỗi năm giảm
2,3%. Nhưng cùng với sự tăng trưởng cao của nền kinh tế đi đôi với lạm phát, nỗi
lo về thu nhập để đáp ứng nhu cầu cơ bản của người nghèo tăng dần, đặt ra vấn
đề cho Đảng và Nhà nước là làm sao có thể tiếp tục cải thiện đời sống của người
dân, giảm nghèo một cách bền vững và toàn diện.
Ngoài vấn đề nghèo đói, các vấn đề về giải quyết tình trạng thấp nghiệp; hỗ
trợ cho sinh viên, học sinh gặp hoàn cảnh khó khăn về tài chính tiếp tục được đến
trường; giải quyết vấn đề nước sạch, vệ sinh và môi trường nông thôn,… đều rất
cần thiết trong sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Giải quyết được các vấn đề
trên sẽ góp phần đảm bảo an sinh xã hội, thực hiện công bằng trong các chính
sách của chính phủ đối với các đối tượng và các vấn đề nhạy cảm của xã hội. Vì
vậy, việc cấp tín dụng để giải quyết những vấn đề kể trên là rất quan trọng.
Do sự quan trọng của việc cấp tín dụng cho người nghèo và giải quyết các
vấn đề an sinh xã hội khác, ngân hàng chính sách xã hội được thành lập theo
Trang 1
quyết định số 131/2002/QĐ –TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 và đã trở thành
công cụ xóa đói, giảm nghèo bền vững. Ngân hàng mang một ý nghĩa to lớn là
phục vụ cho người nghèo và các đối tượng chính sách được quy định, giúp họ
tiếp cận nguồn vốn với các điều kiện dễ dàng hơn. Ngân hàng chính sách xã hội
(NHCSXH) đã tập trung tất cả các nguồn tín dụng phục vụ người nghèo và các
đối tượng chính sách trong một tổ chức, so với trước khi thành lập NHCSXH,
việc chia tách các nguồn vốn làm giảm hiệu quả của việc xoá đói giảm nghèo và
các chương trình nhân đạo của Chính phủ. Đi vào hoạt động đã hơn 10 năm và
đạt nhiều thành tụ to lớn trong công cuộc xóa đói giảm nghèo và giải quyết an
sinh xã hội. Nhưng bên cạnh đó, Việt Nam vẫn còn nhiều thách thức lớn phải đối
mặt như tình trạng tái nghèo; số hộ nghèo, cận nghèo vẫn còn lớn, đời sống của
người dân vẫn gặp nhiều khó khăn nên nhiệm vụ giảm nghèo bền vững và giải
quyết các vấn đề an sinh xã hội rất nặng nề. Vì vậy, làm thế nào để người nghèo
và các đối tượng chính sách nhận được vốn vay với lãi suất thấp thay vì sử dụng
nguồn vốn lãi suất cao từ các ngân hàng thương mại; làm sao người vay sử dụng
vốn đúng mục đích và có hiệu quả tốt; làm sao cho người nghèo không trông chờ,
ỷ lại, tự lực vươn lên từ tác động của chính sách giảm nghèo. Với nhiệm vụ vô
cùng quan trọng trên, đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính
sách xã hội huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau” nhằm tìm hiểu về hoạt động tín
dụng của NHCSXH huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau đã góp phần vào chương trình
quốc gia giảm nghèo bền vững, giảm tỷ lệ thất nghiệp, phục vụ an sinh xã hội như
thế nào, từ đó đưa ra một số giải pháp giúp công tác cấp tín dụng chính sách xã
hội được thực hiện bền vững và toàn diện hơn, cụ thể là ở huyện Cái Nước – một
huyện nghèo của tỉnh Cà Mau.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội
huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau” được thực hiện nhằm tìm hiểu về hoạt động tín
dụng của ngân hàng chính sách xã hội tại huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau đã góp
phần vào việc giảm tỷ lệ hộ nghèo, giảm tỷ lệ thất nghiệp, thực hiện an sinh xã
hội của huyện như thế nào. Từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau.
Trang 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Cái
Nước, tỉnh Cà Mau thông qua các chỉ tiêu từ năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm
2013.
- Đánh giá hiệu quả xã hội từ hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách
xã hội huyện Cái Nước.
- Từ phân tích trên, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Cái Nước, Tỉnh Cà Mau.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được tập trung thực hiện tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Cái
Nước (VBSP Cái Nước), tỉnh Cà Mau.
1.3.2 Thời gian
- Đề tài được thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày 20/11/2013
- Các số liệu trong đề tài được lấy từ bảng báo cáo tài chính, báo cáo hoạt
động và các báo cáo, tài liệu khác của ngân hàng chính xách xã hội huyện Cái
Nước, tỉnh Cà Mau.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung phân tích hoạt động tín dụng tại
ngân hàng chính xách xã hội huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau qua 3 năm 2010,
2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Trang 3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
* Tín dụng: Là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị
dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó
hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh
(2010), một quan hệ tín dụng phải đầy đủ cả 3 mặt:
Có sự chuyển giao tạm thời (có thời hạn);
Một lượng giá trị dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ;
Có sự hoàn trả và sự hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.
* Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
Trong nền kinh tế ngân hàng đóng vai trò là một tổ chức trung gian, trong
quan hệ tín dụng nó vừa là người đi vay vừa là người cho vay. Với tư cách là
người đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi của các nhà doanh nghiệp, cá nhân hoặc
phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vôn trong xã hội. Với tư
cách là người cho vay, nó cung cấp tín dụng cho các nhà doanh nghiệp và cá
nhân.
Có ba loại quan hệ chủ yếu trong quan hệ tín dụng ngân hàng, bao gồm:
Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các doanh nghiệp;
Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với dân cư;
Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các ngân hàng khác trong và ngoài
nước;
Ngày nay, tín dụng ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng, là nhân tố thúc
đẩy lực lượng sản xuất phát triển, điều tiết và di chuyển vốn, nâng cao hiệu quả
của vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị trường.
Trang 4
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010) trình bày việc phân loại tín
dụng như sau:
* Theo thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn:
Là loại những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và thường được sử dụng để
cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ nhu cầu sinh hoạt
tạm thời cảu cá nhân.
- Tín dụng trung hạn:
Là khoản vay có từ 1-5 năm, được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải
tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu
hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn:
Là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này được sử dụng
để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.
Tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
* Theo mục đích sử dụng vốn
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu
thông hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
Tín dụng học tập: Là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học của học
sinh, sinh viên.
Ngoài ra, tín dụng còn được phân theo nhiều nhóm như: Theo đối tượng tín
dụng, theo chủ thể tham gia, theo đối tượng trả nợ, theo hạn mức tín dụng, theo
hình thức bảo đảm…
Trang 5
2.1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
a) Các chỉ tiêu cơ bản của tín dụng
Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một thời gian
nhất định.
Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được
khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định.
Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu hồi được
vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa
hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả
năng trả nợ cho ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Khi đó ngân hàng
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn.
Nợ xấu
Nợ xấu là những khoản nợ được tính từ nhóm 3 trở lên. Đây là những khoản
nợ có khả năng gây ra rủi ro cho ngân hàng.
b) Các chỉ tiêu đáng giá hiệu quả xã hội do nguồn tín dụng của ngân hàng
chính sách xã hội.
Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn (%): Đây là chỉ tiêu đánh giá về mặt lượng đối
với công tác tín dụng, bằng tổng số hộ nghèo được vay vốn trên tổng số hộ nghèo
đói theo chuẩn mực được công bố.
Tỷ lệ hộ
Tổng số hộ nghèo được vay vốn
nghèo được = --------------------------------------------- x 100
vay vốn
Tổng số hộ nghèo đói trong danh sách
Trang 6
Số tiền vay bình quân một hộ (triệu đồng/hộ): Chỉ tiêu này đánh giá mức
đầu tư cho một hộ ngày càng tăng lên hay giảm xuống, điều đó chứng tỏ việc cho
vay có đáp ứng được nhu cầu thực tế của các hộ nghèo hay không.
Số tiền cho
Dư nợ cho vay đến thời điểm báo cáo
vay bình quân = --------------------------------------------------một hộ
Tổng số hộ còn dư nợ đến thời điểm báo cáo
Ngoài ra, còn có một số chỉ tiêu khác để đánh giá hiệu quả của nguồn vốn
tín dụng ngân hàng chính sách xã hội mang lại như: số hộ thoát nghèo; số HSSV
được vay vốn; số lao động được giải quyết việc làm; số công trình nước sạch, vệ
sinh và môi trường được xây dựng; số nhà ở cho người nghèo được xây dựng...
2.1.2 Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
Căn cứ theo nghị định 78/2002/NĐ – CP của Chính phủ về tín dụng đối với
người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
2.1.2.1 Các khái niệm cơ bản
* Khái niệm: Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách
khác là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người
nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi, phục vụ sản xuất, kinh
doanh, tạo việc làm, cài thiện đời sống; góp phần thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
* Người nghèo và các đối tượng chính sách khác được vay vốn tín dụng ưu
đãi gồm:
- Hộ nghèo;
- Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang học đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp và học nghề;
- Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm theo nghị định
120/HĐBT của Chính phủ;
- Các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất, kinh doanh thuộc hải đảo; thuộc khu
vực II, III miền núi và thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặt
biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa;
Trang 7
- Các đối tượng đi lao động có thời hạn ở nước ngoài;
- Các đối tượng khi có quyết định của Thủ tướng Chính Phủ.
* Nguyên tắc tín dụng
- Người vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích;
- Người vay phải trả nợ đúng hạn cả gốc lẫn lãi.
2.1.2.2 Phương thức ủy thác cho vay qua các tổ chức Hội
Ngân hàng chính sách xã hội đã ký kết văn bản liên tịch với các tổ chức Hội
về việc ủy thác cho vay các chương trình tín dụng của ngân hàng, 4 tổ chức Hội
bao gồm:
- Hội Phụ nữ
- Hội Nông dân
- Hội Cựu chiến binh
- Đoàn Thanh niên
* Điều kiện để cho vay ủy thác:
- Các hộ vay đều phải gia nhập Tổ TK&VV và hoạt động của Tổ phải tổ
chức theo đúng quy định của Chính phủ
- Hoạt động của Tổ TK&VV chịu sự giám sát của các tổ chức Hội.
- Danh sách bình xét cho vay của tổ phải đảm bảo công khai và công bằng.
* Nhiệm vụ của các Hội: thực hiện đầy đủ 6 công đoạn trong quy trình cho
vay và được cụ thể như sau:
- Chỉ đạo thành lập các Tổ TK&VV cùng liên đới với nhau trong việc vay
vốn và trả nợ ngân hàng.
- Lựa chọn những Tổ TK&VV đủ điều kiện, đề nghị NHCSXH ủy nhiệm
thu lãi.
- Cử cán bộ chuyên trách, mở sổ sách theo dõi hoạt động ủy thác cho vay
của NHCSXH.
- Đầu tháng 1 hằng năm, phối hợp cùng với NHCSXH đánh giá hoạt động
của Tổ TK&VV để xếp loại tổ làm cơ sở củng cố, đào tạo, xếp loại thi đua hằng
năm.
Trang 8
- Chỉ đạo các Tổ TK&VV chủ động kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng
vốn vay của hộ, đôn đốc hộ trả nợ và trả lãi tiền vay khi đến hạn.
- Chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra trong năm và phải kiểm tra 100%
hoạt động của Tổ TK&VV.
- Phối hợp cũng với NHCSXH tổ chức giao ban định kỳ 1 tháng/ lần.
- Quản lý hoạt động của Tổ TK&VV trực thuộc, ngăn chặn và xử lý kịp thời
hiện tượng cán bộ Hội lợi dụng tham ô, chiếm dụng, vay ké.
- Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đến người
nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Kết hợp với các cơ quan khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư,…hướng
dẫn người nghèo và các đối tượng chính sách sử dụng vốn vay có hiệu quả và
thực hiện lồng ghép các chương trình dự án, tăng thu nhập cho người dân.
- Cán bộ Hội làm công tác ủy thác cần nắm rõ quy định nghiệp vụ cho vay
của NHCSXH.
* Quyền lợi của các Hội: Hội khi tham gia vào dịch vụ nhận ủy thác của
NHCSXH sẽ được nhận phí và hoa hồng theo quy định.
* Ý nghĩa của việc ủy thác cho vay thông qua tổ chức chính trị - xã hội
- Công khai hóa, xã hội hóa hoạt động của NHCSXH.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, của tổ chức Hội
đoàn thể giúp nhân dân được tiếp cận, thụ hưởng các chính sách tín dụng ưu đãi
của Chính phủ, tạo nên một kênh dẫn vốn hữu hiệu, tin cậy đối với nhân dân và
cấp ủy Đảng, chính quyền.
- Củng cố hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở. Thông qua hoạt
động tín dụng, các tổ chức Hội có điều kiện quan tâm hơn đến hội viên, làm cho
sinh hoạt Hội có nội dung phong phú hơn.
- Thông qua việc ủy thác cho vay, các tổ chức Hội có thể lồng ghép việc
triển khai thực hiện nhiệm vụ chính trị khác, góp phần tiết giảm chi phí xã hội.
- Giúp cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác tiếp cận với dịch vụ
tài chính, tiết kiệm của NHCSXH một cách nhanh chóng, thuận lợi, an toàn và
hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí khi vay vốn.
Trang 9
- Thông qua việc bình xét hộ vay vốn công khai, dân chủ, phát huy vai trò
của tổ chức Hội, đảm bảo đưa vốn đến đúng đối tượng thụ hưởng.
2.1.2.3 Các chương trình tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội
a) Chương trình tín dụng hộ nghèo
Nghiệp vụ cho vay hộ nghèo được áp dụng theo các văn bản sau:
- Văn bản số 316/NHCS-KH ngày 02/05/2003
- Văn bản số 2628/NHCS-KH ngày 15/11/2004
- Văn bản số 676/NHCS-TD ngày 22/04/2007
- Văn bản 1031/NHCS-TD ngày 08/06/2007
* Đối tượng hộ nghèo: Được quy định theo tiêu chuẩn hộ nghèo của Nhà
nước theo từng giai đoạn.
* Điều kiện được vay vốn:
Cư trú hợp pháp, có tên trong danh sách hộ nghèo, là thành viên tổ
TK&VV, chủ hộ hoặc người đại diện hợp pháp của gia đình là người giao dịch
với ngân hàng trong cả quá trình vay vốn.
* Mục đích sử dụng vốn vay:
- Để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Làm mới và sữa chữa nhà ở.
- Cho vay điện sinh hoạt.
- Cho vay nước sạch.
- Cho vay một phần nhu cầu thiết yếu trong sinh hoạt của hộ nghèo.
* Lãi suất vay: Do Thủ tướng Chính phủ quy định, áp dụng trong phạm vi
toàn quốc. Hiện nay, lãi suất là 0,65%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 130% lãi
trong hạn.
* Mức cho vay:
Được căn cứ vào nhu cầu vay vốn của từng hộ gia đình, khả năng hoàn trả
nợ và nguồn vốn của NHCSXH, nhưng với mức tối đa cho vay là: sản xuất kinh
doanh 30 triệu đồng/hộ, sữa chữa nhà ở 3 triệu đồng/hộ, cải tạo công trình nước
sạch 4 triệu đồng/hộ, chi phí điện thắp sáng 1,5 triệu đồng/hộ.
Trang 10
b) Chương trình tín dụng học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
Căn cứ quyết định số 157/2007/QD-TTg ngày 27/09/2007 của Thủ tướng
Chính phủ và văn bản 2162A/NHCS-TD ngày 02/10/2007 về hướng dẫn nghiệp
vụ cho vay học sinh, sinh viên và một số quy định liên quan khác.
* Mục đích cho vay:
- Trang trải một phần chi phí học tập
- Trang trải một phần chi phí sinh hoạt của học sinh, sinh viên trong thời
gian theo học tại trường.
* Đối tượng được vay vốn: Tất cả các học sinh, sinh viên có hoàn cảnh
khó khăn như: mồ côi cha lần mẹ hoặc chỉ mồ côi một người nhưng người còn lại
không có khả năng lao động; Là con của các hộ gia đình thuộc đối tượng hộ
nghèo, hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức
thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo; Gia đình gặp khó khăn về tài chính
do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, dịch bệnh có xác nhận của Ủy ban nhân dân nơi cư
chú.
* Mức vốn cho vay: Hiện nay, mức cho vay là 1,1 triệu đồng/tháng/1 sinh
viên, mức tối đa cho một hộ gia đình thùy thuộc vào số lượng sinh viên hộ đó
đang theo học.
* Lãi suất cho vay: Do Thủ tướng Chính phủ quyết định và được điều
chỉnh theo từng thời kỳ. Hiện nay, lãi suất cho vay trong hạn là 0,65%/ tháng; lãi
suất nợ quá hạn là 130% lãi suất trong hạn.
c) Chương trình tín dụng giải quyết việc làm
Căn cứ vào văn bản 2539/NHCS-TD ngày 16/09/2008 của Tổng giám đốc
NHCSXH về quy trình cho vay giải quyết việc làm và các văn bản khác có liên
quan.
* Mục đích cho vay: Cho vay nhằm thực hiện mục tiêu quốc gia về tạo
việc làm cho người có nhu cầu làm việc, góp phần:
- Làm giảm tỷ lệ thấp nghiệp ở thành thị.
- Nâng cao thời gian lao động ở nông thôn.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế.
Trang 11
- Nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.
* Đối tượng được vay vốn:
- Hộ gia đình;
- Cơ sở sản xuất kinh doanh như: Hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp sản xuất,
hợp tác xã, cơ sở sản xuất-kinh doanh của người tàn tật, doanh nghiệp vừa và
nhỏ…
* Điều kiện vay và mức cho vay tối đa.
- Hộ gia đình: Cư trú hợp pháp, có dự án vay vốn hoặc tham gia dự án vay
vốn nhóm hộ, dự án có khả thi được Ủy ban hoặc chính quyền địa phương xác
nhận, tạo thêm tối thiểu 1 việc làm mới. Mỗi hộ gia đình được vay tối đa 20 triệu
đồng/hộ.
- Các cơ sở sản xuất kinh doanh: Dự án khả thi, có hiệu quả; được xác
nhận của Ủy ban; có tài sản thể chấp theo quy định (đối với món vay trên 30 triệu
đồng). Mỗi cơ sở được vay không quá 500 triệu đồng.
d) Chương trình tín dụng nước sạch, vệ sinh và môi trường
Căn cứ theo quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/04/2004 của Thủ
tướng Chính phủ về cho vay nước sạnh, vệ sinh và môi trường.
* Mục tiêu: Cung cấp tín dụng cho các gia đình khu vực nông thôn để thực
hiện chương trình quốc gia về cấp nước sạch, vệ sinh và môi trường nông thôn
nhằm cải thiện điều kiện sinh hoạt, nâng cao sức khỏe, đẩy mạnh phát triển kinh
tế nông thôn.
* Đối tượng: Các hộ gia đình thuộc khu vực nông thôn.
* Điều kiện vay vốn:
- Có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú dài hạn tại khu vực nông thôn
nới ngân hàng chính sách xã hội đóng cơ sở.
- Chưa có công trình hoặc đã có công trình nhưng chưa đạt tiêu chuẩn quốc
gia, chưa đảm bảo vệ sinh môi trường nông thôn.
- Hộ vay không phải thế chấp tài sản nhưng phải là thành viên tổ TK&VV,
được tổ bình xét và được xác nhận của Ủy ban.
Trang 12