Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 78 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ THỊ BÔNG

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tàì Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52440201

Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ THỊ BÔNG
MSSV: 4104130

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52440201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
QUÁCH DƢƠNG TỬ

Năm 2014


LỜI CẢM TẠ

Qua thời gian học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trƣờng, nhờ có sự chỉ
dạy tận tình của quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ đặc biệt là quý thầy cô
Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã giúp em có đƣợc nhiều kiến thức để
hôm nay em có thể hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy của quý thầy cô Khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh trƣờng Đại học Cần Thơ. Đặc biệt em xin chân thành
cảm ơn Thầy Quách Dƣơng Tử đã hƣớng dẫn, giải đáp những khó khăn,
vƣớng mắc giúp em hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.
Bên cạnh đó em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc Ngân
Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều
kiện cho em đƣợc thực tập tại Ngân hàng. Xin cảm ơn đến các anh chị tại
Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp, các anh chị đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn và
tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt đề tài của mình.
Tuy nhiên do hạn chế về kiến thức và thời gian thực tập nên chắc chắn
luận văn không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong đƣợc sự đóng
góp ý kiến của Quý Đơn Vị cùng Quý Thầy Cô để luận văn đƣợc hoàn thiện
tốt hơn.
Cuối lời em xin kính chúc Quý Thầy Cô lời chúc sức khỏe và thành công
trong công tác giảng dạy của mình. Kính chúc Ban Giám Đốc cùng tập thể cán
bộ nhân viên Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam chi nhánh
Cần Thơ đƣợc dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014

Ngƣời thực hiện

VÕ THỊ BÔNG

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và kết quả phân tích trong bài là trung thực, đề tài không
trùng với bất kì đề tài khoa học nào.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

VÕ THỊ BÔNG


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày........tháng.........năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày........tháng.........năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn

QUÁCH DƢƠNG TỦ



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày........tháng.........năm 2014
Giáo viên phản biện


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.4.1 Phạm vi không gian ............................................................................................ 2

1.4.2 Phạm vi thời gian ................................................................................................ 2
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.5 Lƣợc khảo tài liệu ................................................................................................. 3
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 5
2.1 Phƣơng pháp luận ................................................................................................ 5
2.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ................ 5
2.1.2 Ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ....................................... 5
2.1.3 Nhiệm vụ phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .......................................... 6
2.1.4 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ................................................................ 6
2.1.5 Các chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng .......................................................................................................................... 12
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 15
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................................ 15
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .......................................................................... 15
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................. 16
3.1 Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ .......................................................................................................... 16
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 16
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động chính của Ngân hàng Quốc tế ................. 17


3.1.3 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 19
3.1.4 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc Tế
chi nhánh Cần Thơ ..................................................................................................... 22
3.1.5 Phƣơng hƣớng phát triển ................................................................................. 22
Chƣơng 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI
NHÁNH CẦN THƠ .................................................................................................. 25
4.1 Phân tích tình hình huy động vốn ...................................................................... 25

4.1.1 Đánh giá chung tình hình huy động vốn........................................................... 25
4.1.2 Phân tích vốn huy động .................................................................................... 28
4.2 Phân tích hoạt động sử dụng vốn ......................................................................... 31
4.2.1 Phân tích tình hình dƣ nợ theo thời hạn............................................................ 32
4.2.2 Phân tích tình hình dƣ nợ theo ngành kinh tế ................................................... 34
4.3 Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của VIB chi nhánh Cần Thơ
qua 3 năm 2011,2012,2013 ........................................................................................ 36
4.3.1 Phân tích tình hình doanh thu của ngân hàng ................................................... 36
4.3.2 Phân tích tình hình chi phí của ngân hàng ........................................................ 40
4.3.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của ngân hàng.................................................... 43
4.4 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh của VIB chi nhánh
Cần Thơ qua 3 năm 2011,2012,2013......................................................................... 45
4.4.1 Phân tích khả năng sinh lời ............................................................................... 45
4.4.2 Phâ tích hiệu quả hoạt động .............................................................................. 48
4.5 Phân tích hiệu quả huy động vốn......................................................................... 50
4.6 Phân tích rủi ro..................................................................................................... 51
4.6.1 Hệ số có khả năng mất vốn ............................................................................... 51
4.6.2 Hệ số rủi ro tín dụng ......................................................................................... 51
4.6.3 Dự phòng rủi ro tín dụng .................................................................................. 52
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA VIB CHI NHÁNH CẦN THƠ ......................................................... 54
5.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ....................................................................................... 54


5.1.1 Thuận lợi và khó khăn của ngân hàng thƣơng mại Cổ Phần Quốc Tế Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ ............................................................................................ 54
5.1.2 Tồn tại và nguyên nhân .................................................................................... 56
5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ....... 57
5.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ........................................................ 57
5.2.2 Giải pháp giảm rủi ro tín dụng.......................................................................... 58

5.2.3 Giải pháp tăng lợi nhuận ròng .......................................................................... 61
5.2.4 Giải pháp giảm chi phí ...................................................................................... 61
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 62
6.1 Kết luận ................................................................................................................ 62
6.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 63
6.2.1 Kiến nghị đối với chính quyền địa phƣơng ...................................................... 63
6.2.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Hội sở và Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam ........ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 65


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của VIB chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 .................................................................................................................. 26
Bảng 4.2: Tình hình vốn huy động theo thành phần kinh tế ..................................... 28
Bảng 4.3: Tình hình vốn huy động phân theo thời kì ................................................ 30
Bảng 4.4: Tình hình dƣ nợ cho vay của VIB chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2011-2013 ......................................................................................................... 32
Bảng 4.5: Tình hình doanh thu của VIB Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 .................................................................................................................. 38
Bảng 4.6: Tình hình chi phí của VIB Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 .................................................................................................................. 41
Bảng 4.7: Tình hình lợi nhuận của VIB Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 .................................................................................................................. 44
Bảng 4.8: Hệ số lãi ròng (ROS) của VIB Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 .................................................................................................................. 45
Bảng 4.9: Suất sinh lời (ROA) của VIB Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 .................................................................................................................. 46
Bảng 4.10: Hệ số chênh lệch lãi của VIB Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 .................................................................................................................. 47

Bảng 4.11: Số vòng quay tài sản của VIB Chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2011-2013 ......................................................................................................... 48
Bảng 4.12: Tổng chi phí trên doanh thu của VIB Chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2011-2013 .................................................................................................. 49
Bảng 4.13: Tình hình hiệu quả sử dụng vốn huy động của VIB Chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 ........................................................................ 50
Bảng 4.14: Hệ số có khả năng mất vốn của VIB Chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2011-2013 .................................................................................................. 51
Bảng 4.15: Tỷ lệ nợ xấu có khả năng mất vốn của VIB Chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2011-2013........................................................................................... 52
Bảng 4.16: Tỷ lệ DPRR trên tổng dƣ nợ của VIB Chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2011-2013 .................................................................................................. 53


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức và điều hành của VIB Cần Thơ ............................. 19
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của VIB chi nhánh Cần Thơ ....................................... 26
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn của VIB Cần
Thơ giai đoạn 2011-2013........................................................................................... 34
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện cơ cấu dƣ nợ theo ngành kinh tế của VIB
Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 ................................................................................... 35


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VIB

:

Ngân hàng Quốc tế


TMCP

:

Thƣơng mại Cổ phần

KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

TTTM

:

Tài trợ thƣơng mại

HĐQT

:

Hội đồng quản trị


KH

:

Khách hàng


Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời đại toàn cầu hóa và kinh tế tri thức phát triển mạnh mẽ, khoa
học công nghệ phát triển hơn thời kỳ trƣớc rất nhiều. Phát triển kinh tế luôn là
mục tiêu hàng đầu đối với Việt Nam cũng nhƣ hầu hết các nƣớc trên thế giới.
Với vai trò là trung gian tài chính lớn nhất, Ngân hàng là cầu nối quan trọng
trong việc lƣu thông tiền tề trong nền kinh tế một nƣớc. Đây là nơi bắt tay của
ngƣời thừa tiền và ngƣời thiếu tiền để sử dụng tiền một cách hiệu quả, hoàn
thành nhiệm vụ phát triển kinh tế.
Cùng với nhịp độ phát triển và đổi mới không ngừng của hệ thống Ngân
hàng ở nƣớc ta hiện nay thì các Ngân hàng thƣơng mại đã không ngừng đổi
mới để tồn tại và phát triển trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt. Với mục tiêu
đạt đƣợc hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh, hầu hết các ngân hàng hiện
nay điều chú trọng việc tăng cƣờng hệ thống quản trị để theo dõi và phân tích
hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhằm đạt đƣợc mục tiêu mong muốn.
Việc thƣờng xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà
quản trị thấy rõ hơn toàn cảnh bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính của
ngân hàng, để từ đó xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ
ảnh hƣởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của ngân hàng. Qua đó, ta
sẽ đề ra những giải pháp hữu hiệu nhằm ổn định và tăng cƣờng tình hình tài
chính của ngân hàng. Phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng không

chỉ là phân tích chi phí phát sinh trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận mà hơn
thế nữa giúp cho hoạt động ngân hàng luôn trong điều kiện ổn định và an toàn.
Là một trong số đó, Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam
chi nhánh Cần Thơ luôn đặt ra mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh nhằm phát triển bền vững trên thị trƣờng. Trong thời gian qua, nhờ vào
việc phân tích hoạt động kinh doanh đã giúp Ngân hàng đánh giá đƣợc khả
năng về mặt tài chính cũng nhƣ tình hình lợi nhuận của Ngân hàng, từ đó phát
hiện ra những sai lệch so với kế hoạch, xác định nguyên nhân và đề ra biện
pháp xử lí kịp thời, đúng lúc, có hiệu quả. Chính vì những lý do đó, tôi
“Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương
mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” để thực hiện trong
thời gian thực tập tốt nghiệp.


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, từ đó đề xuất
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian
tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh 3 năm qua của Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
- Đánh giá hình hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
Phần Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(1) Tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng
trong khoảng thời gian từ năm 2011-2013 nhƣ thế nào? Các nhân tố nào đã

ảnh hƣởng đến sự biến động của các chỉ tiêu này? Ảnh hƣởng ra sao?
(2) Tình hình hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Cần Thơ nhƣ thế nào?
(3) Giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Cần Thơ trong
thời gian tới?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh đƣợc thực hiện với số liệu
thu thập tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam chi nhánh
Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian
- Số liệu sử dụng trong đề tài từ các báo cáo tài chính của Ngân hàng
VIB
giai đoạn 2011-2013.
- Thời gian thực tập từ ngày 28/01/2013 đến ngày 15/04/2014.


1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là sự biến động và nguyên nhân ảnh
hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của Thƣơng mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam
chi nhánh Cần Thơ.
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
- Phan Thanh Việt (2008), thực hiện đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện
Thạnh Phú - Bến Tre”.
+ Nội dung: Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân
hàng, phân tích các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và các yếu
tố rủi ro, tài sản, nguồn vốn, huy động vốn và sử dụng vốn. Từ đó, đề xuất một

số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
+ Với nội dung của đề tài nhƣ trên thì tác giả đã sử dụng phƣơng pháp
so sánh tƣơng đối và tuyệt đối để đi sâu vào phân tích các khoản mục thu
nhâp, chi phí và lợi nhuận của chi nhánh, qua đó đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
+ Qua tham khảo nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu mà tác giả thực
hiện, em kế thừa nội dung phân tích thu nhập, chi phí và lợi nhuận, phân tích
các yếu tố rủi ro và phƣơng pháp so sánh tƣơng đối và tuyệt đối vào bài luận
văn của mình
- Ngô Uất Vỹ (2008), thực hiện đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại ngân hàng Sài Gòn Công Thương chi nhánh Cần Thơ”.
+ Nội dung: với đề tài trên thì trọng tâm của đề tài trên đƣợc đi sâu vào
việc phân tích thu nhập, chi phí và lợi nhuận, phân tích môi trƣờng kinh doanh
thông qua mô hình SWOT.
+ Phƣơng pháp nghiên cứu: để thực hiện đề tài thành công, tác giả đã
sử dụng vào bài của mình các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp so
sánh, Sơ đồ Dupont, phƣơng pháp thống kê mô tả.
+ Tiếp thu đƣợc nhƣng ƣu điểm của đề tài trên, em cũng tiến hành
nghiên cứu nội dung phân tích thu nhập, chi phí lợi nhuận bằng phƣơng pháp
so sánh, thống kê mô tả.
Qua quá trình lƣợc khảo tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu đã giúp
em có đƣợc những cơ sở kiến thức trƣớc khi tiến hành thực hiện và hoàn thiện
đề tài của mình. Việc tham khảo các phƣơng pháp nghiên cứu, cách phân tích


số liệu, cách đánh giá các chỉ số,...đã giúp em phát huy những điểm mạnh mà
các đề tài đã đạt đƣợc cũng nhƣ hạn chế những những mặt chƣa làm đƣợc. Đề
tài của em sẽ tập trung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua
việc đánh giá các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận, bên cạnh đó phân
tích tình hình một số nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng nhƣ tình hình huy

động vốn và tình hình hoạt động tín dụng để từ việc phân tích đó tìm ra những
nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ đó, có những
giải pháp phù hợp với tình hình thực tế để giúp cho Ngân hàng hoạt động hiệu
quả hơn.


Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng
Phân tích hiệu quả kinh doanh là xem xét, đo lƣờng quá trình thực hiện
chiến lƣợc kinh doanh. Khi một chiến lƣợc mới đƣợc đƣa vào thực hiện, nhà
quản trị cần phải kiểm tra, phân tích để phát hiện những sai lệch so với kế
hoạch, xác định nguyên nhân và đề ra biện pháp xử lý kịp thời, đúng lúc, có
hiệu quả. Phân tích chính xác, khoa học là cơ sở để xây dựng một chiến lƣợc
kinh doanh phù hợp với từng giai đoạn phát triển của Ngân hàng, giúp Ngân
hàng củng cố đƣợc chỗ đứng của mình trên thị trƣờng.
Đối tƣợng phân tích hoạt động kinh doanh của một Ngân hàng là hiệu
quả kinh doanh của đơn vị đó đƣợc biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Đối
tƣợng phân tích có thể là kết quả kinh doanh của từng lĩnh vực hoạt động nhƣ
tình hình dự trữ, doanh số cho vay, số tiền huy động đƣợc hoặc là kết quả tổng
hợp của quá trình kinh doanh nhƣ doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại đƣợc thực hiện
dƣới nhiều hình thức khác nhau, phụ thuộc vào sự tinh vi, kiến thức, kinh
nghiệm của ngƣời phân tích và mức độ phát triển của hệ thống Ngân hàng.
2.1.2 Ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa cụ thể nhƣ sau:
- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ
tiêu kinh tế mà mình đã đề ra.

- Phát hiện khả năng tiềm tàng của ngân hàng.
- Giúp ngân hàng nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và thấy đƣợc
những mặt hạn chế của mình.
- Là công cụ quan trọng cung cấp thông tin để điều hành hoạt động kinh
doanh cho các nhà Quản trị ở ngân hàng một cách hiệu quả.
- Phòng ngừa rủi ro.
- Phân tích hữu dụng cho cả trong và ngoài ngân hàng. [3, trang 349]


2.1.3 Nhiệm vụ phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Kiểm tra, đánh giá một cách chính xác, toàn diện và khách quan tình
hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh đã xây dựng của ngân hàng.
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân
gây nên các mức độ ảnh hƣởng đó.
- Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác khả năng tiềm tàng, khắc phục
những tồn tại yếu kém của NH, góp phần mang lại hiệu quả kinh tế cho địa
phƣơng.
- Xây dựng phƣơng án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
2.1.4 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
2.1.4.1 Khái niệm
Ngân hàng thƣơng mại ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất
hàng hoá, nó kinh doanh loại hàng hoá rất đặc biệt đó là “tiền tệ”. Thực tế các
NHTM kinh doanh “quyền sử dụng vốn tiền tệ”. Nghĩa là NHTM nhận tiền
gửi của công chúng, của các tổ chức kinh tế, xã hội và sử dụng số tiền đó để
cho vay và làm phƣơng tiện thanh toán với những điều kiện ràng buộc là phải
hoàn trả lại vốn gốc và lãi nhất định theo thời hạn đã thoả thuận.
Theo pháp lệnh “các tổ chức tín dụng” (1990) của Việt Nam thì ngân
hàng thƣơng mại đƣợc định nghĩa: “Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức
kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi của
khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực

hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán”.
2.1.4.2 Chức năng
- Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức trung gian tài chính
- Ngân hàng thƣơng mại là thủ quỹ của các doanh nghiệp
- Ngân hàng thƣơng mại “tạo ra” bút tệ.
2.1.4.3 Tìm hiểu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng
thương mại
Doanh thu của ngân hàng
Doanh thu của Ngân hàng hay còn gọi là lợi tức gộp đƣợc hình thành từ
tiền lãi trên các khoản cho vay và đầu tƣ, các lệ phí và các khoản thu phí khác
trên các dịch vụ do Ngân hàng cung cấp. Doanh thu của Ngân hàng bao gồm
các khoản chủ yếu nhƣ sau:


- Doanh thu từ các khoản cho vay: Đối với Ngân hàng thƣơng mại cho
vay là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn nhất, vì vậy doanh thu
từ nghiệp vụ cho vay chiếm khoảng 70 đến 80% trong tổng doanh thu. Tuy
nhiên, khi Ngân hàng mở rộng và đa dạng hóa các dịch vụ kinh doanh thì tỷ
trọng nguồn doanh thu này có chiều hƣớng giảm xuống.
Thu lãi cho vay: đây là khoản thu nhập lớn của Ngân hàng, thu lãi vay
bao gồm vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh Ngân hàng bao gồm: Bảo lãnh vay vốn, bảo
lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Thu từ nghiệp vụ cho thuê tài chính: Thu lãi theo các hợp đồng tín dụng
thuê mua.
Thu khác về hoạt động tín dụng.
- Doanh thu từ nghiệp vụ đầu tư (hay các chứng khoán): Đây là nguồn
thu quan trọng thứ hai sau thu từ cho vay. Tuy nhiên trong điều kiện ở nƣớc ta
thì nguồn thu nhập này khá khiêm tốn, vì các nghiệp vụ đầu tƣ nhƣ hùn vốn,
mua cổ phiếu và chứng khoán tài chính khác vẫn còn rất ít.

- Doanh thu về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
Thu lãi tiền gửi: do các Ngân hàng gởi tiền ở các tổ chức tín dụng khác,
ở Ngân hàng Nhà nƣớc và đƣợc hƣởng lãi trên số dƣ tiền gửi.
Thu dịch vụ thanh toán nhƣ thu phí dịch vụ thanh toán đối với khách
hàng, dịch vụ thu hộ, lệ phí, hoa hồng và các dịch vụ thanh toán khác.
- Doanh thu từ các hoạt động khác:
Thu lãi góp vốn mua cổ phần.
Thu từ nghiệp vụ ủy thác.
Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm.
Thu từ dịch vụ tƣ vấn.
Thu từ tham gia thị trƣờng tiền tệ bao gồm thu lãi mua bán chứng khoán,
lãi tham gia trên thị trƣờng tiền tệ.
Thu từ kinh doanh ngoại hối bao gồm thu về kinh doanh ngoại tệ, vàng
bạc.
Thu từ các dịch vụ khác: Cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê két
sắt, dịch vụ cầm đồ,...
- Doanh thu khác


Là các khoản doanh thu bất thƣờng còn gọi là những khoản thu đặc biệt,
là những khoản thu mà tổ chức tín dụng không dự tính trƣớc hoặc những
khoản thu không mang tính chất thƣờng xuyên, những khoản thu bất thƣờng
có thể do chủ quan của đơn vị hay do khách quan đƣa tới.
Chi phí của ngân hàng
- Chi về hoạt động huy động vốn:
Chi trả lãi tiền gửi: gồm các khoản trả lãi tiền gửi bằng đồng Việt Nam,
ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân, tổ chức tín dụng khác ở trong và
ngoài nƣớc.
Chi trả lãi tiền vay: gồm các khoản trả lãi tiền vay Ngân hàng Nhà nƣớc,
vay các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nƣớc.

Chi trả lãi phát hành giấy tờ có giá: gồm các khoản trả lãi cho các giấy tờ
có giá mà tổ chức tín dụng phát hành.
Chi phí khác: gồm các khoản chi phí của tổ chức tín dụng ngoài các
khoản chi phí nói trên về huy động vốn.
- Chi phí dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
Chi về dịch vụ thanh toán.
Cƣớc phí bƣu điện về mạng viễn thông.
Chi phí về ngân quỹ: gồm các khoản chi phí về vận chuyển, bốc xếp,
xăng dầu dùng cho vận chuyển, kiểm đếm, phân loại, đóng gói bảo vệ tiền,
giấy tờ có giá và phƣơng tiện thanh toán thay tiền.
Các khoản chi dịch vụ khác: gồm các khoản chi phí của tổ chức tín dụng
ngoài các khoản chi phí nói trên về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
- Tiền lương, tiền công thuê ngoài, chi phí phụ cấp lương và phúc lợi.
- Chi về các hoạt động khác:
Chi về tài sản.
Chi cho hoạt động quản lý và công vụ.
Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng.
Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí nhƣ phí giao thông các phƣơng tiện
vận tải.
Lợi nhuận của ngân hàng


Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lƣợng kinh doanh của
Ngân hàng thƣơng mại. Lợi nhuận có thể hữu hình nhƣ tiền, tài sản và vô hình
nhƣ uy tín của Ngân hàng đối với khách hàng hoặc thị phần Ngân hàng chiếm
đƣợc.
Lợi nhuận ròng chính là thƣớc đo quan trọng giúp ta đánh giá thành quả
hoạt động của Ngân hàng trong thời kỳ vừa qua, là thƣớc đo sự hoán chuyển
cơ cấu của tài sản thuần của Ngân hàng trong một thời kỳ.
Lợi nhuận của Ngân hàng hay còn gọi là lợi tức ròng bằng tổng doanh

thu trừ tổng chi phí.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
2.1.4.4 Một số nghiệp vụ kinh doanh tại ngân hàng
Nghiệp vụ huy động vốn
Vốn huy động của ngân hàng bao gồm vốn tiền gửi, vốn huy động
thông qua các chứng từ có giá, nguồn vốn đi vay của các ngân hàng khác.
Trong tổng số nguồn vốn hoạt động, vốn tiền gửi là nguồn vốn hoạt động chủ
yếu của Ngân hàng. Tiền gửi là yếu tố mang tính quyết định sự tồn tại của một
Ngân hàng. Các tài khoản tiền gửi cũng nhƣ các phƣơng tiện thu hút tiền gửi,
các dịch vụ mà Ngân hàng cung ứng liên quan đến tiền gửi thay đổi nhanh
chóng. Nguồn vốn tiền gửi gồm có:
- Tiền gửi thanh toán
Đây là khoản tiền gửi của các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu
thanh toán qua Ngân hàng, là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gởi tiền
có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trƣớc cho Ngân hàng. Đối
với loại tiền gửi này, mục đích gởi là nhằm đảm bảo an toàn về tài sản và thực
hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Đối
với phần lớn các khách hàng, mục đích hƣởng lợi đối với loại tiền gởi này chỉ
giữ vai trò thứ yếu vì loại tiền gởi này có lãi suất thấp.
Tuy nhiên, loại tiền gửi này Ngân hàng phải thƣờng xuyên thu và chi trả
theo yêu cầu của khách hàng nên tốn kém chi phí về kiểm đếm, bảo quản.
- Tiền gửi có kỳ hạn
Là tiền gửi mà khi khách hàng gởi vào có sự thỏa thuận về thời hạn rút
giữa Ngân hàng và khách hàng. Về nguyên tắc, khách hàng chỉ có thể rút tiền
theo thời hạn đã thỏa thuận. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để
thu hút hút khách hàng gởi tiền, các Ngân hàng thƣờng cho phép khách hàng


rút tiền trƣớc hạn với điều kiện khách hàng không đƣợc hƣởng lãi suất hoặc
chịu hƣởng một mức lãi suất thấp hơn.

Các doanh nghiệp và cá nhân có thu nhập tạm thời chƣa sử dụng trong
một thời gian nhất định có thể gởi tiền vào Ngân hàng dƣới hình thức ký thác
có kỳ hạn. Khác với tiền gởi thanh toán, tiền gởi định kỳ là tiền tạm thời chƣa
sử dụng hoặc là tiền để dành của cá nhân vì vậy mục đích gởi tiền vào Ngân
hàng là nhằm tìm kiếm lợi tức.
Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính ổn định, Ngân hàng có thể
chủ động sử dụng loại tiền gửi này làm nguồn vốn kinh doanh. Vì vậy, để
khuyến khích khách hàng gởi tiền, các Ngân hàng thƣờng đƣa ra nhiều loại kỳ
hạn khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu gởi tiền của khách hàng. Thông thƣờng
tiền gửi này có các lọai kỳ hạn nhƣ sau: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng
....,với mỗi kỳ hạn Ngân hàng áp dụng một mức lãi suất tƣơng ứng theo
nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
- Tiền gửi tiết kiệm
Đây là hình thức huy động truyền thống của Ngân hàng. Trong hình thức
huy động này, ngƣời gởi tiền đƣợc cấp cho một sổ gọi là sổ tiết kiệm. Sổ này
đƣợc coi nhƣ giấy chứng nhận có tiền gởi vào quỹ tài khoản của Ngân hàng.
Khách hàng phải quản lý và mang theo bên ngƣời khi đến Ngân hàng giao
dịch. Có hai loại tiền gửi tiết kiệm:
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Tiền gửi này chủ yếu là tiền nhàn rỗi
của dân cƣ nhƣng do nhu cầu chi tiêu không xác định đƣợc trƣớc nên khách
hàng chỉ gửi không kỳ hạn, nghĩa là có thể rút ra bất cứ lúc nào. Loại tiền gửi
này có lãi suất thấp.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Ngƣời ký thác tiền này ở Ngân hàng để sử
dụng vào mục đích nhất định nhƣ mua sắm nhà cửa, trang trải chi phí học tập
cho con của họ,... Ngân hàng thƣờng cấp thêm tín dụng để bù đắp thêm phần
thiếu hụt khi sử dụng vào mục đích của ngƣời gửi tiền tiết kiệm. Loại tiền này
hiện nay đƣợc phân thành 2 loại:
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn nhỏ hơn 12 tháng.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Nghiệp vụ tín dụng

Nghiệp vụ tín dụng là một nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn
trong toàn bộ tài sản Có của Ngân hàng. Đây là nguồn vốn hình thành từ huy
động trong khách hàng, do vậy Ngân hàng phải sử dụng có hiệu quả nghĩa là


cho vay phải thu hồi đƣợc nợ để trả cho ngƣời gửi tiền và thu lãi để bù đắp chi
phí.
Với nền kinh tế thị trƣờng, có rất nhiều cách thức phân loại tín dụng
trong hoạt động của Ngân hàng. Nhƣng có 2 cách phân loại phổ biến nhƣ:
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn dƣới 1 năm.
- Tín dụng trung hạn: thời hạn vay từ 1 năm đến 5 năm.
- Tín dụng dài hạn: có thời hạn vay trên 5 năm.
* Căn cứ vào loại hình nghiệp vụ
- Cho vay
- Cho thuê tài chính
- Chiết khấu
- Bảo lãnh
- Bao thanh toán
Để thấy đƣợc bao quát tình hình hoạt động của ngân hàng ta tiến hành
phân tích vài chỉ tiêu chính: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ quá
hạn dƣới nhiều góc độ khác nhau nhƣ căn cứ theo địa bàn, theo thời hạn và
theo ngành nghề (lĩnh vực đầu tƣ).
- Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng cho khách hàng vay trong khoản thời gian xác định bao gồm vốn đã
thu hồi hay chƣa thu hồi lại.
- Doanh số thu nợ: là tất cả các khoản thu nợ mà ngân hàng đã thu về
không phân biệt thời điểm cho vay.
- Dƣ nợ: Là chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tại một thời điểm xác
định mà ngân hàng chƣa thu hồi lại.

- Nợ quá hạn: Là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã
quá hạn.
- Tài sản có: là phần sử dụng nguồn vốn đƣa vào kinh doanh và duy trì
khả năng thanh toán của một ngân hàng. Tài sản có bao gồm:
+ Tài sản ngân quỹ: Bao gồm tiền mặt giữ tại ngân hàng, tiền dữ trừ tại
ngân hàng nhà nƣớc, các khoản tiền gửi thanh toán và kỳ hạn gửi tại các định
chế tiền gửi khác và các khoản ngân quỹ đang xử lý.


+ Đầu tƣ và kinh doanh chứng khoán.
+ Cho vay các tổ chức kinh tế và tầng lớp dân cƣ.
+ Tài sản có khác: bao gồm tài sản cố định và thiết bị, các khoản phải
thu, tài sản thiếu hụt mất mát, v.v…
- Tài sản nợ
+ Các khoản tiền gửi: tiền gửi là nguồn quỹ chính của ngân hàng
+ Các khoản vay phi tiền gửi: bao gồm các khoản vay ngắn hạn từ ngân
hàng trung ƣơng, từ thị trƣờng tiền tệ.
2.1.5 Các chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng
Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
+ Hệ số lãi ròng (ROS)
Hệ số lãi ròng là chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời dựa trên khoản mục
lợi nhuận ròng và khoản mục tổng doanh thu đƣợc tính bằng công thức sau:
ROS

=

Lợi nhuận ròng
Tổng doanh thu


Hệ số lãi ròng (ROS) cho biết hiệu quả của một đồng doanh thu trong
việc tạo ra lợi nhuận, đồng thời đánh giá hiệu quả quản lí chi phí của ngân
hàng. Chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đã có những biện pháp tích cực
trong việc giảm chi phí và tăng doanh thu của ngân hàng.
+ Suất sinh lời của tài sản ROA
Suất sinh lời của tài sản ROA là chỉ tiêu phản ánh khả năng tạo ra lợi
nhuận từ việc đầu tƣ đƣợc tính bằng công thức sau:
ROA

=

Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản

Suất sinh lời của tài sản ROA giúp cho nhà phân tích xác định hiệu quả
kinh doanh của một đồng vốn đem đầu tƣ. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, ngân hàng có sự
đầu tƣ linh hoạt vào các nghiệp vụ kinh doanh trƣớc những biến động của nền
kinh tế. Nếu ROA quá lớn nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro song hành với lợi
nhuận. ROA còn phản ánh khả năng thích ứng của ban lãnh đạo ngân hàng
trƣớc biến đổi của các chính sách tiền tệ, tài chính của nhà nƣớc và thay đổi
chung của nền kinh tế.


×