Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

phân tích hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh tây đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 97 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGUYỄN THỊ NGỌC HÂN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY ĐÔ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 – Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGUYỄN THỊ NGỌC HÂN
MSSV: 4104675

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY ĐÔ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN TRUNG TÍNH

Tháng 12 – Năm 2013


LỜI CẢM TẠ

Qua những năm học tập tại trường, với sự truyền đạt những kinh nghiệm quý
báu của quý Thầy, Cô trường Đại học Cần Thơ, cùng với thời gian thực tập tại ngân
hang Thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Tây Đô, em đã hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy, Cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh.
Đặc biệt là thầy Nguyễn Trung Tính đã dành nhiều thời gian hướng dẫn để em hoàn
thành đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, Cô Chú, Anh Chị công tác tại ngân
hang Thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Tây Đô đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài luận văn tốt nghiệp.
Vì sự hạn chế của vốn kiến thức và cả thời gian thực hiện nên luận văn không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của Thầy Cô và
Ngân hang để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng kính chúc Thầy Cô, Ban lãnh đạo, tập thể Cán bộ Ngân hàng luôn
dồi dào sức khỏe và thành đạt.
Cần thơ, ngày …tháng…năm 2013
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thị Ngọc Hân

i


LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.
Cần thơ, ngày....tháng... năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Hân

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................

................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Ngày

tháng

năm 2013

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.......................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 2
1.3.1. Không gian ......................................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian............................................................................................................. 2

1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...... 4
2.1. Phương pháp luận.................................................................................................. 4
2.1.1. Một số vấn đầ cơ bản về hoạt động tín dụng.................................................... 4
2.1.2. Chức năng và bản chất của tín dụng ................................................................. 5
2.1.3. Phân loại tín dụng .............................................................................................. 6
2.1.4. Vai trò của tín dụng ........................................................................................... 7
2.1.5. Qui trình tín dụng ............................................................................................... 8
2.1.6. Một số vấn đề trong hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng
..................................................................................................................................... 10
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 16
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 16
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 16
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY ĐÔ............................................... 18
3.1 Đặc điểm tình hình của Thành phố Cần Thơ ..................................................... 18

iv


3.1.1. Vị trí địa lí ........................................................................................................ 18
3.1.2. Dân số, lao động............................................................................................... 19
3.1.3. Đặc điểm kinh tế .............................................................................................. 19
3.2.Khái quát về Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam chi nhánh Tây Đô ................ 20
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng ........................................ 20
3.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng ............................................. 22
3.2.3. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ...................................................... 22
3.2.4. Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng............................................................ 25
3.2.5. Phương hướng hoạt động của Ngân hàng trong thời gian tới ....................... 26
3.3. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP XNK Việt

Nam chi nhánh Tây Đô .............................................................................................. 27
3.3.1. Thu nhập ........................................................................................................... 28
3.3.2. Chi phí .............................................................................................................. 29
3.3.3. Lợi nhuận .......................................................................................................... 30
3.4. Thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng .............................................................. 33
3.4.1. Thuận lợi........................................................................................................... 33
3.4.2. Khó khăn........................................................................................................... 34
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP XNK VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY ĐÔ .. 35
4.1.Khái quát tình hình nguồn vốn ............................................................................ 35
4.2. Tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh
Tây Đô ......................................................................................................................... 39
4.2.1. Doanh số cho vay ............................................................................................. 40
4.2.2. Doanh số thu nợ ............................................................................................... 41
4.2.3. Dư nợ ................................................................................................................ 41
4.2.4. Nợ xấu............................................................................................................... 42
4.3. Phân tích hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP XNK
Việt Nam chi nhánh Tây Đô ...................................................................................... 45

v


4.3.1. Phân tích tình hình cho vay tài trợ theo ngành kinh tế .................................. 45
4.3.2. Tình hình thu nợ ............................................................................................... 50
4.3.3. Tình hình dư nợ ................................................................................................ 53
4.4. Phân tích hoạt động cho vay tài trợ XNK theo phương thức tài trợ ............... 56
4.4.1.Tài trợ xuất khẩu ............................................................................................... 56
4.4.2. Tài trợ nhập khẩu ............................................................................................. 63
4.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng
TMCP XNK Việt Nam chi nhánh Tây Đô ............................................................... 66

4.5.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tài trợ xuất nhập khẩu ........................... 66
4.5.2. Chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của hoạt động cho vay tài trợ XNK .................. 70
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XNK VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY ĐÔ .............................................................. 74
5.1. Cơ sở để đưa ra giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay tài trợ
xuất nhập khẩu của ngân hàng Thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam chi
nhánh Tây Đô ............................................................................................................. 74
5.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 74
5.1.2. Nhược điểm ...................................................................................................... 75
5.1.3. Thuận lợi........................................................................................................... 76
5.1.4. Khó khăn........................................................................................................... 76
5.2. Một số giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng trong hoạt động cho vay
tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng ....................................................................... 77
5.2.1. Tăng cường sự an toàn trong hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu .................... 77
5.2.2. Chủ động tìm kiếm khách hàng ...........................................................….......78
5.2.3. Cấu trúc lại nguồn vốn cho vay TTXNK ....................................................... 79
5.2.4. Nghiên cứu hoàn thiện công tác tổ chức, nâng cao hoạt động của các nghiệp vụ
hỗ trợ ........................................................................................................................... 79
5.2.5. Các giải pháp khác ........................................................................................... 79
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 81
vi


6.1. Kết luận ................................................................................................................ 81
6.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 82
6.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................ 82
6.2.2. Đối với Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam .................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 84


vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank Tây Đô giai đoạn
2010 -2012 ..................................................................................................................... 28
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của EIB Tây Đô 6 tháng đầu năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ...................................................................................................... 32
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của EIB Tây Đô giai đoạn 2010-2012 .......................... 35
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của EIB Tây Đô 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng
đầu năm 2012................................................................................................................. 37
Bảng 4.3 Tình hình hoạt động tín dụng của EIB Tây Đô giai đaoạn 2010-2012 ...... 39
Bảng 4.4 Tình hình hoạt động tín dụng của EIB Tây Đô 6 tháng đầu năm 2013 so với
6 tháng đầu năm 2012 ................................................................................................... 44
Bảng 4.5 Doanh số cho vay TTXNK theo ngành kinh tế giai đoạn 2010-2012........ 45
Bảng 4.6 Doanh số cho vay TTXNK theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm 2013 ..... 48
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ TTXNK theo ngành kinh tế giai đoạn 2010-2012 .......... 50
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ TTXNK theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm 2013 ....... 52
Bảng 4.9 Dư nợ TTXNK theo ngành kinh tế giai đoạn 2010-2012 ........................... 54
Bảng 4.10 Dư nợ TTXNK theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm 2013 ..................... 55
Bảng 4.11 Tình hình cho vay TTXNK bằng vốn lưu động giai đoạn 2010-2012..... 57
Bảng 4.12 Tình hình cho vay TTXNK bằng vốn lưu động 6 tháng đầu năm 2013 .. 59
Bảng 4.13 Tình hình cho vay TTXNK theo phương thức chiết khấu chứng từ giai
đoạn 2010-2012 ............................................................................................................. 61
Bảng 4.14 Tình hình cho vay TTXNK theo phương thức chiết khấu chứng từ 6 tháng
đầu năm 2013................................................................................................................. 62
Bảng 4.15 Tình hình cho vay TTXNK theo phương thức mở L/C thanh toán giai
đoạn 2010-2012 ............................................................................................................. 63

Bảng 4.16 Tình hình cho vay TTXNK theo phương thức mở L/C thanh toán 6 tháng
đầu năm 2013................................................................................................................. 65
viii


Bảng 4.17 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay TTXNK tại EIB Tây Đô giai đoạn
2010-2012 ...................................................................................................................... 66
Bảng 4.18 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay TTXNK tại EIB Tây Đô 6 tháng đầu
năm 2013 ........................................................................................................................ 69
Bảng 4.19 Chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của hoạt động cho vay TTXNK giai đoạn
2010-2012 ...................................................................................................................... 70
Bảng 4.20 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay TTXNK 6 tháng đầu năm 2013..... 72

DANH SÁCH HÌNH
Trang

ix


Hình 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của EIB Tây Đô giai đoạn 2010-2012....... 30
Hình 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của EIB Tây Đô 6 tháng đầu năm 2013 .... 33
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của EIB Tây Đô giai đoạn 2010-2012 ......................... 36
Hình 4.2 Doanh số cho vay TTXNK theo ngành kinh tế giai đoạn 2010-2012 ........ 48
Hình 4.3 Doanh số cho vay TTXNK theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm 2013 so với
6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................................... 49
Hình 4.4 Doanh số thu nợ TTXNK theo ngành kinh tế giai đoạn 2010-2012 ......... 51
Hình 4.5 Doanh số thu nợ cho vay TTXNK theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm
2013so với 6 tháng đầu năm 2012................................................................................ 53
Hình 4.6 Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế giai đoạn 2010-2012 ............................ 54
Hình 4.7 Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm 2013 .......................... 56

Hình 4.8 Tình hình cho vay TTXNK giai đoạn 2010-2012 ....................................... 58
Hình 4.9 Tình hình cho vay TTXNK theo phương thức chiết khấu chứng từ giai đoạn
2010-2012 ...................................................................................................................... 62
Hình 4.10 Tình hình cho vay TTXNK theo phương thức L/C thanh toán bằng USD
giai đoạn 2010-2012 ...................................................................................................... 64

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TMCP

:

Thương mại cổ phần

XNK

:

Xuất nhập khẩu

NHTM

:

Ngân hàng thương mại
x


NHNN


:

Ngân hàng Nhà nước

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

CSP

:

Can Tho Software Park

Eximbank

:

Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam

EIB Tây Đô
:
chi nhánh Tây Đô

Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam

FO


:

Quan hệ khách hàng

BO

:

Quản lý nợ

MO

:

Thẩm định tín dụng

L/C

:

Letter of Credict

NHTMCP

:

Ngân hàng thương mại cổ phần

DSCV


:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

DN

:

Dư nợ

NN

:

Nông nghiệp

TTXNK

:

Tài trợ xuất nhập khẩu

VNĐ


:

Việt Nam đồng

TD

:

Tín dụng

NV

:

Nguồn vốn

VHĐ

:

Vốn huy động

DN

:

Doanh nghiệp

xi



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xu hướng quốc tế hóa mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, nền kinh tế
Việt Nam đã và đang từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. Ngày
11/01/2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO). Đây là một sự kiện quan trọng mở ra các cơ hội
cũng như các thách thức cho nền kinh tế Việt Nam để càng hội nhập sâu, rộng
hơn vào nền kinh tế thế giới, tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Các hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và các hoạt
động thương mại nói riêng của nước ta với các nước trên thế giới đã và đang
ngày càng mở rộng và phát triển hết sức phong phú, khẳng định ngày càng đầy
đủ vị trí và vai trò của Việt Nam trong cộng đồng thế giới. Thị trường thương
mại thế giới mở rộng không ngừng, nhu cầu về thị trường tiêu thụ hàng hóa, thị
trường đầu tư trở thành nhu cầu cấp bách của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Những thách thức mà các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam hiện nay
đang phải đối mặt ngày càng nhiều, điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu phải hoàn thiện và nâng cao tính cạnh tranh, tính hiệu quả trong kinh
doanh. Do khả năng tài chính có hạn mà các doanh nghiệp không phải lúc nào
cũng đủ vốn để thu mua chế biến hàng xuất khẩu. Trong kinh doanh dù là nhà
nhập khẩu hay xuất khẩu, dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng luôn
luôn là một công cụ quan trọng trong việc hỗ trợ cho dòng tiền của doanh
nghiệp và giúp họ phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Việc mở ra các
quan hệ ngoại thương và đầu tư quốc tế ngày càng rộng rãi đòi hỏi phải phát
triển không ngừng các quan hệ thanh toán, tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng
quốc tế. Từ đó nảy sinh quan hệ vay mượn và sự tài trợ, giúp đỡ của ngân
hàng. Thực tế hiện nay cho thấy các ngân hàng thương mại nói chung và ngân
hàng Thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Tây Đô nói
riêng mặc dù đã chú trọng tới hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu song

vẫn chưa thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng về vốn ngắn, trung và dài
hạn từ phía các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Hoạt động tín dụng tài trợ xuất
nhập khẩu là một hoạt động hết sức phức tạp, chứa đựng nhiều rủi ro. Nó
không chỉ chịu sự tác động của chính sách kinh tế trong nước mà còn chịu sự
điều chỉnh của nhiều qui phạm, nguồn lực khác nhau và bị ảnh hưởng mạnh
theo sự biến động của thị trường quốc tế. Do đó, hoạt động kinh doanh của
ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Tây Đô trong việc tài trợ

1


tín dụng đối với các doanh nghiệp XNK ngày càng trở nên phong phú và đòi
hỏi phải được nghiên cứu toàn diện cả về nội dung và hình thức.
Nhận thức được những vấn đề trên và xuất phát từ hoạt động cho vay tài
trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh
Tây Đô em quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay tài trợ xuất
nhập khẩu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam
chi nhánh Tây Đô” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá tình hình cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân
hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Tây Đô qua 3 năm 2010,
2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm mở
rộng và nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của ngân
hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Tây Đô.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP
xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Tây Đô năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
- Đánh giá hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP

xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Tây Đô năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt
động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam
chi nhánh Tây Đô.
1.3.2. Thời gian
- Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp được Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu
Việt Nam chi nhánh Tây Đô tổng hợp qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 thàng
đầu năm 2013.
- Đề tài được thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.

2


1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là hoạt động cho vay tài trợ xuất
nhập khẩu của ngân hàng Thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam chi
nhánh Tây Đô dựa trên số liệu được cung cấp từ báo cáo tài chính và các số
liệu có liên quan.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng

2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Là quan hệ chuyển giao quyền sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và
người cho vay trên nguyên tắc có hoàn trả. Quan hệ tín dụng dựa trên nền tảng
sự tin tưởng nhau giữa các chủ thể.
Theo tác giả Nguyễn Minh Kiều đã trình bày trong Nghiệp vụ Ngân hàng
thương mại (2012), khái niệm: Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian
nhất định với một khoảng chi phí nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng có 3 nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người
sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
2.1.1.2. Nguyên tắc tín dụng
Nguyên tắc tín dụng được tác giả Thái Văn Đại trong nghiệp vụ Ngân
hàng thương mại (2010) nêu rõ 2 nguyên tắc:
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
- Tiền vay phải được đảm bảo bằng giá trị vật tư hàng hóa tương đương.
2.1.1.3. Điều kiện cấp tín dụng
Ngân hàng sẽ xem xét và quyết định cho vay khi khác hàng có đủ các điều
kiện sau:
- Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm theo qui định của pháp luật
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết

4



- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với qui định của pháp luật.
- Thực hiện các qui định về bảo đảm tiền vay theo qui định của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.1.4. Nhu cầu cấp tín dụng
Những nhu cầu được cho vay hay còn gọi là đối tượng cho vay trong
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (2010) của tác giả Thái Văn Đại giới thiệu: là
những chi phí vốn cần thiết để cấu thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các
khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng
trong một thời kỳ nào đó.
Ngân hàng cho vay các nhu cầu sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách
hàng thực hiện các dự án, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư
phát triển.
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa
bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài
hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định
đó.
Trong khi đó những nhu cầu về vốn không được cho vay được qui định tại
Điều 9, Quyết định 666/QĐ – HĐQT – TDH0 gồm những nhu cầu:
- Để mua sắm các tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật
cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi;
- Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật
cấm;
- Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các gia dịch mà pháp luật cấm.
2.1.2. Chức năng và bản chất của tín dụng
2.1.2.1. Chức năng

 Tập trung và phân phối lại tài nguyên theo nguyên tắc có hoàn trả
 Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông
 Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế

5


2.1.2.2. Bản chất
Nền kinh tế hàng hóa phát triển ngày càng cao thì nhu cầu về vốn ngày
càng lớn mà bản thân các chủ thể không tìm được nguồn vốn thiếu hụt cho
mình. Bên cạnh đó có những người có rất nhiều vốn hoặc có vốn dư thừa mà
chưa biết cách sử dụng. Trong điều kiện đó tín dụng đã ra đời như một tất yếu
khách quan của nền kinh tế nhằm điều hòa nguồn vốn tạm thời đáp ứng nhu cầu
trong xã hội.
Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay, giữa
họ có mối quan hệ với nhau thông qua quá trình vận động giá trị vốn.. Tín dụng
được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật
2.1.3. Phân loại tín dụng
- Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng:
+ Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 01 năm và
thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động hay
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là những khoản vay từ trên 01 năm đến 5 năm,
được cung cấp để mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, được
dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có qui mô
lớn.
- Căn cứ vào đối tượng cấp tín dụng:
+ Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn

lưu động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên
liệu cho sản xuất,…
+ Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài
sản cố định. Loại này được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới kỹ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời
hạn cho vay là trung hạn và dài hạn.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng:
+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa vá
lưu thông hàng hóa.

6


+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
+ Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng phục vụ cho việc học
tập của sinh viên.
- Căn cứ vào chủ thể tham gia:
+Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, các tổ
chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân.
+ Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước đóng vai
trò là người đi vay.
- Căn cứ vào đối tượng trả nợ:
+ Tín dụng trực tiếp là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng
là người trực tiếp trả nợ.
+ Tin dụng gián tiếp là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.

- Căn cứ vào phương thức hoàn trả
+ Cho vay một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo
hạn.
+ Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cho vay trả góp là loại cho vay mà
khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ.
+ Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của mình để người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.4. Vai trò của tín dụng
Trong nền kinh tế hiện nay, tín dụng của ngân hàng có vai trò rất quan
trọng:
- Đáp ứng về vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục, đồng thời góp
phần đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất thông qua hoạt
động huy động vốn và cấp tín dụng của ngân hàng lượng tiền nhàn rỗi trong
nền kinh tế sẽ được tập trung lại và đưa vào sản xuất hay tiêu dùng.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho ngành kinh tế kém phát triển hay ngành
kinh tế mũi nhọn.

7


- Tín dụng góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh
tế của các doanh nghiệp.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả.
- Mở rộng và phát triển nền các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng
giao lưu quốc tế.
2.1.5. Qui trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, qui định của ngân hàng từ
khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng đến khi ngân hàng ra quyết định
cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Việc thiết lập và không

ngừng hoàn thiện qui trình tín dụng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Về mặt hiệu quả, qui trình tín dụng hợp lý góp phần nâng cao chất lượng và
giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có các tác dụng
sau:
- Quy trình tín dụng làm cở sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền
hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
- Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay
vốn về mặt hành chính.
- Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong
hoạt động tín dụng.
Quy trình tín dụng căn bản gồm các bước sau:
 Lập hồ sơ đền nghị cấp tín dụng.
 Phân tích và thẩm định tín dụng.
 Quyết định và ký hợp đồng tín dụng.
 Giải ngân.
 Kiểm tra, giám sát.
 Thanh lý hợp đồng tín dụng.

8


Nhân viên tín dụng:
-Tiếp xúc, hướng dẫn

Khách hàng:
Cung cấp tài liệu
và thông tin

Lập hồ sơ:
- Giấy đề nghị

-Hồ sơ pháp lý
- Phương án/dự án

- Phỏng vấn khách hàng

Tổ chức phân tích và
thẩm định:
- Pháp lý
- Bảo đảm nợ vay

Thu thập thông
tin qua phỏng
vấn, viếng thăm
trao đổi

Cập nhật thông
tin thị trường,
chính sách, khung
pháp

Quyết định tín dụng:
- Hội đồng phán quyết
- Cá nhân phán quyết
Chấp nhận

Kết quả ghi nhận:
- Biên bản,báo cáo
- Tờ trình
- Giấy tờ về bảo đảm


Từ chối

Giấy
báo lý

Hợp đồng tín dụng:
- Đàm phán
- Ký kết HĐ tín dụng
- Ký kết HĐ khác

Giải ngân:
- Chuyển tiền vào tài
khoản của khách hàng
- Trả cho nhà cung cấp
Tổ chức giám sát:
- Nhân viên tín dụng
- Nhâ viên kế toán
- Thanh tra, kiểm soát
viên
Thu nợ cả gốc và lãi
Thanh lý HĐTD bắt
buộc

Đầy đủ và đúng hạn

Giám
sát tín
dụng
Không đủ,
không đúng hạn


Biện pháp: cảnh báo, tăng
cường kiểm soát, Ngừng
giải ngân, Tái xét tín dụng

Thanh lý HĐTD mặc
nhiên
Xử lý:
Tòa án
Cơ quan có thẩm
quyền

Không đủ,
không đúng hạn
Hình 2.1 . SƠ ĐỒ QUI TRÌNH TÍN DỤNG

9

Vi phạm
hợp đồng


2.1.6. Một số vấn đề trong hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu
của Ngân hàng
2.1.6.1. Khái niệm về xuất nhập khẩu
Xuất khẩu: là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa
vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan
riêng theo qui định của pháp luật.
Nhập khẩu là việc hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước
ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực

hải quan riêng theo qui định của pháp luật.
Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội của từng thời kỳ và điều ước quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ qui
định cụ thể danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, danh mục hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo qui định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và thủ tục cấp giấy phép.
2.1.6.2. Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
- Tín dụng tài trợ xuất khẩu: là việc cung cấp cho vay để giúp doanh
nghiệp thực hiện việc sản xuất, kinh doanh, chế biến hàng xuất khẩu. Mục đích
của tín dụng tài trợ xuất khẩu là đẩy mạnh sản xuất trong nước, khuyến khích
xuất khẩu. Đây còn là một kênh tái tạo ngoại tệ để phục vụ hoạt động nhập
khẩu của ngân hàng.
- Tín dụng tài trợ nhập khẩu: là việc cung cấp các khoản vay (ngắn, trung
và dài hạn) để thực hiện việc nhập khẩu cần thiết phục vụ sản xuất kinh doanh.
Mục đích của tín dụng tài trợ nhập khẩu là cho vay để giúp doanh nghiệp nhập
nguyên liệu, vật tư, hàng hóa, máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất…
2.1.6.3. Vai trò của tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển của ngoại thương cũng như đối với sự phát triển kinh tế của đất
nước. Vai trò này được thể hiện qua các mặt sau:
a. Đối với ngân hàng thương mại
Tín dụng tài trợ XNK của NHTM là hình thức tài trợ thương mại, kỳ hạn
tài trợ gắn liền với thời gian thực hiện từng thương vụ. Vì vậy, loại cho vay này
mang lại hiệu quả cao, an toàn đảm bảo vốn của ngân hàng được sử dụng đúng
mục đích và thời gian thu hồi vốn nhanh. Cụ thể:
- Thời gian tài trợ thường ngắn, giúp ngân hàng tránh được rủi ro lạm phát
và rủi ro thanh toán.

10



- Hình thức này nâng cao được tính an toàn cho ngân hàng bằng việc quản
lý các nguồn thanh toán thông qua tài khoản của doanh nghiệp xuất nhập khẩu
mở tại ngân hàng.
- Hiệu quả của ngân hàng trong việc tài trợ xuất nhập khẩu thể hiện qua lãi
thu được. Do các phương thức thanh toán quốc tế ngày càng đa dạng, nghiệp vụ
tài trợ xuất nhập khẩu phát triển dưới nhiều hình thức, NHTM có điều kiện thu
được tiền lãi qua các hoạt động tài trợ này.
Ngoài ra, thông qua hình thức tài trợ, ngân hàng còn mở rộng được quan
hệ với các doanh nghiệp và các ngân hàng nước ngoài, nâng cao uy tín ngân
hàng trên thị trường quốc tế.
b. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Tài trợ XNK của NHTM giúp doanh nghiệp thực hiện được những hợp
đồng lớn. Những thương vụ ngoại thương thường đòi hỏi nguồn vốn rất lớn,
trong điều kiện vốn doanh nghiệp không đủ để chuẩn bị hàng xuất khẩu hoặc
thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Tài trợ của NHTM cho xuất nhập khẩu là giải
pháp giúp doanh nghiệp thực hiện được kế hoạch sản xuất, kinh doanh của
mình.
Tài trợ xuất nhập khẩu làm tăng tính hiệu quả của doanh nghiệp trong cơ
chế thị trường đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vốn tài trợ giúp doanh
nghiệp thu mua hàng đúng thời điểm, giao đúng hạn. Đối với doanh nghiệp
nhập khẩu, vốn tài trợ giúp các doanh nghiệp nhập máy móc, thiết bị, đổi mới
công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tăng khả năng cạnh tranh.
Tài trợ XNK của NHTM giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín trên thị
trường quốc tế.
c. Đối với nền kinh tế
Thông qua tài trợ của ngân hàng, hàng hóa xuất nhập khẩu theo yêu cầu
của thị trường được thực hiện thường xuyên, liên tục, góp phần tăng tính năng
động của nền kinh tế, ổn định thị trường.
Tài trợ XNK góp phần phục vụ chương trình, mục tiêu phát triển kinh tế

của đất nước, góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước trên thế giới.
2.1.6.4. Rủi ro trong hoạt động cho vay tài trợ XNK của Ngân hàng
thương mại
Rủi ro trong hoat động tín dụng tài trợ XNK là một dạng rủi ro trong hoạt
động của ngân hàng thương mại. Đó là những biến cố bất thường, không mong
đợi xảy ra, dẫn đến tổn thất cho ngân hàng. Trong nền kinh tế thị trường với xu

11


hướng toàn cầu hóa ngày càng rõ rệt và quan hệ thương mại quốc tế ngày càng
được mở rộng thì đồng thời hoạt động XNK cũng đồng thời phát triển với qui
mô ngày càng lớn. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc phát huy lợi thế
của các quốc gia trong quan hệ kinh tế đối ngoại với các quốc gia khác. Tuy
nhiên, cùng với sự gia tăng của hoạt động XNK thì vai trò của ngân hàng trong
việc hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong hoạt động XNK ngày càng lớn, và cũng
do vậy mà rủi ro của ngân hàng cũng ngày càng lớn hơn. Những rủi ro tín dụng
tài trợ XNK là rất đa dạng và khó quản lý. Bởi vì khác với các hoạt động tín
dụng thông thường, tín dụng tài trợ XNK chịu tác động của nhiều yếu tố ngẫu
nhiên, bất ngờ khó nắm bắt như: tình hình kinh tế, chính trị trên thế giới, các
cuộc khủng hoảng kinh tế chính trị ảnh hưởng rất lớn đến các quan hệ kinh tế
đối ngoại, tác động trực tiếp đến tâm lý, nhu cầu cũng như nguồn cung cấp các
mặt hàng nhập khẩu. Bên cạnh đó các yếu tố liên quan đến tỷ giá, yếu tố thời
vụ cũng ảnh hưởng đến giá trị hàng hóa XNK, qua đó tác động xấu đến hoạt
động của doanh nghiệp và ảnh hưởng đến lợi ích của ngân hàng, dẫn tới tổn
thất cho ngân hàng và nền kinh tế.
Trong quan hệ XNK thường luôn có một phía đối tác nước ngoài, và như
vậy các doanh nghiệp kinh doanh XNK trong nước cũng như ngân hàng tài trợ
rất khó nắm bắt được tất cả các thông tin cần thiết về đối tác một cách chính
xác. Do đó khả năng xảy ra rủi ro đã xảy ra thì tổn thất không thể tránh khỏi đối

với doanh nghiệp cũng như ngân hàng. Mặc dù, về nguyên tắc trong hợp đồng
tín dụng giữa ngân hàng và các đơn vị được tài trợ luôn có những điều khoản
qui định rõ ràng quyền hạn của ngân hàng cũng như trách nhiệm của doanh
nghiệp, các điều khoản này nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp và
sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả. Đồng thời đơn vị được tài trợ cũng
luôn phải có tài sản thế chấp đảm bảo các khoản vay. Tuy nhiên những tài sản
thế chấp này chính là lô hàng đó. Thậm chí ngay cả khi hợp đồng XNK hàng
hóa của doanh nghiệp là hoàn hảo và doanh nghiệp thực hiện hợp đồng một
cách suôn sẻ thì rủi ro vẫn có thể xảy ra do sự vi phạm các điều khoản trong
hợp đồng tín dụng, ngay cả khi các đơn vị được tài trợ hoàn toàn có khả năng
thực hiện các cam kết đó.
Rủi ro tín dụng tài trợ XNK cũng giống như rủi ro của tín dụng ngân hàng
nói chung nó luôn là một yếu tố bất lợi, tìm ẩn có thể xảy ra bất cứ lúc nào, với
hậu quả không thể lường trước được. Vì vậy, đòi hỏi các ngân hàng phải tìm ra
biện pháp phòng ngừa, hạn chế tối đa rủi ro và thiệt hại có thể xảy ra. Muốn
vậy các ngân hàng phải thực hiện có hiệu quả trong việc tìm hiểu thông tin về
đối tác, về thị trường, về dự báo và đưa ra các biện pháp phòng ngừa rủi ro.

12


×