Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm áo Jacket Nam 2 lớp theo đơn đặt hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 79 trang )

tangthuvien

XDTLKT cho sản phẩm áo Jacket nam 2 lớp theo đơn hàng
Chơng 1: Nghiên cứu sản phẩm
1-1. Thông tin về đơn hàng
1.2 . Nghiên cứu sản phẩm
1.2.1. Hình vec mô tả mẫu
1.2.2. Thuyết minh về sản phẩm (Đặc điểm cấu trúc sản phẩm)
1.2.3. Bản thống kê số lợng các chi tiết của sản phẩm
1.2.4. Đặc điểm vật liệu sử dụng
1.2.5. Hình vẽ mô tả kết cấu sản phẩm tại một số vị trí.
1.3. Các yêu cầu đối với sản phẩm
Chơng 2: Thiết kế mẫu
2.1. Chọn phơng pháp thiết kế
2.2. Xây dựng bản vẽ thiết kế
2.3. Thiết kế mẫu bảng
2.4. Nhẩy mẫu
2.5. Thiết kế mẫu cứng
2.6. Thiết kế mẫu phụ trợ
Chơng 3: Xây dựng quy trình công nghệ may
3.1. Chọn phơng pháp gia công và thiết bị
3.2. Xây dựng quy trình công nghệ may
3.3. Sơ đồ khối gia công sản phẩm
3 4 Bảng thông số kỹ thuật thiết bị sử dụng
Chơng 4: Xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật - chất lợng sản phẩm
4.1. Tiêu chuẩn giác mẫu - sơ đồ giác mẫu
4.3. Các phơng pháp - quy định cho sản xuất
4.3.1. Quy định phơng pháp trả vải
4.3.2. - Quá trình cắt
4.3.3. Tiêu chuẩn may
4.3.4. Hoàn tất sản phẩm


4.4. Tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm
4.4.1. Tiêu chuẩn ngoại quan
4.4.2. Tiêu chuẩn thớc
4.5. Xây dựng nhãn sản phẩm, sử dụng
1


tangthuvien

Mở đầu
Từ xa xa, cái thuở bình minh của lịch sử phát triển nhân loại, con ngời đã
biết sử dụng cây cỏ, da thú khoáng lên ngời để chống lại những ảnh hởng khắc
nghiệt của thời tiết.
Gắn liền với lịch sử phát triển của xã hội. Quần áo ra đời và không những
quần áo chỉ để che chắn, bảo vệ cơ thể mà còn có chức năng thẩm mỹ làm đẹp
cho con ngời và xã hội. Ngành may mặc cũng ra đời và phát triển ngày càng
mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu lớn của xã hội.
ở Việt Nam và trên thế giới ngành sản xuất may công nghiệp ngay từ khi ra
đời cho đến nay đã và đang có những bớc phát triển nhảy vọt, đáp ứng đợc yêu
cầu, đòi hỏi ngày càng cao của ngời tiêu dùng.
Trong sản xuất may công nghiệp, việc xây dựng tài liệu kỹ thuật trong sản
xuất là công việc hết sức cần thiết và rất quan trọng có ảnh hởng lớn tới quá trình
sản xuất, chất lợng của sản phẩm, năng suất lao động và sự phát triển của mỗi
doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc. Xuất phát từ những đặc điểm trên em đã
nhận:
Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm áo Jacket Nam 2 lớp theo đơn đặt
hàng.
Nội dung đề tài bao gồm những phần sau:
Chơng I: Nghiên cứu sản phẩm
Chơng II: Thiết kế mẫu

Chơng III: Xây dựng quy trình công nghệ May 18, 2002
Chơng IV: Xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật chất lợng sản phẩm.
Qua việc thực hiện đề tài cùng với những kiến thức đã trang bị trong suốt
quá rình học tập, thực tập tại các Công ty. Em có điều kiện để hoàn thiện vốn
kiến thức của mình giúp em có thể làm việc tốt sau khi ra trờng.

2


tangthuvien

chơng I: nghiên cứu sản phẩm
1.1. Thông tin về đơn hàng:
Sản phẩm có Jacket 2 lớp do khách hàng đặt hàng có những thông tin sau:
Khách hàng:
Loại sản phẩm: áo Jacket nam 2 lớp dáng thẳng
Tên mã hàng: AJ 2001
Thời hạn sản xuất: 15 ngày
Số lợng sản phẩm: 3000 sản phẩm
Thông tin về điều kiện sản xuất:
- Dây truyền: Công suất dây chuyền vừa, đảm bảo cho sản xuất đủ số lợng
sản phẩm trong thời hạn sản xuất của đơn hàng.
- Số lợng thiết bị:
Thiết bị sử dụng hiện đại, đầy đủ các loại máy móc, thiết bị cho sản xuất
sản phẩm theo đơn hàng với chất lợng cao.
- Trình độ tay nghề của công nhân cũng nh quản lý đảm bảo đáp ứng đợc
yêu cầu chất lợng sản phẩm mà khách hàng đã đặt.

3



tangthuvien

4


tangthuvien

1.2. Nghiên cứu sản phẩm
1.2.1. Hình vẽ mô tả
1.2.2. Đặc điểm cấu trúc sản phẩm
áo Jacket năm 2 lớp:

+ Lớp ngoài
+ Lớp nót

* Lớp ngoài:

+ Thân trớc

- Bao gồm 2 túi hông đối xứng, túi 1 viền lật
- Túi ngực bên trái: Có khoá dây kéo
- Nẹp che khoá liền thân
+ Thân sau: Cầu vai và thân
+ Tay áo ráp tròn, mang tay lớn + mang tay nhỏ
Đờng ráp áo tay trung với đờng cầu vai.
Đờng bụng tay trung với đờng ráp sờn
* Lớp lót:

+ Thân trớc

Nẹp lót bằng vải chính
Túi phía trong dạng túi cởi ngực cài khuy
+ Thân sau:
Vải lót tiền một mảnh
Lót tay liền một mảnh

* Cổ bẻ 2 lớp bằng vải chính
Đờng chỉ lộ phía ngoài áo vừa có chức năng liên kết, vừa có chức năng
trang trí, đợc chiều bằng đờng may máy may 2 kim.
* Khoá dây kéo, dầu trên kéo tới chân cổ, đầu dới cánh gầu 2,5cm, cửa tay
không mang séc, có cả tay cải khuy
Hai bên hông cánh gấu từ dới lên 5cm có cả hông cài khuy

5


tangthuvien

1.2.3. Bảng thống kê số lợng các chi tiết sản phẩm
Loại vật
liệu
Vải chính

STT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5

Mex

Tên chi tiết

Số lợng


Thân trớc
Thân sau
Cầu vai sau
Mang tay lớn
Mang tay nhỏ
Cổ
Chân cổ
Viền túi hông
Viền túi ngực ngoài
Cá tay
Cá hông
Nẹp lót
Họng cổ
Viền túi ngực trong
Đáp túi ngực trong
Đáp túi ngực ngoài
Đáp túi hông
Dây treo áo + dây cài khuy
túi ngực trong
Thân trớc
Thân sau
Tay
Bao túi hông
Bao túi ngực ngoài
Bao túi ngực trong
Lót túi hông
Cổ áo
Chân cổ
Mex viền túi ngực ngoài

Mex viền túi hông
Mex nẹp áo

2
1
1
2
2
2
2
2
2
4
4
2
1
1
1
1
2
2
2
1
2
4
1
1
1
1
1

2
2
1

1.2.4. Đặc điểm vật liệu sử dụng
* Vải chính:

Mẫu: màu đen, ký hiệu (B)
Kiểu dệt: vân chéo
Thành phần: Microphine 100% PES

+ Khổ vải: cm
+ Trọng lợng:

g/m2

+ Co dọc: 1%
6

Ghi chú


tangthuvien

+ Co ngang: 0,5%
+ Độ dầy: 0,03cm
- Vải lót:
+ mầu: đen 100%
+ Thành phần:
+ Trọng lợng:

+ Co dọc:
+ Co ngang:
- Phụ liệu:
+ Độ dày: 0,015cm
- Mex:
+ Nền dạng vải không dệt (mex giấy)
+ Nhựa dình: Nhựa polytylen, dạng hạt, d=1mm
+ Màu trắng
+ Nhiệt độ dán: t0=1500c
+ áp lực dán: p = 2,5kg/cm2
+ thời gian dán: t=20s
- Chỉ:
+ Màu đen cùng màu với vải chính (Black)
+ Thành phần: 100% PES (Polyeste)
+ Chỉ số: 40/2
+ Hớng soắn: Z
+ Độ dài: 500m/cuộn
- Khoá : Khoá túi
+ Máu đen
+ Độ dài khoá: theo cỡ: M=15cm
+ Kích thớc răng: DxRxC =

cm

Khoá nẹp:
+ Màu đen Bdack ký hiệu
+ Độ dài khoá: Theo cỡ: M = 60cm
+ Kích thớc răng: DxRxC = 0,35x0,25x0,3 cm
- Cúc:
7



tangthuvien

+ Cúc túi trong:
+ Mẫu đen: 4 lỗ
+ Đờng kính cúc
+ Chất liệu: nhựa tổng hợp
+ Cúc ở cá tay:
+ Mầu đen: 4lỗ
+ Cá hông:
+ Đờng kính cúc: d = 2,1cm
+ Chất liệu: Nhựa
Mác chính:
- Bằng vải dệt Jacka

Mác cỡ: Vải dệt Jacka

- Kích thớc: DxR=5x3(cm)

Kích thớc: DxR: 3x1,3cm

- Nền : nền đen, chữ trắng

nền đen, chữ màu xanh

Mác sử dụng có:
- Bằng vải tráng nhựa
- Kích thớc: 2,5x5 (cm)
Giấy lót:

- Giấy chống ẩm
- Kích thớc: DxR: 70x50 (cm)
Túi đựng:
- Vật liệu polyetylen
- Màu trắng bóng
- Kích thớc: DxR: 80x65 (cm)
Băng dính: Băng keo, rộng: 1cm
Nguyên phụ liệu đảm bảo về mầu sắc, chủng loại theo đơn đặt hàng.

8


tangthuvien

9


tangthuvien

7

10


tangthuvien

1.3. Các yêu cầu đối với sản phẩm
1.3.1. Yêu cầu ngoai quan.
- Sản phẩm phải sạch, không dính bụi, dầu máy, không bị loang, ố
- Đảm bảo đồng màu, đúng chiều canh sợi, đồng màu giữa các sản phẩm.

Độ lệch mẫu giữa 2 chi tiết cạnh nhau không quá 1/2 cấp mầu.
- Vải và chỉ đồng màu, không lồi trên bề mặt vải
- Các đờng may êm phẳng, không nhăn, vặn.
- Nẹp che khoá thẳng, không cong vênh
- Ve cổ cân đối nhau không vặn.
- Viền cơi túi êm phẳng, đảm bảo tính đối xứng
- Cúc đúng vị trí, không biến dạng, xớc mặt
- Không xa vạt, hớt thâm sau, thân trớc
- Hình dáng sản phẩm đảm bảo đúng theo mẫu thiết kế và yêu cầu của đơn
đặt hàng.
1.3.2. Yêu cầu kỹ thuật
* Yêu cầu về đờng may, mũi may
- Mật độ mũi may đúng tiêu chuẩn, đầu và cuối đờng may phải lại mũi
trùng khít , chiều dài lại mũi = 1cm
- Các đờng mí, đều đảm bảo thẳng đều, đúng cự ly, không nỗi chỉ.
- Đờng gấu rộng 2,5cm
- Các chi tiết túi, ve cổ, viền túi ngực đảm bảo đối xứng
- Mác chính, mác cỡ đúng vị trí
- Nguyên phụ liệu đợc đảm bảo đúng theo đơn hàng
- Sản phẩm hoàn tất phải đảm bảo đúng thông số kích thớc theo bảng
thông số kích thớc thành phẩm.
- Sai lệch kích thớc phải nằm trong giới hạn cho phép của dung sai kích
thớc theo yêu cầu của đơn hàng.

11


tangthuvien

B¶ng 1.1. B¶ng th«ng sè kÝch thíc thµnh phÈm

STT
4
5
8
3
9
10
7
2
11
13
14
15
16
12
17
6
1

KÝch thíc
Réng 1/2 ngùc
Réng vai sau
Dµi tay
Réng vai con
Réng 1/2 b¾p tay
Réng 1/2 cöa tay
Dµi ¸o (TS)
Dµi ¸o (TT)
Vßng cæ
Dµi x réng tói ngùc

Dµi x réng tói h«ng
Dµi eo tríc
Dµi eo sau
Réng nÑp
Dµi kho¸ nÑp
Réng th©n sau
Dµi cæ - gÊu


hiÖu
A7
B1
C1
A5
C2
C3
B3
A2
D1
F
G
E
B2
A1

S
63
52,5
56
17

21,5
13,5
69
67
46
14 x 1,5
15 x 2
46
52
2,5
54
62
57

12

Gi¸ trÞ (cm)
M
64
54
58
18
22
14
72
70
47
15 x 1,5
16 x 2
47

53
2,5
57
64
60

L
65
55,5
60
19
22,5
14,5
75
73
48
16 x 1,5
17 x 2
48
54
2,5
60
66
63

Dung sai
(cm)
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,3
0,5 ÷ 1
0,5 ÷ 1
0,5
0,3
0,3
0,2
0,5
0,5
0,5 ÷ 1


tangthuvien

Chơng 2: thiết kế mẫu
Để đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng trong xã hội với số lợng lớn sản
phẩm mà chất lợng và thẩm mỹ của sản phẩm vẫn đợc thảo mãn thì việc sản xuất
công nghiệp là vấn đề hết sức cần thiết, nhờ áp dụng vào sản xuất nhng công
nghệ trong thiết bị hiện đại với quy mô tổ chức chặt chẽ, trình độ chuyên môn
hoá cao, mới đáp ứng nhu cầu đỏi hỏi ngày càng cao của ngời tiêu dùng.
Trong sản xuất may công nghiệp dựa trên phơng thức sản xuất sản phẩm
theo cỡ số đã đợc điều tra trắc học trên diện rộng. Số lợng và cỡ số của sản phẩm
đáp ứng đợc phần lớn ngời tiêu dùng.
Tuy sản xuất máy may công nghiệp là sản xuất hàng loạt với số lợng lớn
sản phẩm nhng do đợc gia công trên thiết bị máy móc hiện đại, trình độ chuyên
môn hoá cao nên vẫn đảm bảo đợc chất lợng của sản phẩm.
So với sản xuất may đo thì sản xuất may công nghiệp có những u điểm đặc
biệt nh sau:

- Giá thành sản phẩm hạ, do giảm đợc thời gian gia công, tiết kiệm nguyên
phụ liệu, giảm giá chi phí lao động.
- Tiết kiệm đợc chi phí thời gian cho ngời tiêu dùng
- chất lợng đảm bảo đồng đều với số lợng lớn sản phẩm.
Xuất phát từ những u điểm trên mà sản xuất may công nghiệp ngày càng
đợc củng cố và phát triển.
Để việc sản xuất đợc thuận tiện thì việc thiết kế mẫu là vô cùng quan
trọng trong quá trình sản xuất, đảm bảo cho viẹc gia công sản xuất sản phẩm đợc
đơn giản hơn, sử dụng tí nhất công cụ thủ công trong sản xuất.
Trong giới hạn của đề tài "Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm áo
Jacket nam 2 lớp theo đơn đặt hàng" thì phần thiết kế mẫu cho sản xuất đợc tiến
hành theo những nội dung công việc sau:
- Xây dựng bản vẽ thiết kế
- Thiết kế mẫu mảng cỡ số trung bình (cỡ M)
- Nhảy mẫu
- Thiết kế mẫu cứng
13


tangthuvien

- Thiết kế mẫu phụ trợ
2.1. Chọn phơng pháp thiết kế trong sản xuất may công nghiệp
Phơng pháp thiết kế thông dụng là phơng pháp tính toán đợc thể hiện bằng
hệ công thức thiết kế xây dựng trên cơ sở nghiên cứu nhân trắc học và hình thái
cơ thể ngời.
Bằng phơng pháp thống kê nghiên cứu nhân trắc học mà dựa vào vào đó
để xây dựng lên hệ thống thiết kế phù hợp
Tuy hình thể con ngời là hình khối nằm trong không gian ba chiều, bao
gồm các kích thớc dài - rộng - dày. Nhng nhờ vào việc nghiên cứu hình thái cơ

thể mà ngời ta có thể chỉ cần đến 2 kích thớc dài - rộng.
Để xác định số đo cơ thể con ngời cần xác định kích thớc đờng dọc và
kích thớc đờng ngang.
Kích thớc đờng ngang là cơ sở để thiết kế chiều ngang sản phẩm (rộng sản
phẩm).
Kích thớc đờng dọc là cơ sở để thiết kế chiều dọc của sản phẩm (chiều dài
của sản phẩm).
Các kích thớc ngang và dọc đợc chọn phải đảm bảo đủ thông tin cần thiết
để thiết kế sản phẩm.
Để tạo dáng cho sản phẩm phù hợp với cơ thể con ngời, trong sản xuất
công nghiệp ngời ta sử dụng manơcanh cho những cơ thể chuẩn. Từ đó có thể
sản xuất ra nhiều chủng loại sản phẩm, nhiều kích cỡ nhờ vào kinh nghiệm và
những phơng pháp tính toán trên cơ sở dựa vào hệ thống công thức thiết kế.
Để đảm bảo cho sản phẩm khi hoàn thành đảm bảo yêu cầu về mỹ thuật,
kỹ thuật, kiểu dáng nh ý đồ thiết kế thì ngoài những kích thớc chính theo bề mặt
hình thái cơ thể còn phải tính đến các thành phần kích thớc khác đợc gọi chung
là lợng d.
Trong phạm vi đề tài này: "Xây dựng tài liệu kỹ thuật sản xuất" theo đơn
đặt hàng thì việc thiết kế sản phẩm sẽ dựa trên những số liệu ban đầu của khách
hàng nh sau:

+ áo mẫu
+ Bảng thông số kích thớc thành phẩm

14


tangthuvien

Kết hợp với việc vận dụng những công thức thiết kế đã học để xây dựng

bản vẽ thiết kế cho sản phẩm.
2.2. Xây dựng bản vẽ thiết kế
Từ mẫu đặt hàng bao gồm bảng quy cách, thông số kích thớc thành phẩm
và mâu sản phẩm, ta xây dựng bản vẽ thiết kế sản phẩm trên mặt phẳng với phơng pháp dựng hình sau:
A. Thiết kế thân trớc:
Dựng đờng nằm ngang lên gấu, từ đó dựng các đờng thẳng vuông góc với
đờng gấu.
Đờng vuông góc thứ nhất lấy khoảng cách 60cm tâm chiều dài từ đầu cổ
đến gấu
Đờng vuông góc thứ hai lấy chiều dài 70cm cách đờng vuông góc thứ nhất
9cm làm chiều dài từ đầu vai trong đến gấu.
Từ đầu đờng vuông góc thứ nhất dựng đờng vuông góc với chính nó cắt đờng vuông góc thứ hai, xác định đợc rộng ngang cổ và sâu cổ. Dựng đờng vuông
góc thứ 3 song song với đờng thứ hai, từ đầu đờng vuông góc thứ hai (điểm đầu
vai trong) quay cung bán kính 18 cm cắt đờng vuông góc thứ 3 tại điểm đầu vai
ngoài.
Dựng đờng vuông góc thứ 4 lấy điểm cách gấu 62 Việt Nam đợc điểm sâu
nách.
Từ điểm đầu vai ngoài nối với điểm sâu nách ta đợc cung vòng nách.
Nối điểm đầu vai ngoài và điểm đầu vai trong ta đợc đờng vai con (18cm)
Vì áo có nep liền thân nên đối với thân trớc trái, từ điểm đầu cổ dựng đờng
vuông góc với đờng vuông góc thứ nhất cách 2,5 cm ta đợc điểm đầu nẹp, từ đây
kẻ đờng vuông góc gấu ta đợc đờng cạnh nẹp áo.
* Thiết kế túi ngực
Từ đờng vuông góc thứ nhất kẻ đờng vuông góc song song với chính nó
cách 4cm ta đợc cạnh túi thứ nhất, cạnh túi thứ hai cách cạnh túi thứ nhất 14 cm.
Dựng đờng song song với gấu cách gấu 48 cm đợc đờng miệng túi
Túi hông

15



tangthuvien

Dựng đờng song song đờng gấu cách gấu 29cm, trên đờng này lấy điểm
cách nẹp 17 cm, đợc điểm cạnh trên túi
Dựng đờng song song gấu cách gấu 13 cm trên đờng này lấy điểm cách
nẹp 19 cm đợc điểm cạnh dới túi.
B. Thiết kế thân sau
Dựng một đờng nằm ngang trên đờng này dựng đờng vuông góc ới đờng
gấu làm đờng sống lng, lấy điểm cách gấu 72 cm đợc điểm giữa vòng cổ.
Với cách dựng tơng tự nh thân trớc ,căn cứ vào bảng kích thớc cải tiến
thân sau thành phẩm ta xác định đợc họng cổ, vai con, hạ nách, đờng sờn thân
sau:
Dựng đờng song song đờng gấu, cách gấu 58 cm ta đợc đờng cầu vai sau
C. Thiết kế tay
Dựng đợc nằm ngang dài 28 cm làm đợc cửa tay .Từ điểm giữa của đờng
cửa tay dựng đờng vuông góc, lấy điểm cách đờng cửa tay 58 cm làm điểm đầu
tay.
Dựng đờng song song đờng cửa tay, cách đờng cửa tay 49 cm trên đờng
này xác định rộng bắp tay, từ đó dựng các đờng bụng tay, và cung đầu tay (có
chiều dài bằng tổng cung vòng nách thân trớc cộng cung vòng nách thân sau).
Cổ áo
Thiết kế cổ áo bằng cách dựng hình giống cổ áo mẫu với kích thớc theo
bảng thông số kích thớc. Đảm bảo khi gia công khớp vớ vòng cổ.
Thiết kế lần lót
Lần lót áo đợc thiết kế dựa trên hình dáng kích thớc lần ngoài nh:
- Chiều dài thân trớc, thân sau, tay dài hơn lần ngoài 1cm
- Chiều rộng thân và chiều rộng tay rộng hơn lần ngoài 0,5 ữ 1 cm
- Họng cổ thiết kế họng cổ nh áo mẫu


16


tangthuvien

17


tangthuvien

18


tangthuvien

19


tangthuvien

20


tangthuvien

2.3. Thiết kế mẫu mỏng cỡ trung bình
Mẫu mỏng đợc thiết kế dựa trên cơ sở bản vẽ thiết kế của các chi tiết
thành phẩm đã đợc xây dựng ở phần trớc và có tính thêm các thành phần lợng d.
Mẫu mỏng là cơ sở để kiểm tra và thiết kế các mẫu khác (mẫu cứng, mẫu
phụ trợ).

Mỗi chi tiết các sản phẩm đợc thiết kế 1bản mẫu mỏng, trên mỗi mẫu
mỏng có đầy đủ các thông tin sau:
- Thể hiện đầy đủ các đờng thiết kế, vị trí của các đờng may tơng ứng với
các đờng thiết kế
Trên mẫu có ghi các thông tin bằng chữ hoặc chữ số cụ thể bao gômg các
thông tin sau:
- Tên mã hàng
- Tên chi tiết
- Cỡ số
- Số lợng chi tiết cho một đơn vị sản phẩm
- Chức năng của chi tiết (vải lót, mex. dựng, xốp...)
- Vị trí, kí hiệu, độ lệch canh sợi cho phép của chi tiết
- Vị trí các dấu kiểm tra.
Thiết kế mẫu mỏng lần ngoài
Để thiết kế đợc mẫu mỏng lần ngoài của mỗi chi tiết ta phải căn cứ vào
bảng thông số kích thớc chi tiếtd, thành phẩm và nghiên cứu cấu trúc của sản
phẩm, hình dạng chi tiết, các đờng gia công để từ đó ta tính toán các lợng d. Bởi
vì kích thớc mẫu mỏng chính là kích thớc chi tiết thành phẩm cộng với các thành
phẩm lợng d. Các thành phẩm lợng d trên mẫu mỏng đợc tính bao gồm:
+ Lợng d co vải ( cv)
+ Lợng d co sơ đồ ( st)
+ Lợng d công nghệ (cn)
* Lợng d co vải đợc tính đến là:
+ Lợng co dọc: Ud
+ Lợng co ngang Un
U = 100%
21


tangthuvien


cv = L0 - L1 = L1 = Ltp
Trong đó:

U: độ co của vải
L0: Kích thớc mẫu cha giặt
L1: Kích thớc mẫu sau khi giặt
Ltp : Kích thớc thành phần

Trong thực tế thì lợng d co vải phụ thuộc vào từng loại vải mà cụ thể là
tính chất, thành phẩm của các vật liệu cấu tạo vải.
Với loại vải theo đơn đặt hàng thì có lợng d co vải nh sau:
Ud = 1%
Un = 0,5%
* Lợng d co sơ đồ đợc tính nh sau:
sđ = Ltp
Thông thờng thì: sđ = 0,4%
Các thành phần lợng d cv và sđ đợc tính cho từng thành phần của chi tiết.
* Lợng d công nghệ
Lợng d công nghệ đợc tính ở mép ngoài của chi tiết, bao gồm các lợng d
thành phần sau:
- Lợng d đờng may: đm
- Lợng d uốn vải: u
- Lợng d sơ tớc sợi: st
- Độ lé đờng may: l
Với: Lợng d đờng may la khoảng cách từ vị trí đờng may tới mép ngoài
của chi tiết thành phẩm (đờng bao chi tiết thành phẩm) lợng d đờng may phụ
thuộc vào các yếu tố sau:
- Cấu trúc của đờng may:


Đờng may can 1cm
Đờng may lộn: 0,5 ữ 0,7 cm

- Vị trí, hình dạng đờng may
Đờng may thẳng, cong ít, sờn áo, bụng tay, cầu vạt: 1 ữ 2
Đờng may cong nhiều: vòng nách, đầu tay, cổ áp: 1 ữ 1,25 cm
* Lợng d uốn vải u
22


tangthuvien

Phụ thuộc vào kết cấu đờng, và độ dày của vải, số lớp vải
* Lợng d do sơ tớc sợi: Phụ thuộc vào loại vải nếu mặt độ vải càng lớn
càng có bị trớc sợi và phụ thuộc vào kiểu dệt. Kiểu dệt vân điểm có độ tớc sợi
nhỏ nhất.
Đối với vải dễ bị tớc sợi thì kh thiết kế mẫu mỏng phải tăng thêm kích thớc đờng may.
Với vải không dệt thì yếu tố sơ tớc sợi đợc bỏ qua
* Độ lé đờng may thông thờng đợc tính: l = 0,1 ữ 0,2 cm
Sau khi xác định đợc lợng d gia công, dựa vào bản vẽ thiết kế của mỗi chi
tiết ta xác định bản vẽ mẫu mỏng và tính thêm lợng d co vải và lợng d co sơ đồ
rồi từ mép ngoài của chi tiết cộng thêm một lợng bằng lợng d công nghệ.
Bảng tính toán lợng d công nghệ
đm

Lợng d (cm)
uv l
st

cn


Gấu áo, cửa tay

3,3

0,12

3,42

Vai con, cầu vai, đầu tay

1,0

0,1

0,2

1,3

Đờng sờn, bụng tay

1,2

0,05

0,2

1,45

Nẹp áo


1

0,10

Cổ áo

1,6

0,15

0,1

0,2

2,05

1,6

0,15

0,0

0,2

1,95

Vị trí đờng cắt

Mặt cắt


Chân cổ
Lợng d công nghệ: cn = đm + uv + l + st
đm : Lợng d đờng may
uv : Lợng d uốn vải
l: độ lé
st : Lợng d sơ tớc sợi

23

1,1


tangthuvien

Với các chi tiết lẫn ngoài lợng d đờng may đợc tính tuỳ theo từng vị trí của
đờng may.
- Cổ áo: 0,8
- Vai con, cầu vai, đầu tai = 1,0 cm
- Đờng sờn, bụng tay: 1,2 cm
- Gấu áo, cửa tay: 0,8
- Nẹp áo: 1,0 cm
(đm gấu áo, cửa tay trong bảng = 3,3 cm bao gồm đờng may = 0,8 cm
cộng với 2,5 cm rộng gấu do cuốn vải)
Bảng 2.1: Bảng thông số kỹ thuật chi tiết thành phẩm cỡ M
STT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

Tên KT - vị trí đo
Giá trị(cm)
A. Thân trớc
Chiều dài từ đầu cổ tới gấu

60
Chiều dài từ đầu cổ đến đầu vai trong
9
Chiều dài từ đầu vai trong đến gấu
70
Chiều dài từ đầu vai ngoài đến gấu
62
Chiều dài sờn
40
Rộng thân trớc
31
1/2 ngực
63
Rộng vai con
18
B. Thân sau
Dài từ giữa vòng cổ TS đến gấu
72
Đầu vai trong TS đến gấu
74
Đầu vai ngoài TS đến gấu
68
Đầu sờn phải đến đầu sờn trái
64
Từ đầu vai ngoài trái đến đầu vai ngoài phải
54
Giữa cổ TS đến đờng can cầu vai
14
C. Tay
Dài tay

58
Dài bụng tay
50
Rộng bắp tay
44
1/2 cửa tay
14
D. Cổ
Rộng cổ
47
Rộng đầu cổ
8
Rộng giữa bản cổ
5,5
Dài lá cổ
51
Dài chân cổ
34
Rộng giữa chân cổ
3
E. Nẹp
24

Dung sai(cm)
0,5
0,3
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,3
0,5
0,3

0,3
0,3
0,2


tangthuvien

30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44

45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65

Réng nÑp
Dµi nÑp tuú thuéc vµo th©n tríc cña tõng cì

F. Tói ngùc
C¹nh tói ®Õn nÑp
MiÖng tói ®Õn gÊu
Réng miÖng tói
G. Tói h«ng

C¹nh trªn tói ®Õn nÑp
C¹nh trªn tói ®Õn gÊu
C¹nh díi tói ®Õn nÑp
C¹nh díi tói ®Õn gÊu
Réng viÒn tói
C¸ tay - c¸ h«ng
Réng c¸ tay
Dµi c¸ tay
§é v¸t c¸ tay
Réng c¸ h«ng
Dµi c¸ h«ng
§é v¸t c¸ h«ng
I. NÑp lãt th©n tríc - lãt TT
Réng ®Çu nÑp
Réng ch©n nÑp
§Çu vai trong - gÊu
Ch©n cæ - gÊu
Réng ®Çu lãt
Réng gÊu lãt
§êng sên lãt
§Çu vai trong ngoµi - gÊu
K. Häng cæ - lãt th©n sau
Réng ®Çu c¹nh häng cæ
S©u häng cæ
M. Lãt tói
Réng lãt tói h«ng
Dµi lãt tói h«ng
Réng lãt tói ngùc
Dµi lãt tói ngùc


25

2,5
60

0
± 0,5

4
48
15

± 0,2
± 0,5
± 0,2

17
29
19
13
2

± 0,3
± 0,5
± 0,3
± 0,5
± 0,2

2,5
8

0,5
3
8
1

± 0,2
± 0,3
± 0,3
± 0,3
± 0,3
± 0,3

3,5
5,5
71
51
15,0
26
41
63

± 0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,5
0,5
0,5


3,5
11

0,3
0,3

11
18
15
30


×