Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

phân tích tình hình hoạt động tín dụng nông hộ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam, chi nhánh huyện đức huệ, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.26 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐINH THỊ KIM NGỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NÔNG HỘ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH
HUYỆN ĐỨC HUỆ, TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

12-2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐINH THỊ KIM NGỌC
MSSV/HV: 4104694

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NÔNG HỘ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VỆT NAM, CHI NHÁNH
HUYỆN ĐỨC HUỆ, TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
KHƯU THỊ PHƯƠNG ĐÔNG

12-2013


LỜI CẢM TẠ
Sau hơn ba tháng nghiên cứu, luận văn “Phân tích hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam,chi nhánh huyện
Đức Huệ, tỉnh Long An” đã được hoàn thành. Để đạt được thành quả này,
ngoài sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình
từ phía nhà trường, quý thầy cô, ban lãnh đạo của cơ quan thực tập, bạn bè và
gia đình.
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban giám hiệu
Trường Đại học Cần Thơ, quý thầy cô làm việc tại Khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh đã truyền đạt nhiều kiến thức bổ ích cho em, giúp em có thể hoàn
thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin gửi lời tri ân chân thành nhất đến Thạc sĩ Khưu Thị Phương
Đông, cán bộ hướng dẫn luận văn của em. Trong quá trình làm luận văn, Cô
đã dành nhiều thời gian quý báo để hướng dẫn, góp ý để em có thể hoàn thành
tốt luận văn của mình.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các cô chú,
anh chị nhân viên làm việc tại Ngân hàng NHNo & PTNT Việt Nam, chi
nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An, tất cả mọi người đã giúp đỡ và hỗ trợ
em rất nhiều trong suốt thời gian thực tập và thực hiện luận văn của mình.
Do kiến thức của bản thân còn hạn hẹp nên luận văn tất yếu sẽ không
tránh khỏi sai sót, em mong sẽ nhận được sự góp ý quý báo từ các thầy cô, cơ

quan và đọc giả.
Cuối cùng, em xin chúc sức khỏe và thành công đến Ban giám hiệu nhà
trường, Thạc sĩ Khưu Thị Phương Đông, quý thầy cô làm việc tại Khoa Kinh
tế và Quản trị kinh doanh, các cô chú, anh chị tại tại Ngân hàng NHNo &
PTNT tại Ngân hàng NHNo & PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Đức Huệ,
tỉnh Long An
Cần Thơ, ngày 1 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Đinh Thị Kim Ngọc

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 1 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đinh Thị kim Ngọc

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..


Cần Thơ, ngày 4 tháng năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
iii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Đức
Huệ giai đoạn 2010 -2012..........................................................................................14
Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Đức
Huệ giai đoạn 6 tháng 2013 .......................................................................................16
Bảng 3.3: Tình hình sử dụng vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh Đức Huệ Long An giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................................17
Bảng 3.4: Tình hình sử dụng vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh Đức Huệ Long An giai đoạn 6/2012 – 6/2013 ..........................................................................20
Bảng 3.5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo & PTNT chi nhánh Đức
Huệ - Long An giai đoạn 2010 – 2012 ......................................................................21
Bảng 3.6: Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo & PTNT chi nhánh Đức
Huệ - Long An giai đoạn 6/2012 – 6/2013 ................................................................ 23
Bảng 4.1: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2010 – 2012 .............26
Bảng 4.2: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 – 2012 ..................28
Bảng 4.3: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2010 – 2012 ...............31
Bảng 4.4 : Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 – 2012 ....................33
Bảng 4.5: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2010 - 2012 ................36
Bảng 4.6: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 – 2012 .....................38
Bảng 4.7: Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2010 – 2012 .......................40
Bảng 4.8: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 - 2012 ............................ 42
Bảng 4.9: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng nông hộ của NHN o& PTNT
huyện Đức Huệ tỉnh Long An giai đoạn 2010 – 2012 ...............................................44
Bảng 4.10: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn 6/2012 –
6/2013 ........................................................................................................................46
Bảng 4.11: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế giai đoạn 6/2012 – 6/2013 ..........47

Bảng 4.12: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng giai đoạn 6/2012 – 6/2013 ......48
Bảng 4.13: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 6/2012 – 6/2013 ............49
Bảng 4.14: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng giai đoạn 6/2012 – 6/2013
....................................................................................................................................50
iv


Bảng 4.15: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 6/2012 - 6/2013 ..............51
Bảng 4.16: Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng giai đoạn 6/2012 – 6/2013 ...............52
Bảng 4.17: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 6/2012 – 6/2013 ....................53

v


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Đức Huệ, tỉnh Long An ....................................................................................8
Hình 3.2: Quy trình xét duyệt cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Đức Huệ, tỉnh Long An...................................................................................12

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
CBTD: Cán bộ tín dụng
VHĐ: Vốn huy động
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ


vii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ...........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về thời gian thực hiện đề tài .................................................................2
1.3.2 Phạm vi về không gian .......................................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................3
2.1. Cơ sở lý lý luận .....................................................................................................3
2.1.1 Khái quát về tín dụng ..........................................................................................3
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng ......................................................3
2.1.1.2 Chức năng ngân hàng thương mại ...................................................................3
2.1.2 Khái quát về nông hộ ..........................................................................................4
2.1.2.2 Đặc điểm tín dụng nông hộ ..............................................................................4
2.1.2.3 Vai trò của tín dụng đối với kinh tế nông thôn ................................................5
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng nông hộ ........................................5
2.1.4.1 Hệ số thu nợ nông hộ .......................................................................................6
2.1.4.2 Vòng quay vốn tín dụng nông hộ ....................................................................6
2.1.4.3 Tỷ lệ quá hạn nông hộ trên tổng dư nợ nông hộ ..............................................6
2.1.4.4 Tỷ lệ Dư nợ nông hộ trên vốn huy động..........................................................7
2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................7
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN ĐỨC HUỆ, TỈNH
LONG AN....................................................................................................................8
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NHNo & PTNT CHI NHÁNH ĐỨC HUỆ ............................. 8

viii


3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Đức Huệ .......................................................................................................................8
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của NHNo & PTNT chi nhánh Huyện
Đức Huệ .......................................................................................................................8
3.1.3 Quy trình xét duyệt cho vay..............................................................................11
3.1.3.1 Hồ sơ xin vay vốn ..........................................................................................11
3.1.3.2 Sơ đồ xét duyệt cho vay .................................................................................12
3.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NHNo & PTNT CHI
NHÁNH HUYỆN ĐỨC HUỆ, TỈNH LONG AN TỪ NĂM 2010 ĐẾN 6/2013 .....13
3.2.1 Khái quát tình hình nguồn vốn của NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Đức Huệ, tỉnh Long An giai đoạn 2010 đến 2012 .....................................................13
3.2.2 Khái quát tình hình nguồn vốn của NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Đức Huệ, tỉnh Long An giai đoạn 6/2012 – 6/2013 ..................................................16
3.3. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN CỦA NHNo &
PTNT CHI NHÁNH HUYỆN ĐỨC HUỆ, TỈNH LONG AN TỪ NĂM 2010
ĐẾN 6/2013 ...............................................................................................................17
3.3.1. Khái quát tình hình sử dụng nguồn của NHNo & PTNT chi nhánh Đức
Huệ, Long An giai đoạn 2010 – 2012........................................................................17
3.3.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNN chi nhánh
Đức Huệ - Long An giai đoạn 6/2012 – 6/2013 ........................................................20
3.4. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo
& PTNT CHI NHÁNH HUYỆN ĐỨC HUỆ, TỈNH LONG AN TỪ NĂM
2010 ĐẾN 6/2013 ......................................................................................................21

3.4.1. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi
nhánh Đức Huệ, Long An giai đoạn 2010 – 2012 .....................................................21
3.4.2. Khái quát kết tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNN chi
nhánh Đức Huệ - Long An giai đoạn 6/2012 – 6/2013 .............................................23
3.5. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG ..................................................................................................24
3.5.1. Thuận lợi ..........................................................................................................24
3.5.2. Khó khăn ..........................................................................................................24
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG HỘ TẠI
NHNo & PTNT HUYỆN ĐỨC HUỆ , TỈNH LONG AN .......................................26
ix


4.1.PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG HỘ TẠI NHNo & PTNT
CHI NHÁNH HUYỆN ĐỨC HUỆ - LONG AN GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 ...........26
4.1.1. Phân tích doanh số cho vay tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Đức
Huệ ,tỉnh Long An giai đoạn 2010 -2012 ..................................................................26
4.1.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng .....................................................26
4.1.1.2. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế ........................................................... 27
4.1.2. Phân tích doanh số thu nợ tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Đức Huệ
tỉnh Long An giai đoạn 2010 – 2012 .........................................................................31
4.1.2.1 Phân tích doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng ........................................31
4.1.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế ............................................................. 33
4.1.3. Phân tích dư nợ tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Đức Huệ tỉnh
Long An giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................................35
4.1.3.1 Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng .........................................................36
4.1.3.2 Phân tích tình hình dư nợ theo ngành kinh tế ................................................37
4.1.4. Phân tích nợ quá hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Đức Huệ tỉnh
Long An giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................................39
4.1.4.1 Phân tích nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng .................................................40

4.1.4.2. Nợ quá hạn theo ngành kinh tế .....................................................................41
4.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN
XUẤT TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN ĐỨC HUỆ - LONG AN
GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 .........................................................................................44
4.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo &
PTNT CHI NHÁNH HUYỆN ĐỨC HUỆ - LONG AN GIAI ĐOẠN 6
THÁNG 2013 ............................................................................................................46
4.3.1. Phân tích doanh số cho vay tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Đức
Huệ tỉnh Long An giai đoạn 6 tháng 2013 ................................................................ 46
4.3.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng .....................................................46
4.3.1.2. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế ........................................................... 47
4.3.2. Phân tích doanh số thu nợ tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Đức Huệ
tỉnh Long An giai đoạn 6/2012 – 6/2013 ...................................................................48
4.3.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng ........................................................48
4.3.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế ............................................................. 48
x


4.3.3. Phân tích doanh số thu nợ tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Đức Huệ
tỉnh Long An giai đoạn 6/2012 – 6/2013 ...................................................................49
4.3.3.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng........................................................50
4.3.3.2. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế ............................................................. 50
4.3.4. Phân tích nợ quá hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Đức Huệ tỉnh
Long An giai đoạn 6/2012 – 6/2013 ..........................................................................51
4.3.4.1 Phân tích nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng .................................................51
4.3.4.2 Phân tích nợ quá hạn theo ngành kinh tế .......................................................53
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN ĐỨC HUỆ .........................................54
5.1 Biện pháp nâng cao hoạt động cho vay ............................................................... 54
5.2 Biện pháp nâng cao công tác thu nợ ....................................................................55

5.1.3 Hạn chế nợ xấu .................................................................................................55
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 57
6.1 Kết luận ................................................................................................................57
6.2 Kiến nghị..............................................................................................................58
6.2.1 Đối với chính phủ và các cấp chính quyền địa phương ....................................58
6.2.2 Đối với NHNo & PTNT Việt Nam ...................................................................59
PHỤ LỤC ..................................................................................................................61

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHÊN CỨU
Việc đầu tư nguồn vốn vào nông nghiệp, nông dân, nông thôn góp phần
phát triển kinh tế xã hội nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người dân
được chính quyền, các ban ngành đoàn thể và Agribank Chi nhánh huyện Đức
Huệ Long An quan tâm. Ngân hàng đã đẩy mạnh đầu tư tín dụng cho tam
nông. Cụ thể là bám sát Nghị định số 41/2010/NĐ – CP về chính sách phát
triển nông nghiệp, nông thôn đã phần nào tháo gỡ được những vấn đề khó
khăn trước mắt về việc vay vốn của nông dân, đồng thời cũng giúp cho Ngân
hàng mạnh dạn hơn trong hoạt động cho vay đối với nông hộ. Đây là một vấn
đề vô cùng quan trọng và có ý nghĩa. Đặc biệt là đối với vùng kinh tế khó
khăn gần biên giới cụ thể là ở huyện Đức Huệ, tỉnh Long An.
Làm sao để nắm bắt được tâm tư nguyện vọng của nông dân, giúp họ vượt
qua cảnh nghèo bằng con đường làm ăn chính đáng, góp phần cải thiện đời
sống của bà con nông dân và thúc đẩy kinh tế - xã hội trên địa bàn ngày càng
đi lên, chính là nỗi trăn trở của chính quyền địa phương nhằm để khắc phục
khó khăn, tìm ra những bước đi thích hợp với điều kiện kinh tế của huyện
nhàVới đối tượng phục vụ chủ yếu là nông dân và các doanh nghiệp hoạt động

trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Trong suốt thời gian qua NHNo &
PTNT Chi Nhánh huyện Đức Huệ đã không ngừng vươn lên phục vụ cho bà
con nông dân nhằm đáp ứng khá đầy đủ, kịp lúc, kịp thời nhu cầu về vốn cho
hộ nông dân - những hộ thiếu vốn, từng bước đưa sản xuất kinh doanh đạt hiệu
quả, góp phần nâng cao mức sống của người dân. Cụ thể là làm thế nào để
nguồn vốn đến tay nông dân một cách kịp thời, hiệu quả đáp ứng được nhu
cầu cấp bách trong quá trình phát triển sản xuất, cải thiện kĩ thuật, sử dụng vốn
sao cho đúng mục đích. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề
này nay em xin chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng nông hộ tại NHNo &
PTNT chi nhánh Huyện Đức Huệ Tỉnh Long An” nhằm phân tích, đánh giá
hoạt động tín dụng nông hộ và đề ra một số biện pháp nâng cao hoạt động tín
dụng nông hộ của Ngân hàng
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng nông hộ của Ngân hàng từ năm
2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.Thông qua đó để đề xuất một số biện pháp

1


nhằm nâng cao hoạt động tín dụng nông hộ nói riêng và hoạt động tín dụng
của Ngân hàng nói chung.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích hoạt động tín dụng nông hộ của ngân hàng từ năm
2010 đến tháng 6/2013.
Mục tiêu 2: Đánh giá hoạt động tín dụng nông hộ trong Ngân hàng từ
năm 2010 đến 6/2013.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng nông hộ của Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Phạm vi về thời gian thực hiện đề tài
Thông tin số liệu được sử dụng cho luận văn là thông tin số liệu từ năm
2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
Luận văn được thực hiện trong thời gian từ ngày 03/08/2013 đến ngày
18/11/2013.
1.3.2 Phạm vi về không gian
Luận văn này được thực hiện dựa trên số liệu tại Ngân hàng nông nghiệp
chi nhánh Huyện Đức Huệ và số liệu sơ cấp thu thập trên địa bàn huyện Đức
Huệ.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài này là hoạt động tín dụng hộ
sản xuất của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Đức Huệ kể từ việc cho vay đến
thu hồi vốn với một số đối tượng cụ thể như sau: Hộ sản xuất và những cá
nhân có nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một hệ thống các quan hệ phân
phối theo nguyên tắc có hoàn trả giữa người đang tạm thời thừa vốn sang
người tạm thời thiếu vốn và ngược lại. Có nhiều các khái niệm khác nhau về
tín dụng, được diễn đạt dưới nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng chúng cùng chỉ
những hành động thống nhất là hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ này
được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.

Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng,
các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao
gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước,...
Tín dụng thường kèm theo một khoản lãi
Căn cứ quan trọng nhất của tín dụng là sự tin tưởng
Việc hoàn trả trong tín dụng là vô điều kiện
2.1.1.2 Chức năng ngân hàng thương mại
 Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
của ngân hàng thương mại (NHTM). Khi thực hiện chức năng này, NHTM
đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với
chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là
người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi
và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người
gửi tiền và người đi vay...
 Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân,
thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo
lệnh của họ.

3


 Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân
NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự
tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang
tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền

kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số
tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán
dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn
được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng
hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng
tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán,
chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ
bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy,
NHTW có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
2.1.2 Khái quát về nông hộ
2.1.2.1 Khái niệm nông hộ
Đơn thuần có thể gọi nông hộ là hộ nông dân. Hay còn gọi là hộ sản xuất
là hộ chuyên sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi,
làm kinh tế tổng hợp và một số hoạt động khác nhằm phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp, có tính chất tự sản xuất, do cá nhân làm chủ hộ, tự chịu trách
nhiệm toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh.
Hoạt động tín dụng của hộ sản xuất nông nghiệp là việc tổ chức tín dụng
sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng cho hộ phục
vụ sản xuất nông nghiệp, cũng như các mục đích khác.
2.1.2.2 Đặc điểm tín dụng nông hộ
Tính thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động thực vật
Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu kỳ
sinh trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các
ngành nghề cụ thể mà Ngân hàng tham gia cho vay. Thường tính thời vụ được
biểu hiện ở những mặt sau:
+Tính mùa, vụ trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay
và thu nợ của Ngân hàng. Nếu ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên

4


ngành hẹp như cho vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập
trung vào một thời gian nhất định của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ
thu hoạch/ tiêu thụ tiến hành thu nợ.
+ Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để Ngân hàng
tính toán thời hạn cho vay.
Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ
của khách hàng
Nguồn trả nợ ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán nông sản và các sản
phẩm chế biến có liên quan đến nông sản. Như vậy sản lượng nông sản thu
được là yếu tố quyết định khả năng trả nợ của khách hàng. Mà sản lượng nông
sản chịu ảnh hưởng của thiên nhiên rất lớn.
Chi phí tổ chức cho vay cao
Cho vay hộ sản xuất đặc biệt là cho vay hộ nông dân thường chi phí
nghiệp vụ cho một đồng vốn vay thường cao do qui mô từng món vay nhỏ. Số
lượng khách hàng đông, phân bố ở khắp mọi nơi nên mở rộng cho vay thường
liên quan tới việc mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ: Mở chi nhánh, bàn
giao dịch, tổ lưu động cho vay tại xã. Hiện nay mạng lưới của NHNo&PTNT
Việt Nam cũng mới chỉ đáp ứng được một phần nhu cầu vay của nông nghiệp.
Do đặc thù kinh doanh của hộ sản xuất đặc biệt là hộ nông dân có độ rủi
ro cao nên chi phí cho dự phòng rủi ro là tương đối lớn so với các ngành khác.
2.1.2.3 Vai trò của tín dụng đối với kinh tế nông thôn
Tín dụng có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nông thôn, là cơ sở
hỗ trợ vốn cho các hộ sản xuất nông nghiệp. Có thể liệt kê một số vai trò của
tín dụng như:
+ Góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế
cao trong sản xuất nông nghiệp.
+ Góp phần nâng cao thu nhập và đời sống nông dân, thu hẹp sự cách

biệt giữa nông thôn và thành thị
+ Thúc đẩy xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn, đảm bảo cho người dân
có điều kiện áp dụng các kỹ thuật công nghệ vào sàn xuất kinh doanh.
+ Góp phần xóa bỏ nạn cho vay nặng lãi ở nông nghiệp nông thôn
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng nông hộ
2.1.4.1 Hệ số thu nợ nông hộ

5


Hệ số thu nợ nông hộ phản ánh hiệu quả thu nợ nông hộ của ngân hàng
hay khả năng trả nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền mà ngân hàng thu
được trong một thời kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay
nông hộ. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng được đánh giá tốt, cho thấy công tác
thu hồi nợ của ngân hàng có hiệu quả và ngược lại.
Hệ số thu nợ nông hộ được xác định bằng công thức:
Doanh số thu nợ nông hộ
Hệ số thu nợ =

x 100

(2.1)

Doanh số cho vay nông hộ
2.1.4.2 Vòng quay vốn tín dụng nông hộ
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng nông hộ đo lường chất lượng điều
chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm.

Vòng quay vốn tín dụng nông hộ được xác định bằng công thức:
Doanh số thu nợ nông hộ

Vòng quay vốn tín dụng nông hộ =

(2.2)
Dư nợ nông hộ bình quân

Trong đó, dư nợ nông hộ bình quân bằng :
Dư nợ nông hộ đầu năm + Dư nợ nông hộ cuối năm
2

2.1.4.3 Tỷ lệ quá hạn nông hộ trên tổng dư nợ nông hộ
Tỷ lệ nợ quá hạn nông hộ được tính bằng công thức:
Nợ quá hạn nông hộ
( 2.3)
Dư nợ nông hộ
Là chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng tại Ngân hàng. Nếu tại một thời điểm
nào đó mà tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ càng cao thì chứng tỏ hoạt động tín
dụng càng kém hiệu quả và ngược lại nếu tỷ lệ này càng thấp thì hoạt động tín
dụng của Ngân hàng càng hiệu quả hơn.
6


2.1.4.4 Tỷ lệ Dư nợ nông hộ trên vốn huy động
Dư nợ nông hộ
( 2.4)
Vốn huy động
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn huy động của Ngân hàng,
chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ điều không tốt. Bởi vì nếu chỉ tiêu này lớn thì
khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngược lại nếu chỉ tiêu này nhỏ thì
Ngân hàng sử dụng vốn huy động không hiệu quả.


2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mục tiêu 1: Để phân tích hoạt động cho vay của ngân hàng từ năm 2010
đến tháng 6/2013. Ta sử dụng:
+ Phương pháp so sánh tuyệt đối là phương pháp sử dụng số liệu năm
tính với số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra
nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc
phục.
+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. để làm rõ tình
hình biến động của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nghiên cứu, so sánh tốc
độ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng
giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân phát sinh và đưa ra biện pháp khắc
phục kịp thời.
Mục tiêu 2 : Để đánh giá hoạt động tín dụng trong Ngân hàng từ năm
2010 đến 6/2013. Ta sử dụng một số chỉ tiêu phân tích như: hệ số thu nợ nông
hộ, vòng quay vốn tín dụng nông hộ, tỷ lệ nợ xấu nông hộ trên tổng dư nợ
nông hộ.
Mục tiêu 3 : Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng
nông hộ của Ngân hàng. Sau khi phân tích mục tiêu 1 và mục tiêu 2, sẽ đề
xuất các biện pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng nông hộ của Ngân hàng

7


CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN ĐỨC HUỆ, TỈNH LONG AN
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NHNo & PTNT CHI NHÁNH ĐỨC HUỆ
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT chi

nhánh huyện Đức Huệ
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Đức
Huệ được thành lập từ ngày 19/06/1998.
Trụ sở chính: đường 839 Khu vực II, thị trấn Đông Thành, huyện Đức
Huệ, tỉnh Long An.
Điện thoại: (072)3 854 244
Fax: (072)3 856 255
PGD: ấp 1, xã Mỹ Quý Tây, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An
Điện thoại: (072)3 856 256
Fax: (072)3 856 255.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của NHNo & PTNT chi
nhánh Huyện Đức Huệ

Ban Giám Đốc

Phòng
Tổ Chức
Hành Chính

Phòng
Tín
Dụng

Phòng
Kế Toán Và
Ngân Quỹ

Tổ
Bảo Vệ


Phòng
Giao Dịch
Mỹ Quý
Tây

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại NHNo & PTNT Việt Nam chi nhánh Huyện
Đức Huệ, tỉnh Long An.
 Ban giám đốc
Ban giám đốc bao gồm giám đốc và phó giám đốc với nhiệm vụ tổ chức,
chỉ đạo điều hành, là nơi xét duyệt, ký quyết định cho các nghiệp vụ của
8


ngân hàng theo quyền hạn của chi nhánh. Đồng thời quyết định các chủ
trương, chính sách, các kế hoạch chiến lược của ngân hàng. Quản lý, quyết
định, kiểm tra đôn đốc các nhân viên thực hiện đúng các chế độ, chính sách
của Nhà nước cũng như các chủ trương của NHNN và NHNo & PTNT Việt
Nam. Ngoài ra còn chịu trách nhiệm thực hiện các công việc như:
 Xem xét nội dung thẩm định do phòng tín dụng trình lên để đưa ra
quyết định cho vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
 Quyết định các biện pháp xử lý nợ, gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ,
chuyển nợ quá hạn, thực hiện các chế tài tín dụng đối với khách hàng.
 Được quyền quyết định bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật hoặc nâng
lương cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị.
 Phòng tổ chức hành chính
Có nhiệm vụ quản lý đội ngũ công nhân viên, tổ chức đào tạo, huấn
luyện, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn cho cán bộ công
nhân viên và tham mưu cho ban giám đốc về việc bố trí nhân sự cho các
phòng ban.
Ngoài ra, còn có nhiệm vụ sửa chữa các tài sản cố định của ngân hàng,

mua sắm trang thiết bị, bố trí sắp xếp cán bộ nhân viên trực ban nhằm đảm
bảo an ninh cho ngân hàng.
 Phòng tín dụng
Đây được coi là bộ phận quan trọng nhất của ngân hàng, vì bộ phận này
chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Đây là bộ phận
chuyên sâu về các nghiệp vụ về tiền tệ, tín dụng như: cho vay, chiết khấu,
bảo lãnh, huy động vốn,....Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân
hàng và đem lại nguồn thu nhập cho ngân hàng. Chính vì vậy, nếu phòng tín
dụng hoạt động có hiệu quả thì kết quả kinh doanh của ngân hàng cũng có
hiệu quả.
Trưởng phòng tín dụng là người đứng đầu phòng tín dụng, chịu trách
nhiệm về các công việc:
 Phân công cán bộ tín dụng (CBTD) phụ trách từng địa bàn, kiểm tra
đôn đốc CBTD thực hiện đầy đủ quy chế cho vay và hướng dẫn của
ngân hàng.
 Kiểm soát nội dung thẩm định của CBTD, tiến hành tái thẩm định
hồ sơ vay vốn, gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và trình lên Ban
giám đốc ký duyệt để đưa lên quyết định cho vay hay không.
9


 Cán bộ tín dụng của ngân hàng chịu trách nhiệm về các công việc:
 Giao dịch trực tiếp với khách hàng muốn vay vốn, hướng dẫn, giúp
đỡ giải đáp những thắc mắc của khách hàng, thẩm định khách hàng
và tài sản đảm bảo của khách hàng để ký duyệt cho vay lần đầu
trước khi trình lên trưởng phòng tín dụng và Ban giám đốc ký duyệt
và giải ngân.
 Nhận hồ sơ và thẩm định các hồ sơ khách hàng đề nghị gia hạn nợ,
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và đề xuất các biện pháp xử lý cần thiết.
 Thông báo cho khách hàng biết về quyết định cho vay hay từ chối

giải ngân của Ban giám đốc, hoặc phụ trách thông báo đến khách
hàng khi khách hàng trễ hạn, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn.
 Kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng có đúng mục đích
hay không.
 Phòng kế toán và ngân quỹ
Bộ phận kế toán và ngân quỹ được xem là bộ mặt của ngân hàng, là cầu
nối giữa ngân hàng và khách hàng. Đây là bộ phận tiếp xúc thường xuyên với
khách hàng về các hoạt động dịch vụ, thanh toán. Thái độ của cán bô nhân
viên trong phòng là chìa khóa để khách hàng dễ dàng tiếp cận các sản phẩm,
dịch vụ của ngân hàng. Cụ thể, bộ phận kế toán và ngân quỹ có nhiệm vụ:
 Tổng hợp các báo cáo sơ kết tình hình hoạt động, kết quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
 Tư vấn cho khách hàng am hiểu về các sản phẩm, dịch vụ của ngân
hàng.
 Tư vấn những thắc mắc của khách hàng hay hướng dẫn khách hàng
mở tài khoản tiền vay. Hoặc giải quyết những khiếu nại của khách
hàng trong phạm vi thẩm quyền cho phép.
 Kiểm tra danh mục hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn của khách hàng.
 Thực hiện thủ tục giải ngân và thu nợ theo quyết định của giám đốc
 Trực tiếp hạch toán kế toán, thống kê các nghiệp vụ thanh toán của
ngân hàng.
 Thực hiện sao kê hợp đồng tín dụng, sổ vay vốn, sao kê nợ đến hạn,
quá hạn, cung cấp tín dụng theo quy định hiện hành và chế độ kế
toán.

10


 Thực hiện các nhiêm vụ thu chi, quản lý an toàn kho quỹ, bảo quản
tài sản thế chấp, hồ sơ bản chính của khách hàng theo đúng quy

định, đảm bảo đầy đủ.
 Thực hiện các công việc khác có liên quan theo yêu cầu của trưởng,
phó phòng.
 Phòng giao dịch Mỹ Qúy Tây
Là bộ phận trực thuộc NHNo & PTNT huyện Đức Huệ, được đặt xã Mỹ
Qúy tây, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An. Phòng giao dịch có nhiệm vụ:
 Huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư tại địa phương để cho vay ra
theo chế độ của ngành và định hướng phát triển kinh tế huyện.
 Thực hiện giải ngân, thu nợ trong địa bàn quản lý
 Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của cấp
trên.
 Tiếp nhận nguồn vốn điều chuyển từ chi nhánh để đảm bảo vốn cho
vay khách hàng
 Cuối ngày, tổng hợp báo cáo thu chi, và chuyển báo cáo lên chi
nhánh.
 Tổ bảo vệ
Tổ bảo vệ là bộ phận bao gồm các nhân viên phụ trách bảo vệ an toàn
cho ngân hàng trước những thành phần xã hội xấu có thể gây ảnh hưởng tiêu
cực đến ngân hàng. Ngoài ra, tổ bảo vệ còn phụ trách thực hiện các công việc
như trông coi các phương tiện của khách hàng khi khách đến giao dịch với
ngân hàng, đóng và mở cửa ngân hàng theo thời gian quy định,..
3.1.3 Quy trình xét duyệt cho vay
3.1.3.1 Hồ sơ xin vay vốn
Khi có nhu cầu về vốn, khách hàng gởi giấy đề nghị xin vay vốn, các
thông tin và các tài liệu cần thiết cho Agribank Tháp Mười, bộ hồ sơ bao
gồm:
+ Đơn xin vay vốn.
+ Sổ vay vốn do ngân hàng cấp đối với hộ sản xuất nông – lâm – ngư
nghiệp vay vốn không phải bảo đảm tiền vay.
+ Sổ hộ khẩu.


11


+ Giấy chứng minh nhân dân (bản sao) và bản chính khi đến lĩnh tiền
vay.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính), giấy sở hữu các tài
sản thế chấp khác (bản chính).
+ Hợp đồng tín dụng đối với khách hàng vay có bảo đảm.
+ Dự án sản xuất kinh doanh tương ứng với mục đích vay vốn của khách
hàng để kinh doanh.
3.1.3.2 Sơ đồ xét duyệt cho vay

Cán bộ tín dụng

Khách hàng
(1)

(2)

Trưởng phòng tín
dụng

(3)
(6)

(4)
Giám đốc
(P. GĐ)


P. Kế toán &
Ngân quỹ

(5)
(Nguồn: Tư liệu của ngân hàng)

Hình 3.2 Quy trình xét duyệt cho vay của NHNo & PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Đức Huệ, tỉnh Long An
 Giải thích quy trình
(1) Khách hàng có nhu cầu vay vốn đến CBTD để xin tư vấn, hướng
dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
(2) Cán bộ tín dụng nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng, tiến hành
thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định, báo cáo thẩm định đề xuất cho
vay trình trưởng phòng tín dụng.
(3) Trưởng phòng tín dụng hoặc tổ trưởng tín dụng có trách nhiệm
kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ cho vay và báo cáo thẩm định do
CBTD lập, tiến thành xem xét tái thẩm định và trình lên giám đốc ra quyết
định.

12


×