Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

phân tích kết quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện trần đề – tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.42 KB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRIỆU THỊ THANH HOA

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN TRẦN ĐỀ – TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8- 2013

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRIỆU THỊ THANH HOA
MSSV: 4104515

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN TRẦN ĐỀ – TỈNH SÓC TRĂNG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Giáo viên hướng dẫn
PGs.TS LÊ KHƯƠNG NINH

Tháng 8- 2013

2


LỜI CẢM TẠ

Được sự giới thiệu của Khoa kinh tế & QTKD trường Đại học Cần Thơ
và được sự chấp nhận của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Chi nhánh huyện Trần Đề, vừa qua em đã được nhận và thực tập ở Ngân hàng.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng em đã được tiếp xúc với thực tế về các
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, học hỏi được nhiều điều, có điều kiện
để áp dụng những kiến thức đã học để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của
mình. Luận văn này được hoàn thành có sự đóng góp không nhỏ của quý thầy
cô Khoa Kinh Tế - QTKD Trường Đại Học Cần Thơ. Xin cảm ơn quý thầy cô
đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong những năm học vừa qua,
để từ đó em được vận dụng vào thực tế và thực hiện luận văn.
Em vô cùng cảm ơn thầy Lê Khương Ninh đã tận tâm hướng dẫn và giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, quý cô, chú, anh, chị tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Trần Đề, đã nhiệt
tình đóng góp, truyền đạt những kỹ năng cần thiết khi vận dụng vào thực tế và
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận

văn này.
Tuy em đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành, nhưng luận văn tốt nghiệp
vẫn không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được những ý kiến
đóng góp của quý thầy cô cùng quý cơ quan. Kính chúc quý thầy cô cùng quý
cơ quan dồi dào sức khỏe và công tác tốt!

Cần Thơ, ngày….. tháng….. năm 2013
Sinh viên thực hiện

Triệu Thị Thanh Hoa

i


LỜI CAM ĐOAN

Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu được
thu thập và kết quả được phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không
trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày….. tháng….. năm 2013
Sinh viên thực hiện

Triệu Thị Thanh Hoa

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


..........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Trần Đề, ngày….. tháng….. năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
______________________________________________________________
Chương 1 : GIỚI THIỆU............................................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài.................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2

1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
1.3.1 Phạm vi không gian ........................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian............................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 4
2.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................ 4
2.1.1 Các vấn đề chung về tín dụng ............................................................ 4
2.1.2 Một số quy định của ngân hàng về nghiệp vụ tín dụng....................... 6
2.1.3 Một số khái niệm và chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng................................................................................................... 8
2.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu........................................................... 10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ......................................................... 10
Chương 3 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TRẦN
ĐỀ............................................................................................................ 12
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Trần Đề ............................................................................... 12
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................... 12
3.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng hoạt động của các phòng ban................. 13
3.1.3 Các loại hình hoạt động ................................................................... 14
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2010- 2012
và 6 tháng đầu năm 2013.......................................................................... 15
3.3. Định hướng hoạt động phát triển trong tương lai ............................... 19
3.3.1. Định hướng chung .......................................................................... 19
3.3.2. Các chỉ tiêu cụ thể .......................................................................... 19
3.3.3. Các biện pháp sẽ triển khai thực hiện trong năm 2013 .................... 19
Chương 4 : PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH HUYỆN TRẦN ĐỀ................................................................... 21
4.1 Phân tích tình hình nguồn vốn ............................................................ 21

iv


4.1.1 Phân tích chung tình hình nguồn vốn ............................................... 21
4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn trên địa bàn ................................. 24
4.2 Phân tích tình hình sử dụng vốn.......................................................... 26
4.2.1 Phân tích tình hình tín dụng theo thời hạn ....................................... 26
4.2.2 Phân tích tình hình tín dụng theo thành phần kinh tế........................ 32
4.2.3 Phân loại tín dụng theo ngành.......................................................... 36
4.3 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng ... 49
4.3.1 Dư nợ trên tổng vốn huy động ........................................................ 50
4.3.2 Hệ số thu nợ .................................................................................... 51
4.3.3 Nợ xấu trên dư nợ............................................................................ 51
4.3.4 Vòng quay vốn tín dụng................................................................... 52
Chương 5 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TRẦN ĐỀ ................................... 53
5.1 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trần Đề............... 53
5.1.1 Thuận lợi ......................................................................................... 53
5.1.2 Khó khăn ......................................................................................... 53
5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trần Đề............... 54
5.2.1. Đối với công tác huy động vốn ....................................................... 55
5.2.2. Đối với hoạt động cho vay.............................................................. 55
5.2.3. Đối với công tác thu nợ................................................................... 56

5.2.4. Đối với xử lý nợ xấu....................................................................... 56
Chương 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................ 58
6.1 Kết luận.............................................................................................. 58
6.2 Kiến nghị............................................................................................ 59
6.2.1 Đối với ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam . 59
6.2.2 Đối với ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Trần Đề.......................................................................................... 59
6.2.3 Đối với chính quyền địa phương...................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 60

v


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
_______________________________________________________________
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2010 –
2012 ......................................................................................................... 16
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 6 tháng đầu
năm 2012 – 2013...................................................................................... 18
Bảng 4.1 : Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012...... 22
Bảng 4.2 : Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 6 tháng đầu năm 2012 –
2013 ......................................................................................................... 23
Bảng 4.3 : Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012.
................................................................................................................. 25
Bảng 4.4 : Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua 6 tháng đầu năm
2012- 2013 ............................................................................................... 26
Bảng 4.5 : Phân loại tín dụng theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm 20102012 ......................................................................................................... 27
Bảng 4.6 : Phân loại tín dụng theo thời hạn của Ngân hàng qua 6 tháng đầu
năm 2012-2013 ........................................................................................ 28

Bảng 4.7 : Phân loại tín dụng theo thành phần kinh tế của Ngân hàng qua 3
năm 2010-2012 ........................................................................................ 33
Bảng 4.8 : Phân loại tín dụng theo thành phần kinh tế của Ngân hàng qua 6
tháng đầu năm 2012-2013 ........................................................................ 34
Bảng 4.9 : Doanh số cho vay theo ngành của Ngân hàng qua 3 năm
2010-2012 ................................................................................................ 37
Bảng 4.10 : Doanh số cho vay theo ngành của Ngân hàng qua 6 tháng đầu
năm 2012-2013 ........................................................................................ 38
Bảng 4.11 : Tình hình thu nợ theo ngành của Ngân hàng qua 3 năm
2010-2012 ................................................................................................ 40
Bảng 4.12 : Tình hình thu nợ theo ngành của Ngân hàng qua 6 tháng đầu
năm 2012-2013 ........................................................................................ 41
Bảng 4.13 : Tình hình dư nợ theo ngành của Ngân hàng qua 3 năm 20102012 ......................................................................................................... 44
Bảng 4.14 : Tình hình dư nợ theo ngành của Ngân hàng qua 6 tháng đầu
năm 2012-2013 ........................................................................................ 45
Bảng 4.15 : Tình hình nợ xấu theo ngành của Ngân hàng qua 3 năm 20102012 ......................................................................................................... 47
Bảng 4.16 : Tình hình nợ xấu theo ngành của Ngân hàng qua 6 tháng đầu
năm 2012-201 .......................................................................................... 48

vi


Bảng 4.17: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng qua 3 năm 2010-2012 ...................................................................... 49
Bảng 4.18: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng qua 6 tháng đầu năm 2012-2013 ..................................................... 50

vii



DANH MỤC HÌNH
Trang
_______________________________________________________________
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Trần Đề..... 13

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN


:

Doanh số thu nợ

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHNo

:

Ngân hàng nông nghiệp

NHNo & PTNT

:

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

VHĐ


:

Vốn huy động

VĐC

:

Vốn điều chuyển

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với nền kinh tế phát triển như hiện nay, vốn đóng vai trò rất quan trọng
trong sự phát triển kinh tế, vốn được xem là chìa khóa giải quyết mọi vấn đề
khó khăn trong sự phát triển kinh tế của đất nước. Do đó, việc luân chuyển
nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu là việc hết sức cần thiết. Và ngân hàng
chính là nơi cung cấp nguồn vốn kịp thời nhất cho các cá nhân và tổ chức
trong xã hội. Nắm được vai trò và vị trí của mình trong nền kinh tế, các ngân
hàng đã ngày càng phát triển và hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Đồng thời để tồn tại được các ngân hàng đã không ngừng đổi mới để cạnh
tranh về các phương thức hoạt động của mình. Trong đó, hoạt động tín dụng
được xem là vấn đề mấu chốt, nó không chỉ đóng vai trò thu hút và phân phối
nguồn vốn cho nhu cầu sử dụng vốn trong xã hội nhằm góp phần tăng trưởng
kinh tế đất nước mà nó còn là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân
hàng.

Là một hệ thống của Ngân hàng Thương mại Việt Nam, Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) với phương châm lấy
nông nghiệp, nông thôn làm địa bàn hoạt động chính là đối tượng chủ yếu để
thực hiện chính sách đầu tư tín dụng, ngân hàng luôn thực hiện tốt chiến lược
khách hàng trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, đó là Ngân hàng luôn sát
cánh với nông dân, coi nông dân là khách hàng chính của mình, luôn coi trọng
hiệu quả kinh tế xã hội là tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của mình.
Trần Đề là một huyện thuộc tỉnh Sóc Trăng ở vùng sâu, vùng xa, với tốc
độ dân trí còn thấp nên việc áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất chưa
hiệu quả. Do đó, thu nhập từ hoạt động sản xuất của đại đa số người dân chưa
cao, cuộc sống còn nghèo khó. Vì vậy việc hỗ trợ vốn của ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Trần Đề là vấn đề cần thiết cho hộ sản xuất, cá
nhân trong vùng.
Cũng giống như các chi nhánh ngân hàng các huyện khác trong tỉnh, hoạt
động chủ yếu nhất và mang lại nhiều thu nhập nhất của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Trần Đề là hoạt động tín dụng. Tuy thời
gian qua ngân hàng đã đạt được những kết quả khả quan, song bên cạnh đó
ngân hàng phải đối mặt với nhiều khó khăn như: chưa đáp ứng nhu cầu vay
vốn kịp thời, vốn vay chưa được hoàn trả đúng hạn hoặc sử dụng vốn vay sai

1


mục đích, v.v... Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay để phát triển hơn nữa, có
thể cạnh tranh với nhiều Ngân hàng thương mại khác cần phải phân tích, đánh
giá lại hoạt động tín dụng nhằm tìm ra những nguyên nhân trực tiếp hoặc gián
tiếp ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng, để có thể khắc phục
những hạn chế, phát huy những điểm mạnh và hoàn thiện hơn hoạt động tín
dụng.
Xuất phát từ những vấn đề trên, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu:

“Phân tích kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh huyện Trần Đề - tỉnh Sóc Trăng” để tìm hiểu rõ
những thuận lợi và bất lợi về hoạt động tín dụng của Ngân hàng ở địa phương,
từ đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung là phân tích kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Trần Đề qua 3 năm
2010- 2012 và 6 tháng đầu năm 2013, để thấy được thực trạng tín dụng của
Ngân hàng và từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng của Ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung như trên, nội dung nghiên cứu sẽ hướng đến
các mục tiêu sau:
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm
2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích tình hình huy động vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu của
ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Trần Đề.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.

2


1.3.2 Phạm vi thời gian
Vì thời gian thực tập có giới hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và

phân tích các số liệu được thu thập trong 3 năm 2010- 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chi nhánh huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các vấn đề chung về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một hoạt động kinh tế thể hiện
với hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo
những nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán, … dựa vào lời hứa thanh toán lại
trong tương lai của bên kia.
Như vậy, “Tín dụng” có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau.
Nhưng nội dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất: Đều phản
ánh một bên là người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai
bên được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại.

2.1.1.2 Chức năng của tín dụng
Về cơ bản tín dụng có hai chức năng:
a) Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên,
thể hiện ở chỗ:
- Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua
tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
- Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được
phần tài nguyên được phân phối lại

4


b) Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
Nhờ tín dụng mà quá trình chu chuyển tuần hoàn vốn trong từng đơn vị
nói riêng và trong toàn bộ nền kinh tế nói chung được thực hiện một cách bình
thường và liên tục. Do đó, tín dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và
lưu thông hàng hóa.
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì vay trò tín dụng được thể hiện
như sau:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục. Nó là
cầu nối, đồng thời là nhân tố tác động vào quá trình tiết kiệm và đầu tư, thúc
đẩy phát triển khoa học công nghệ trong sản xuất, đẩy mạnh quá trình tái sản
xuất xã hội.
- Tín dụng còn là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
các ngành kinh tế mũi nhọn để là cơ sở lôi kéo các ngành kinh tế khác phát
triển theo.
- Góp phần tăng cường chế độ hạch toán kinh tế: tín dụng có tính chất

hoàn vốn tại một thời điểm trong tương lai, do đó buộc cơ sở sản xuất có tính
toán mức vốn cần thiết để đạt hiệu quả kinh tế.
2.1.1.4 Phân loại tính dụng
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và
thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho
vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm được
cung cấp để cho mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng
để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn
lưu động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hoá, mua nguyên
liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp để hình thành vốn cố
định. Thời hạn cho vay là trung hạn và dài hạn.

5


c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, xe cộ,...và những nhu cầu hằng
ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình thức bằng tiền mặt
hoặc dưới hình thức bán chịu hàng hóa.

d) Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại: Đây là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp,
tổ chức sản xuất kinh doanh với nhau biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu
hàng hoá, dịch vụ.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là người đi
vay. Người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước
ngoài. Mục đích đi vay của tín dụng nhà nước là bù đắp khoản bội chi ngân
sách.
2.1.2 Một số quy định của ngân hàng về nghiệp vụ tín dụng
2.1.2.1 Nguyên tắc tín dụng
Theo quyết định số 666/QĐ-HĐQT – TDHO ngày 15/6/2010 của hội
đồng quản trị NHNo & PTNT Việt Nam thì khách hàng vay vốn của NHNo
Việt Nam phải đảm bảo hai nguyên tắc sau:
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.1.2.2 Điều kiện cấp tín dụng
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

6


- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù

hợp với qui định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
2.1.2.3 Quy trình tín dụng
Bước 1: Khách hàng lập đề nghị và hồ sơ vay vốn
Bước 2: Phân tích và thẫm định khách hàng để ra quyết định cho vay
Bước 3: Ngân hàng thỏa thuận và kí kết hợp đồng tín dụng với khách
hàng
Bước 4: Giải ngân
Bước 5: Kiểm tra giám sát
Bước 6: Thu nợ gốc và lãi
Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng
2.1.2.4 Phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước các tổ chức tín dụng
được phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho
vay:
- Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách
hàng và tổ chức tín dụng được phép thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và kí
kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: ngân hàng và khách hàng sẽ xác định
và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo
chu kì sản xuất kinh doanh.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: ngân hàng sẽ cam kết dành
cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì tình hình thiếu vốn để
từ chối cho vay, và khách hàng phải trả một mức phí cho việc duy trì hạn mức
dự phòng.
- Cho vay theo dự án: là phương thức cho vay trung và dài hạn, ngân
hàng phải thẩm định dự án trước khi cho vay.
- Cho vay trả góp: khi vay vốn ngân hàng và khách hàng xác định và
thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo

nhiều kì hạn trong thời hạn cho vay.

7


- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: tổ chức tín dụng
chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của tổ chức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài
khoản thanh toán có khách hàng.
- Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ
chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
2.1.2.5 Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà người vay được quyền sử dụng
vốn vay. Thời hạn tín dụng là khoản thời gian được tín từ khi người vay rút
khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả nợ.
Thời hạn tín dụng được xác định dựa trên chu kỳ sản xuất kinh doanh của
người đi vay,hoặc thời hạn đầu tư của dự án vay vốn. Ngoài ra thời hạn tín dụng
còn phụ thuộc vào khả năng cho vay cũng như khả năng trả nợ của người vay
vốn.
- Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Tín dụng trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
- Tín dụng dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.
2.1.3 Một số khái niệm và chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của
ngân hàng
- Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà

ngân hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã
thu hồi hay chưa thu hồi.
- Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa
thu được vào một thời điểm nhất định.
- Nợ xấu: Là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Nợ xấu là thước đo
quan trọng đánh giá sự lành mạnh của ngân hàng. Nó tác động tới tất cả các
lĩnh vực hoạt động chính của ngân hàng.

8


- Dư nợ trên tổng vốn huy động
Dư nợ
Dư nợ trên tổng vốn huy động =
Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy
động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện
ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy
đông hay chưa.
- Hệ số thu nợ

Doanh số thu nợ

Hệ số thu nợ (%) =

Doanh số cho vay

xx 100%


Chỉ số này phản ánh khả năng thu nợ hay thiện chí trả nợ của khách
hàng, chỉ tiêu này cho biết số tiền mà Ngân hàng thu được trong một kỳ nhất
định trên một đồng doanh số cho vay, chỉ số này càng lớn thì thể hiện khả
năng thu hồi nợ của ngân hàng tốt và ngược lại.
- Nợ xấu trên tổng dư nợ
Nợ xấu
Nợ xấu trên tổng dư nợ

=

x 100%
Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và
đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng nói riêng một cách rõ rệt. Chỉ tiêu này
càng cao thì cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém và ngược
lại.
- Vòng quay vốn tín dụng

Doanh số thu nợ

Vòng quay vốn tín dụng =

Dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2


9


Chỉ số này thể hiện khả năng sử dụng vốn của Ngân hàng trong một kỳ
nhất định, số vòng quay này càng lớn thì cho thấy khả năng thu hồi vốn của
Ngân hàng càng nhanh.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài chủ yếu là số liệu thứ cấp, được thu thập từ
NHNo & PTNT huyện Trần Đề trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp tỷ trọng dùng để xem xét sự biến động của các chỉ tiêu
nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối, tương đối để ta có thể khẳng
định được sự biến động của các chỉ tiêu theo từng mốc thời gian cụ thể.
+ Phương pháp so sánh tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích với trị số của kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
Y = Y1 – Y0
Trong đó:

Yo:

Là chỉ tiêu năm trước

Y 1:

Là chỉ tiêu năm sau


Y: Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này được sử dụng nhằm để so sánh số liệu năm phân tích
với số liệu của năm liền kề trước đó, để xem sự biến động của các chỉ tiêu
kinh tế, tăng hay giảm cụ thể là bao nhiêu, và nếu giảm thì tìm ra nguyên nhân
vì sao giảm làm ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng nhằm đưa
ra biện pháp khắc phục cho năm tiếp theo.
+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia
giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Y1 - Y0
Y =

x 100%
Y0

Trong đó:

Y0:

Là chỉ tiêu năm trước

Y 1:

Là chỉ tiêu năm sau

Y: Biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu.

10


Phương pháp này được dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ

các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng các chỉ
tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu kinh tế với
nhau, để từ đó thấy được nguyên nhân và nhằm đưa ra những biện pháp khắc
phục hữu hiệu.
Cụ thể đối với từng mục tiêu là:
- Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu số liệu giữa các
năm để thấy được sự biến động.
- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp tỷ trọng, phương pháp so sánh, đối
chiếu số liệu để phân tích kết quả hoạt động tín dụng và đánh giá hoạt động tín
dụng của ngân hàng thông qua các chỉ số tài chính.
- Mục tiêu 3: Trên cơ sở nội dung phân tích mục tiêu 1, mục tiêu 2, từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại
ngân hàng.

11


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TRẦN ĐỀ

3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TRẦN ĐỀ
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Theo quyết định số 53/NH của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam, ngày 14/07/1989 chi nhánh NHN0 & PTNT tỉnh Hậu Giang đã
thành lập, thời gian đó NHN0 & PTNT tỉnh Sóc Trăng là chi nhánh của NHN0 &
PTNT tỉnh Hậu Giang.
Sau khi tỉnh Hậu Giang được tách ra thành 2 tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng
theo kỳ hợp lần thứ X Quốc hội khóa VIII, Chi nhánh NHN0 & PTNT tỉnh Sóc

Trăng chính thức được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 01/04/1992 với cơ
cấu tổ chức là một ngân hàng thương mại quốc doanh. Hội sở chính đặt tại số 04 đường Trần Hưng Đạo - phường 2 - TP. Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng. Hiện nay
NHN0 & PTNT tỉnh Sóc Trăng có mạng lưới hoạt động trong toàn tỉnh gồm 13
chi nhánh, trong đó : 9 Ngân hàng huyện, thị, 3 ngân hàng cấp 4 và một phòng
giao dịch.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Trần Đề là một
trong những chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Sóc Trăng. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Trần
Đề chính thức đi vào hoạt động từ tháng 8 năm 2004. Ngân hàng có chức năng
kinh doanh tiền tệ- tín dụng và các dịch vụ ngân hàng trên các lĩnh vực Nông
nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp- dịch vụ và các lĩnh vực khác.
Từ khi thành lập đến nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Trần Đề luôn bám sát định hướng phát triển của ngành, của địa phương và
xác định ‘‘Nông thôn là thị trường cho vay, nông dân là khách hàng, nông nghiệp
là đối tượng đầu tư’’ và đã vận dụng sáng tạo các định hướng mục tiêu phát triển
kinh tế địa phương, từng bước đi vào hoạt động một cách linh hoạt và có hiệu
quả.
Với định hướng xây dựng và phát triển kinh tế Nông nghiệp nông thôn
nhằm cải thiện đời sống nhân dân. Ngân hàng đã tận dụng mọi khả năng mở rộng
mạng lưới, đa dạng hóa các hình thức huy động vốn và cho vay để nâng cao chất
lượng và hiệu quả các hoạt động ngân hàng.

12


3.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng hoạt động của các phòng ban
3.1.2.1 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT huyện Trần Đề được tổ chức theo mô
hình sau:


Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng Kế toán Ngân quỹ - Hành
chính

Phòng Kế hoạch
và Kinh doanh

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Trần Đề
3.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
Ban lãnh đạo :
Gồm 1 Giám đốc và 1 Phó Giám đốc, có chức năng điều hành và là trung
tâm ra quyết định, thực hiện, thiết lập các chính sách, đề ra các chiến dịch cụ thể
cũng như xét duyệt mọi hoạt động của Chi nhánh ngân hàng. Đồng thời chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của đơn vị mình.
- Giám đốc : là người đứng đầu ngân hàng, được cơ quan cấp trên bổ
nhiệm. Là người tổ chức, điều hành mọi hoạt động của ngân hàng và chịu trách
nhiệm trước cơ quan Nhà nước và cấp trên về kết quả hoạt động kinh doanh của
đơn vị mình. Giám đốc có một số trách nhiệm và quyền hạn sau :
+ Trực tiếp điều hành mọi hoạt động của ngân hàng.
+ Chỉ đạo, giám sát, kiểm tra các nhân viên thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ Quyết định bổ nhiệm nhân viên, khen thưởng hoặc kỉ luật nhân viên khi
không thực hiện đúng nhiệm vụ.
- Phó Giám đốc : là người có trách nhiệm hỗ trợ cùng Giám đốc trong việc
chỉ đạo điều hành trong một số mặt theo lĩnh vực hoạt động của đơn vị do giám

13



đốc phân công, ký thay Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp
luật về những công việc đã giải quyết.
- Phòng Kế hoạch kinh doanh : tham gia xây dựng chiến lược kinh doanh
như tiếp nhận hồ sơ vay vốn, thẩm định dự án và đưa ra mức đề nghị cho vay để
trình lên Ban lãnh đạo phê duyệt, chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý dư
nợ, cho vay và giám sát việc sử dụng vốn vay của khách hàng, theo dõi tình hình
nguồn vốn và sử dụng vốn, nhu cầu vốn cần thiết để phục vụ đầu tư, từ đó trình
lên Giám đốc các kế hoạch cụ thể. Tổ chức chỉ đạo thông tin phòng ngừa rủi ro
tín dụng (RRTD), kết hợp với kế toán trong việc theo dõi và thu nợ đến hạn.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, tổng kết định kỳ hàng tháng, quý, năm theo
quy định của ngân hàng cấp trên.
- Phòng Kế toán- Ngân quỹ- Hành chính
Thực hiện các thủ tục liên quan đến thanh toán, giải ngân cho khách hàng,
kiểm tra hồ sơ vay vốn theo quy định, hoạch toán các nghiệp vụ cho vay, thu nợ
chuyển nợ quá hạn, quản lý hồ sơ khách hàng, thực hiện các khoản giao nộp ngân
sách Nhà nước.
Phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tài chính, kế toán thu chỉ quyết toán tiền lương
các đơn vị trực thuộc. Thiết kế lập trình để thu thập thông tin, số liệu cho các
phòng nghiệp vụ, cho Ban lãnh đạo phục vụ theo yêu cầu chỉ đạo hàng ngày của
hoạt động thông tin trên địa bàn và chuyển tiếp thông tin, số liệu lên ngân hàng
cấp trên. Xử lý các nghiệp vụ tin học phát sinh trong kinh doanh tại chi nhánh, lên
bảng cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn, hàng ngày thực hiện các báo cáo theo
quy định.
Thủ quỹ, kiểm ngân có trách nhiệm kiểm tra kiểm soát tiền mặt, tài sản có
giá trong kho hàng ngày, quản lý an toàn cho kho quỹ, thực hiện các quy định về
nghiệp vụ thu, phát, vận chuyển tiền trên đường. Ngân quỹ trực tiếp trong việc
thu ngân, giải ngân, giao dịch ký gửi tài sản và các chứng từ có giá. Cuối ngày
phải đối chiếu tiền mặt và sổ sách phải khớp đúng, hoặc điều chỉnh khi có sai sót,
thực hiện các báo cáo theo quy định.

3.1.3 Các loại hình hoạt động
a) Huy động vốn
Nhận tiền gửi bằng các hình thức: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ
hạn, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm gửi góp bằng tiền Việt nam và ngoại tệ đối với
các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.

14


×