Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

phân tích tình hình hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

QUÁCH NGỌC BẢO TRÂN
MSSV: 4104563

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã ngành: 52340201

Tháng 8 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

QUÁCH NGỌC BẢO TRÂN
MSSV: 4104563
(ĐT: 01658974868)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG

Tháng 8 năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Trước hết, em xin gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy, truyền thụ kiến
thức cũng như kinh nghiệm trong học tập và cuộc sống cho em. Đặc biệt, em
xin gởi lời cảm ơn chân thành đến cô Huỳnh Thị Tuyết Sương đã hướng dẫn
và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài.
Bên cạnh đó, em xin gởi đến Ban Giám Đốc Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Tỉnh Sóc Trăng lời cảm ơn chân
thành về việc tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đợt
thực tập. Em cũng xin cảm ơn các cô chú, anh chị phòng tín dụng, đặc biệt em
xin cảm ơn anh Nguyễn Hữu Minh, người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em
rất nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu ở Ngân hàng. Song, em cũng
gởi lời cảm ơn đến gia đình đã tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt đề tài.
Cuối cùng, em xin gởi đến quý thầy cô, gia đình cùng các cô chú, anh
chị tại Ngân hàng những lời chúc tốt đẹp nhất.
Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Quách Ngọc Bảo Trân

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Quách Ngọc Bảo Trân

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................


Sóc Trăng, ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ..................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......... 3
2.1 Cơ sở lý luận................................................................................................ 3
2.1.1 Tín dụng ngân hàng ................................................................................. 3
2.1.2 Cho vay ngắn hạn..................................................................................... 4
2.1.3 Rủi ro tín dụng ......................................................................................... 5
2.1.4 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn...................................... 8
2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 9
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 9
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 9
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG .... 9

3.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh tỉnh Sóc Trăng ....................................................................... 10
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 10
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 11
3.1.3 Hoạt động chủ yếu của ngân hàng ........................................................ 14
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ......................................... 14
iv


3.3 Định hướng phát triển năm 2013 ............................................................. 17
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG ..................................................... 18
4.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng tại chi nhánh 2010 – 06/2013 ........... 18
4.2 Phân tích hoạt động cho vay NH tại chi nhánh 2010 – 06/2013 ............ 22
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay NH ............................................................ 22
4.2.2 Phân tích tình hình thu nợ NH .............................................................. 27
4.2.3 Phân tích tình hình DN NH ................................................................... 32
4.2.4 Phân tích tình hình nợ xấu NH .............................................................. 37
4.3 Đánh giá tình hình cho vay NH của ngân hàng 2010 – 2012 ................. 41
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG ............................. 44
5.1 Những kết quả đạt được và những tồn tại trong hoạt động cho vay ngắn
hạn tại ngân hàng ............................................................................................. 44
5.1.1 Những kết quả đạt được......................................................................... 44
5.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 44
5.2 Biện pháp nâng cao hoạt động cho vay ngắn hạn ................................... 45
5.2.1 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ................................................... 45
5.2.2 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định ............................................. 45

5.2.3 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các món vay ......................... 46
5.2.4 Một số biện pháp khác ........................................................................... 46
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 48
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 48
6.2 Kiến nghị ................................................................................................... 48
6.2.1 Đối với chính quyền địa phương........................................................... 48
6.2.2 Đối với NHNo & PTNT VN ................................................................. 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 50

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT VN chi nhánh
tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2010-2012 ........................................................... 14
Bảng 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT VN chi nhánh
tỉnh Sóc Trăng 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ........................................... 15
Bảng 4.1. Tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT VN chi nhánh
tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2010-2012 ........................................................... 19
Bảng 4.2. Tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT VN chi nhánh
tỉnh Sóc Trăng 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ........................................... 20
Bảng 4.3. Doanh số cho vay NH theo đối tượng khách hàng 2010-2012 ... 22
Bảng 4.4. Doanh số cho vay NH theo đối tượng khách hàng 6 tháng đầu
năm 2012 và 2013 ........................................................................................ 22
Bảng 4.5. Doanh số cho vay NH theo ngành kinh tế giai đoạn 2010-2012 25
Bảng 4.6. Doanh số cho vay NH theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm 2012
và năm 2013…. ............................................................................................ 25
Bảng 4.7. Doanh số thu nợ NH theo đối tượng khách hàng 2010-2012 ..... 28
Bảng 4.8. Doanh số thu nợ NH theo đối tượng khách hàng 6 tháng đầu năm

2012 và 2013 ................................................................................................ 28
Bảng 4.9. Doanh số thu nợ NH theo ngành kinh tế giai đoạn 2010-2012 ... 30
Bảng 4.10. Doanh số thu nợ NH theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm 2012
và năm 2013 ................................................................................................. 30
Bảng 4.11. DN NH theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2010-2012 ........ 33
Bảng 4.12. DN NH theo đối tượng khách hàng 6 tháng đầu năm 2012 và
năm 2013...................................................................................................... 33
Bảng 4.13. DN NH theo ngành kinh tế giai đoạn 2010-2012 ..................... 34
Bảng 4.14. DN NH theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ..... 35
Bảng 4.15. Nợ xấu NH theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2010-2012 .. 37
Bảng 4.16. Nợ xấu NH theo đối tượng khách hàng 6 tháng đầu năm 2012 và
năm 2013...................................................................................................... 37
Bảng 4.17. Nợ xấu NH theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 – 2012 ............. 39
Bảng 4.18. Nợ xấu NH theo ngành kinh tế 6 tháng đầu 2012 và 2013 ....... 39
Bảng 4.19. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay NH 2010-2012 ................ 41

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT VN tỉnh Sóc Trăng………11
Hình 3.2. Sơ đồ mạng lưới hoạt động NHNo & PTNT VN tỉnh Sóc Trăng..13
Hình 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT VN chi nhánh
tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2010 – 06/2013 ...................................................... 16
Hình 4.1. Tỷ trọng doanh số cho vay NH theo đối tượng khách hàng của
NHNo & PTNT VN tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2010 – 06/2013 .................... 23
Hình 4.2. Tỷ trọng doanh số cho vay NH theo ngành kinh tế của NHNo &
PTNT VN tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2010 – 06/2013 .................................... 26
Hình 4.3. Tỷ trọng doanh số thu nợ NH theo đối tượng khách hàng của

NHNo & PTNT VN tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2010 – 06/2013 .................... 28
Hình 4.4. Tỷ trọng doanh số thu nợ NH theo ngành kinh tế của NHNo &
PTNT VN tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2010 – 06/2013 .................................... 31
Hình 4.5. Tỷ trọng dư nợ NH theo đối tượng khách hàng của NHNo &
PTNT VN tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2010 – 06/2013 .................................... 34
Hình 4.6. Tỷ trọng dư nợ NH theo ngành kinh tế của NHNo & PTNT VN
tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2010 – 06/2013 ...................................................... 35
Hình 4.7. Tỷ trọng nợ xấu NH theo đối tượng khách hàng của NHNo &
PTNT VN tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2010 – 06/2013 .................................... 38
Hình 4.8. Tỷ trọng nợ xấu NH theo ngành kinh tế của NHNo & PTNT VN
tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2010-06/2013 ........................................................ 40

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHNo & PTNT VN

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam

TCTD


:

Tổ chức tín dụng

DN

:

Dư nợ

NH

:

Ngắn hạn

Agribank

:

Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development.

VietGap

:

Vietnamese Good Agricultural Practices


GlobalGap

:

Global Good Agricultural Practices

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những hoạt động của các ngân hàng thương mại, cho vay là hoạt
động chủ yếu, trong đó cho vay ngắn hạn thường chiếm tỷ trọng lớn và đem
lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Trong những năm gần đây, các ngân hàng
thương mại đã mở rộng cho vay trung và dài hạn, song cho vay ngắn hạn vẫn
luôn là hoạt động chủ đạo vì nó đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn tạm thời cho
người dân. Có thể nói, với những điều kiện của một nền kinh tế đang phát
triển như hiện nay, nhu cầu về vốn nói chung cũng như về vốn ngắn hạn nói
riêng ngày càng tăng. Do đó, việc nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn là yêu
cầu cấp thiết đối với sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng thương mại.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
tỉnh Sóc Trăng là ngân hàng thương mại lớn của tỉnh, thu hút một số lượng lớn
tiền gửi và thực hiện nhiều hoạt động cho vay với số dư không nhỏ. Trong
hoạt động cho vay của mình, cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất,
mang lại lợi nhuận cao cho chi nhánh. Tuy nhiên, trước sức ép cạnh tranh
ngày càng gay gắt như hiện nay, chi nhánh cũng cần có những chiến lược
riêng nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của mình.
Từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình
hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Sóc Trăng” để làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Sóc Trăng từ năm
2010 đến tháng 6 năm 2013 để thấy rõ thực trạng cho vay và đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng.
1.2.1. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Sóc Trăng theo đối
tượng khách hàng và theo ngành kinh tế từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013.

1


- Đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 20102012.
- Đề xuất giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng hoạt động cho
vay ngắn hạn của ngân hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Sóc Trăng, Số 20B đường Trần Hưng Đạo
Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.
1.3.2. Phạm vi thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
- Số liệu phân tích được thu thập từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013.

1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Sóc Trăng.

2


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Tín dụng ngân hàng
2.1.1.1. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định (Nguyễn Minh Kiều, 2007, trang 184).
2.1.1.2. Phân loại
Theo Nguyễn Minh Kiều (2007, trang 184-185) thì tín dụng ngân hàng
có thể phân thành nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân loại
khác nhau. Cụ thể:
a. Dựa vào mục đích cấp tín dụng
- Cho vay kinh doanh bất động sản là loại cho vay có liên quan đến việc
mua sắm và hình thành bất động sản.
- Cho vay sản xuất kinh doanh công thương nghiệp là loại cho vay để bổ
sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương
mại và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng,...
- Cho vay tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của
cá nhân như mua sắm, trang trải các chi phí đời sống.
b. Dựa vào thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn là loại những khoản cho vay có thời hạn đến 1 năm

và thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động
và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Cho vay trung hạn là loại những khoản cho vay có thời hạn trên 1 năm
đến 5 năm và chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải
tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian
thu hồi vốn nhanh.

3


- Cho vay dài hạn là loại những khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm và
chủ yếu được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất có qui mô lớn.
c. Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay không có đảm bảo là loại cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng. Đối với những khách hàng có khả năng tài chính mạnh, quản
trị có hiệu quả... thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của khách
hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
- Cho vay có đảm bảo là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo như thế
chấp, cầm cố hoặc bằng sự bảo lãnh của bên thứ ba. Loại cho vay này áp dụng
với những khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng.
d. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy
khả năng tài chính của mình để người đi vay có thể trả nợ bất kì lúc nào.
2.1.2. Cho vay ngắn hạn
2.1.2.1. Khái niệm
Cho vay ngắn hạn là loại những khoản cho vay có thời hạn đến 1 năm và

thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
2.1.2.2. Phương thức cho vay ngắn hạn chủ yếu
- Cho vay từng lần theo món là phương thức cho vay mà mỗi lần vay
vốn, khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp
đồng tín dụng (Thái Văn Đại, 2012, trang 47).
- Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà ngân hàng
và khách hàng sẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong
thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh (Thái Văn Đại, 2012,
trang 48).
- Cho vay theo hạn mức thấu chi là phương thức cho vay mà TCTD thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài
khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và
4


Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng (Thái
Văn Đại, 2012, trang 48).
2.1.3. Rủi ro tín dụng
2.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng (Thái
Văn Đại, 2012, trang 87).
2.1.3.2. Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo
quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn.

- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại
đúng thời hạn.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2 theo quy định.
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
5


- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).

Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 2 điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Trong đó, nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3,4 và 5.
2.1.3.3. Hậu quả từ rủi ro tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2012, trang 88-89-90) thì rủi ro tín dụng có thể dẫn
đến những hậu quả:
a. Về phía ngân hàng
Khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về mặt uy tín và vật chất của ngân
hàng là điều khó tránh khỏi vì ngân hàng là tổ chức trung gian tín dụng, vừa là
người đi vay, vừa là người cho vay.
Ngân hàng kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động, vì thế khi rủi
ro xảy ra, tức ngân hàng không thu hồi được nợ gốc và lãi cho vay đúng hạn
thì việc chi trả cho người gửi tiền không được đảm bảo. Như vậy, rủi ro tín
dụng sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thanh toán, dần làm cho
ngân hàng thua lỗ và có thể dẫn đến phá sản.
6


b. Về phí hoạt động kinh tế - xã hội
Kinh doanh ngân hàng có liên quan đến toàn bộ nền kinh tế và xã hội,
đến tất cả các doanh nghiệp và đến toàn bộ các tầng lớp dân cư. Chính vì vậy,

rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một ngân hàng, rồi tạo hiệu ứng dây
chuyền gây bất lợi trong lĩnh vực ngân hàng, chắc chắn khi đó sẽ tác động đến
tâm lý của dân chúng. Khi đó, rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ hoạt
động kinh tế xã hội, làm cho các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, gây ra tình
trạng thất nghiệp.
2.1.3.4. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
+ Nguyên nhân từ phía khách hàng
- Khi khách hàng là cá nhân gặp phải những nguy cơ sau đây thường
không trả nợ cho ngân hàng đầy đủ cả gốc lẫn lãi như: thu nhập không ổn
định, bị sa thải, thất nghiệp, bị tai nạn lao động, hỏa hoạn, lũ lụt, sử dụng vốn
sai mục đích,....
- Khi khách hàng là doanh nghiệp không trả nợ đầy đủ gốc và lãi cho
ngân hàng thường gặp phải những trường hợp như: kinh doanh thua lỗ dẫn đến
mất khả năng tài chính, sử dụng vốn sai mục đích, thiếu kế hoạch về nguồn
vốn, những biến động thị trường cung cấp vật tư đầu vào của doanh nghiệp,...
+ Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Bản thân ngân hàng cũng tạo ra những tiềm ẩn về rủi ro tín dụng khi:
ngân hàng chạy theo lợi nhuận, vi phạm nguyên tắc cho vay, phân tích đánh
giá khách hàng sai, quyết định cho vay thiếu thông tin sát thực, vi phạm về
đạo đức kinh doanh của cán bộ ngân hàng,...
+ Nguyên nhân từ điều kiện khách quan
Những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ điều kiện khách quan như:
khủng hoảng hay suy thoái kinh tế, rủi ro về chính trị, quân sự, lạm phát tăng
cao,....
+ Nguyên nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng
- Người bảo lãnh vay vốn gặp phải những tình huống chủ quan hay
khách quan đã được trình bày ở phần trên, dẫn đến không có khả năng thực
hiện cam kết của mình.
- Việc đánh giá tài sản thế chấp và cầm cố của người đi vay không chính
xác.

- Tài sản thế chấp và cầm cố không chuyển nhượng được.
7


- Tài sản thế chấp cầm cố gặp rủi ro như hỏa hoạn hoặc bị cấm lưu
thông.
- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về tài sản thế chấp cầm
cố nên không thể phát mãi được.
2.1.4. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn
Theo Thái Văn Đại (2012, trang 138-139) phân tích tín dụng ngắn hạn có
thể dùng các chỉ tiêu sau đây để phân tích:
2.1.4.1. Chỉ tiêu dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn
Chỉ tiêu này xác định khả năng sử dụng vốn huy động NH vào cho vay
NH. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay NH của ngân hàng
với nguồn vốn huy động NH. Công thức tính:
DN NH
DN NH trên vốn huy động NH (lần) =
Vốn huy động NH
2.1.4.2. Chỉ tiêu nợ xấu ngắn hạn
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng NH của ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng NH
của ngân hàng này cao. Công thức tính:
Nợ xấu NH
Tỉ lệ nợ xấu NH (%) =

*100%
DN NH

2.1.4.3. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng NH của ngân

hàng, phản ánh số vốn đầu tư NH được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số
lần vòng quay vốn tín dụng NH càng cao thì đồng vốn NH của ngân hàng
quay càng nhanh, luân chuyển liên tục và đạt hiệu quả cao. Công thức tính:
Doanh số thu nợ NH
Vòng quay vốn tín dụng NH (vòng) =
DN NH bình quân
Trong đó, DN NH bình quân được tính theo công thức sau:
DN NH đầu kỳ + DN NH cuối kỳ
DN NH bình quân =
2
8


2.1.4.4. Hệ số thu nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay NH của ngân hàng. Nó
phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay NH nhất định, ngân
hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn NH. Công thức tính:
Doanh số thu nợ NH
Hệ số thu nợ NH =
Doanh số cho vay NH
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thu thập là số liệu thứ cấp, được lấy từ các bảng báo cáo tài chính
của NHNo & PTNT VN chi nhánh tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2010-06/2013.
Ngoài ra, số liệu còn được lấy từ những tài liệu có liên quan tại ngân hàng và
các sách báo, tạp chí.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Sử dụng kỹ thuật phân tích số tuyệt đối và tương đối qua các năm để
phân tích thực trạng hoạt động cho vay NH của NHNo & PTNT VN chi nhánh
tỉnh Sóc Trăng theo đối tượng khách hàng và theo ngành kinh tế từ năm 2010

đến tháng 6 năm 2013.
- Sử dụng các chỉ số tài chính nhằm đánh giá hoạt động cho vay NH của
NHNo & PTNT VN chi nhánh tỉnh Sóc Trăng từ năm 2010 đến năm 2012.
- Sử dụng phương pháp tổng hợp nhằm đề xuất giải pháp góp phần chất
lượng hoạt động cho vay NH của ngân hàng.

9


CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG
3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
NHNo & PTNT VN chi nhánh tỉnh Sóc Trăng là một trong những chi
nhánh của NHNo & PTNT VN (Agribank). Chi nhánh NHNo & PTNT VN
tỉnh Sóc Trăng chính thức thành lập và đi vào hoạt động ngày 01/04/1992.
Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh tỉnh Sóc Trăng
Tên viết tắt: Agribank Sóc Trăng
Địa chỉ: Số 20B đường Trần Hưng Đạo, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc
Trăng.
Khi mới thành lập, NHNo & PTNT VN tỉnh Sóc Trăng nhận bàn giao 6
chi nhánh NHNo & PTNT VN huyện chi nhánh tỉnh Hậu Giang cũ (nay thuộc
địa bàn tỉnh Sóc Trăng) bao gồm: Vĩnh Châu, Kế Sách, Long Phú, Thạnh Trị,
Mỹ Xuyên, Mỹ Tú. Nguồn nhân lực của chi nhánh lúc đầu chỉ có 194 cán bộ
công nhân viên, trong đó có 59 cán bộ tín dụng. Về trình độ chuyên môn: đại

học chiếm tỷ trọng 33,71%, cao đẳng và bổ túc sau trung học chiếm 16,29%,
trung cấp chiếm 20,83%, số còn lại chưa qua đào tạo.
Từ ngày thành lập đến nay, NHNo & PTNT VN tỉnh Sóc Trăng luôn
bám sát các định hướng của ngành, địa phương và xác định: “Nông thôn là thị
trường cho vay, nông dân là khách hàng, nông nghiệp là đối tượng đầu tư”. Từ
đó, ngân hàng đề ra những định hướng hoạt động kinh doanh để theo kịp xu
thế hội nhập và phát triển của cả nước, góp phần thúc đẩy sự phát triển của
kinh tế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trong những năm qua, ngân hàng đã không ngừng phấn đấu, mở rộng
nhiều lĩnh vực hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh. Có thể nói, việc
kinh doanh của Agribank Sóc Trăng gặp nhiều thuận lợi nhờ sự uy tín lâu
năm, địa bàn tương đối rộng lớn, nhu cầu vay vốn của người dân không ngừng
tăng lên. Tuy nhiên, những năm gần đây, thiên tai, dịch bệnh thường xuyên
xảy ra làm ảnh hưởng đến chất lượng vật nuôi, cây trồng, làm ảnh hưởng đến
10


năng suất lao động của người dân. Bên cạnh đó, giá cả trên thị trường có nhiều
biến động làm nhiều ngành nghề kinh tế gặp không ít khó khăn. Từ đó cũng
ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng trong vấn đề cho vay và công tác thu
hồi nợ.
Với những thuận lợi và khó khăn trên, dưới sự lãnh đạo của Giám đốc
ngân hàng và chính quyền địa phương, toàn thể cán bộ công nhân viên của
ngân hàng đã ra sức đoàn kết phấn đấu khắc phục khó khăn và hoàn thành tốt
những chỉ tiêu đề ra, giúp hiệu quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng có
hiệu quả, đồng thời góp phần thúc đẩy nền kinh tế tỉnh ngày càng tốt đẹp.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức
GIÁM ĐỐC

PGĐ

PHỤ TRÁCH

Phòng Phòng
tín
NV và
KH
dụng
tổng
hợp

Phòng
kinh
doanh
ngoại
hối

PGĐ
PHỤ TRÁCH

Phòng Phòng
hành
điện
chính
toán
nhân
sự

PGĐ
PHỤ TRÁCH


Phòng
Phòng
Phòng
dịch vụ và kế toán kế toán
marketing và ngân kiểm tra
quỹ
nội bộ

Nguồn: Phòng hành chính nhân sự NHNo & PTNT VN tỉnh Sóc Trăng
(Chú thích: PGĐ: phó giám đốc, NV: nguồn vốn, KH: kế hoạch)

Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT VN tỉnh Sóc Trăng
+ Giám đốc:
Lãnh đạo trực tiếp mọi hoạt động của ngân hàng, đề ra các chiến lược
hoạt động phát triển kinh doanh cũng như xét duyệt mọi hoạt động của đơn vị,
tổ chức hoạch toán kinh tế, phân phối tiền lương, thưởng và phúc lợi... đến
người lao động theo kết quả hoạt động kinh doanh, phù hợp với chế độ khoán
tài chính và quy định khác của ngân hàng. Có thể nói, giám đốc là đầu não
quản lý mọi hoạt động của ngân hàng, đồng thời chịu trách nhiệm về mọi hiệu
quả kinh doanh của đơn vị mình.

11


+ Phó giám đốc:
- Thay mặt giám đốc điều hành một số công việc khi giám đốc vắng mặt
(theo văn bản ủy quyền của giám đốc) và báo cáo lại kết quả của công việc khi
giám đốc có mặt tại đơn vị.
- Bàn bạc, tham gia ý kiến với giám đốc trong việc thực hiện các nghiệp
vụ của ngân hàng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ Thủ trưởng.

- Giám sát tình hình hoạt động của các đơn vị trực thuộc, đôn đốc việc
thực hiện đúng quy chế đã đề ra.
+ Phòng tín dụng:
- Giao dịch trực tiếp với khách hàng, hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ
vay vốn, kiểm soát hồ sơ, trình giám đốc ký hợp đồng tín dụng.
- Kiểm tra và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phương pháp phân
cấp tín dụng.
- Trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của đơn vị vay, kiểm
tra tài sản đảm bảo nợ vay, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn.
+ Phòng NV và KH tổng hợp:
Lập KH kinh doanh toàn NH, tham mưu cho giám đốc về chiến lược và
định hướng kinh doanh.
+ Phòng kinh doanh ngoại hối:
- Khai thác, huy động các nguồn ngoại tệ, phát hành chứng từ có giá.
- Kinh doanh ngoại tệ (thu hồi, mua bán ngoại tệ…)
- Tín dụng (cho vay, bảo lãnh các đối tượng khách hàng, các doanh
nghiệp, bao gồm tín dụng ngắn, trung và dài hạn).
- Thực hiện các dịch vụ: chi trả kiều hối, tư vấn, ngân quỹ,… làm đại lý
mua bán chứng khoán.
+ Phòng hành chính nhân sự:
Phòng hành chính nhân sự tuy không có chức năng kinh doanh nhưng có
trách nhiệm về mặt quản lý nhân sự và các công việc khác nhau như: bảo vệ,
văn thư, đánh máy,…
+ Phòng điện toán:
- Quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy hiệu quả thông tin theo đúng
định hướng, mục đích, chức năng hoạt động của ngân hàng.
12


- Quảng bá thông tin về ngân hàng trên mạng Internet.

- Xây dựng kế hoạch phát triển thương hiệu theo hướng hiện đại. Cập
nhật thông tin thường xuyên, tổ chức giới thiệu thông tin mới, thông tin
chuyên đề.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả lao động, cơ sở vật chất và phương
tiện, thiết bị được ngân hàng giao.
+ Phòng dịch vụ và marketing:
- Hoạch định chiến lược tiếp thị của ngân hàng.
- Thiết lập ngân sách marketing, trình ban lãnh đạo duyệt.
- Hoạch định chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu ngân hàng.
+ Phòng kế toán và ngân quỹ:
Bao gồm cả quỹ tiết kiệm, kiểm tra chặt chẽ sự vận động của nguồn vốn,
bảo đảm vận động vốn đúng mục đích, an toàn và đạt hiệu quả cao, có trách
nhiệm theo dõi những tài khoản phát sinh từ hoạt động hằng ngày, chủ yếu là
về nghiệp vụ thanh toán kinh doanh trong và ngoài ngân hàng.
+ Phòng kế toán kiểm tra nội bộ:
Bao gồm các công việc sau: kiểm tra kiểm toán nội bộ tuyến cơ sở, giải
quyết các tranh chấp, đơn thư có liên quan đến nội bộ, quản lý các dự án đầu
tư xây dựng công trình.
HỘI SỞ TỈNH

CN
Cù Lao
Dung

CN
Thạnh
Phú

CN
Ba

Xuyên

CN
Thạnh
Trị

CN
Mỹ


CN
Kế
Sách

CN
Vĩnh
Châu

CN
Mỹ
Xuyên

CN
Châu
Thành

CN
Long
Phú


CN
Thành phố
Sóc Trăng

PGD
Ngọc
Tố

PGD
An
Trạch

PGD
Đại
Ngãi

PGD

Kông

CN
Ngã
Năm

CN
Trần
Đề

PGD
Khánh

Hưng

Nguồn: Phòng hành chính nhân sự NHNo & PTNT VN tỉnh Sóc Trăng

Hình 3.2. Sơ đồ mạng lưới hoạt động của NHNo & PTNT VN tỉnh Sóc Trăng
13


3.1.3. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng
- Nhận tiền gửi của các TCTD, tổ chức kinh tế, nhận tiền gửi vào tài
khoản, nhận tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, phát hành kỳ
phiếu, trái phiếu đồng Việt Nam và ngoại tệ.
- Cho vay NH, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế.
- Dịch vụ thẻ ATM.
- Nghiệp vụ bảo lãnh: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh bảo hành.
- Cho vay xuất khẩu lao động.
- Dịch vụ thẻ ATM.
- Một số hoạt động khác như: mua bán vàng 3 chữ A cho công ty vàng
bạc đá quý, thực hiện chi lương qua thẻ ATM, đại lý bán vé máy bay, bảo
hiểm, chứng khoán,...
3.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH
Giống như mọi tổ chức, doanh nghiệp khác, Agribank Sóc Trăng là tổ
chức kinh tế hoạt động kinh doanh với mục đích lợi nhuận, góp phần thu ngân
sách nhà nước, tăng thu nhập và gián tiếp thúc đẩy các ngành kinh tế khác
phát triển. Trong những năm qua, tình hình kinh tế có nhiều chuyển biến phức
tạp nhưng chi nhánh vẫn luôn đáp ứng tốt nhu cầu vốn của khách hàng, đảm
bảo hoạt động sản xuất diễn ra liên tục, góp phần ổn định đời sống người dân
và thúc đẩy kinh tế tỉnh nhà phát triển. Để hiểu rõ hơn, ta tiến hành phân tích

kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2010 – 06/2013.
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT VN chi nhánh tỉnh
Sóc Trăng giai đoạn 2010-2012
Đơn vị tính: triệu đồng
So sánh
Chỉ tiêu
Tổng thu nhập
Tổng chi phí
Lợi nhuận
trước thuế

Năm
2010

Năm
2011

Năm
2012

2011/2010

2012/2011

Số tiền

%

1.026.896 1.354.804 1.376.074


327.908

31,93

21.270

1,57

952.027 1.266.919 1.276.561

314.892

33,08

9.642

0,76

13.016

17,39

11.628

13,23

74.869

87.885


99.513

Nguồn: Phòng tín dụng NHNo & PTNT VN tỉnh Sóc Trăng
14

Số tiền

%


Bảng 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT VN chi
nhánh tỉnh Sóc Trăng 6 tháng đầu năm 2012 và 2013
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu

6 tháng đầu
năm 2012

6 tháng đầu
năm 2013

So sánh
Số tiền

%

Tổng thu nhập

727.589


534.173

(193.416)

(26,58)

Tổng chi phí

638.354

508.177

(130.177)

(20,39)

89.235

25.996

(63.239)

(70,87)

Lợi nhuận trước thuế

Nguồn: Phòng tín dụng NHNo & PTNT VN tỉnh Sóc Trăng

- Thu nhập
Tuy tình hình kinh tế trong giai đoạn 2010-2012 gặp nhiều khó khăn

nhưng nhìn chung thì thu nhập ngân hàng Agribank Sóc Trăng qua 3 năm vẫn
tăng liên tục. Năm 2011 đạt 1.354.804 triệu đồng, tăng 327.908 triệu đồng (tức
31,93%) so với năm 2010. Đến năm 2012, thu nhập của ngân hàng tiếp tục
tăng lên 21.270 triệu đồng (tức 1,57%) so với năm 2011. Thu nhập ngân hàng
tăng liên tục qua 3 năm là do ngân hàng đã tập trung phát triển và đa dạng hóa
các loại hình sản phẩm dịch vụ, thu hút ngày càng nhiều khách hàng tham gia
vay vốn. Điều này làm cho hoạt động tín dụng thu từ lãi của ngân hàng tăng
cao. Song, ngân hàng cũng đã cố gắng trong việc xử lý và thu hồi nợ tồn động
phát sinh, nâng cao chất lượng hoạt động và tăng thu nhập. Đến tháng 6 năm
2013, nền kinh tế tiếp tục gặp nhiều khó khăn vì vậy ngân hàng đã điều chỉnh
chính sách cho vay để giảm rủi ro nên hoạt động tín dụng của ngân hàng thu
hẹp, đồng thời lãi suất cho vay giảm. Chính vì điều đó đã làm thu nhập của
ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 có xu hướng giảm so với 6 tháng đầu năm
2012 (giảm 26,58%).
- Chi phí
Tổng chi phí của ngân hàng tăng cao trong giai đoạn 2010-2012. Đặc
biệt là năm 2011, tốc độ tăng của chi phí so với năm 2010 là 33,08%, tăng cao
hơn tốc độ tăng của thu nhập (31,93%). Năm 2012, tổng chi phí tiếp tục tăng
0,76% so với năm 2011. Nguyên nhân là do tình hình lạm phát trong giai đoạn
này tăng cao làm ảnh hưởng đến tâm lý của người gửi tiền, lạm phát năm 2011
lên tới 18,58%. Điều đó đã làm cho lãi suất huy động vốn tăng cao dẫn đến chi
phí trả lãi cũng tăng theo. Bên cạnh đó, việc cạnh tranh gay gắt giữa các ngân
hàng trên cùng địa bàn cũng đẩy mặt bằng lãi suất huy động tăng lên.

15


×