Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

phân tích hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội – chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.24 KB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THANH TIỀN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI – CHI NHÁNH AN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

10 - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THANH TIỀN
MSSV: 4104640

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI – CHI NHÁNH AN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. LƯU TIẾN THUẬN



10 - 2013


LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường Đại học Cần Thơ, kết
hợp với thời gian thực tập tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh An Giang,
em đã tích lũy được nhiều kiến thức quý báu cho bản thân. Sau thời gian thực tập
em đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động cho vay hộ
nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh An Giang”. Luận văn này
là thành quả của sự kết hợp giữa lý thuyết đã học và ghi nhận thực tiễn trong quá
trình thực tập tại ngân hàng. Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình, ngoài
sự cố gắng và nổ lực của bản thân, em còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của
Quý Thầy Cô và các Anh Chị trong ngân hàng. Em vô cùng biết ơn các thầy cô
Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Cần Thơ đã tận tình
truyền đạt cho em những kiến thức thật bổ ích trong suốt thời gian qua. Đặc biệt
là thầy Lưu Tiến Thuận, thầy đã rất tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành bài
luận văn cuối khóa này. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể các
Anh, Chị đang công tác tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh An Giang,
đặc biệt là các Anh, Chị phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tế, cung cấp số liệu chính xác, cần thiết cho
em thực hiện đề tài.
Tuy nhiên, kiến thức chuyên môn của em còn hạn chế và còn thiếu kinh nghiệm
thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong
nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý Thầy Cô và các Anh Chị để giúp em
hoàn thành tốt đề tài này.
Kính chúc quý Thầy Cô sức khỏe và công tác tốt!
Kính chúc Ban lãnh đạo cùng toàn thể các Anh, Chị trong Ngân hàng Chính sách
xã hội chi nhánh An Giang nhiều sức khỏe và luôn thành công!
Trân trọng!


Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..

Sinh viên thực hiện

LÊ THỊ THANH TIỀN

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

LÊ THỊ THANH TIỀN

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Long Xuyên, ngày…. tháng…. năm 2013

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU.................................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2

1.3.1 Không gian nghiên cứu............................................................................. 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 2
1.4 Lược khảo tài liệu có liên quan.................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 5
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm tín dụng ................................................................................... 5
2.1.2 Phân loại tín dụng..................................................................................... 5
2.1.3 Quy chế cho vay ....................................................................................... 6
2.1.3.1 Nguyên tắc vay vốn ............................................................................... 6
2.1.3.2 Ðiều kiện vay vốn.................................................................................. 6
2.1.4 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng..................................................... 9
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 11
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
VIỆT NAM CHI NHÁNH AN GIANG .......................................................... 12
3.1 Khái quát về NHCSXH Việt Nam ............................................................. 12
3.1.1 Mục tiêu hoạt động................................................................................. 12
3.1.2 Các nghiệp vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội.................................... 13
3.2 Khái quát về NHCSXH chi nhánh An Giang ............................................. 13
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Chính sách Xã Hội

iv


Việt Nam Chi nhánh An Giang........................................................................ 13
3.2.2 Các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng Chính Sách Xã Hội Việt Nam
Chi nhánh An Giang........................................................................................ 14
3.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ....................... 16
3.3.1 Cơ cấu tổ chức........................................................................................ 16

3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban............................................. 16
3.4 Quy trình cho vay của ngân hàng............................................................... 18
3.4.1 Xử lý nợ đến hạn .................................................................................... 18
.............................................................................................................................
3.4.2 Xử lý nợ bị rủi ro.................................................................................... 20
3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCSXH chi nhánh An Giang
giai đoạn 2010-6/2013.................................................................................... 22
3.6 Phương hướng nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nhiệm vụ năm ................ 25
3.6.1 Phương hướng nhiệm vụ......................................................................... 25
3.6.2 Các giải pháp thực hiện .......................................................................... 26
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH AN
GIANG ........................................................................................................... 28
4.1 Phân tích hiện trạng nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH chi
nhánh An Giang .............................................................................................. 28
4.1.1 Tình hình nguồn vốn của NHCSXH Chi nhánh An Giang ...................... 28
4.1.2 Tình hình thu lãi của NHCSXH Chi nhánh An Giang............................. 32
4.2 Phân tích các doanh số liên quan chương trình cho vay hộ nghèo .............. 33
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay..................................................................... 33
4.2.1.1 Phân tích doanh số cho vay từ năm 2010-6/2013 ................................. 33
4.2.1.2 Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn vay từ năm 2010 – 6/2013... 35
4.2.1.3 Phân tích doanh số cho vay theo địa bàn từ năm 2010 – 6/2013........... 36
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ....................................................................... 39
4.2.2.1 Phân tích doanh số thu nợ từ năm 2010-6/2013................................... 39
4.2.2.2 Phân tích doanh số thu nợ theo địa bàn từ năm 2010 – 6/2013 ............. 41

v


4.3 Đánh giá doanh số nợ quá hạn ................................................................... 44

4.4 Đánh giá dư nợ .......................................................................................... 46
4.5 Đánh giá tình hình cho vay hộ nghèo thông qua các chỉ số ........................ 47
4.5.1 Tổng VHĐ/Tổng nguồn vốn .................................................................. 48
4.5.2 Tổng dư nợ/Tổng nguồn vốn .................................................................. 49
4.5.3 Nợ quá hạn/Tổng dư nợ .......................................................................... 49
4.5.4 Hệ số thu nợ ........................................................................................... 50
4.5.5 Vòng vay vốn tín dụng ........................................................................... 50
4.7 Phân tích tình hình rủi ro của tín dụng hộ nghèo ........................................ 51
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH
AN GIANG ..................................................................................................... 55
5.1 Ưu điểm và những mặt tồn tại của NHCSXH chi nhánh An Giang ........... 55
5.1.1 Ưu điểm ................................................................................................. 55
5.1.2 Những mặt tồn tại ................................................................................... 56
5.2 Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng tại NHCSXH tỉnh An Giang ............................................................. 57
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 60
6.1 Kết luận..................................................................................................... 60
6.2 Kiến nghị................................................................................................... 61
6.2.1 Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh An Giang.............................. 61
6.2.2 Đối với ngân hàng Nhà nước và các cơ quan liên quan........................... 62
6.2.3 Đối với chính quyền địa phương............................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Đối tượng phục vụ và lãi suất cho từng đối tượng............................. 8

Bảng 2.2 Mức chuẩn thu nhập người nghèo..................................................... 9
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHCSXH – Chi nhánh
An Giang từ năm 2010 – 6/2013................................................................... 23
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của NHCSXH Chi nhánh tỉnh An Giang
từ năm 2010 – 2012...................................................................................... 29
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của NHCSXH Chi nhánh tỉnh An Giang
từ năm 6/2012 – 6/2013................................................................................. 31
Bảng 4.3 Tình hình thu lãi của NHCSXH chi nhánh An Giang từ năm
2010 – 2012 .................................................................................................. 32
Bảng 4.4 Tình hình thu lãi của NHCSXH chi nhánh An Giang 6/2012 6/2013 .......................................................................................................... 33
Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo thời hạn giai đoạn 2010-2012..................... 35
Bảng 4.6 Doanh số cho vay theo thời hạn 6/2012 - 6/2013 ........................... 35
Bảng 4.7 Doanh số cho vay theo địa bàn từ 2010-2012 .................................36
Bảng 4.8 Doanh số cho vay theo địa bàn 6/2012-6/2013 ............................... 38
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ theo địa bàn từ năm 2010 – 2012 ......................... 41
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ theo địa bàn 6/2012- 6/2013............................... 43
Bảng 4.11 Đánh giá hoạt động cho vay hộ nghèo 2010 – 3/2013................... 48
Bảng 4.12 Tình hình nợ quá hạn và nợ khoanh của NHCSXH....................... 52

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của NHCSXH chi nhánh An Giang .......................... 16
Hình 3.2 Quy trình cho vay chương trình hộ nghèo của NHCSXH chi nhánh
An Giang....................................................................................................... 18
Hình 4.1 Doanh số cho vay từ năm 2010 – 2012 ........................................... 33
Hình 4.2 Doanh số cho vay 6/2012 - 6/2013.................................................. 34
Hình 4.3 Doanh số thu nợ từ năm 2010 – 2012.............................................. 39

Hình 4.4 Doanh số thu nợ từ năm 6/2010 – 6/2013........................................ 40
Hình 4.5 Tình hình nợ quá hạn từ năm 2010 – 2012 ...................................... 44
Hình 4.6 Tình hình nợ quá hạn 6/2012 – 6/2013............................................ 45
Hình 4.7 Tình hình dư nợ từ năm 2010 – 2012 .............................................. 46
Hình 4.8 Tình hình dư nợ 6/2012 – 6/2013.................................................. 47

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
t:

Tháng

QĐ:

Quyết định

TW:

Trung ương

NH:

Ngân hàng

NV:

Nguồn vốn


DN:

Dư nợ

NQH:

Nợ quá hạn

BĐD:

Ban đại diện

PGD:

Phòng giao dịch

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

HĐQT:

Hội đồng quản trị

XĐGN:


Xóa đói giảm nghèo

NHNg:

Ngân hàng phục vụ người nghèo

UBND:

Uỷ ban nhân dân

DTTS:

Dân tộc thiểu số

HSSV:

Học sinh – Sinh viên

ĐBSCL:

Đồng bằng sông Cửu Long

TK&VV:

Tiết kiệm và vay vốn

NHCSXH:

Ngân hàng Chính sách xã hội


NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong tiến trình đổi mới đất nước, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã
dành sự quan tâm đặc biệt vào việc xóa đói giảm nghèo. Mục tiêu này đang
thực hiện bởi chương trình lớn của Chính phủ, trong những năm qua cùng với
sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, nước ta đã đạt nhiều thành tựu rất
quan trọng. Nền kinh tế tiếp tục phát triển ổn định, quan hệ ngoại giao mở
rộng tạo được tiền đề cơ bản để đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa
đất nước. Song, cùng với quá trình phát triển đó, bên cạnh sự tăng thu nhập
của số đông dân cư vẫn còn tồn tại một bộ phận người nghèo khổ. Mặt khác,
do tác động của cơ chế thị trường, sự tăng trưởng kinh tế thường đi đôi với sự
phân hóa giàu nghèo, khoảng cách giàu nghèo càng rõ rệt và có xu hướng
ngày càng gia tăng.
Trước thực trạng đó đã đặt ra nhiều nhiệm vụ đối với Đảng và Nhà
nước bên cạnh việc tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới đất nước, đẩy mạnh
công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước còn phải quan tâm tới công cuộc
xóa đói, giảm nghèo (XĐGN). Giải quyết vấn đề nghèo đói là một chủ trương
lớn, một quyết sách lớn của Đảng và Nhà nước. Tại hội nghị đánh giá Chương
trình Mục tiêu quốc gia về XĐGN tháng 10 năm 2003 Thủ tướng Chính phủ
khẳng định: “Xóa đói giảm nghèo là một nhiệm vụ chiến lược lâu dài của
Đảng, Nhà nước và toàn dân, là trách nhiệm xã hội của mọi cấp, mọi ngành,
mọi tổ chức; nó thể hiện bản chất tốt đẹp có ý nghĩa kinh tế xã hội, chính trị
và nhân văn sâu sắc”. Nhằm cụ thể hóa chương trình này của Đảng và Nhà
nước, thời gian qua các Bộ, Ngành đã trình Chính phủ ban hành một hệ thống

cơ chế, chính sách và giải pháp để giúp người nghèo tiếp cận tốt các dịch vụ
sản xuất và các dịch vụ xã hội cơ bản, để tạo cho họ có cơ hội thuận lợi tự
vươn lên thoát khỏi đói nghèo và trở nên khá giả, giàu có. Một trong những
chính sách và giải pháp quan trọng đó chính là chính sách tín dụng ưu đãi đối
với hộ nghèo.
Ngày 04 tháng 10 năm 2002 Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định
số 131/QĐ-TTg về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH).
NHCSXH hoạt động không vì mục đích lợi nhuận mà thực hiện chính sách tín
dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Với mục
đích khắc phục những tồn tại về mô hình tổ chức và các cơ chế hoạt động của
Ngân hàng Phục vụ người nghèo trước đây, tách tín dụng chính sách ra khỏi
1


tín dụng thương mại, thúc đẩy quá trình hiện đại và lành mạnh hóa hoạt động
ngân hàng trong giai đoạn hiện nay; đồng thời nhằm tập trung và quản lý
thống nhất những chương trình tín dụng ưu đãi, phối hợp lồng ghép có hiệu
quả những dự án hỗ trợ xóa đói, giảm nghèo, tạo việc làm, nâng cao chất
lượng nguồn lực, phát triển thị trường lao động. Xuất phát từ tình hình trên,
em đã chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân
hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh An Giang” làm đề tài nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách
xã hội chi nhánh An Giang giai đoạn 2010-6/2013 từ đó đưa ra những giải
pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay hộ nghèo của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích chung về tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Chính sách xã hội chi nhánh An Giang giai đoạn 2010-6/2013

- Phân tích hoạt động tín dụng cụ thể là hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân
hàng Chính sách xã hội chi nhánh An Giang giai đoạn 2010-6/2013
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay hộ nghèo của ngân
hàng.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh
An Giang
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu được trình bày trong luận văn được thu thập trong giai đoạn
từ năm 2010 đến tháng 6/2013
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
- Đề tài: “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh An Giang” của Lê Thị Hồng Loan
(2012). Tác giả dùng kỹ thuật so sánh, sử dụng các chỉ số và hệ số để đánh giá
hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Từ đó tìm ra điểm mạnh, phát hiện và khắc

2


phục những tồn tại yếu kém trong hoạt động cho vay của Ngân hàng. Đề tài
phân tích cụ thể các chỉ tiêu nhưng phân tích chưa sâu.
- Đề tài tốt nghiệp: “Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội
chi nhánh An Giang” của Thái Thị Mỹ Nga (2010). Đề tài sử dụng phương
pháp so sánh tuyệt đối và phương pháp so sánh tương đối. Đề tài đã đánh giá
sơ lược hoạt động kinh doanh của ngân hàng cho ta cái nhìn sơ lược về tình
hình chung của ngân hàng. Đồng thời, đề tài cũng phân tích những rủi ro tín
dụng có thể xảy ra. Để từ đó có những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh và khắc phục, phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra để ngân

hàng hoạt động tốt hơn.
- Đề tài: “Phân tích tình hình cho vay của Ngân hàng Vietcombank chi nhánh
An Giang” tác giả Đặng Thị Kim Huyền (2012). Tác giả đã phân tích chi tiết
vào chỉ số tài chính. Đề tài đi sâu phân tích các chỉ số và đã đánh giá kết quả
hoạt động từ đó đưa ra được nhận định về tình hình tín dụng của ngân hàng và
đề xuất một số giải pháp. Tuy nhiên, các giải pháp tác giả nói chung chung
chưa cụ thể.
- Luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Sacombank
chi nhánh Hậu Giang” của Mai Hoàng Phú (2010) trường Đại học Cần Thơ.
Tác giả đã tập trung nghiên cứu những vấn đề sau:
+ Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín chi nhánh Hậu Giang từ năm 2007 – 2009 bao gồm: khái quát
tình hình huy động vốn, phân tích hoạt động tín dụng tại chi nhánh thông qua
việc phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu theo thành
phần kinh tế, theo ngành nghề và theo hình thức vay vốn.
+ Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng thông qua các chỉ số tài chính.
+ Từ việc phân tích đó, tác giả đã chỉ ra những mặt tích cực cũng như
những hạn chế trong hoạt động tín dụng của ngân hàng từ đó đề xuất những
giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng của chi nhánh.
Qua quá trình lược khảo tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu đã
giúp em có được những cơ sở kiến thức trước khi tiến hành thực hiện và hoàn
thiện đề tài của mình. Việc tham khảo các phương pháp nghiên cứu, cách phân
tích số liệu, cách đánh giá các chỉ số,... đã giúp em phát huy những điểm mạnh
mà các đề tài đã đạt được cũng như hạn chế những mặt chưa làm được. Đề tài
của em sẽ tập trung phân tích hoạt động cho vay hộ nghèo thông qua việc đi
sâu phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tình hình dư nợ, nợ quá hạn
bên cạnh cũng phân tích thêm về rủi ro tín dụng tại chi nhánh đưa ra nhận định
về tình hình tín dụng của ngân hàng. Từ việc phân tích đó tìm ra được các
3



nguyên nhân chủ chốt của vấn đề, biện pháp xử lý rủi ro tín dụng, đồng thời đề
xuất giải pháp có tính chất thuyết phục và khả thi hơn.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm tín dụng
Theo Bùi Văn Trịnh (1996, trang 28) Tín dụng là một quan hệ kinh tế
thể hiện dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Một hoạt động gọi là tín
dụng thì có các điều kiện sau:
- Thứ nhất: Sự chuyển giao tạm thời (có thời hạn)
- Thứ hai: Một lượng giá trị dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ
- Thứ ba: Có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu
2.1.2 Phân loại tín dụng
Theo Bùi Văn Trịnh (1996, trang 32-34) “ Trong nền kinh tế thị trường
tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú. Trong quản lý tín dụng, các nhà
kinh tế dựa vào nhiều cơ sở khác nhau để phân loại. Cụ thể:
Thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: Là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là những khoản vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được
cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này

được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có qui mô lớn.
Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại vốn cho vay được sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như vay để dự trữ hàng hóa, mua
nguyên liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại cho vay được sử dụng để hình thành tài sản
cố định cho các doanh nghiệp.
5


Căn cứ vào mục đích sử dụng:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa
và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng học tập: Là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học của sinh
viên.
Căn cứ chủ thể tham gia:
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là người đi
vay.
Căn cứ vào đối tượng trả nợ:
- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là
người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và

người trả nợ là 2 đối tượng khác nhau.”
2.1.3 Quy chế cho vay
2.1.3.1 Nguyên tắc vay vốn
Hộ nghèo vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay
- Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận
2.1.3.2 Ðiều kiện vay vốn
* Những hộ nghèo được vay vốn tại NHCSXH tỉnh An Giang:
- Hộ nghèo phải có địa chỉ cư trú hợp pháp tại địa phương được UBND xã xác
nhận.
- Có tên trong danh sách hộ nghèo tại xã, phường, thị trấn theo chuẩn hộ
nghèo do Bộ Lao động Thương binh xã hội công bố từng thời kỳ.
6


- Hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn
nhưng phải là thành viên Tổ TK&VV, được bình xét, lập thành danh sách đề
nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã.
- Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy quyền giao dịch phải chịu trách nhiệm
trong mối quan hệ với NHCSXH là người ký nhận nợ và chịu trách nhiệm trả
nợ cho NHCSXH.
* Những hộ nghèo không được vay vốn tại NHCSXH tỉnh An Giang:
- Những hộ không còn sức lao động; những hộ độc thân trong thời gian thi
hành án.
- Những hộ nghèo được chính quyền địa phương loại ra khỏi danh sách vay
vốn vì mắc tệ nạn cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, lười biếng không chịu lao
động.
- Những hộ nghèo thuộc diện chính sách như già cả neo đơn, tàn tật, thiếu ăn
do Ngân sách Nhà nước trợ cấp.
* Mức cho vay được phân loại theo quy định như sau:

- Cho vay sản xuất kinh doanh, dịch vụ: Mức cho vay tối đa là 30 triệu đồng/
hộ
- Cho vay sửa chữa nhà ở: Mức cho vay tối đa 3 triệu đồng/hộ
- Cho vay điện thắp sáng: Mức vay tối đa 1,5 triệu đồng/hộ
- Cho vay chi phí học tập tại các trường phổ thông: Mức cho vay 1 triệu
đồng/1 tháng/1 học sinh.
* Quyền và nghĩa vụ của các bên:
- Đối với hộ nghèo vay vốn:
+ Có quyền trả nợ trước hạn và từ chối các yêu cầu của NHCSXH trái
với quy định.
+ Có nghĩa vụ trả nợ (gốc, lãi) đầy đủ, kịp thời, phải kê khai đầy đủ,
trung thực các thông tin liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các thông tin cung cấp; thực hiện đầy đủ các cam
kết ghi trong hồ sơ vay vốn.
- Đối với NHCSXH:
+ Có quyền từ chối yêu cầu vay vốn của hộ nghèo trái với quy định
Quyết định số 16/2003/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ và yêu cầu
hộ vay trả nợ trước hạn nếu phát hiện hộ sử dụng vốn vay sai mục đích.
7


+ Có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ tín dụng theo quy định.

* Lãi suất cho vay:
Bảng 2.1 Đối tượng phục vụ và lãi suất cho từng đối tượng
Đơn vị tính: %/năm
Đối tượng cho vay

Lãi suất


1. Hộ nghèo:
- Cho vay hộ nghèo

7,8

2. Học sinh, sinh viên:
- Cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn

7,8
7,8

3. Cho vay xuất khẩu lao động
4. Các đối tượng khác theo quyết định của chính phủ:
- Cho vay mua nhà trả chậm Đồng bằng sông Cửu Long

3

- Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

10,8

- Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn

10,8

- Cho vay hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
- Cho vay hộ dân tộc thiểu số di dân định canh, định cư
- Cho vay hỗ trợ hộ nghèo làm nhà ở

0

7,8 hoặc 0
3

Nguồn: Phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng

Do Thủ Tướng Chính Phủ quyết định cho từng thời kỳ, hiện nay lãi suất
cho vay hộ nghèo là 0,65%/tháng; Cận nghèo là 0,845%/tháng; Lãi nợ quá hạn
được tính bằng 130% lãi suất cho vay.
* Thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: Đến 12 tháng
- Cho vay trung hạn: Trên 12 tháng đến 60 tháng
- Cho vay dài hạn: Trên 60 tháng (đối với trường hợp cho vay để trang trải chi
phí cho con em học phổ thông)

8


* Mức chuẩn thu nhập người nghèo:
Bảng 2.2 Mức chuẩn thu nhập người nghèo
Đơn vị tính: Đồng/người/tháng
Thuộc Diện
Hộ nghèo
Cận nghèo

Nông Thôn
Đến 400.000
401.000 – 520.000

Thành Thị
Đến 500.000

501.000 – 650.000

Nguồn: Internet - Cổng thông tin bộ tư pháp, 2013

2.1.4 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng
* Tổng vốn huy động/ Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng huy động vốn của một ngân hàng.
Nếu tỷ số này càng cao thì khả năng chủ động của ngân hàng càng lớn.
Tổng vốn huy động/

Tổng vốn huy động
=

Tổng nguồn vốn

Tổng nguồn vốn

X 100

* Tỷ lệ nợ quá hạn
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và
chất lượng tín dụng. Nếu tỷ lệ này cao thì chất lượng tín dụng thấp và ngược
lại (thông thường tỷ lệ này đạt dưới mức 5% thì hoạt động tín dụng của ngân
hàng là bình thường).
Tỷ lệ nợ
quá hạn

Nợ quá hạn
=


X 100

Tổng dư nợ

* Hệ số thu nợ
Chỉ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ,
cho biết hiệu quả của công tác quản lý và thu hồi nợ của tổ chức tín dụng, nó
đánh giá khả năng và thiện chí trả nợ của khách hàng. Nếu chỉ số này càng
tiến gần 1 thì càng tốt.
Hệ số

Doanh số thu nợ
9


=

Doanh số cho vay

* Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này cho biết số vòng chu chuyển của vốn tín dụng trong một năm, nếu
vòng quay vốn tín dụng cao thì Ngân hàng đạt hiệu quả cao trong việc cho
vay, thu hồi nợ và đầu tư an toàn. Nếu vòng quay vốn tín dụng thấp thì Ngân
hàng sẽ gặp trở ngại trong cho vay và thu hồi nợ.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn
=
tín dụng
Dư nợ bình quân
* Dư nợ bình quân trong kỳ

Dư nợ bình quân

=

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2

* Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn
Chỉ số này dùng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân hàng.
Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thu được lợi nhuận càng cao, đồng thời
cũng tiềm ẩn rủi ro.
Tổng dư nợ
Tổng dư
=
X 100
nợ/TổngNV
Tổng nguồn vốn
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Tham khảo các tài liệu giới thiệu về các nghiệp vụ ngân hàng thương mại.
Tham khảo các quy chế, chính sách cho vay, chính sách quản lý nợ, dự phòng
và xử lý rủi ro,... của Ngân hàng.
Tìm hiểu và trao đổi với các anh chị đang công tác tại Ngân hàng.
Thu thập số liệu thứ cấp từ bảng cân đối kế toán, từ các báo cáo của Ngân
hàng.
Ngoài ra thông tin, số liệu còn được thu thập từ các nghiên cứu trước đây có
liên quan đến đề tài; tổng hợp các thông tin từ tạp chí, sách báo, mạng
Internet…

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu

10


Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, kỹ thuật so sánh, phương pháp tự
luận để phân tích.
- Đối với mục tiêu cụ thể 1: Sử dụng kỹ thuật so sánh đối với kết quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng để từ đó thấy hiệu quả cho vay của Ngân
hàng trong chương trình cho vay hộ nghèo.
- Đối với mục tiêu cụ thể 2: Sử dụng kỹ thuật so sánh nhằm phân tích doanh số
cho vay, thu nợ, dư nợ của Ngân hàng trong các năm nghiên cứu, từ đó thấy
được thực trạng và hạn chế còn tồn tại của Ngân hàng. Đồng thời sử dụng các
chỉ số tài chính để đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
- Đối với mục tiêu cụ thể 3: Đề ra một số giải pháp nâng cao hoạt động tín
dụng và hạn chế những rủi ro do hoạt động tín dụng gây ra cho ngân hàng, dựa
vào những phân tích ở trên, tổng hợp các kết quả, các tồn tại và những khó
khăn, từ đó đề xuất một số giải pháp.
Sử dụng phương pháp so sánh có 2 hình thức :
- Kỹ thuật so sánh bằng số tuyệt đối: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô,
khối lượng của sự kiện; là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so
với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
- Kỹ thuật so sánh bằng số tương đối: Là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng số
lần (%), phản ánh tình hình sự kiện khi số tuyệt đối không thể phản ánh lên
được.

11


CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
VIỆT NAM CHI NHÁNH AN GIANG

3.1 KHÁI QUÁT VỀ NHCSXH VIỆT NAM
Ngân hàng Chính sách xã hội (viết tắt là NHCSXH) là một Tổ chức tín
dụng Nhà nước, là một pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, được mở tài
khoản tại NHNN, kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác. NHCSXH
được thành lập theo Quyết định 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm
2002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại ngân hàng phục vụ người
nghèo. NHCSXH có bộ máy quản lý và điều hành thống nhất trong cả nước,
với vốn điều lệ ban đầu là 5.000 tỷ đồng, thời hạn hoạt động là 99 năm, không
vì mục đích lợi nhuận mà phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách
khác. Bộ máy quản lý NHCSXH bao gồm: Hội đồng quản trị Trung ương, 64
Ban đại diện Hội đồng quản trị cấp tỉnh, thành phố và hơn 660 Ban đại diện
Hội đồng quản trị cấp quận, huyện. Đối tượng phục vụ là hộ nghèo, học sinh,
sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, các đối tượng chính sách cần vay vốn để giải
quyết việc làm, đi lao động có thời hạn ở nước ngoài và các tổ chức kinh tế, cá
nhân hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng
sâu,vùng xa.
3.1.1 Mục tiêu hoạt động
- Tập trung nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội của Nhà nước vào một đầu
mối thống nhất, tạo bước đột phá trong công tác giảm nghèo, nâng cao nguồn
nhân lực và bảo đảm an sinh xã hội.
- Tăng hiệu quả đầu tư vốn tín dụng chính sách của Nhà nước thông qua việc
nâng cao chất lượng tín dụng, rèn luyện ý thức tiết kiệm, tổ chức sản xuất kinh
doanh để trả nợ đến hạn của người nghèo.
- Tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại, tạo điều kiện cho các
tổ chức tín dụng thương mại hoạt động theo đúng cơ chế thị trường.
- Huy động được lực lượng toàn xã hội tham gia vào sự nghiệp xóa đó giảm
nghèo.
- Góp phần hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn.

3.1.2 Các nghiệp vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội

12


Ngân hàng Chính sách thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, cho
vay theo điều lệ của ngân hàng. Song, do đặc thù nên Ngân hàng không được
góp vốn liên doanh, liên kết vào các mục đích khác hoặc đầu tư vốn ra nước
ngoài, không được kinh doanh ngoại hối, cũng như không được cho các đối
tượng khác vay trái với quy định trong điều lệ của ngân hàng.
3.2 KHÁI QUÁT VỀ NHCSXH CHI NHÁNH AN GIANG
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Chính sách Xã
Hội Việt Nam chi nhánh An Giang

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
VIETNAM BANK FOR SOCIAL

+ Tên tiếng Việt: Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam chi nhánh An
Giang.
+ Tên tiếng Anh: VietNam Bank For Social Policies An Giang.
+ Tên viết tắt: VBSP An Giang.
+ Địa chỉ: Số 07 – 09 Nguyễn Trãi – TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Thực hiện Nghị định số 78/2002/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng
đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, nên Ngân hàng Chính
sách xã hội đã được thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ. Hình thành một định chế tài chính tín
dụng đặc thù của Nhà nước, nhằm tách hoạt động tín dụng chính sách ra khỏi
hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại. NHCSXH Việt Nam ra đời
với mục đích hoạt động không vì lợi nhuận, tạo điều kiện cho người nghèo
tiếp cận được các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà Nước; giúp họ
vươn lên thoát nghèo. Nằm trong mạng lưới hoạt động của Ngành, Ngân hàng
Chính sách Xã hội tỉnh An Giang đã được thành lập theo Quyết định số

76/QĐ-HĐQT và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 09/05/2003 dựa trên cơ
sở tổ chức lại NHNg. Sự ra đời của NHCSXH chi nhánh An Giang có vai trò
rất quan trọng là cầu nối đưa chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến
với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. NHCSXH chi nhánh An
Giang nhận được sự đồng tình của đông đảo tầng lớp nhân dân lao động, nhất
là hộ nghèo, vì NHCSXH chi nhánh An Giang là một tổ chức tín dụng Nhà
nước luôn đồng hành với hộ nghèo và các đối tượng chính sách trong quá trình
13


vươn lên thoát nghèo, ổn định đời sống. Đến nay nhờ sự nổ lực của tập thể cán
bộ ngân hàng nên NHCSXH chi nhánh An Giang đã không ngừng phát triển
về chất lượng và quy mô. Chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và
các đối tượng chính sách khác đã đến với tất cả các huyện, xã trong tỉnh, đã hỗ
trợ vốn cho rất nhiều hộ nghèo trong tỉnh, nguồn vốn của ngân hàng được cấp
đã đạt tới con số 1.785 tỷ đồng. Đây là đánh dấu một bước phát triển mới cho
tăng trưởng tín dụng.
3.2.2 Các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng Chính Sách Xã Hội
Việt Nam chi nhánh An Giang
Thời gian đầu khi mới thành lập NHCSXH chi nhánh An Giang
được hình thành trên cơ sở bộ khung của NHNg nên chương trình cho vay
chưa được đa dạng, ngân hàng chỉ thực hiện 5 chương trình cho vay hỗ trợ đối
tượng chính sách. Trong quá trình hoạt động, các thành viên đã không ngừng
phấn đấu, nâng cao nghiệp vụ giúp cho hoạt động của NHCSXH chi nhánh An
Giang ngày càng phát triển. Đến nay, NHCSXH chi nhánh An Giang đã đạt
được nhiều thành tựu, cũng từ đó lĩnh vực hoạt động của ngân hàng ngày càng
được mở rộng và các chương trình cho vay hỗ trợ đối tượng chính sách ngày
càng phong phú hơn. Hiện nay, NHCSXH chi nhánh An Giang có các nghiệp
vụ sau:
- Huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và tầng lớp dân

cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn. Tổ chức huy động tiết kiệm
trong cộng đồng người nghèo. Nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không
có lãi hoặc không có hoàn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức
tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức
phi Chính phủ trong nước và nước ngoài.
- Để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, ổn định xã
hội, góp phần phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời
sống. NHCSXH chi nhánh An Giang đang thực hiện các chương trình cho vay
ngắn hạn và trung hạn sau:
1. Cho vay hộ nghèo
2. Cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn
3. Cho vay giải quyết việc làm
4. Cho vay hộ sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn
5. Cho vay đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
6. Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
14


×