Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thủ đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.57 KB, 79 trang )


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP




ĐỀ

TÀI
:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THỦ ĐÔ







SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI THỊ PHƯỢNG
MÃ SINH VIÊN : A18582
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG







HÀ NỘI 2014

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP




ĐỀ

TÀI
:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THỦ ĐÔ





Giáo viên hướng dẫn : Th.s Phạm Thị Bảo Oanh

Sinh viên thực hiện : Bùi Thị Phượng

Mã sinh viên : A18582

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng





HÀ NỘI 2014
Thang Long University Library

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và ñược
trích dẫn rõ ràng.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam ñoan này!
Sinh viên



LỜI CẢM ƠN
Lời ñầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc ñối với toàn
thể các thầy cô giáo Trường Đại học Thăng Long ñã trang bị cho em những kiến thức
nền tảng trong suốt những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường ñể em có thể hoàn
thành khóa luận này. Và ñặc biệt em xin tỏ lòng biết ơn chân thành ñến Th.s Phạm Thị
Bảo Oanh, giáo viên hướng dẫn khóa luận của em, ñã luôn ủng hộ, ñộng viên và tận
tình hướng dẫn, giúp ñỡ em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận.
Em cũng xin ñặc biệt gửi lời cảm ơn Ban lãnh ñạo cùng cán bộ công nhân viên,
các cô chú, anh chị ñang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô ñã nhiệt tình giúp ñỡ, bảo ban ñưa ra những lời

khuyên, những chia sẻ về kinh nghiệm vô cùng quý báu cũng như những kiến thức
chuyên môn ñể em hoàn thành tốt ñề tài khóa luận này.
Qua ñây em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến gia ñình, bạn bè và người thân
ñã ủng hộ, cổ vũ và ñộng viên em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Nhưng do kinh nghiệm và kiến thức nghiệp vụ còn nhiều hạn chế nên không thể
tránh khỏi những thiếu xót, hạn chế. Vì vậy em rất mong nhận ñược sự giúp ñỡ, ý kiến
ñóng góp của các thầy, cô giáo ñể khóa luận của em ñược hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, một lần nữa, em xin ñược gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ban lãnh ñạo
cùng toàn thể các cán bộ nhân viên của NHNo&PTNT Chi nhánh Thủ Đô ñã tận tình
chỉ bảo, giúp ñỡ em trong suốt thời gian em thực tập tại ngân hàng. Đồng thời em cũng
muốn gửi tới lời cảm ơn chân thành nhất ñến các thầy cô giáo ở Khoa Kinh tế - Quản
lý của Trường Đại học Thăng Long ñã mang lại cho em một nền kiến thức căn bản
nhất ñể em có thể nhận thức và phân tích ñược những vấn ñề, số liệu liên quan ñến
kinh tế.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Bùi Thị Phượng







Thang Long University Library

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ CHẤT
LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1

1.1.

Hoạt ñộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1

1.1.1.

Khái niệm cho vay tiêu dùng 1

1.1.2.

Đặc ñiểm và vai trò của cho vay tiêu dùng 2

1.1.3.

Nguyên tắc và ñiều kiện cho vay tiêu dùng 5

1.1.4.

Các phương pháp cho vay tiêu dùng 7

1.1.5.

Các biện pháp ñảm bảo tiền vay 7

1.1.6.

Quy trình cho vay tiêu dùng 8


1.1.7.

Phân loại cho vay tiêu dùng 10

1.2.

Chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 14

1.2.1.

Khái niệm chất lượng cho vay tiêu dùng 14

1.2.2.

Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng 14

1.2.3.

Các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng 16

1.2.4.

Các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng cho vay tiêu dùng 20

CHƯƠNG 2.

THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ CHẤT LƯỢNG
CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỦ ĐÔ 26


2.1.

Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Thủ Đô 26

2.1.1.

Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam 26

2.1.2.

Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô 27

2.2.

Các quy ñịnh chung trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô 29

2.2.1.

Nguyên tắc và ñiều kiện cho vay tiêu dùng 29

2.2.2.

Đối tượng cho vay tiêu dùng 30

2.2.3.


Phương pháp cho vay tiêu dùng 30


2.2.4.

Quy ñịnh về những biện pháp bảo ñảm tiền vay 30

2.2.5.

Quy trình cho vay tiêu dùng 31

2.2.6.

Các sản phẩm cho vay tiêu dùng 32

2.3.

Tình hình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô giai ñoạn từ năm 2011 ñến
2013……………………………………………………………………………… 34

2.3.1.

Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng 34

2.3.2.

Tình hình doanh số thu hồi nợ cho vay tiêu dùng 36


2.3.3.

Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng 38

2.4.

Tình hình chất lượng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô giai ñoạn từ
năm 2011 ñến năm 2013 48

2.4.1.

Các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng 48

2.4.2.

Đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô giai ñoạn từ
năm 2011 ñến 2013 53

CHƯƠNG 3.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỦ ĐÔ 57

3.1.

Định hướng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô 57


3.2.

Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Thủ Đô 58

3.2.1.

Tăng cường công tác huy ñộng vốn 58

3.2.2.

Tăng cường hoạt ñộng Marketing 59

3.2.3.

Đa dạng hoá các sản phẩm cho vay tiêu dùng 60

3.2.4.

Xây dựng chính sách cho vay tiêu dùng cởi mở hơn 61

3.2.5.

Nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ và các trang thiết
bị…………………………………………………………………………………61

3.2.6.


Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 61

3.2.7.

Nâng cao chất lượng công tác thẩm ñịnh 62

Thang Long University Library

3.2.8.

Kiểm tra, kiểm soát sau cho vay 63

3.2.9.

Liên kết với công ty xác nhận thu nhập của khách hàng 63

3.3.

Kiến nghị 63

3.3.1.

Kiến nghị với Chính phủ 63

3.3.2.

Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 64

3.3.3.


Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam… .64

KẾT LUẬN


DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt Tên ñầy ñủ
ATM Máy rút tiền tự ñộng
CBTD Cán bộ tín dụng
CVTD Cho vay tiêu dùng
GTCG Giấy tờ có giá
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM Ngân hàng Thương mại
NoNT Nông nghiệp Nông thôn
TSĐB Tài sản ñảm bảo
USD Đồng ñô la
VNĐ Việt Nam ñồng

Thang Long University Library

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1. Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng giai ñoạn 2011 - 2013 34

Bảng 2.2. Tình hình doanh số thu hồi nợ cho vay tiêu dùng giai ñoạn 2011 - 2013 36

Bảng 2.3. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng giai ñoạn 2011 - 2013 38


Bảng 2.4. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời gian giai ñoạn
2011 – 2013 41

Bảng 2.5. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo mục ñích sử dụng vốn giai
ñoạn 2011 – 2013 43

Bảng 2.6. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo nhóm nợ giai ñoạn
2011 – 2013 46

Bảng 2.7. Các hệ số ño lường nợ quá hạn, nợ xấu cho vay tiêu dùng tại chi nhánh giai
ñoạn 2011 – 2013 49

Bảng 2.8. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng giai ñoạn năm 2011 – 2013 51

Bảng 2.9. Tình hình thu lãi cho vay tiêu dùng giai ñoạn 2011 – 2013 52

Biểu ñồ 2.1. Doanh số cho vay và doanh số cho vay tiêu dùng giai ñoạn
2011 – 2013 35

Biểu ñồ 2.2. Doanh số thu hồi nợ cho vay và doanh số thu hồi nợ cho vay tiêu dùng
giai ñoạn 2011 – 2013 37

Biểu ñồ 2.3. Dư nợ cho vay và dư nợ cho vay tiêu dùng giai ñoạn 2011 – 2013 39

Biểu ñồ 2.4. Cơ cấu dư nợ các sản phẩm cho vay tiêu dùng 44

Biểu ñồ 2.5. Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng 49

Sơ ñồ 1.1. Quy trình cho vay tiêu dùng 8






LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Ngày nay, cùng với mức thu nhập của người dân tăng lên, tỷ lệ nợ của hộ gia
ñình thấp, cho vay doanh nghiệp ngày càng trở nên khó hơn, kết cấu dân số trẻ có thể
nhanh chóng tiếp cận các thói quen tiêu dùng mới và hiện ñại hơn ñã làm cho các tổ
chức tín dụng ở Việt Nam bắt ñầu chú trọng phát triển tín dụng dành cho khách hàng
cá nhân trong ñó có cho vay tiêu dùng.
Trong bối cảnh kinh tế khó khăn như hiện nay, với vai trò là kênh tín dụng kích
thích tiêu dùng, hoạt ñộng cho vay tiêu dùng hiện ñang trở nên rất phổ biến trong hoạt
ñộng kinh doanh của các ngân hàng. Nhu cầu mua sắm, tiêu dùng hiện nay ñang rất
lớn, Việt Nam thực sự là một thị trường tiềm năng với dân số trẻ có nhu cầu mua sắm
tiêu dùng cao. Đặc biệt, những bạn mới ñi làm, chưa có thu nhập cao nhưng nhu cầu
chi tiêu lại lớn. Chính vì thế mà các ngân hàng thương mại luôn nhiệt tình tìm kiếm
những vị khách hàng tiềm năng này.
Tuy nhiên, các ngân hàng vẫn còn nhiều vấn ñề bất cập còn tồn tại khiến cho chất
lượng cho vay tiêu dùng vẫn chưa cao và mang lại những rủi ro hoạt ñộng kinh doanh
của ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng trước ñây ñiều kiện ñơn giản, nên dễ phát sinh rủi
ro, dẫn tới phát sinh nợ xấu.

Vì vậy, sau một thời gian dài học tập trên ghế nhà trường cùng khoảng thời gian
thực tập, học hỏi tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Thủ Đô, em nhận thấy mặc dù ngân hàng ñã quan tâm ñến hoạt ñộng cho vay
tiêu dùng nhưng chất lượng của hoạt ñộng cho vay này ở chi nhánh vẫn còn thấp, ñòi
hỏi cần có những giải pháp ñược ñưa ra ñể nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng
trong thời gian tới. Do ñó, em quyết ñịnh lựa chọn ñề tài “Giải pháp nâng cao chất

lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Thủ Đô” làm ñề tài khóa luận tốt nghiệp cho chương trình ñào tạo
bậc ñại học của mình.
2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài
Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau:
- Mục tiêu 1: Làm rõ cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay
tiêu dùng của ngân hàng thương mại
- Mục tiêu 2: Phân tích, ñánh giá tình trạng cho vay tiêu dùng và chất lượng
cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Thủ Đô, từ ñó tìm ra ñược nguyên nhân và rút ra ñược
những hạn chế vẫn còn tồn tại cho vay tiêu dùng tại ñơn vị.
Thang Long University Library

- Mục tiêu 3: Đưa ra những giải pháp ñể nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Thủ Đô.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ñề tài
Đối tượng nghiên cứu: Cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng của
ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: Cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô giai
ñoạn năm 2011 – 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận kết hợp sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu, trong ñó chủ yếu sử
dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thống kê mô tả: thu thập thông tin cũng như số liệu về cho vay
tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô ñể thấy sự thay ñổi theo
thời gian tại ñơn vị
- Phương pháp so sánh: sử dụng những số liệu thu thập ñược ñể so sánh với

nhau nhằm xác ñịnh ñược mức ñộ biến ñộng và ñưa ra nhận xếy cho tình hình
cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô
- Phương pháp tổng hợp phân tích: tổng hợp, ñánh giá thông tin và phân tích
chỉ tiêu của những số liệu thu thập ñược nhằm mục ñích hiểu ñược nguyên
nhân, ý nghĩa của mọi sự biến ñộng của tình hình cho vay tiêu dùng và chất
lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô từ ñó ñưa ra ñược biện pháp khắc phục nhằm
nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ñơn vị.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời mở ñầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu và ñồ thị, kết
cấu của khóa luận bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu
dùng của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Thủ Đô
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô.
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ CHẤT LƯỢNG
CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt ñộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.1.1.
Khái niệm cho vay tiêu dùng
Trong những thập kỷ qua, cùng với quá trình ñổi mới và hội nhập, hệ thống ngân
hàng thương mại ñã có nhiều thay ñổi quan trọng. Ngân hàng thương mại giúp thúc
ñẩy hoạt ñộng của hệ thống tài chính, ñược coi như một tổ chức tài chính quan trọng
nhất của nền kinh tế.
Hoạt ñộng của ngân hàng là hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng

với nội dung là thường xuyên nhận tiền gửi và sử dụng những khoản tiền này ñể cấp
tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Trong ñó, cho vay là hoạt ñộng kinh doanh mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân
hàng thương mại. Theo ñiều 4 Luật số 47/2010/QH12 của Quốc hội, Luật các tổ chức
tín dụng: “cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo ñó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền ñể sử dụng vào mục ñích xác ñịnh trong một thời
gian nhất ñịnh theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Vậy ta có thể hiểu cho vay của ngân hàng thương mại là việc chuyển nhượng tạm
thời một lượng giá trị từ ngân hàng thương mại sang khách hàng vay, sau một thời
gian nhất ñịnh quay trở lại ngân hàng thương mại với lượng giá trị lớn hơn lượng giá
trị ban ñầu. Hay có thể hiểu cho vay của ngân hàng thương mại là quan hệ giữa một
bên là người cho vay chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên người vay ñể sử dụng
trong một thời gian nhất ñịnh với cam kết của người vay là sẽ hoàn trả cả gốc và lãi
khi ñến hạn.
Hiện nay, cho vay tiêu dùng là một trong những sản phẩm cho vay của ngân hàng
thương mại, có ñầy ñủ những ñặc trưng cơ bản của cho vay. Ngân hàng áp dụng rất
nhiều hình thức cho vay ñối với khách hàng cá nhân, hộ gia ñình, tùy từng loại khách
hàng mà ngân hàng có những hình thức cho vay khác nhau ñể phù hợp với khả năng
thanh toán các khoản nợ của khách hàng. Mục ñích của cho vay tiêu dùng nhằm tài trợ
cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia ñình, hỗ trợ
nguồn tài chính cho các nhu cầu mua sắm vật dụng, gia dụng trong gia ñình, sửa chữa
nhà ở, sửa chữa xe, làm kinh tế hộ gia ñình, thanh toán học phí, ñi du lịch, chữa bệnh,
ma chay, cưới hỏi, tiệc tùng và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống hàng ngày
Từ các khái niệm chung trong cho vay và mục ñích sử dụng vốn vay của khách
hàng, có thể hiểu rằng: “cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cho vay của
ngân hàng thương mại, trong ñó ngân hàng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng cá
nhân hay hộ gia ñình ñược sử dụng một khoản tiền nhất ñịnh trong một khoảng thời
Thang Long University Library
2
gian ñã xác ñịnh trước ñể sử dụng vào các mục ñích tiêu dùng với nguyên tắc hoàn trả

cả gốc và lãi”.
Trong hai nhóm khách hàng chính của ngân hàng là khách hàng cá nhân và
khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân ngày càng có nhu cầu vay mượn cao
hơn. Không chỉ như một phương thức giải quyết ñược những nhu cầu tiêu dùng cần
thiết, mà còn là phương tiện nhằm cải thiện mức sống của cá nhân khi mà họ chưa có
khả năng chi trả, thanh toán. Từ ñó, ñáp ứng ñược nhu cầu có khả năng thanh toán của
con người.
1.1.2.
Đặc ñiểm và vai trò của cho vay tiêu dùng
1.1.2.1. Đặc ñiểm của cho vay tiêu dùng
Nguồn trả nợ từ thu nhập hàng tháng của khách hàng
Trong cho vay tiêu dùng, nguồn trả nợ chủ yếu của người ñi vay là từ thu nhập
hàng tháng của họ, thu nhập có thể biến ñộng lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ
năng và kinh nghiệm ñối với công việc khách hàng. Vì vậy nên những khách hàng có
năng lực, trình ñộ học vấn cao, thu nhập ổn ñịnh thường ñược ưu tiên nhiều hơn trong
quyết ñịnh cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
Rủi ro trong cho vay tiêu dùng cao
Trong cho vay tiêu dùng, ngân hàng thẩm ñịnh khả năng trả nợ của khách hàng
cá nhân chỉ phụ thuộc vào nguồn thu nhập của khách hàng trong khi ñó tình hình tài
chính của cá nhân và hộ gia ñình chịu rất nhiều các nhân tố tác ñộng nên rủi ro trong
cho vay tiêu dùng lớn. Những nguyên nhân, sự cố có thể xảy ra ñối với khách hàng
như: tình hình kinh tế bất ổn, suy thoái, thất nghiệp tăng cao hoặc thiên tai, lũ lụt hay
tình hình công việc như mất việc làm, cắt giảm lương, tình trạng sức khỏe ñau ốm
bệnh tật, thu chi mất cân ñối cũng có thể ñem lại những ảnh hưởng không nhỏ tới khả
năng thu hồi vốn của ngân hàng.
Quy mô khoản vay thường nhỏ
Đối với cho vay tiêu dùng, có thể thấy khách hàng vay chủ yếu ñã tích lũy ñược
tiền từ trước ñó, nên việc vay ngân hàng chỉ là hỗ trợ thêm. Ngân hàng tốn nhiều thời
gian, sức lao ñộng và chi phí cho một hợp ñồng cho vay tương ñối cao mà quy mô cho
vay lại thấp.

Thời gian cho vay ña dạng
Thời gian cho vay tiêu dùng rất ña dạng gồm: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
CVTD trong ngắn hạn là khoản cho vay trong thời hạn ít hơn hoặc bằng 12
tháng, với trung hạn thì khoản vay này từ 1 năm ñến 5 năm và dài hạn thì từ 5 năm trở
lên.


3
Đối tượng của cho vay tiêu dùng là các cá nhân và hộ gia ñình
Khi vay vốn tại ngân hàng, khách hàng chỉ sử dụng vốn vào các nhu cầu chi tiêu
ñể nâng cao chất lượng cuộc sống. Vì vậy, cho vay tiêu dùng chỉ phục vụ cho những
khách hàng là cá nhân và hộ gia ñình.
Lãi suất của cho vay tiêu dùng cao
Do quy mô nhỏ, mất nhiều chi phí quản lý, hơn nữa rủi ro lớn hơn các khoản cho
vay sản xuất, kinh doanh, vì thế mà ngân hàng thường ñịnh giá lãi suất cho vay tiêu
dùng cao.
Khách hàng vay vốn tiêu dùng thường phải có tài sản ñảm bảo
Vì rủi ro cho vay tiêu dùng lớn nên ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải
có tài sản ñảm bảo ñể ñạt ñược hai mục tiêu của ngân hàng thương mại: thứ nhất, nếu
khách hàng không có khả năng hoàn trả thì ngân hàng thương mại có quyền thu giữ và
bán tài sản ñể thu hồi lại khoản tiền ñã cho vay; thứ hai, việc thế chấp tài sản ñảm bảo
sẽ tạo ra lợi thế về tâm lý cho ngân hàng thương mại. Bởi vì các tài sản cụ thể ñã ñược
dùng ñể thế chấp cho khoản vay nên khách hàng sẽ cảm thấy cần phải làm việc tích
cực hơn ñể thanh toán nợ của mình và tránh khả năng ñể mất những tài sản có giá trị.
1.1.2.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng
Đối với ngân hàng thương mại:
Giúp ngân hàng thương mại mở rộng quan hệ với khách hàng
Cho vay tiêu dùng là một công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người sẽ biết tới
ngân hàng hơn thông qua việc cho vay tiêu dùng, ngân hàng thu hút khách hàng sử
dụng thêm các hình thức dịch vụ khác như chuyển tiền hoặc trả lương qua tài khoản tại

ngân hàng ñể thuận lợi cho hoạt ñộng thanh toán lãi theo kỳ hạn, sử dụng các dịch vụ
thẻ, quảng bá thương hiệu ngân hàng thông qua khách hàng, ñể từ ñó làm tăng khả
năng huy ñộng tiền gửi từ dân cư cho ngân hàng.
Tạo ñiều kiện cho ngân hàng ña dạng hóa hoạt ñộng kinh doanh
Khách hàng thường có xu hướng sử dụng kèm các dịch vụ tại ngân hàng mình ñã
có quan hệ tín dụng như: chuyển tiền, thanh toán, gửi tiết kiệm… Đây là ñiều kiện
giúp cho ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị phần, góp phần ña
dạng hoá các lĩnh vực ñầu tư.
Tăng lợi nhuận cho ngân hàng
Việc khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng và sử dụng thêm những dịch
vụ kèm theo giúp ngân hàng có thêm thu nhập từ nhiều dịch vụ hơn.
Phân tán rủi ro cho ngân hàng
Cho vay tiêu dùng so với cho vay ñối với khách hàng là doanh nghiệp ñơn giản
hơn nhiều. Trong khi ñó, nguồn lợi nhuận của ngân hàng thông qua hoạt ñộng cho vay
tiêu dùng này là rất ñáng kể vì lãi suất cho vay tiêu dùng cao, ñặc biệt là lãi suất thực
Thang Long University Library
4
của cho vay trả góp rất cao, ñiều này khiến cho hoạt ñộng cho vay tiêu dùng chiếm tỷ
trọng không nhỏ trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, ñiều này giúp phân tán rủi ro
cho ngân hàng.
Đối với khách hàng:
Giải quyết những nhu cầu cấp bách về vốn của các cá nhân và hộ gia ñình.
Cho vay tiêu dùng là một phương thức hữu hiệu ñể khách hàng cá nhân có thể
chi tiêu tiêu dùng cho những việc cần thiết, cấp bách về vốn. Nhờ hoạt ñộng cho vay
tiêu dùng mà những việc bất ngờ xảy ra trong những lĩnh vực như y tế và giáo dục sẽ
ñược hỗ trợ giải quyết ngay.
Góp phần cải thiện mức sống của người tiêu dùng
Khi khách hàng cá nhân chưa có ñầy ñủ khả năng thanh toán ở hiện tại, cho vay
tiêu dùng là phương thức giúp khách hàng ñược mua sắm, sử dụng sản phẩm mong
muốn trước khả năng thanh toán của mình. Vì vậy, khách hàng cá nhân và hộ gia ñình

vẫn có thể ñược sử dụng những sản phẩm dịch vụ tốt nhất ở hiện tại và trả dần nợ về
sau, từ ñó giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của khách hàng.
Đối với nhà sản xuất:
Tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm
Cho vay tiêu dùng giúp cho người dân có tiền ñể mua hàng còn các doanh nghiệp
thì có thể bán hàng mình ñã sản xuất ra thị trường, thu ñược lãi nhanh nhất, từ ñó làm
gia tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
Rút ngắn vòng quay vốn
Khi doanh nghiệp bán ñược hàng hóa nhiều hơn, thu lợi nhuận, sẽ tạo ñiều kiện
thúc ñẩy quá trình sản xuất rút ngắn vòng quay vốn và gia tăng lợi nhuận.
Đối với nền kinh tế:
Có vai trò quan trọng trong việc kích cầu
Hoạt ñộng cho vay tiêu dùng giúp khách hàng cá nhân và hộ gia ñình có thể mua
ñược sản phẩm mà mình mong muốn, còn khách hàng doanh nghiệp bán ñược sản
phẩm mình sản xuất ra. Vì vậy tạo nên yếu tố kích thích sản xuất phát triển, góp phần
thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế xã hội.
Góp phần ñảm bảo an sinh xã hội
Cho vay tiêu dùng hiệu quả sẽ làm giảm tỉ lệ thất nghiệp, giúp xóa ñói giảm
nghèo, cải thiện ñời sống dân cư góp phần ñảm bảo an sinh xã hội.
Giảm tiền mặt lưu thông trong xã hội
Thêm vào ñó, cho vay tiêu dùng còn góp phần giảm tiền mặt lưu thông trong xã
hội, tiết kiệm chi phí, thời gian tiền bạc cho xã hội, ñẩy nhanh quá trình lưu chuyển
tiền tệ trên thị trường, tận dụng tiềm năng lớn trong dân cư ñể phát triển kinh tế, cải
thiện ñời sống của người dân.
5
1.1.3.
Nguyên tắc và ñiều kiện cho vay tiêu dùng
1.1.3.1. Nguyên tắc trong cho vay tiêu dùng
Để ñảm bảo an toàn vốn của mình, trong quá trình cho vay tiêu dùng, các ngân
hàng thương mại luôn phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau ñây:

Tiền vay phải ñược sử dụng ñúng mục ñích ñã thoả thuận trong hợp ñồng tín
dụng
Mục ñích sử dụng vốn là cơ sở ñể ngân hàng thẩm ñịnh và ra quyết ñịnh cho vay.
Đây là cơ sở ñể ngân hàng xem xét khả năng thu hồi nợ.
Theo nguyên tắc này thì mọi khoản vay ñều phải ñược xác ñịnh trước về mục
ñích kinh tế. Bởi vậy, các cá nhân và hộ gia ñình có nhu cầu vay vốn, trước khi vay
phải trình bày với ngân hàng mục ñích vay vốn, gửi cho ngân hàng các dự ñịnh sử
dụng sản phẩm, dịch vụ.
Hơn nữa, mục ñích sử dụng vốn là cơ sở ñể ngân hàng kiểm tra, giám sát khoản
vay và xử lý nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục ñích ñã thỏa thuận trong hợp
ñồng cho vay. Vậy nên sau khi ñã nhận ñược tiền vay khách hàng phải sử dụng ñúng
mục ñích như ñã cam kết, ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát việc sử dụng vốn của
khách hàng, nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục ñích ngân hàng phải áp dụng
các biện pháp chế tài thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng.
Tiền vay phải hoàn trả ñúng hạn ñầy ñủ cả gốc và lãi
Hoàn trả là thuộc tính vốn có của tín dụng, sự hoàn trả là mối quan tâm hàng ñầu
của các ngân hàng khi cho vay. Thu hồi nợ cả gốc và lãi ñúng hạn là cơ sở ñể các ngân
hàng thương mại tồn tại và phát triển.
Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy ñộng, ngân hàng
thương mại ñóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn. Với chức
năng trung gian tín dụng, ngân hàng phải ñảm bảo hoàn trả ñầy ñủ, kịp thời cho người
gửi khi họ có nhu cầu rút tiền. Vì vậy, ngân hàng ñòi hỏi người vay vốn phải hoàn trả
cho ngân hàng ñúng hạn. Nếu ngân hàng không thu hồi hoặc không thu hồi ñúng hạn
các khoản cho vay thì có khả năng dẫn ñến mất khả năng thanh toán và phá sản.
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện nghiệp vụ cho vay tiêu dùng của mình, ngân
hàng phải bù ñắp các chi phí như: trả lãi tiền gửi, chi phí ấn chỉ, trả lương cán bộ nhân
viên, nộp thuế, trích lập các quỹ… Do ñó, ngân hàng phải thu thêm khoản chênh lệch
ngoài số vốn gốc cho vay.
Để có thể thực hiện ñược nguyên tắc này trong quản lý vốn vay ngân hàng phải
xác ñịnh thời hạn cho vay, các kỳ hạn nợ của từng khoản vay, ñồng thời thường xuyên

theo dõi, ñôn ñốc khách hàng trong việc trả nợ.
Thang Long University Library
6
1.1.3.2. Điều kiện trong cho vay tiêu dùng
Thứ nhất, khách hàng phải có ñủ tư cách pháp lý
Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng là quan hệ ñược pháp luật bảo
vệ. Vì vậy, nó phải ñược lập trên cơ sở quy ñịnh của luật pháp. Do ñó, các chủ thể
tham gia quan hệ phải có ñủ tư cách pháp lý. Hơn thế trong quan hệ tín dụng sẽ phát
sinh sự chuyển giao và giao dịch về tài sản do ñó cần có sự xác nhận của các bên tham
gia theo ñúng quy ñịnh của luật pháp. Như vậy, khách hàng phải có ñủ tư cách pháp lý
ñể thực hiện các giao dịch.
Thứ hai, vốn vay phải ñược sử dụng hợp pháp
Vốn vay phải ñược sử dụng hợp pháp tức là không vi phạm pháp luật, nếu
khách hàng sử dụng vốn bất hợp pháp thì các tài sản ñó sẽ bị phong toả hoặc bị tịch
thu, từ ñó ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng. Ngoài ra, khi vốn
vay sử dụng bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của khách hàng có thể bị mất ñi do ñó
ảnh hưởng tới quan hệ tín dụng hợp pháp giữa ngân hàng với khách hàng.
Thứ ba, khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh ñủ ñể ñảm bảo
hoàn trả tiền vay ñúng hạn ñã cam kết.
Lý do khách hàng cá nhân và hộ gia ñình phải có tình hình tài chính lành mạnh,
ổn ñịnh thì mới có thể ñảm bảo hoàn trả tiền vay ñúng như ñã cam kết ñược hiểu như
sau: nếu thu nhập ổn ñịnh, vững chắc, chứng tỏ khách hàng ñó có khả năng quản lý tốt
tài chính của mình thì việc trả nợ ñúng hạn của khách hàng ñó sẽ ñược ñảm bảo hơn.
Thứ tư, khách hàng phải có kế hoạch tiêu dùng hợp lí
Bởi khi ngân hàng thương mại xét duyệt, thẩm ñịnh, xem xét khả năng trả nợ và
kế hoạch tiêu dùng nếu thấy hợp lí, hợp pháp ñồng thời ñảm bảo trả nợ thì ngân hàng
thương mại mới ký hợp ñồng cho vay. Có kế hoạch tiêu dùng cụ thể, hợp lý giúp
khách hàng cá nhân và hộ gia ñình sử dụng hiệu quả sản phẩm dịch vụ, thúc ñẩy khách
hàng làm việc hiệu quả ñể tạo ra thu nhập trả nợ cho ngân hàng.
Thứ năm, khách hàng phải thực hiện ñảm bảo tiền vay theo quy ñịnh

NHTM quan tâm ñến ñảm bảo tiền vay vì:
Đảm bảo tiền vay là công cụ bảo ñảm trong việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa
vụ của khách hàng trong quan hệ vay vốn. Cho vay tiêu dùng là hoạt ñộng cho vay ñầy
rủi ro, nguồn thu nợ lại từ thu nhập của khách hàng, mà nguồn thu nợ thứ nhất này
không chắc chắn. Vì vậy mà ngân hàng thương mại yêu cầu khách hàng phải có tài sản
ñảm bảo ñể ñảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi cho ngân hàng, tránh gặp phải
rủi ro không thu hồi ñược nợ.
7
1.1.4.
Các phương pháp cho vay tiêu dùng
1.1.4.1. Cho vay theo món
Cho vay theo món hay còn gọi là cho vay từng lần là hình thức vay, theo ñó
người vay sẽ phải làm thủ tục hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả
tiền và số tiền vay xác ñịnh.
Cho vay theo món thủ tục rõ ràng, ngân hàng chủ ñộng trong việc cho vay, tuy
nhiên thủ tục rườm rà, khách hàng cá nhân không linh ñộng trong việc sử dụng vốn vì
phải lập hồ sơ cho từng lần vay.
1.1.4.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng là hình thức cấp tín dụng của NHTM mà theo ñó,
người vay chỉ lập hồ sơ 1 lần cho nhiều khoản vay, ngân hàng cấp cho khách một hạn
mức, chỉ giới hạn dư nợ, không giới hạn doanh số.
Cho vay theo hạn mức tín dụng là hình thức vay tiên tiến, có nhiều ưu ñiểm, lợi
ích cho doanh nghiệp như chủ ñộng vốn, thủ tục ñơn giản. Phù hợp với khách hàng cá
nhân muốn vay, chỉ cần lập hồ sơ vay vốn một lần, sẽ ñược ngân hàng cho vay nhiều
lần miễn không vượt quá hạn mức tín dụng ñã ñược ngân hàng cam kết.
1.1.5.
Các biện pháp ñảm bảo tiền vay
1.1.5.1. Cho vay tiêu dùng có ñảm bảo bằng tài sản
Cho vay có ñảm bảo bằng tài sản của người vay là hình thức cho vay qua sự xác
ñịnh giá trị của tài sản mà khách hàng cầm cố hay thế chấp cho ngân hàng khi vay vốn.

Cho vay tiêu dùng có bảo ñảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của ngân hàng
thương mại mà theo ñó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay ñược cam kết bảo ñảm
thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng
vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
1.1.5.2. Cho vay tiêu dùng không có ñảm bảo bằng tài sản
Trên nguyên tắc không phải bất cứ một nghiệp vụ tín dụng nào cũng phải có ñảm
bảo. Đối với khách hàng quen thuộc và có tín nhiệm cao, ít khi ngân hàng ñòi hỏi phải
có ñảm bảo.
Cho vay tiêu dùng không có ñảm bảo bằng tài sản là việc ngân hàng thương mại
cho khách hàng cá nhân và hộ gia ñình vay vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc
không có bảo lãnh của người thứ ba bằng tài sản. Ngân hàng thương mại khi cho vay
vốn chỉ dựa vào uy tín của khách hàng ñể xem xét cho vay.
Khách hàng có uy tín là khách hàng có năng lực tài chính lành mạnh, có tín
nhiệm với ngân hàng thương mại trong cho vay và trong sử dụng vốn vay, hoàn trả cả
gốc và lãi khi ñến hạn trả nợ cho ngân hàng.

Thang Long University Library
8
1.1.6.
Quy trình cho vay tiêu dùng
Sơ ñồ 1.1. Quy trình cho vay tiêu dùng

















(Nguồn: tác giả tự tổng hợp)
Bước 1: Tiếp nhận nhu cầu vay vốn và thiết lập hồ sơ tín dụng
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng, họ sẽ ñến ngân hàng ñể xin
vay. Ngân hàng sẽ giao cho một cán bộ tín dụng tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách
hàng và hướng dẫn khách hàng thiết lập hồ sơ vay vốn.
Hồ sơ do khách hàng lập bao gồm tài liệu chứng minh năng lực pháp luật, năng
lực hành vi dân sự của khách hàng, tài liệu phản ánh tình hình tài chính của người xin
vay vốn, mục ñích vay vốn kèm theo ñó là những giấy tờ pháp lý chứng minh quyền
sở hữu tài sản mà khách hàng dự ñịnh sẽ cầm cố, thế chấp tại ngân hàng.
Bước 2: Thu thập thông tin
Cán bộ tín dụng của ngân hàng sẽ thu thập thông tin về khách hàng thông qua các
thông tin ñã ñược lưu trữ tại ngân hàng với trường hợp khách hàng ñã từng vay trước
ñó hay ñi ñiều tra phỏng vấn ở các nguồn khác như trung tâm thông tin tín dụng của
Nhà nước và các ñơn vị lao ñộng của khách hàng.
Bước 3: Thẩm ñịnh tín dụng
Sau khi thu thập thông tin tín dụng, cán bộ tín dụng chuyển sang nội dung thẩm
ñịnh tín dụng ñể tạo cơ sở ñưa ra phán quyết tín dụng của ngân hàng. Nội dung thẩm
ñịnh tín dụng gồm: thẩm ñịnh phi tài chính và thẩm ñịnh tài chính.
Bước 1:
Tiếp nhận
và thiết lập
hồ sơ tín
dụng

Bước 2:
Thu
thập
thông
tin
Bước 3:
Thẩm
ñịnh
tín
dụng
Bước 4:
Ra quyết
ñịnh
cấp
tín dụng
Bước 5:
Ký hợp
ñồng cho
vay
Bước 6:

Giải
ngân

Bước 7:
Kiểm tra
giám sát

Bước 8:
Thanh lý

hợp ñồng
tín dụng
9
Thẩm ñịnh phi tài chính xem xét năng lực, chuyên môn của khách hàng, thẩm
ñịnh tín dụng tài chính ñánh giá năng lực tài chính của cá nhân, hộ gia ñình thông qua
thu nhập của khách hàng như: bảng lương, giấy xác nhận thu nhập của cơ quan, ñơn vị
sử dụng lao ñộng.
Xem xét nhu cầu vay vốn có khả thi hay hiệu quả. Phân tích tình hình quan hệ từ
phía khách hàng với ngân hàng và lợi ích mà ngân hàng nhận ñược nếu khoản vay
ñược phê duyệt. Giá trị tài sản ñảm bảo ñược thẩm ñịnh, ñánh giá kỹ lưỡng ñể ñảm
bảo cho khoản vay.
Sau quá trình thẩm ñịnh, CBTD lập ra tờ trình tín dụng, trình lên lãnh ñạo ngân
hàng ra quyết ñịnh cấp tín dụng.
Bước 4: Ra quyết ñịnh cấp tín dụng
Ngân hàng sẽ ñưa ra quyết ñịnh có cho vay hay không. Nếu hồ sơ vay vốn không
ñược chấp thuận, cán bộ tín dụng sẽ thông báo cho khách hàng biết lý do từ chối cho
vay hoặc yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu ñối với trường hợp cần bổ sung
các ñiều kiện vay vốn.
Bước 5: Ký hợp ñồng cho vay
Nếu yêu cầu vay vốn ñược chấp thuận, ñại diện ngân hàng sẽ cùng khách hàng
ký kết hợp ñồng tín dụng và hợp ñồng ñảm bảo tiền vay.
Bước 6: Giải ngân
Ngân hàng chỉ giải ngân sau khi hoàn thành thủ tục ñảm bảo tiền vay và chứng từ
giải ngân. Ngân hàng sẽ cấp tiền cho khách hàng trên cơ sở số tiền cho vay ñã ký kết
trong hợp ñồng tín dụng. Giải ngân phải ñảm bảo theo nguyên tắc vận ñộng của tín
dụng phải gắn với vận ñộng của hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan.
Ngân hàng có thể giải ngân trực tiếp cho khách hàng hoặc trả tiền cho nhà cung
cấp của khách hàng.
Bước 7: Kiểm tra giám sát
Kiểm tra mục ñích sử dụng vốn vay của khách hàng và ñảm bảo khả năng thu nợ

của ngân hàng. Cán bộ tín dụng sẽ lập hồ sơ theo dõi khoản vay và ghi chép các phát
sinh trong quá trình thực hiện quản lý khoản vay.
Cán bộ tín dụng cũng có thể tiến hành kiểm tra mục ñích sử dụng vốn vay ñịnh
kỳ hàng tháng, hàng quý hoặc ñột xuất. Nếu phát hiện rủi ro, ngân hàng sẽ ñưa ra biện
pháp giải quyết bằng cách thanh lý hợp ñồng tín dụng bắt buộc.
Bước 8: Thanh lý hợp ñồng tín dụng
Trong trường hợp khách hàng không có khả năng trả nợ khi ñến hạn trả nợ thì
ngân hàng sẽ tìm ra nguyên nhân khách hàng không trả nợ ñúng hạn, nếu thấy nguyên
nhân trả chậm là do khuyết ñiểm chủ quan của khách hàng thì ngân hàng sẽ chuyển nợ
ñó sang nợ quá hạn. Ngân hàng cho vay có quyền khởi kiện trước pháp luật khi ñã áp
Thang Long University Library
10
dụng các hình thức kỷ luật thích hợp những khách hàng không trả ñược nợ. Nếu nợ
vẫn không trả hết mà ngân hàng ñánh giá khả năng tài chính của khách hàng khó khăn
không thể khắc phục ñược thì lập hồ sơ ñề nghị tòa án tuyên bố phá sản khách hàng
ñó. Trong trường hợp khách hàng bị phá sản thì tài sản bảo ñảm ñược xử lý theo quy
ñịnh của pháp luật về phá sản theo Nghị ñịnh số 163/2006/NĐ-CP ñể thực hiện nghĩa
vụ. Trường hợp pháp luật về phá sản có quy ñịnh khác với Nghị ñịnh này về việc xử lý
tài sản bảo ñảm thì áp dụng các quy ñịnh của pháp luật về phá sản.
Trong trường hợp khách hàng ñã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ bao gồm cả tiền
gốc lẫn lãi thì ngân hàng và khách hàng sẽ làm thủ tục thanh lý hợp ñồng tín dụng, lập
biên bản bàn giao tài sản ñảm bảo nợ vay và lưu trữ thông tin, hồ sơ vay vốn của
khách hàng.
1.1.7.
Phân loại cho vay tiêu dùng
1.1.7.1. Căn cứ theo loại tiền
Cho vay tiêu dùng bằng nội tệ
Là các khoản ngân hàng thương mại cho các cá nhân và hộ gia ñình vay vốn tiêu
dùng bằng tiền VNĐ.
Cho vay tiêu dùng bằng ngoại tệ

Là các khoản ngân hàng thương mại cho các cá nhân và hộ gia ñình vay vốn tiêu
dùng bằng tiền ngoại tệ như: USD, AUD, GBP…
1.1.7.2. Căn cứ theo nhóm nợ
Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN, với 05 nhóm nợ: nợ ñủ tiêu chuẩn, nợ cần
chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn. Tùy từng nhóm nợ
mà ngân hàng cho vay tiêu dùng theo mức ñộ khác nhau.
Nhóm 1 (Nợ ñủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Nợ trong hạn và ñược ñánh giá là có khả năng thu hồi ñầy ñủ cả nợ gốc và lãi
ñúng hạn
Nợ quá hạn dưới 10 ngày và ñược ñánh giá là có khả năng thu hồi ñầy ñủ nợ gốc
và lãi bị quá hạn và thu hồi ñầy ñủ nợ gốc và lãi còn lại ñúng thời hạn.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Nợ quá hạn từ 10 ngày ñến 90 ngày
Nợ ñiều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần ñầu
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
Nợ quá hạn từ 91 ngày ñến 180 ngày
Nợ gia hạn nợ lần ñầu
Nợ ñược miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không ñủ khả năng trả lãi ñầy ñủ
theo hợp ñồng tín dụng
Nợ thuộc một trong các trường hợp sau ñây:
11
Nợ của khách hàng hoặc bên bảo ñảm là tổ chức, cá nhân thuộc ñối tượng mà
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không ñược cấp tín dụng
theo quy ñịnh của pháp luật.
Nợ ñược bảo ñảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con
của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay ñược sử dụng ñể góp vốn vào một tổ chức
tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo ñảm bằng
cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp.
Nợ không có bảo ñảm hoặc ñược cấp với ñiều kiện ưu ñãi hoặc giá trị vượt
quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi

cấp cho khách hàng thuộc ñối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy ñịnh
của pháp luật.
Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh
nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ lệ giới
hạn theo quy ñịnh của pháp luật.
Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp ñược phép
vượt giới hạn, theo quy ñịnh của pháp luật.
Nợ vi phạm các quy ñịnh của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và
các tỷ lệ bảo ñảm an toàn ñối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
Nợ vi phạm các quy ñịnh nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách
dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Nợ ñang thu hồi theo kết luận thanh tra
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
Nợ quá hạn từ 181 ngày ñến 360 ngày;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ñầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ
ñược cơ cấu lại lần ñầu;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
Khoản nợ quy ñịnh tại nhóm 3 (ñiều 4) khoản 1, ñiều này quá hạn từ 30 ngày ñến
60 ngày kể từ ngày có quyết ñịnh thu hồi.
Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng ñã quá thời hạn thu hồi ñến 60
ngày mà vẫn chưa thu hồi ñược.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Nợ quá hạn trên 360 ngày;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ñầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả
nợ ñược cơ cấu lại lần ñầu.
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ ñược cơ cấu
lại lần thứ hai.
Thang Long University Library
12

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc ñã
quá hạn.
Khoản nợ quy ñịnh tại nhóm 3 (ñiều 4) khoản 1, ñiều này quá hạn trên 60 ngày
kể từ ngày có quyết ñịnh thu hồi.
Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng ñã quá thời hạn thu hồi trên 60
ngày mà vẫn chưa thu hồi ñược.
Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng ñược Ngân hàng Nhà nước công bố ñặt
vào tình trạng kiểm soát ñặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa vốn và
tài sản.
1.1.7.3. Căn cứ theo mục ñích
Có thể phân loại cho vay tiêu dùng này thành 02 loại:
Cho vay tiêu dùng cư trú (Residential Mortgage Loan):
Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc sửa nhà
ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia ñình.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú (Nonresidential Loan):
Là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, ñồ
dùng gia ñình, chi phí học hành, y tế, giải trí và du lịch…
1.1.7.4. Căn cứ theo thời gian
Cho vay tiêu dùng ñược chia làm 03 nhóm theo căn cứ thời gian như sau:
Cho vay tiêu dùng ngắn hạn: thời hạn nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm, loại này áp
dụng lãi suất ngắn hạn, thường ñược sử dụng ñể cho vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng,
sinh hoạt cá nhân.
Cho vay tiêu dùng trung hạn: thời hạn từ 1 ñến 5 năm, loại tín dụng này dùng
ñể tài trợ vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố ñịnh hoặc vật dụng tiêu dùng có giá
trị lớn.
Cho vay tiêu dùng dài hạn: thời hạn từ 5 năm trở lên, loại tín dụng này thường
dùng ñể cấp vốn tiêu dùng cho khách hàng cá nhân và hộ gia ñình mua nhà, phương
tiện giao thông, mua sắm thiết bị ñồ dùng cao cấp…
1.1.7.5. Căn cứ theo nguồn gốc
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là việc ngân hàng thực hiện phát vay trực tiếp cho

người ñi vay một số tiền mặt nhất ñịnh nhằm mục ñích tiêu dùng. Định kỳ người ñi
vay phải trả một số tiền theo qui ñịnh của ngân hàng.
Cho vay trả theo ñịnh kỳ là phương thức trong ñó khách hàng vay vốn và trả trực
tiếp cho ngân hàng với mức trả và thời gian trả mỗi lần ñược quy ñịnh khi cho vay.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Được thực hiện bằng cách các nhà sản xuất hay
nhà cung ứng bán hàng hoá cho khách hàng và ngân hàng sẽ thanh toán thay người
13
mua hàng. Đây là hình thức phối hợp giữa ngân hàng và các tổ chức bán lẻ hàng hoá.
Sau ñó ñịnh kỳ ngân hàng sẽ thực hiện thu nợ từng người vay.
Tài trợ truy ñòi toàn bộ: là hình thức khi bán cho ngân hàng các khoản nợ mà
người tiêu dùng ñã mua chịu, công ty bán lẻ sẽ cam kết thanh toán cho ngân hàng toàn
bộ nếu ñến khi hết hạn người tiêu dùng không thanh toán cho ngân hàng.
Tài trợ truy ñòi hạn chế: là phương thức trong ñó công ty bán lẻ sau khi bán các
khoản nợ do người tiêu dùng ñã mua chịu cho ngân hàng sẽ cam kết thanh toán cho
ngân hàng một phần khoản nợ nếu khi ñến hạn người tiêu dùng không thanh toán cho
ngân hàng.
Tài trợ miễn truy ñòi: là hình thức tài trợ mà sau khi bán các khoản nợ cho ngân
hàng, công ty bán lẻ không chịu trách nhiệm cho việc chúng có ñược hoàn trả hay
không. Phương thức này chứa ñựng rủi ro rất cao nên khoản nợ ñược lựa chọn rất kỹ
và chỉ có các công ty bán lẻ ñáng tin cậy mới áp dụng phương pháp này.
Tài trợ có mua lại: Khi thực hiện theo phương pháp này, nếu xảy ra rủi ro người
tiêu dùng không trả nợ thì ngân hàng sẽ bán trở lại cho công ty bán lẻ phần nợ mình
chưa ñược thanh toán kèm với tài sản ñã ñược tiêu thụ trong một thời gian nhất ñịnh.
1.1.7.6. Căn cứ theo phương thức hoàn trả
Cho vay trả góp (Installment Consumer Loan): là khoản vay mà người ñi vay
vốn phải trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng thương mại làm nhiều kỳ liên tiếp như thỏa
thuận, thường là tháng hoặc quý.
Phương thức này thường áp dụng cho những khoản vay có giá trị lớn hoặc thu
nhập ñịnh kỳ của người vay không ñủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. Đây
là hình thức cho vay chủ yếu của các ngân hàng thương mại, loại hình cho vay này

giúp cho khách hàng vay không bị áp lực trả nợ vào cuối kỳ quá cao.
Cho vay trả một lần (phi trả góp) (Non-installment Consumer Loan): là
khoản cho vay mà người vay vốn chỉ thanh toán một lần cho ngân hàng thương mại cả
gốc và lãi khi ñáo hạn hợp ñồng theo thỏa thuận của hai bên. Thông thường, ñây là
những khoản vay có quy mô vốn vay nhỏ thường ñi kèm với thời hạn ngắn và sử dụng
cho mục ñích như chi trả cho những chuyến ñi nghỉ dưỡng, du lịch, tiền viện phí,
thuốc thang, tiền mua sắm các dụng cụ trong gia ñình, các chi phí sửa chữa nhà cửa, xe
cộ…
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn (Revolving Consumer Credit): là hình thức cho
vay mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc
ñược phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Thời hạn tín dụng phải ñược thỏa
thuận trước căn cứ vào: nhu cầu chi tiêu, thu nhập kiếm ñược từng kỳ. Khách hàng
ñược ngân hàng cho phép vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn
mức tín dụng nhất ñịnh.
Thang Long University Library
14
1.2. Chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.2.1.
Khái niệm chất lượng cho vay tiêu dùng
Theo từ ñiển Tiếng Việt bổ sung: “Chất lượng là tổng thể những tính chất, thuộc
tính cơ bản của sự vật (sự việc) làm cho sự vât (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự
việc) khác”, theo từ ñiển Oxford Pocket: “Chất lượng là mức hoàn thiện, là ñặc trưng
so sánh hay ñặc trưng tuyệt ñối, dấu hiệu ñặc thù, các dữ liệu, các thông số cơ bản”.
Hay theo tiêu chuẩn Pháp NF X 50 – 109 thì: “chất lượng là tiềm năng của một sản
phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu người sử dụng”.
Còn cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu
của người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia ñình, hỗ trợ nguồn tài chính cho các
nhu cầu mua sắm vật dụng, gia dụng trong gia ñình, sửa chữa nhà ở, sửa chữa xe, làm
kinh tế hộ gia ñình, thanh toán học phí, ñi du lịch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi, tiệc
tùng và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống hàng ngày.

Hoạt ñộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng cần có chất lượng tốt thì mới ñem lại
lợi ích cao cho cả ngân hàng và khách hàng vay, ngân hàng thương mại có ñược lợi
nhuận thu về từ khách hàng và khách hàng thì ñạt ñược mục tiêu mua sắm có hiệu quả.
Vì vậy có thể hiểu chất lượng cho vay tiêu dùng thông qua những khái niệm trên
như sau: “khoản cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại có chất lượng khi nó
thỏa mãn nhu cầu vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân và hộ gia ñình, ñược
khách hàng sử dụng vốn vay ñúng mục ñích ñảm bảo trả ñầy ñủ nợ gốc và lãi ñúng
thời gian ñã thỏa thuận cho ngân hàng, tạo cơ sở cho ngân hàng tồn tại và phát triển
bền vững”.
1.2.2.
Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng
(1) Đối với nền kinh tế ñất nước:
Góp phần không nhỏ trong chính sách kích cầu của Nhà nước
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng làm tăng số lượng nhu cầu có khả năng
thanh toán ñể kích cầu, từ ñó tác ñộng tích cực ñến các lĩnh vực kinh tế xã hội.
Giúp Nhà nước ñạt ñược những mục tiêu kinh tế - xã hội
Việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng giúp cho khách hàng cá nhân và hộ
gia ñình tiếp cận ñược vốn vay, có tiền sử dụng vào việc mua sắm, thúc ñẩy nền kinh
tế phát triển trong thời kỳ khó khăn, giúp nhà nước ñạt ñược những mục tiêu kinh tế -
xã hội quan trọng như: tăng trưởng GDP, giảm tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát…
Giúp tăng mức sống
Người dân có tiền mua ñược nhiều sản phẩm dịch vụ, góp một phần thuế không
nhỏ cho Nhà nước. Khi kinh tế phát triển thì Nhà nước cũng hỗ trợ và nâng cao ñiều
kiện sống của những người lao ñộng nghèo, tạo công ăn việc làm ổn ñịnh cho họ, góp
phần ñảm bảo an sinh xã hội.

×