Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

phân tích tình hình hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.72 KB, 80 trang )

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỊCH
VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

Sinh viên thực hiện
Đỗ Minh Huệ

Giáo viên hướng dẫn:

Th.S Nguyễn Thị Kim Phượng

MSSV:4054392
Lớp: Ngoại Thương 2K31

CẦN THƠ - 2009

1

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

LỜI CẢM TẠ

Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại Học Cần Thơ cùng với sự chỉ
dạy và hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cơ Khoa Kinh Tế – Quản Trị Kinh Doanh,
đã giúp cho em có những kiến thức quý báu để bước vào môi trường thực tế, những
kiến thức để cho em hoàn thành đề tài của mình.
Bên cạnh những kiến thức tại giảng đường cũng như kiến thức thực tế mà em
đã nhận được từ Ban lãnh đạo và các thành viên trong ngân hàng Vietcombank chi
nhánh Cần Thơ đã giúp cho em có những hiểu biết về môi trường kinh doanh thực tế
để từ đó có những kinh nghiệm cũng như sự hiểu biết để có thể làm việc và thích
nghi tốt hơn với môi trường kinh doanh sau này.
Em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc cùng với cô và các anh chị phòng
giao dịch ngân hàng ngoại thương Vietcombank Cần Thơ trong thời gian qua đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ, chỉ bảo hướng dẫn nhiệt tình cho em trong thời gian thực tập
tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn đến Cô Nguyễn Thị kim Phượng, người đã hướng
dẫn và đóng góp nhiều ý kiến để em có thể hồn thành đề tài này.
Vì thời gian thực tập có hạn, thêm vào đó đây là lần đầu tiên tiếp xúc với thực
tế nên khơng tránh khỏi những thiếu sót, mong được sự đóng góp của q thầy cơ và
các bạn để đề tài này có thể hồn thiện hơn.
Kính chúc quý thầy cô cùng các anh chị trong ngân hàng ngoại thương
Vietcombank luôn dồi dào sức khoẻ và niềm vui, chúc ngân hàng ngày càng phát
triển bền vững cả trong hiện tại và tương lai.
Chân thành cám ơn.
Cần Thơ, ngày


tháng

năm

Sinh viên thực hiện

ĐỖ MINH HUỆ

2

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

LỜI CAM ĐOAN

Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm

Sinh viên thực hiện


ĐỖ MINH HUỆ

3

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Cần Thơ, ngày

4

tháng

năm

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

 Họ và tên người hướng dẫn: NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG.
 Học vị: Thạc sĩ
 Cơ quan cơng tác: Bộ mơn TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG.
 Tên sinh viên: ĐỖ MINH HUỆ
 Mã số sinh viên: 4054392
 Chun ngành: Ngoại Thương

Khóa: 31


 Tên đề tài: Phân tích tình hình hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân
hàng ngoại thương Vietcombank chi nhánh Cần Thơ.

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: .............................................
...................................................................................................................................
2. Về hình thức: ........................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ......................................
...................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ...........................................
...................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được:........................................................................
...................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: ................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Kết luận: ................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng

năm

NGƢỜI NHẬN XÉT

5

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng


năm

DANH MỤC BIỂU BẢNG
6

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG


Trang
Bảng 1: Hạn mức sử dụng thẻ Connect 24. .................................................. 11
Bảng 2: Hạn mức sử dụng thẻ SG 24. ........................................................... 11
Bảng 3: Biểu phí sử dụng thẻ SG 24. ............................................................ 11
Bảng 4: Hạn mức rút tiền của các hạng thẻ. ................................................ 14
Bảng 5: Danh sách ngân hàng liên minh thẻ với Vietcombank .................. 14
Bảng 6: Hƣớng dẫn sử dụng dịch vụ SMS- banking. .................................. 17
Bảng 7: Hƣớng dẫn sử dụng dịch vụ VCB- ETOPUP. ............................... 20
Bảng 8: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Cần Thơ. ...................... 30
Bảng 9: Tình hình phát hành thẻ của VCB Cần Thơ. ................................. 32
Bảng 10: Tình hình sử dụng và thanh tốn thẻ. .......................................... 34
Bảng 11: Số lƣợng máy ATM và máy POS tại VCB Cần Thơ. .................. 36
Bảng 12: Số lƣợng giao dịch thực hiện qua máy ATM. .............................. 36
Bảng 13: Lợi nhuận thu đƣợc từ dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng. .......... 38
Bảng 14: Thông tin về thẻ ATM của khách hàng. ....................................... 38
Bảng 15: Lý do khách hàng mở tài khoản thẻ. ............................................ 39
Bảng 16: Mức độ hài lòng của khách hàng

khi sử dụng tài khoản thẻ ATM. ........................................ 40
Bảng 17: Nhận xét của khách hàng về phí mở thẻ hiện nay. ...................... 41
Bảng 18: Đánh giá về địa điểm đặt máy ATM. ............................................ 41
Bảng 19: Những rủi ro của khách hàng trong quá trình sử dụng. ............ 42
Bảng 20: Những đề xuất của khách hàng
đối với dịch vụ thẻ và máy ATM. ................................... 43
Bảng 21: Tình hình sử dụng dịch vụ thẻ của khách hàng trong tƣơng lai.44
Bảng 22: Số lƣợng khách hàng sử dụng
dịch vụ Internet banking và SMS banking. ................... 45
Bảng 23: Số lƣợng thực hiện các giao dịch
qua I-banking và SMS- banking. .................................... 47
Bảng 24: Thông tin về dịch vụ I-banking của khách hàng. ........................ 48
7

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

Bảng 25: Lý do khách hàng sử dụng dịch vụ I-banking. ............................ 49
Bảng 26: Mức độ hài lòng của khách hàng
về dịch vụ I-banking và SMS- banking. ...................... 50
Bảng 27: Những rủi ro của khách hàng trong
quá trình sử dụng I-banking. ......................................... 51
Bảng 28: Những rủi ro khách hàng trong
quá trình sử dụng SMS-banking. ...................................... 52
Bảng 29: Những đề xuất của khách hàng với dịch vụ I-banking. .............. 52
Bảng 30: Những đề xuất của khách hàng với dịch vụ SMS- banking. ...... 53

Bảng 31: Tình hình sử dụng dịch vụ I-banking và SMS- banking
của khách hàng trong tƣơng lai. ................................... 54

DANH MỤC HÌNH
8

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG


Trang
Hình 1: Quy trình phát hành thẻ ATM tại VCB Cần Thơ. ....................... 13
Hình 2: Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của VCB Cần Thơ
đến năm 2008. ....................................................................... 27
Hình 3: Doanh số rút tiền mặt và chuyển khoản qua máy ATM. ............. 35
Hình 4: Số lƣợng rút tiền mặt và chuyển khoản qua máy ATM. .............. 37
Hình 5: Số ngƣời sử dụng Internet banking và SMS banking. ................. 46
Hình 6: Số lƣợt giao dịch sử dụng trong I-banking và SMS-banking ...... 48

9

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TIẾNG VIỆT:
- NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
- NH: Ngân hàng.
- VCB: Vietcombank
- TK: tài khoản.
- PIN: mã số cá nhân.
- TMCP: thƣơng mại cổ phần.
- E-banking: ngân hàng điện tử.
- I-banking: Internet banking
- TP: thành phố.
TIẾNG ANH:
- ATM: Automated Teller Machine.
- POS: Poinint OF Sale.

MỤC LỤC
10

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1

.......................................................................................................................................
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 1
1.1.1.Sự cần thiết của đề tài................................................................................... 1
.......................................................................................................................................
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU : ........................................................................... 2
.......................................................................................................................................
1.2.1.Mục tiêu chung: ........................................................................................... 2
1.1.2.Mục tiêu cụ thể:............................................................................................ 2
.......................................................................................................................................
1.3.PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ................................................................................ 2
1.3.1.Không gian: .................................................................................................. 2
1.3.2.Thời gian:...................................................................................................... 2
.......................................................................................................................................
1.3.3.Đối tƣợng nghiên cứu: ................................................................................. 2
.......................................................................................................................................

CHƢƠNG 2:
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ................ 3
2.1.PHƢƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................... 3
2.1.1.Khái niệm về thƣơng mại điện tử.(E-commerce) ..................................... 3
2.1.2. Khái niệm ngân hàng điện tử. ................................................................... 4
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử: .... 4
2.1.4. Ba cấp độ của dịch vụ ngân hàng điện tử ................................................. 5
2.1.5.Các sản phẩm của dịch vụ ngân hàng điện tử hiện nay ........................... 5
2.1.6.Phƣơng thức giao dịch trong dịch vụ ngân hàng điện tử: ....................... 8
2.1.7. Các dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng VCB Cần Thơ. ............... 9
2.1.7.1. Dịch vụ thẻ:........................................................................................... 9
2.1.7.2. Các dịch vụ ATM ............................................................................... 14
2.1.7.2. Dịch vụ Internet- banking ................................................................. 15
2.1.7.4. Dịch vụ SMS-banking........................................................................ 15

2.1.7.5. VCB- eTopup: .................................................................................... 19
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ................................................................. 20
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................. 20
11

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 21

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
NGÂN HÀNG VIETCOMBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ.........................
3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIÊT NAM: ..............
3.2. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG
VIETCOMBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ. ...............................................
3.3. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG VÀ CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỦ YẾU VIETCOMBANK CẦN THƠ. .....................................................
3.3.1. Mục tiêu hoạt động. .....................................................................................
3.2.2. Các nghiệp vụ kinh doanh ..........................................................................
3.4.TÌNH HÌNH NHÂN SỰ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC. ..........................................
3.4.1. Tình hình nhân sự. .......................................................................................
3.4.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức. ...............................................................................
3.4.3. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của phòng, tổ và chi nhánh. .....................
3.5. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ. .............................................................
......................................................................................................................................

3.5.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Cần Thơ qua 3 năm
từ 2006 dến 2009. ...........................................................................................

CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG
VIETCOMBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ ....................................................
4.1. THỰC TRẠNG ÁP DỤNG DỊCH VỤ THẺ VÀ CÁC MÁY RÚT TIỀN
TỰ ĐỘNG CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ. ........................................
4.1.1.Tình hình phát hành thẻ ATM. ...................................................................
4.1.2.Tình hình sử dụng và thanh tốn thẻ ATM. ..............................................
4.1.3.Tình hình hoạt động của các máy ATM ngân hàng Vietcombank chi
nhánh Cần Thơ. .........................................................................................................
4.1.4. Lợi nhuận thu đƣợc từ dịch vụ thẻ ATM của VCB Cần Thơ. ................
4.1.5. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng
12

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

đến sự phát triển của dịch vụ thẻ ATM ............................................
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CỦA DỊCH VỤ INTERNET-BANKING VÀ SMS-BANKING
CỦA NGÂN HÀNG VCB CHI NHÁNH CẦN THƠ: ............................................
4.2.1.Tình hình hoạt động ....................................................................................
4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển
của dịch vụ I- banking và SMS- banking. ..........................................


CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN
TỬ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIETCOMBANK
CHI NHÁNH CẦN THƠ .......................................................................................
5.1.TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN CÁC TỒN TẠI. .........................
5.1.1. Những tồn tại ................................................................................................
5.1.2.Nguyên nhân dẫn đến các tồn tại. ...............................................................
5.2.GIẢI PHÁP ..........................................................................................................

CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................
6.1. KẾT LUẬN ..........................................................................................................
6.2. KIẾN NGHỊ.........................................................................................................
6.2.1. Đối với ngân hàng VCB Cần Thơ. .............................................................
6.2.2. Đối với ngân hàng ngoại thƣơng Việt Nam ...............................................
6.2.3. Kiến nghị đối với Chính phủ, ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam ................

13

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1.Sự cần thiết của đề tài:

Ngày nay, những thành tựu khoa học kỹ thuật đã đưa nhân loại bước sang
một thời kỳ mới. Trong những thành tựu đó nổi bật nhất là sự phát triển của cơng
nghệ thơng tin. Có thể nói, cơng nghệ thơng tin đã giúp các doanh nghiệp có cái
14

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

nhìn mới, tư duy mới trên bước đường phát triển của mình. Đặc biệt, trong lĩnh vực
ngân hàng, những ứng dụng điện tử đã giúp những dịch vụ ngân hàng phát triển
nhanh chóng, đem lại rất nhiều lợi ích cho khách hàng.
Ở Việt Nam, từ khi hội nhập với nền kinh tế thế giới, một số ngân hàng cũng
đã áp dụng thành công các dịch vụ điện tử này, mà trong số đó có thể kể đến ngân
hàng đi tiên phong trong lĩnh vực này là ngân hàng Vietcombank. Thành lập năm
1963, ngân hàng Vietcombank ln giữ vai trị chủ lực trong hệ thống ngân hàng
Việt Nam, đây là ngân hàng đi đầu của Việt Nam trong ứng dụng công nghệ thông
tin và đặc biệt trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử.
Tuy nhiên, với sự xuất hiện của hàng loạt các tổ chức tín dụng nước ngồi
với số vốn khổng lồ, công nghệ hiện đại, dịch vụ đa dạng và với bề dày kinh nghiệm
thì việc đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng cũng như thu hút được
những khách hàng khó tính lại càng khó khăn hơn. Và trong thời đại mà công nghệ
thông tin đang trở thành một lĩnh vực lớn mạnh không thể thiếu của tất cả các dịch
vụ thương mại hiện nay thì việc phát triển, nâng cấp các dịch vụ thương mại điện tử,
công nghệ thông tin của ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất để có thể bắt nhịp được
với môi trường hiện đại, cũng như tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác.
Từ đó thấy được đây là một dịch vụ cần được quan tâm đặc biệt và được coi

là một chiến lược cạnh tranh tất yếu trên bước đường phát triển của các ngân hàng.
Nhận thấy tầm quan trọng không thể thiếu của dịch vụ này, tơi xin chọn đề tài
nghiên cứu của mình là: “ Phân tích tình hình hoạt động của dịch vụ ngân hàng điện
tử tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Cần Thơ.”
1.2.Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1.Mục tiêu chung:
- Phân tích tình hình hoạt động của dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng
Vietcombank.
1.1.2.Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá về hiệu quả kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng điện tử của VCB
Cân Thơ.

15

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

- Phân tích thái độ của khách hàng đối với các dịch vụ điện tử của VCB chi
nhánh Cần thơ nhằm rút ra được những mặt hạn chế của nó.
- Từ đó đưa ra các thuận lợi và khó khăn, các đề xuất hợp lý nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng Vietcombank trong lĩnh vực này.
1.3.Phạm vi nghiên cứu:
1.3.1.Không gian:
Được thực hiện tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2.Thời gian:
Dựa vào số liệu do ngân hàng Vietcombank cung cấp trong 3 năm từ 2006

đến 2008.
1.3.3.Đối tƣợng nghiên cứu:
Các sản phẩm ngân hàng điện tử của ngân hàng Vietcombank Cần Thơ.

CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1.Khái niệm về thƣơng mại điện tử.(E-commerce )
Ngân hàng điện tử chính là một tên gọi của thương mại điện tử trong lĩnh vực
ngân hàng.

16

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

Thương mại điện tử là hình thái hoạt động thương mại bằng phương tiện điện
từ, là việc trao đổi các thông tin thương mại thông qua các phương tiện công nghệ
điện tử mà nói chung là khơng cần in ra giấy trong bất cứ cơng đoạn nào của q
trình giao dịch.( nên cịn gọi là thương mại khơng giấy tờ).
Các hình thức giao dịch chủ yếu của thương mại điệ tử là: Thư tín điện tử,
thanh tốn điện tử, trao đổi dữ liệu điện tử, giao gửi số hóa các dung liệu, bán hàng
hóa hữu hình qua mạng.
- TMĐT giúp cho các doanh nghiệp nắm được thông tin phong phú về thị
trường và đối tác.
- TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất.

- TMĐT giúp giảm chi phí bán hang và tiếp thị.
- TMĐT qua internet giúp người tiêu dùng và các doanh nghiệp giảm đáng kể
thời gian và các chi phí giao dịch.
- TMĐT giúp tạo điều kiện thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành
phần tham gia vào quá trình thương mại.
- Tạo điều kiện tiệp cận sớm với nền kinh tế số hóa.
- Thương mại điện tử tạo ra một hình thức cạnh tranh buộc ngân hàng phải
chọn những dịch vụ mà khách hàng cần, quyết định quy mô các chi nhánh ngân
hàng trong hệ thống và mở rộng hệ thống thanh toán liên ngân hàng.Sự tham gia của
công nghệ điện tử đã làm nảy sinh các vấn đề về công nghệ ngân hàng. Các ngân
hàng giải quyết được những thách thức này sẽ quyết định được sự ảnh hưởng của
mình trên thị trường điện tử hóa.Đã dẫn dắt đến các dịch rất phổ biến của ngân hàng
ngày nay, đó là các dịch vụ ngân hàng điện tử.
Đầu tư trong thương mại điện tử tuy có tốn kém nhưng nó sẽ mang lại những
hiệu quả lớn hơn nhiều so với chi phí bạn bỏ ra ban đầu.
2.1.2. Khái niệm ngân hàng điện tử.
Là ngân hàng mà các dịch vụ được cung cấp qua các phương tiện kỹ thuật
điện tử, khách hàng không cần đến trực tiếp các chi nhánh ngân hàng mà vẫn có thể
thực hiện được các giao dịch và nắm bắt được các thông tin tài chính của mình.
Ngân hàng điện tử ra đời mang lại lợi ích to lớn cho ngân hàn, chi phí ban đầu và chi
17

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

phí cho công tác điều hành giảm xuống đáng kể, năng suất làm việc của nhân viên

nâng cao và quan trọng là được khách hàng quan tâm tới và được đánh giá là những
tổ chức hàng đầu về ứng dụng kỹ thuật tiến bộ cho phép ngân hàng có thể phục vụ
khách hàng 24/24 giờ và ở mọi lúc mọi nơi.
Nhiều người thường đồng nhất dịch vụ internet banking với dịch vụ ngân
hàng điện tử ( e-banking).Thực tế, e-banking có nội hàm rộng hơn internet banking
rất nhiều. Nếu như iternet banking chỉ đơn thuần là cung cấp các dịch vụ ngân hàng
qua mạng internet thì e-banking cịn bao hàm cả việc cung ứng các dịch vụ thông
qua 1 số phương tiện khác như: Fax, điện thoại, email. Như vậy internet banking là
một bộ phận của e-banking và với những tiện ích của internet so với các phương tiện
khác là giá giao dịch tương đối rẻ, tốc độ nhanh và có thể truyền dữ liệu khắp nơi
trên thế giới một cách nhanh nhất thì internet banking được coi là linh hồn của ebanking.
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử:
Năm 1995, sau những nỗ lực nhằm cải thiện hệ thống giao dịch trong ngân
hàng, e-banking chính thức được triển khai thơng qua chương trình phần mềm
Quicken của công ty Intuit Inc, với sự tham gia của 16 ngân hàng lớn nhất nước Mỹ.
Khi đó khách hàng chỉ cần 1 máy tính,1 moderm và 1 phần mềm Quicken là có thể
sử dụng được dịch vụ này.
Kể từ đó, e-banking được nhân rộng ra ngồi Châu Mỹ và đến tất cả các châu
lục khác và ngày nay, nó đã trở thành 1 trong nhứng dịch vụ không thể thiếu trong
hầu hết các giao dịch ngân hàng bởi tính hiệu quả và lợi ích to lớn mà nó đem lại.
Ở Việt Nam, tình hình triển khai các dịch vụ ngân hàng điện tử đã được xúc
tiến từ năm 2002 và đến nay, nó cũng đã đạt được những hiệu quả đáng kể. Trong số
những ngân hàng ứng dụng thành cơng những giao dịch điện tử có thể kể đến như
ngân hàng Agribank, ngân hàng Incombank, ngân hàng Vietcombank (15/11/2007
được báo điện tử Vietnemnet và Viet Nam Report xếp vào vị trí 10 doanh nghiệp
dẫn đầu trong top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam về doanh thu.)
2.1.4. Ba cấp độ của dịch vụ ngân hàng điện tử
Dịch vụ e-banking được chia thành 3 cấp độ khác nhau:
18


SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

- Cấp độ thứ nhất: e-banking không khác nhiều so với giao dịch qua điện
thoại hay giao dịch với 1 máy rút tiền tự động. Bằng cách sử dụng bàn phím số của
điện thoại, khách hàng có thể biết được tình hình tài khoản của mình hoặc có thể
thực hiên giao dịch đơn giản như chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm sang tài khoản
vãng lai của 1 chủ tài khoản.
- Cấp độ thứ hai: internet đóng vai trị tích cực hơn. Lúc này mỗi trang chủ
trên ngân hàng của internet được xem như 1 cửa sổ giao dịch. Ngoài chức năng kiểm
tra tài khoản, khách hàng cịn có thể sử dụng hàng loạt các giao dịch trực tuyến khác
như vay mua hàng, mua một hợp đồng bảo hiểm và kể cả đầu tư vào chứng khoán.
- Cấp độ thứ ba: ngân hàng đóng vai trị rất lớn, hỗ trợ cho thương mại điện
tử giữa các doanh nghiệp phát triển. Mọi giao dịch như chuyển tiền, mở thư tín dụng
cho hợp đồng mua bán giữa các nhà xuất nhập khẩu, mở các thư bão lãnh… đều có
thể thực hiên trực tuyến. Khách hàng sẽ không phải đến trụ sở của ngân hàng mà
vẫn có thể thực hiện được các giao dịch qua 1 chương trình do ngân hàng cài đặt tại
văn phịng của khách hàng. Chương trình này cho phép truy cập đến máy chủ của
ngân hàng 24/24 giờ và cả bảy ngày trong tuần.
2.1.5.Các sản phẩm của dịch vụ ngân hàng điện tử hiện nay
Ngân hàng điện tử cung cấp cho khách hàng nhiều loại sản phẩm giao dịch
tiện ích:
a) Các loại thẻ:
Thẻ được phân thành nhiều loại như sau:
- Thẻ thanh toán:chủ thẻ nạp tiền vào tài khoản và sử dụng trong phạm vi
mình có, là một phương tiện thanh tốn khơng dung tiền mặt mà người chủ thẻ có

thể dung để rút tiền hoặc thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ tại các điểm chấp
nhận thanh tốn bằng thẻ.
- Thẻ tín dụng (credit) : chủ thẻ được ngân hàng cấp 1 hạng mức( số tiền
được sử dụng tối đa). Hằng tháng( hoặc định kỳ), ngân hàng sẽ gửi bảng liệt kê
những khoản tiền đã sử dụng và yêu cầu thanh toán lại cho ngân hàng.
- Thẻ ATM: là thẻ chỉ dung để rút tiền trên máy ATM.

19

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

- Thẻ đa năng: được tích hợp và mở rộng các tính chất của các thẻ kể trên, có
thể gửi tiền vào tài khoản, rút tiền mặt tại quầy giao dịch hoặc tại các máy ATM,
thực hiện các giao dịch chuyển khoản, ngồi ra cịn có thể được cấp 1 hạn mức tín
dụng, gọi là thấu chi, đặc điểm của thẻ đa năng là khách hàng có thể nạp tiền trực
tiếp tại các máy ATM.
- Thẻ liên kết: là sự phối hợp phát hành thẻ của ngân hàng và 1 đối tác phi
ngân hàng, ví dụ như thẻ Đơng Á- Manulìe, đặc trưng của loại thẻ này là ngoài các
chức năng là thẻ ngân hàng, nó cịn là thẻ thành viên, thẻ ngân hàng thân thiết hoặc
thẻ VIP của đơn vị liên kết.
- Thẻ từ: phía sau thẻ có băng từ, trên đó có lưu 1 số thơng tin cơ bản về thẻ
và chủ thẻ (ngoại trừ những thông tin bảo mật). Đây là lại thẻ thông dụng và vẫn
được ưa chuộng trên thế giới vì giá thành rẻ.
- Thẻ CHIP: trên mặt trước thẻ được gắng một con chip điện tử, nó có khả
năng lưu trữ nhiều thơng tin hơn và khó làm thẻ giả hơn.

- Thẻ tổng hợp: là loại thẻ vừa có băng từ vừa có chip điện tử, có thể sử dụng
được trên cả 2 loại thiết bị, ngồi ra cịn có thể lưu trữ thêm 1 số thông tin các nhân
khác.
b) Máy rút tiền tự động ATM: cho phép tự rút tiền mà không cần sự trợ giúp
của nhân viên ngân hàng. Khách hàng dùng các loại thẻ nhựa đưa vào máy rút tiền
tự động, các máy này sẽ nhận dạng khác hàng thông qua mã số mà ngân hàng cung
cấp cho khách hàng khi dăng ký thẻ. Ngoài các chức năng chủ yếu là rút tiền mặt,
các máy ATM còn cung cấp một loạt các tiện ích khác cho phép khách hàng sử dụng
các giao dịch chuyển khoản, vấn tin tài khoản, yêu cầu báo cáo tài khoản chi tiết hay
in các báo cáo tài khoản mini.
c) Hệ thống thanh toán điện tử tại các điểm bán hàng:( máy POS)
Đây còn gọi là dịch vụ chuyển tiền điện tử tại các điểm bán hàng. Số tiền
phải trả cho hàng hóa sẽ được chuyển bằng cơng nghệ điện tử tại các điểm bán hàng
từ ngân hàng của người mua sang ngân hàng của người bán. Điểm bán hàng có thể
tại siêu thị hay các trạm xăng. Nơi mà khách hàng sử dụng thẻ để thanh toán cho

20

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

hàng hóa, người bán hàng kéo trượt thẻ qua máy cà thẻ, đây thực chất là một thiết bị
đọc, có thể đọc được các thơng tin được mã hóa trên dãi từ nằm ở mặt sau thẻ.
d) Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại: là loại hình dịch vụ ngân hàng mà khi
sử dụng nó, khách hàng chỉ cần dung hệ thống điện thoại thơng thường. Với dịch vụ
này, khách hàng có thể mọi lúc, mọi nơi sử dụng điện thoại cố định hoặc điện thoại

di động để nghe các thông tin về sản phẩm dịch vụ ngân hàng, thông tin tài khoản
của mình hay thực hiên một số lại giao dịch mà không cần đến ngân hàng hoặc máy
rút tiền. Đây là hệ thống trả lời tự động, hoạt đông 24/24h, hoạt đông tất cả 365 ngày
trong năm nên khách hàng hoàn toàn chủ động sử dụng khi cần thiết.
e) Dịch vụ ngân hàng qua mạng máy tính tồn cầu( internet banking): Nó cho
phép khách hàng sử dụng dịch vụ thơng qua mạng internet vào bất cứ lúc nào, bất kể
bạn đang ở trong hay ngoài nước.Sự ra đời của internet banking đã trở thành một
cuộc cách mạng, nó thúc đẩy các giao dịch xảy ra nhanh hơn, tiết kiệm được rất
nhiều thời gian cho cả khách hàng lẫn ngân hàng và cho xã hội.
f) Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại ( SMS- banking)
Dựa trên công nghệ điện tử viễn thông không dây của mạng điện thoại di
động. là sự kết nối điện thoại di động của khách hàng tới trung tâm cung cấp dịch vụ
ngân hàng điện tử, khách hàng chỉ cần dùng điện thoại di động nhắn tin theo mẫu
của ngân hàng, gửi đến số giao dịch của ngân hàng đó để sử dụng dịch vụ như: Dịch
vụ tra cứu số dư tài khoản, dịch vụ cung cấp thông tin sản phẩm dịch vụ ngân hàng
(tỷ giá, giá chứng khốn), dịch vụ thanh tốn hóa đơn….
g) Kiosk ngân hàng.
Là sự phát triển của dịch vụ ngân hàng hướng tới việc phục vụ khách hàng
với chất lượng cao nhất và thuận tiện nhất. Trên đường phố sẽ đặt các đường truyền
Internet tốc độ cao. Khi khách hàng cần thực hiện giao dịch hoặc yêu cầu phục vụ
họ chỉ cần truy cập, cung cấp số chứng nhận cá nhân và mật khẩu để sử dụng dịch
vụ của hệ thống ngân hàng phục vụ mình. Đây cũng là một hướng phát triển đáng
lưu tâm cho các nhà lãnh đạo các ngân hàng thương mại Việt nam.
2.1.6.Phƣơng thức giao dịch trong dịch vụ ngân hàng điện tử:

21

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

Việc thiết lập giao dịch điện tử có thể thơng qua 2 phương thức là phương
thức giao dịch trực tiếp và phương thức giao dịch từ xa thông qua mạng internet hay
thông qua điện thoại.
- Phương thức giao dịch trực tiếp:
Với phương thức giao dịch trực tiếp, thông qua việc khách hàng trực tiếp đến
ngân hàng, xuất trình các tài liệu để giao dịch, ngân hàng có thể kiểm tra tài liệu
này, kiểm tra chứng minh thư, chữ ký, giấy ủy nhiệm, từ đó ngân hàng có thể kiểm
tra thẩm quyền của người giao dịch, đảm bảo chắc chắn việc giao dịch, chuyển giao
thơng tin được chính xác.
- Phương thức giao dịch từ xa: (thông qua mạng internet hay điện thoại)
Trong trường hợp khách hàng thực hiên đề nghị thiết lập giao dịch ngân hàng
điện tử thông qua mạng internet hay điên thoại, ngân hàng sẽ có 1 số khó khăn trong
việc kiểm tra, xác thực khách hàng do thiếu các phương tiện truyền thống như: chữ
ký, chứng minh thư. Trong trường hợp này, các ngân hàng sẽ xác định khách hàng
thông qua việc yêu cầu đề nghị khách hàng điền đầy đủ vào mẫu đề nghị giao dịch
ngân hàng điên tử và gửi đến ngân hàng, trong mẫu này có những thơng tin mà chỉ
có khách hàng và ngân hàng biết được. Ví dụ các thơng tin mà ngân hàng ngoại
thương Viet Nam yêu cầu khách hàng của mình phải điền đầy đủ khi có đề nghị thiết
lập giao dịch điện tử như: tên người mở tài khoản, số CMND, ngày, tháng, địa chỉ số
điện thoại, tên tài khoản, số tài khoản, số Zip… Trong đó chỉ có thơng tin về mã số
Zip là chỉ có ngân hàng và khách hàng biết được. Mặt khác, mã số này không chỉ sử
dụng cho khách hàng trong giao dịch mở tài khoản mà còn sử dụng trong các mẫu
giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiêm nên khả năng bị lộ thông tin khá cao.
Sau khi ngân hàng chấp nhận đề nghị thiết lập giao dịch ngân hàng điện tử,
ngân hàng sẽ gửi thông báo cho khách hàng tên giao dịch và mã số để giao dịch và
khách hàng được khuyến nghị thay đổi mã số để đảm bảo an toàn.

Liên quan đến việc sữa chữa, thay đổi, cung cấp lại tên giao dịch và mã số, để
tạo thuận lợi cho khách hang, các ngân hàng cũng cho phép thực hiện yêu cầu giao
dịch thơng qua mạng và q trình này cũng tương tự như quá trình thiết lập giao
dịch qua mạng hay điện thoại như đã trình bày ở trên.
22

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

Qua việc xem xét quá trình thiết lập thực hiên giao dịch ngân hàng điện tử, có
thể thấy việc kiểm tra, xác thực khách hàng là một khâu rất quan trọng để đảm bảo
đúng đối tượng. Bên cạnh đó, việc thiết lập phương thức cung cấp, chuyển giao
thông tin giao dịch một cách thận trọng là rất cần thiết để đảm bảo an tồn và bí mật
thơng tin tiền gửi cho khách hàng.
Do có hai phương thức để thiết lập việc giao dịch ngân hàng điện tử nên
khách hàng có thể lựa chọn phương thức nào tiện lợi nhất cho mình sao cho nhanh
chóng và hiệu quả. Hiện nay, trong thời đại mà công nghệ thông tin phát triển, số
lượng người sử dụng máy vi tính kết nối internet tại nhà đã tăng rất nhiều và cùng
với nhu cầu muốn tiết kiệm thời gian nên khách hàng hiện thường thực hiện theo
phương thức giao dịch từ xa thông qua mạng internet hay điện thoại hoặc đến các
trung tâm thẻ ATM gần nhất để thực hiện giao dịch mà không cần đến ngân hàng.
2.1.7. Các dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng VCB Cần Thơ.
2.1.7.1. Dịch vụ thẻ:
 Thẻ tín dụng quốc tế do Vietcombank phát hành là một phương tiện
thanh tốn được lưu hành trên phạm vi tồn cầu. Thẻ được phát hành trên cơ
sở đồng Việt Nam và được sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hay

rút tiền mặt tại các máy ATM, các điểm ứng tiền mặt hoặc tại các ngân hàng
thanh toán thẻ.
- Bao gồm:
+ Thẻ Visa: là loại thẻ mang thương hiệu của tổ chức thẻ quốc tế Visa.
+ Thẻ Master Card: là loại thẻ mang thương hiệu của tổ chức thẻ quốc tế
Master Card.
+ Thẻ Amex
 Thẻ ghi nợ nội địa ATM (Connect 24, SG 24)
- Thẻ Connect 24 : tháng 4 năm 2002, Vietcombank lần đầu tiên cho ra mắt
quý khách hàng thẻ ghi nợ nội địa Connect 24. Với thẻ Connect 24 của
Vietcombank, khách hàng sẽ thực hiện các giao dịch tự động tại các máy ATM của
Vietcombank trên toàn quốc, đồng thời có thể thanh tốn hàng hố, dịch vụ tại các
đơn vị chấp nhận thẻ ( POS) của Vietcombank.
23

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

+ Chi phí:
o Phí phát hành: 200,000 VND/thẻ (phát hành nhanh 1 ngày)
o 100,000 VND (phát hành thường 3 ngày)
o Phí cấp lại thẻ: 50,000 VND/lần
o Biểu phí này có thể thay đổi theo ngân hàng.
+ Thủ tục phát hành thẻ Connect 24
o Đối tượng: mọi cá nhân có nhu cầu sử dụng thẻ.
o Điều kiện: có tài khoản gửi tiền thanh toán tại Vietcombank.

o Hồ sơ phát hành
o Đơn đăng ký mở tài khoản tiền gửi thanh toán (đối với khách hàng
chưa có tài khoản)
o Điều kiện, điều khoản phát hành và sử dụng thẻ.
o Bản photocopy 2 mặt CMND hoặc hộ chiếu
+ Tính chất: thẻ ghi nợ
+ Tài chính: sử dụng nguồn tiền trực tiếp từ tài khoản tiền gửi thanh
tốn.
+ Tiện ích:
o Rút tiền mặt tại các điểm đặt máy ATM với mã số cá nhân (PIN)
o Thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các điểm chấp nhânj thanh tốn thẻ
connect 24 có sử dụng máy đọc thẻ EDC.

+ Hạn mức sử dụng thẻ Connect 24.
Bảng 1: HẠN MỨC SỬ DỤNG THẺ CONNECT 24
ĐVT: VND
LOẠI
Tối đa 1 lần
Tối thiểu 1 lần
Hạn mức rút tiền mặt

CHUẨN

ĐẶC BIỆT

VÀNG

2.000.000 VND

2.000.000 VND


2.000.000 VND

50.000 VND

50.000 VND

50.000 VND

10.000.000 VND

15.000.000 VND

20.000.000 VND

24

SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

Hạn mức chuyển

10.000.000 VND

15.000.000 VND


20.000.000 VND

10 lần

khoản

15 lần

20 lần

Số lần trong ngày

( Nguồn: www.vietcombankcantho.com.vn)
- Thẻ SG24: Thẻ SG24 cũng có tính chất tương tự thẻ Connect 24. Tuy nhiên,
do thẻ SG24 được phát hành kết hợp với công ty bảo hiểm PJICO nên chủ thẻ còn
được hưởng dịch vụ bảo hiểm tai nạn nội địa với mức bảo hiểm 10,000,000 VND.
+ Hạn mức sử dụng thẻ SG24.
Bảng 2: HẠN MỨC SỬ DỤNG THẺ SG24
LOẠI

TỐI ĐA MỘT
TỐI ĐA MỘT
NGÀY
LẦN
20.000.000 VND
2.000.000 VND
30.000.000 VND
20.000.000 VND
50.000.000 VND
( Nguồn: www.vietcombankcantho.com.vn)


Tiền mặt
Chi tiêu
Chuyển khoản

SỐ LẦN MỘT
NGÀY
20 lần
20 lần
10 lần

+ Biểu phí sử dụng thẻ SG24.
Bảng 3 : BIỂU PHÍ SỬ DỤNG THẺ SG24
LOẠI PHÍ

MỨC PHÍ

Phí phát hành

120.000 VND

Phí phát hành lại thẻ

50.000 VND

Phí cấp lại PIN

10.000 VND

Phí thường niên


100.000 VND/thẻ/năm

Phí địi bồi hồn

50000 VND/giao dịch

Phí cung cấp bản sao hoá đơn giao dịch
Tại ĐvCNT của NHNT VN

10.000 VND/hoá đơn

Tại ĐVCNT khác ngồi NHNTVN

50.000VND/ hóa đơn

Phí giao dịch ATM ngoài hệ thống
Rút tiền mặt

4.000 VND/giao dịch

Chuyển khoản

3.000 VND/giao dịch

Thanh toán

3.000 VND/giao dịch
25


SVTT: ĐỖ MINH HUỆ


×