Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Dạy học tích hợp liên môn sinh học, hóa học, vật lý, giáo dục môi trường, giáo dục công dân, công nghệ, địa lý, thông qua bài bảo vệ vôn gen loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học – sinh học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.19 KB, 12 trang )

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HÀ NỘI

TRƯỜNG THCS -THPT TRẦN QUỐC TUẤN
*************

HỒ SƠ DỰ THI
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MƠN
DÀNH CHO GIÁO VIÊN THPT

BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI
MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC

Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Hương
Bộ môn: Sinh học
Điện thoại: 0988555244
Gmail:

Hà Nội . Tháng 12 – năm 2014


Hå s¬ dù thi gåm :
TT

Nội dung

Số
lượng

ĐVT

1



Giới thiệu chung
GIOI_THIEU.ppt

01

Bản

2

Kế hoạch xây dựng bài học
PHU_LUC\ke_hoach_xay_dung_bai_giang.doc

01

Bản

3

Giáo án tích hợp
(PHU_LUC\Giao_an_chi_tiet_bai_hoc.doc)

01

Bài

4

Giáo án trình chiếu
( PowerPoint Bai_22_chuan.ppt)


01

Bài

Tư liệu dạy học bằng video

02

Đoạn

Tư liệu dạy học bằng hình ảnh

05

Chiếc

7

Sản phẩm của học sinh
(San_pham_HS)

05

Sản
phẩm

8

Sản phẩm sau bài học của giáo viên

(PHU_LUC\Phieu_KT_danh_gia.docx)

05

Sản
phẩm

9

Phiếu đánh giá tổng hợp sau bài học
(PHU_LUC\Phieu_danh_gia_Ket_qua_sau_bai_hoc.docx)

03

Bản

5
6


PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ
THI CỦA GIÁO VIÊN
I. TÊN CHỦ ĐỀ
Dạy học tích hợp liên mơn: Sinh học, Hóa học, Vật lý, Giáo dục mơi
trường, Giáo dục công dân, Công nghệ, Địa lý,...Thông qua bài :
Bảo vệ vơn gen lồi người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
– Sinh học lớp 12.

II. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức các môn học học sinh sẽ đạt được trong dự án :

+ Môn sinh học: Học sinh có được những hiểu biết về
- Vai trị chung của hệ gen con người
- Gánh nặng di truyền của loài người nếu hệ gen bị biến đổi.
- Các biện pháp để bảo vệ vốn gen con người
- Có kiến thức và hiểu biết về các bệnh tật di truyền ở người và các biện
pháp ngăn ngừa, phòng tránh
- Xác định được tư vấn di truyền là gì và vai trị to lớn của nó trong việc bảo
vệ vốn gen của lồi người
- Trình bày được một số vấn đề xã hội của di truyền học cũng như đưa ra
được quan điểm của bản thân về những vấn đề đó.
+ Mơn hóa học: Học sinh có những hiểu biết về các chất hóa học gây tổn hại
cho hệ gen con người từ đó có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế khi sử dung
các chất hóa học .
+ Mơn Vật lý: Các tác nhân vật lý ảnh hưởng tới hệ gen, các biện pháp phòng
ngừa khi tiếp xúc với các tác nhân đó.
+ Mơn giáo dục mơi trường : Học sinh có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường
nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến .
+ Môn giáo dục công dân : Ý thức trách nhiệm của người công dân trong xã
hội, giáo dục lối sống cho học sinh nhằm bảo vệ tốt hệ gen và biết xử lý các tình
huống cần thiết khi gặp phải trong đời sống hàng ngày.
+ Môn Văn học: HS biết dàn dựng, xắp xếp và xử lý các văn bản, tình huống
trong văn bản, biết viết và báo cáo các văn bản đó...


+ Mơn Tin học: Có kỹ năng tìm kiếm thơng tin có liên quan trong bài học, biết
sử dụng kiến thức máy tính, các phần mềm của máy tính.

2. Kỹ năng: Học sinh có năng lục vận dụng các kiến thúc liên mơn đẻ giải
quyết các tình huống thục tiễn trong cuộc sơng.
- Rèn kĩ năng tìm kiếm thơng tin, chọn lựa, phân tích và xử lí thơng tin phù

hợp với nội dung
- Rèn kĩ năng thiết kế phần mềm powerpoint, kĩ năng báo cáo, thuyết trình,
nêu quan điểm trước đám đông
- Rèn kĩ năng tư duy và giải quyết các vấn đề thực tiễn mang tính xã hội
- Rèn kĩ năng tự học, kĩ năng hợp tác nhóm

3. Thái độ:
- Có ý thức tích cực trong các hoạt động , độc lập tư duy và hợp tác nhóm .
- Có thái độ đúng đắn trong việc bảo vệ vốn gen lồi người, thể hiện quan
điểm của mình về một số vấn đề thục tiễn trong xã hội .
- Xây dựng ý thức trách nhiệm với bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội
- Xây dựng ý thức bảo vệ mơi trường, u hịa bình, chống chiến tranh
- Rèn thói quen sống lành mạnh

III. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC TRONG BÀI HỌC:

- Học sinh lớp 12: 98HS gồm 3 lớp: 12B, 12C, 12D.
III. Y NGHĨA VÀ VAI TRÒ CỦA BÀI HỌC:
- Gắn kết kiến thúc , kỹ năng, thái độ của các môn học với nhau và với thục
tiễn đời sống xã hội, làm cho học sinh u thích mơn học, yêu thích cuộc sống.
- Biết vận dụng cuộc sống để giải quyết các vấn đề xảy ra trong thục tiễn từ
đó xây dụng ý thức và hành động cho chính bản thân và cộng đồng.
- Qua việc thục hiện bài học, sẽ giúp giáo viên bộ môn không chỉ nắm bắt
kiến thức mình dạy mà cịn khơng ngừng trao đổi kiến thức các môn học khác để
tổ chức hướng dẫn học sinh giải quyết các tình huống, các vấn đề đạt ra trong
mơn học một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Tích hợp trong giảng dạy sẽ giúp học sinh phát huy suy nghĩ tích cực, tư
duysáng tạo. Cụ thể thông qua bài học, học sinh không chỉ nắm được kiến thức
sinh học cần thiết về hệ gen con người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
mà còn thấy được các tác hại của tác nhân vật lý, tác nhân hóa học và lối sống

của con người, các hành vi các hoạt động của xã hội loài người đã làm ảnh


hưởng như thế nào tới vốn gen của loài người. Từ đó nêu được những biện pháp
bảo vệ mơi trường sống ở cấp độ vi mô và vĩ mô.

IV. THIẾT B DY HC :

- Máy chiếu, bảng nhóm, bút da, máy vi tính, máy ảnh...
- Mt s hỡnh nh v các tật bệnh di truyền ở người
- Hình ảnh quy trình chọc dị dịch ối, sinh thiết tua nhau thai, liệu pháp
gen…
- Phiếu giao việc cho HS chuẩn bị trước, yêu cầu HS về nhà chuẩn bị rồi
báo cáo trong tiết học
PHIẾU GIAO VIỆC
- HS tìm hiểu trước các biện pháp bảo vệ vốn gen của lồi người và mục
đích của từng biện pháp
+ Tạo môi trường sạch, hạn chế các tác nhân gây đột biến (các hành động
nên và không nên làm)
+ Tư vấn di truyền( khái niệm, nội dung)
+ Sàng lọc trước sinh ( quy trình, thời gian, mục đích)
- HS tìm hiểu trước các nội dung:
+ Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người ( lợi ích, mặt trái, quan
điểm của bản thân về vấn đề này)
+ Một số vấn đề xã hội phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
( lợi ích, mặt trái, quan điểm của bản thân về vấn đề này)
- HS chuẩn bị trước vấn đề di truyền và khả năng trí tuệ ( chỉ số IQ, các yếu
tố ảnh hưởng đến khả năng trí tuệ, cách bảo vệ tiềm năng trí tuệ)
- Các nhóm tìm hiểu và chuẩn bị trước ở nhà vấn đề 4 - di truyền học và
bệnh AIDS, báo cáo bằng phần mềm powerpoint, cử đại diện một nhóm báo cáo

trong tiết học (nhóm 1) theo các nội dung sau:
+ AIDS là gì?
+ Nguyên nhân gây AIDS
+ Quá trình xâm nhiễm và nhân lên của virut HIV trong tế bào chủ
+ Hậu quả của AIDS
+ Các biện pháp điều trị AIDS
+ Vận dụng hiểu biết về di truyền học trong công tác chữa trị AIDS

V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HC TRONG
BI HC:
1. Mô tả băng giáo án điện tử.
2. Phương pháp dạy học


- Phương pháp nêu vấn đề, phương pháp đàm thoại, đàm thoại gợi mở,
phương pháp trực quan, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp khăn trải
bàn…

VI. GIÁO ÁN CHI TIẾT BÀI HỌC :

Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA DI TRUYỀN HỌC
A. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: Dưới hình thức trị chơi đốn hình với 5 câu hỏi trắc nghiệm
3. Bài mới:
Mở bài: Dựa vào bức hình về các dị tật di truyền ở phần KTBC để giới
thiệu bài mới:
GV: chỉ định 1 HS và đặt câu hỏi: Em có suy nghĩ gì sau khi xem bức hình
này? Theo em, những tật bệnh di truyền có ảnh hưởng như thế nào đến người

bệnh, gia đình và xã hội?
GV: Các bệnh mà chúng ta thấy chỉ là con số rất nhỏ trong hơn 6000 bệnh
di truyền ở người. Các tật bệnh này không chỉ làm giảm sức sống, gây chết cho
người bệnh mà còn di truyền qua các thế hệ tạo ghánh nặng về tâm lí, kinh tế
cho gia đình và toàn xã hội. Theo WHO, hàng năm , trên thế giới có khoảng hơn
8 triệu trẻ em sinh ra mắc dị tật di truyền, con số này ở Việt Nam là 20- 30 nghìn
trẻ và có xu hướng gia tăng gần đây. Thực trạng này đòi hỏi chúng ta phải tìm ra
những biện pháp để bảo vệ vốn gen lồi người từ đó hạn chế các dị tật di truyền.
Vậy các biện pháp đó là gì? Đó chính là nội dung bài 22 mà cô và các em sẽ tìm
hiểu sau đây.
Lưu ý: Bài học này , kiến thức lí thuyết khơng nhiều nhưng có nhiều kiến
thức thực tế rất gần gũi, bổ ích và thiết thực nên các em khơng cần ghi chép
nhiều mà cần tích cực vận dụng các hiểu biết thực tế vào việc xây dựng bài.
Nội dung

Hoạt động thầy - trò


I. BẢO VỆ VỐN GEN GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ trên màn hình ,
CỦA LỒI NGƯỜI
nêu biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người?
Nguyên nhân gây suy thối vốn gen lồi người
làm xuất hiện dị tật di truyền là gì?
? Nêu nguyên nhân gây đột biến ? Vì sao gần
đây các bệnh truyền nhiễm có xu hướng giảm
trong khi các bệnh di truyền có xu hướng tăng
1. Tạo môi trường sạch, lên cho biết biện pháp ngăn chặn sự phát sinh
hạn chế tác nhân gây đột của các đột biến trong quần thể?
biến
HS: Dựa vào phần chuẩn bị trả lời

GV chốt: Để ngăn chặn đột biến phát sinh nhằm
bảo vệ vốn gen ta có biện pháp đầu tiên là tạo
môi trường sạch, tránh tác nhân gây đột biến
HS: Ghi bài
GV: ? Để tạo môi trường sạch, chúng ta nên và
khơng nên làm gì?
HS: Trả lời
GV : Nhận xét, bổ sung
GV: ? Nếu bắt buộc phải tiếp xúc với tác nhân
đột biến ta phải làm gì?
HS: Trả lời
GV : Nhận xét, bổ sung
GV chốt lại phần 1 bằng sơ đồ và lời kêu gọi
bảo vệ môi trường
GV: Đột biến khi đã xuất hiện có thể lan truyền
từ thế hệ này sang thế hệ khác vì vậy ngồi biện
pháp ngăn chăn đột biến phát sinh còn cần
ngăn chặn sự di truyền của chúng trong quần
thể bằng tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh.
2. Tư vấn di truyền và sàng Vậy tư vấn di truyền là gì, có những đối tượng
lọc trước sinh
nào tham gia, nhiệm vụ của từng đối tượng và
a. Tư vấn di truyền
mục đích của tư vấn di truyền là gì? Mời các em
- Đối tượng tham gia: 2 xem đoạn kịch sau để hiểu thêm về cơng việc
nhóm
này.
+ Người cần tư vấn: cung cấp HS: Diễn kịch
thông tin, nêu thắc mắc
GV: Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi trên sau đó

+ Người tư vấn: Bác sĩ tư vấn GV chốt, HS ghi bài
di truyền: chẩn đoán bệnh,
xây dựng sơ đồ phả hệ, dự
đoán khả năng mắc bệnh và GV: Đối với các cặp vợ chồng có nguy cơ sinh
cho lời khuyên
con mang dị tật di truyền cần tư vấn vấn để họ
- Mục đích: Hạn chế sự lan thực hiện việc sàng lọc trước sinh


truyền của bệnh tật di truyền
b. Sàng lọc trước sinh
- Gồm 2 kĩ thuật chủ yếu:
+ Chọc dò dịch ối
+ Sinh thiết tua nhau thai
- Mục đích: Phát hiện sớm di
tật ở thai nhi để có biện pháp
xử trí đúng đắn , giảm dị tật
di truyền
3. Liệu pháp gen – kĩ thuật
của tương lai
- K/n: Kĩ thuật chữa bệnh di
truyền bằng cách thay thế
gen bệnh ( gen đột biến )
bằng gen lành.
- Nguyên tắc: Kĩ thuật
chuyển gen

GV: Y/c HS đọc SGK trả lời câu hỏi:
? sàng lọc trước sinh là gì? có những kĩ thuật
nào? Tiến hành ra sao? Mục đích?

HS: Trả lời
GV: nhận xét , bổ sung – HS ghi bài
GV: Đối với những người không may mắc các
bệnh di truyền thì có cách gì chữa được khơng?
Có , bằng liệu pháp gen
GV: Y/c HS đọc SGK, quan sát sơ đồ trên màn
hình trả lời các câu hỏi:
? Liệu pháp gen là gì?
? Nguyên tắc của liệu pháp gen? Các bước tiến
hành?
? Vì sao gọi liệu pháp gen là kĩ thuật của tương
lai
HS: Trả lời
GV chốt kiến thức – HS nghe kết hợp ghi chép
GV: Củng cố toàn bộ kiến thức phần I bằng cách
cho hS điền vào sơ đồ câm

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ GV: Dùng liệu pháp gen để chữa bệnh chỉ là
HỘI CỦA DI TRUYỀN một trong vô số các ứng dụng to lớn của di
HỌC
truyền học vào đời sống con người. Tuy nhiên,
bên cạnh những lợi ích đó , di truyền học cũng
đang làm nảy sinh những vấn đề băn khoăn, lo
ngại trong xã hội. chúng ta cùng tìm hiểu các
1. Tác động xã hội của việc vấn đề đó ở mục II
giải mã bộ gen người
GV: chia lớp làm 4 nhóm, cử nhóm trưởng
và phân công nhiệm vụ theo phiếu giao việc số
1
GV: Y/c HS dựa vào phần chuẩn bị trong phiếu

giao việc, SGK tiến hành thảo luận nhóm và ghi
2. Một số vấn đề phát sinh kết quả vào bảng phụ theo kĩ thuật khăn trải bàn
do công nghệ gen và công ( Chia bảng phụ thành nhiều phần; phần chính
nghệ tế bào
giữa nhóm trưởng ghi các nội dung đã thống
nhất cả nhóm, các phần xung quanh các cá nhân
có ý kiến riêng ghi)
HS: Hoạt động nhóm (2’ 30)
GV: quan sát


HS: Treo bảng phụ
GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động, kết quả các
nhóm
GV: Bổ sung, hồn thiện kiến thức

3. Vấn đề di truyền khả
năng trí tuệ
- Khả năng trí tuệ ∼ chỉ số IQ
- Cơng thức tính IQ:
Chỉ số IQ = (tuổi khơn: tuổi
sinh học) . 100
- Khả năng trí tuệ chịu ảnh
hưởng nhất định của tính di
truyền và chịu ảnh hưởng
nhiều từ môi trường sống

GV: Một vấn đề khác cũng gây tranh cãi trong
dư luận và “nóng” khơng kém 2 vấn đề trên đó
là vấn đề di truyền khả năng trí tuệ

GV:? Khả năng trí tuệ có đo đếm được không?
Bằng chỉ tiêu nào?
HS: Trả lời
GV: Chỉ số IQ được đo như thế nào?
GV: Cho 1 HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm
IQ từ đó nêu cơng thức tính chỉ số IQ, giới thiệu
bảng đánh giá khả năng trí tuệ thơng qua chỉ số
IQ
GV: ? Khả năng trí tuệ có di truyền khơng? Khả
năng trí tuệ chịu sự ảnh hưởng của những yếu tố
nào?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung từ đó nêu bật vai trị của sự nỗ
lực , cần cù lao động trong sự thành công của
con người
4 . Di truyền học và bệnh GV: AIDS là đại dịch gây kinh hoàng cho cả
loài người. vậy AIDS có liên quan gì đến di
AIDS
- Dựa vào những hiểu biết về truyền học?
di truyền của virut HIV, GV: Y/c nhóm 1 và nhóm 3 lên báo cáo nội
hồn thiện các biện pháp điều dung đã chuẩn bị theo phân công trong phiếu
giao việc
trị AIDS
HS: Báo cáo
GV: nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm và
bổ sung
B. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN KIẾN THỨC:
- GV cho HS củng cố các nội dung kiến thức bằng sơ đồ
- Cho HS củng cố bằng cách giải đáp một tình huống
- Chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn?” sử dụng kĩ thuật cơng não

C. DẶN DỊ:
1. Trả lời các câu hỏi cuối bài
2. Chuẩn bị bài 23


VII. CÁCH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Các nhóm học sinh báo cáo kết quả chuẩn bị của mình theo hướng dẫn
của giáo viên
2. các nhóm học sinh nhận xét chéo và bổ sung ý kiến đồng thời cho điểm
chéo nhau
3. Giáo viên nhận xét , đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm , chọn ra
nhóm có kết quả tốt nhất để cho học sinh báo cáo trước lớp
4. Giáo viên nhận xét và đánh giá chung tiết học, khả năng tiếp nhận kiến
thức bài học của học sinh.
5. Giáo viên đánh giá về khả năng vận dụng kiến thức và liên hệ với thực
tiễn để giải quyết các tình huống của học sinh.

VIII. CÁC SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH :
I. Báo cáo của các nhóm về cơng việc giáo viên yêu cầu chuẩn bị :
Báo cáo của nhóm 1 : Tác nhân vật lý
1. Các loại tác nhân vật lý có thể gây đột biến cho con người
2. Các hoạt động của con người làm gia tăng cac tác nhân vật lý
3. Những biện pháp nhằm hạn chế các tác nhân vạt lý và ảnh hưởng của chúng.
Báo cáo nhóm 2: Tác nhân hóa học
1. Các loại hóa chất gây đột biến cho con người
2. Những hành động của con người làm gia tăng các tác nhân hóa học
3. Những việc làm cực kỳ nguy hiểm đối với môi trường ở Việt Nam trong
thời gian gần đây.
4. Các biện pháp nhằm hạn chế các tác nhân hóa học và ảnh hưởng của chúng.
Báo cáo của nhóm 3: Học sinh diễn kịch

Tiểu phẩm với chủ đề : Một buổi tư vấ di truyền ...
Báo cáo của nhóm 4: Di truyền học và bệnh AIDS
1. AIDS là gì?
2. Nguyên nhâ gây ra AIDS?
3. Đặc điểm di truyền của vi rút HIV, cách xâm nhiễm và nhân lên của vi
rút HIV trong tế bào chủ
4. Hậu quả của AIDS


5. Cách điều trị
6. Ứng dụng di truyền học vào cơng tác phịng chống AIDS.
II. Quan điểm của học sinh về các nội dung:
Vấn đề 1: Tác động của xã hội về việc giải mã bộ gen con người
Nội dung thảo luận :
a. Mặt trái của việc giải mã bộ gen con người
b. Quan điểm của nhóm về vấn đề này.
Vấn đề 2: Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
Nội dung thảo luận :
1. Những lo ngại phát sinh từ sản phẩm của công nghệ gen và cơng
nghệ tế bào
2. Quan điểm của nhóm về vấn đề này

IX. GIÁO VIÊN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN PHẨM CỦA HỌC
SINH:
1. Nhóm 1 có báo cáo về tác nhân vật lý hay nhất
2. Nhóm 2 có báo cáo về tác nhâ hóa học hay nhất
3. Nhóm 4 có báo cáo về Bệnh AIDS là hay nhất .
4. Tiểu phẩm kịch của nhóm 3 là xuất sắc nhất

Phiếu đánh giá kết quả báo cáo của học sinh :

Tác nhân vật lý


Nội dung
Chuẩn bị
Kiến thức
Ý thức
Điểm

Nhóm 1
Tốt
10
Tốt
10

Nhóm 2
Khá
7
Tốt
8

Nhóm 3
Khá
7
Khá
7

Nhóm 4
Tốt
9

Tốt
9

Tác nhân hóa học
Nội dung
Chuẩn bị
Kiến thức
Ý thức
Điểm

Nhóm 1
Tốt
9
Tốt
9

Nhóm 2
Tốt
10
Tốt
10

Nhóm 3
Tốt
8
Tốt
8

Nhóm 4
Tốt

8
Khá
8

Di truyền học và bệnh AIDS
Nội dung
Chuẩn bị
Kiến thức
Ý thức
Điểm

Nhóm 1
Tốt
8
Tốt
8

Nhóm 2
Khá
9
Tốt
9

Nhóm 3
Tốt
9
Tốt
9

Nhóm 4

Tốt
10
Tốt
10

Phần thảo luận của học sinh về các vấn đề 1 và 2 .
Quan điểm
Vấn đề 1
Vấn đề 2
Điểm

Nhóm 1
8
9
8.5

Nhóm2
9
10
9.5

Nhóm 3
9
9
9

Nhóm 4
9
8
8.5


X. HỌC SINH TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN PHẨM CỦA NHAU:
1. Tiểu phẩm kịch của nhóm 3 đạt kết quả cao nhất
2. báo cáo của nhóm 2 về tác nhân hóa học
3. Báo cáo của nhóm 1 vè tác nhân vật lý
4. Báo cáo của nhóm 4 về bệnh AIDS.



×