NGUYÊN LÝ HẠCH
TOÁN KẾ TOÁN
10/12/15
1
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ ĐỐI
TƯỢNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
10/12/15
2
Khái niệm hạch toán kế toán
Theo giáo trình lý thuyết hach toán kế toán
của Trường dại học tài chính kế toán Hà nội ( Học
viện tài chính): Kế toán là khoa học thu nhận, xử lý
và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận
động của tài sản (hoặc hoạt động kinh tế, tài chính)
ở các đôn vị nhằm kiểm tra toàn bộ tài sản và các
hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị đó.
Theo Luật kế toán ban hành ngày 12/6/2003,
kế toán được định nghĩa: “Kế toán là việc thu thập,
xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh
tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời
3
gian10/12/15
lao động”.
Sự khác nhau giữa các loại hạch toán
Tiêu
thức so
sánh
Hạch toán
nghiệp vụ
Từng nghiệp
Đối
vụ, từng quá
tượng
trình kinh
nghiên
tế, kỹ thuật
cứu
cụ thể
Đặc
điểm
thông
10/12/15
tin
Rời rạc,
riêng biệt
nhưng kịp
thời
Hạch toán thống
kê
Các hiện tượng
KT - XH số lớn
xảy ra trong ĐK
không gian và
thời gian cụ thể
Hạch toán kế
toán
Là TS và sự
vận động của
TS trong quá
trình HĐKT
của các đơn vị
Không mang tính Toàn diện,
thường xuyên, thường xuyên,
liên tục nhưng có liên tục và có
4
tính hệ thống
hệ thống
Tiêu
thức so
sánh
Thước
đo sử
dụng
Hạch toán
nghiệp vụ
Hạch toán
thống kê
Thước đo hiện Thước đo hiện
vật, thước đo vật, thước đo
lao động, thước lao động, thước
đo tiền tệ
đo tiền tệ
Hạch toán kế
toán
Thước đo hiện
vật, thước đo lao
động bên cạnh
thước đo tiền tệ
PP điều tra PP chứng từ KT,
Báo cáo trực
PP tài khoản
Phương tiếp, báo cáo thống kê, PP
pháp qua điện thoại, phân tổ thống KT, PP tính giá,
PP tổng hơpü nghiên báo cáo bằng kê, phương
pháp chỉ số,... cân đối kế toán
văn bản,...
cứu
10/12/15
5
Chức năng của hạch toán kế toán
Ra quyết định
Hoạt động
kinh doanh
Thông tin
Hệ thống kế toán
Dữ liệu
10/12/15
Thu thập
Ghi chép dữ
liệu
Xử lý
sắp xếp, tổng
hợp
Cung cấp
Báo cáo
6
Nhiệm vụ kế toán
- Thu thập, xử lý thông tin, số liêu kế toán
- Kiểm tra, giám sát; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi
vi phạm Pháp luật về Tài chính, Kế toán
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất
các giải pháp
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo qui định của
pháp10/12/15
luật
7
Yêu cầu của hạch toán kế toán
- Phản ảnh đầy đủ
-Phản ảnh kịp thời, đúng thời gian qui định
- Phản ảnh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác
- Phản ảnh trung thực
- Phản ảnh liên tục.
- Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự,
có hệ10/12/15
thống và có thể so sánh được.
8
Vai trò của hạch toán kế toán
Kế toán là công cụ phục vụ đắc lực cho quản lý
kinh tế tài chính, có vai trò quan trọng trong quản
lý kinh tế tài chính.
Vai trò của kế toán được khẳng định xuất phát từ
nhu cầu sử dụng thông tin trong việc ra các quyết
định kinh tế và chức năng của kế toán.
10/12/15
9
Vai trò của hạch toán kế toán đối với doanh nghiệp
- Cung cấp thông tin cho nhà quản lý theo dõi chặt chẽ
tài sản, tình hình và kết quả hoạt động kinh tế từ đó đề ra
các phương án SXKD tối ưu nhằm khai thác, sử dụng tài
sản đem lại hiệu quả cao; đồng thời có biện pháp ngăn
ngừa kịp thời các hành động có thể tổn hại đến tài sản của
đơn vị.
- Cung cấp thông tin phục vụ cho việc phân tích được
hiệu quả của công tác quản lý; phát hiện và khắc phục kịp
thời những thiếu sót, đề ra những biện pháp quản lý hữu
hiệu hơn nhằm đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trường.
- Cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm ở bên
ngoài doanh nghiệp nhằm mở rộng mối quan hệ kinh tế,
thu hút vốn đầu tư, liên doanh, liên kết với các đơn vị
khác,10/12/15
mở rộng phạm vị hoạt động để kinh doanh có10 hiệu
Vai trò của hạch toán kế toán đối với nhà nước
- Cung cấp thông tin để thực hiện việc kiểm tra,
kiểm soát của các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước
đối với hoạt động kinh doanh của đơn vị nhằm đảm bảo
kinh doanh đúng pháp luật, cạnh tranh lành mạnh, phù
hợp với định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước, chịu
sự chi phối và quản lý của Nhà nước.
- Kế toán giúp Nhà nước theo dõi, tổng hợp số liệu
các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp, các ngành sản
xuất,...Qua đó, đánh giá sự phát triển của từng ngành
kinh tế cụ thể cũng như sự phát triển của nền kinh tế quốc
gia. Nhờ đó, Nhà nước có các chính sách, quyết định về
kinh tế phù hợp với sự phát triển của đất nước.
10/12/15
11
Theo đối tượng sử dụng
thông tin kế toán
Kế toán
quản trị
Kế toán quản trị là việc thu
thập, xử lý, phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế, tài chính
theo yêu cầu quản trị và quyết
định kinh tế, tài chính trong
nội bộ đơn vị kế toán.
10/12/15
Kế toán
tài chính
Kế toán tài chính là việc thu
thập, xử lý, kiểm tra, phân
tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính bằng báo
cáo tài chính cho đối tượng
có nhu cầu sử dụng thông
tin của đơn vị kế toán. 12
Phân biệt kế toán tài chính với kế toán quản trị
Tiêu thức
phân biệt
Kế toán quản trị
Kế toán tài chính
Mục tiêu
Phục vụ cho nhà quản trị
bên trong doanh nghiệp.
Kế toán tài chính phục vụ
cho các thành phần bên
ngoài doanh nghiệp.
Đặc điểm Nhanh, linh hoạt, tốc độ, Tuân thủ các nguyên tắc
thông tin chủ yếu hướng về tương lai kế toán, phản ánh cả quá
được biểu diễn dưới hình
thái tiền tệ và hiện vật.
khứ và được biểu hiện
dưới hình thái tiền tệ.
Phạm vi và Cung cấp thông tin về từng Cung cấp thông tin tổng
nội dung khâu, từng bộ phận, yếu tố, quát toàn doanh nghiệp.
của thông quá trình hoạt động của
tin
10/12/15
13
doanh nghiệp.
Phân biệt kế toán tài chính với kế toán quản trị
Kỳ báo
cáo
Báo cáo
thường xuyên
kịp thời.
Báo cáo định kỳ như tháng,
quí, năm.
Kế toán tài chính có tính pháp
Tính
Không có tính
lệnh và việc lập các báo cáo
pháp lý pháp lệnh nó
của
nó
phải
tuân
thủ
theo
của thông chỉ có hiệu lực
những nguyên tắc chung nhằm
tin
trong nội bộ
đảm bảo cho sự tin cậy của
doanh nghiệp.
những người nhận báo cáo.
10/12/15
14
Theo mức độ độ khái quát
thông tin do kế toán cung cấp
Kế toán
Tổng hợp
Kế toán tổng hợp là loại
kế toán mà thông tin về
các hoạt động kinh tế tài
chính được kế toán thu
nhận, xử lý ở dạng tổng
quát và được biểu hiện
dưới hình thức tiền tệ
10/12/15
Kế toán
chi tiết
Kế toán chi tiết là loại kế toán
mà thông tin về các hoạt động
kinh tế tài chính được kế toán
thu nhận, xử lý ở dạng chi tiết,
tỷ mỹ và được biểu hiện không
những dưới hình thức tiền tệ
mà cả hình thái hiện vật, thời
gian lao động
15
Theo cách ghi chép và
thu nhận thông tin
Kế toán
đơn
Kế toán
kép
Kế toán đơn là loại kế
toán phản ảnh các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh làm
ảnh hưởng đến các đối
tượng kếï toán một cách
độc lập, riêng biệt.
Kế toán kép là loại kế toán
dùng để phản ảnh các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh được tiến
hành trong mối quan hệ mật
thiết giữa các đối tượng kế
toán với nhau.
10/12/15
16
Các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh
Tài sản và sự vận động của tài
sản trong quá trình tái sản
xuất xã hội
10/12/15
17
Phân loại tài sản theo hình thái biểu hiện
Tài
sản
ngắn
hạn
10/12/15
Tiền và tương
đương tiền
Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, chứng
khoán ngắn hạn, Góp vốn liên doanh
ngắn hạn
Đầu tư tài chính
ngắn hạn
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, Đầu
tư ngắn hạn khác,...
Các khoản
phải thu ngắn
hạn
Phải thu khách hàng, Phải thu nội
bộ, Phải thu khác,...
Hàng tồn kho
Nguyên liệu, vật liệu, Công cụ,
dụng cụ. Thành phẩm, CPSXKD
dở dang
Tài sản ngắn
hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn, Tạm
ứng
18
Phân loại tài sản theo hình thái biểu hiện
Các khoản phải
thu dài hạn
Phải thu dài hạn khách hàng, Vốn kinh
doanh ở đơn vị phụ thuộc
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình, Tài sản cố
định vô hình, Tài sản cố định thuê tài
chính, Hao mòn TSCĐ
Bất động sản
đầu tư
Bất động sản đầu tư
Các khoản
ĐTTC dài hạn
Đầu tư vào công ty con, Đầu tư vào
công ty liên kết, Vốn góp liên doanh
Tăi sản dài hạn
khác
Chi phí trả trước dài hạn, Tài sản
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại, Tài sản dài hạn khác19
Tài
sản
dài
hạn
10/12/15
Phân loại tài sản theo nguồn hình thành
Nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn
chủ sở hữu
Nguồn
vốn
10/12/15
Nguồn vốn chuyên dùng: Nguồn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản, Quĩ đầu tư
phát triển, Quĩ dự phòng tài chính
Chênh lệch tỷ giá, Chênh lệch đánh
giá lại tài sản
chủ sở
hữu
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn kinh
phí và quĩ
khác
Nguồn kinh phí, Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ
Quĩ khen thưởng, phúc lợi
20
Phân loại nguồn vốn kinh doanh
Vay ngắn hạn, Nợ dài hạn đến
hạn trả
Nợ
Nợ ngắn
hạn
Phải trả cho người bán, Thuế
và các khoản phải nộp nhà
nước, Phải trả người lao động,
Phải trả, phải nộp khác,...
phải
Vay dài hạn, Trái phiếu phát
hành, ...
trả
Nợ dài hạn
10/12/15
Nhận ký quĩ, ký cược dài hạn,
Thuế thu nhập hoãn lại phải
trả, Nợ dài hạn khác,...
21
Quá
Các khoản
chi
Chi phí SXKD: CPNVLTT, CPNCTT,
CPSXC, Chi phí HĐTC, Chi phí
QLDN, Chi phí bán hàng
Chi phí khác: Chi phí khác, Chi phí
thuế TNDN
trình
Chi sự nghiệp
vận
Doanh thu hoạt đỗngKD: Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ,
Doanh thu hoạt động tài chính
động
Các khoản
thu
Thu nhập khác
của tài
Các khoản thu sự nghiệp: Các khoản
thu
sản
10/12/15
Kết quả
hoạt đông
Xác định kết quả hoạt động SXKD
22
PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
10/12/15
23
Khái niệm phương pháp chứng từ kế toán
Phương pháp chứng từ kế toán là phương
pháp kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời
gian và địa điểm phát sinh của nghiệp vụ đó vào
các bảng chứng từ phục vụ cho công tác ghi sổ kế
toán đồng thời phục vụ cho công tác quản lý.
10/12/15
24
Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin
phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
10/12/15
25