Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Một số biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty TNHH long sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.25 KB, 111 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY TNHH LONG SINH

GVHD: Th.S Hoàng Thu Thủy
SVTH: Nguyễn Thanh Hải
MSSV: 53130417

Khánh Hòa: tháng 6/2015


i

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể quý thầy cô Trường Đại học
Nha Trang, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh tế đã hết lòng tận tụy truyền đạt những
kiến thức và những kinh nghiệm quý báu về kinh tế cũng như những lĩnh vực khác
trong cuộc sống, giúp chúng em có được hành trang vững chắc trước khi bước vào đời.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Hoàng Thu Thủy – người trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể nhân viên, các phòng ban của Công ty
TNHH Long Sinh đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại
Công ty. Em cũng xin đặc biệt gửi lời cảm ơn đến chị Đoàn Ngọc Linh – Trưởng
Phòng Tổ chức hành chính của Công ty, đã giúp đỡ và giới thiệu để em có đầy đủ số
liệu, thông tin hoàn thành đề tài này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và quý Công ty đã tận tình


giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Nha trang, tháng 6 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thanh Hải


ii

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “Một số giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty TNHH
Long Sinh” nghiên cứu, tìm hiểu về cạnh tranh, khả năng cạnh tranh của các doanh
nghiệp cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh. Từ đó, áp dụng vào
thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Long Sinh để đánh giá
khả năng cạnh tranh của Công ty trên thị trường, đồng thời đưa ra một số giải pháp để
Công ty có thể nâng cao vị thế cạnh tranh của mình.
Để xác định được khả năng cạnh tranh của Công ty TNHH Long Sinh, tác giả
thông qua việc đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài và bên trong Công ty để có
thể đưa ra những nhận định khách quan, chính xác nhất.
Các yếu tố môi trường bên ngoài được chia thành: Môi trường vĩ mô và môi
trường vi mô. Môi trường vĩ mô bao gồm: (1) Môi trường kinh tế; (2) Môi trường
chính trị - pháp luật; (3) Môi trường tự nhiên; (4) Môi trường văn hóa – xã hội; (5)
Môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ. Đối với môi trường vi mô được xây dựng
dựa trên mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Micheal Porter, bao gồm: (1) Đối thủ
cạnh tranh; (2) Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn; (3) Những sản phẩm thay thế; (4) Khách
hàng; (5) Nhà cung cấp. Sau khi đã đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài, thông
qua việc sử dụng công cụ phân tích là ma trận EFE để đưa ra những yếu tố trở thành
cơ hội và nguy cơ cũng như đánh giá phản ứng của Công ty đối với các yếu tố trên là
tốt hay không tốt. Kết quả phân tích trong bài cho thấy Công ty TNHH Long Sinh
phản ứng khá tốt với các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài.

Các yếu tố thuộc môi trường bên trong Công ty được đánh giá và so sánh với
đối thủ cạnh tranh bao gồm: (1) Năng lực tài chính; (2) Thị phần của Công ty; (3) Tính
đa dạng sản phẩm; (4) Năng lực công nghệ; (5) Tình hình nhân sự. Thông qua việc
đánh giá, so sánh và sử dụng công cụ phân tích là ma trận IFE, tác giả đưa ra những
điểm mạnh và điểm yếu hiện tại của Công ty TNHH Long Sinh so với một số đối thủ
cạnh tranh trong ngành.
Sau khi đã phân tích môi trường bên ngoài và môi trường bên trong của Công
ty TNHH Long Sinh, tác giả thành lập ma trận SWOT để đưa ra những giải pháp nhằm
nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty. Ma trận SWOT được thành lập dựa trên cơ
sở những yếu tố cơ hội, nguy cơ đã được đưa ra từ ma trận EFE cùng với những điểm
mạnh, điểm yếu được nêu ra nhờ ma trận IFE. Cùng với việc đánh giá môi trường kinh


iii

doanh trong tương lai của các sản phẩm mà Công ty đang kinh doanh, những giải pháp
tác giả đã đưa ra là: (1) Nâng cao chất lượng phòng Marketing; (2) Nâng cao trình độ
người lao động, đưa ra những chính sách khuyến khích, khen thưởng để giữ chân nhân
viên; (3) Đầu tư công nghệ và máy móc thiết bị; (4) Giải quyết vấn đề hàng tồn kho.
Từ những giải pháp đã đưa ra, tác giả nêu lên một số kiến nghị đối với Công ty
cũng như với các cơ quan chức năng, với mong muốn nâng cao khả năng cạnh tranh
của Công ty TNHH Long Sinh trong thời kì hội nhập, sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp ngày càng quyết liệt.


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ......................................................................................................... ii

MỤC LỤC ................................................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ......................................................................................... ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO KHẢ
NĂNG CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH .......................................................................................................................... 3
1.1 Những lý luận cơ bản về cạnh tranh và khả năng cạnh tranh .......................................... 3
1.1.1. Lý thuyết về cạnh tranh ................................................................................................ 3
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh ............................................................................................. 3
1.1.1.2. Các loại hình cạnh tranh ........................................................................................ 4
1.1.1.3. Vai trò của cạnh tranh ............................................................................................ 6
1.1.1.4. Các công cụ cạnh tranh chủ yếu ............................................................................. 7
1.1.2. Khả năng cạnh tranh.................................................................................................. 11
1.1.2.1. Khái niệm về khả năng cạnh tranh ........................................................................ 11
1.1.2.2. Các cấp độ của khả năng cạnh tranh .................................................................... 12
1.1.2.3. Sự cần thiết nâng cao khả năng cạnh tranh ........................................................... 12
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ........................ 13
1.1.3.1. Môi trường vĩ mô .................................................................................................. 13
1.1.3.2. Môi trường vi mô .................................................................................................. 15
1.1.3.3. Môi trường bên trong doanh nghiệp (Nhân tố chủ quan)....................................... 19
1.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ............................. 21
1.1.4.1. Thị phần ............................................................................................................... 21
1.1.4.2. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận .............................................................................. 22
1.1.4.4. Năng suất lao động ............................................................................................... 23
1.1.4.5. Uy tín của doanh nghiệp ....................................................................................... 23
1.1.4.6. Năng lực quản trị.................................................................................................. 24
1.2 Các công cụ phân tích khả năng cạnh tranh .................................................................... 24
1.2.1 Ma trận EFE ............................................................................................................... 24

1.2.2. Ma trận IFE ............................................................................................................... 25
1.2.3. Ma trận SWOT ........................................................................................................... 26


v
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH
LONG SINH TRONG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 ................................................................... 27
2.1 Khái quát về Công ty TNHH Long Sinh .......................................................................... 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................ 27
2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh của Công ty TNHH Long Sinh ............................................... 29
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Long Sinh ............................................ 29
2.1.4. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ....................................... 30
2.1.5. Thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH Long Sinh.............................................. 34
2.2 Đánh giá kết quả, hiệu quả kinh doanh và tình hình cạnh tranh của Công ty TNHH
Long Sinh trong giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................................. 35
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 2012 -2014 .................. 35
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Công ty TNHH Long Sinh... 38
2.2.2.1. Môi trường vĩ mô .................................................................................................. 38
2.2.2.2. Môi trường vi mô .................................................................................................. 44
2.2.2.3. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) ..................... 49
2.2.3. Đánh giá khả năng cạnh tranh của Công ty TNHH Long Sinh................................. 51
2.2.3.1. Các đối thủ cạnh tranh chính của Công ty ............................................................ 51
2.2.3.2. Năng lực tài chính của Công ty TNHH Long Sinh ................................................. 53
2.2.3.3. Thị phần ............................................................................................................... 59
2.2.3.4. Tính đa dạng của sản phẩm .................................................................................. 61
2.3.3.5. Năng lực công nghệ .............................................................................................. 64
2.3.3.6. Hoạt động nhân sự của Công ty ............................................................................ 65
2.2.3.7. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ......................................... 72
2.2.4. Những thành tựu đã đạt được và những mặt hạn chế của Công ty TNHH Long
Sinh ...................................................................................................................................... 73

2.2.4.1. Những thành tựu đạt được .................................................................................... 73
2.2.4.2. Những mặt còn hạn chế ........................................................................................ 74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TNHH LONG SINH TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................... 75
3.1 Môi trường kinh doanh một số sản phẩm chủ lực của Công ty trong tương lai ............. 75
3.1.1. Thuốc TYTS, Thức ăn thủy sản ................................................................................. 75
3.1.2. Phân bón .................................................................................................................... 76
3.2 Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới .............................................. 77
3.3 Giải pháp nhằm nâng cao khả năng canh tranh của Công ty TNHH Long Sinh ........... 78
3.3.1. Ma trận SWOT ........................................................................................................... 78


vi
3.3.2. Một số giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty TNHH Long Sinh ..... 81
3.3.2.1. Nâng cao chất lượng phòng Marketing ................................................................. 81
3.3.2.2. Nâng cao trình độ người lao động, đưa chính sách khuyến khích, khen thưởng
đển giữ chân nhân viên...................................................................................................... 85
3.3.2.3. Đầu tư công nghệ và máy móc thiết bị .................................................................. 87
3.3.2.4. Giải quyết vấn đề hàng tồn kho ............................................................................. 88
3.3.3. Kiến nghị .................................................................................................................... 89
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 92
PHỤ LỤC A ............................................................................................................................ 93
PHỤ LỤC B............................................................................................................................. 97


vii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE)

.....................................................................................................................................
25
Bảng 1.2: Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE)
.....................................................................................................................................
26
Bảng 2.1: Kết quả HĐKD của Công ty TNHH Long Sinh từ năm 2012 – 2014
.....................................................................................................................................
37
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế và chỉ số giá tiêu dùng, năm 2005 – 2014
.....................................................................................................................................
38
Bảng 2.3: Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài của Công ty TNHH Long
Sinh
.....................................................................................................................................
50
Bảng 2.4: Nguồn vốn của Công ty TNHH Long Sinh từ năm 2012 – 2014
.....................................................................................................................................
53
Bảng 2.5: Nguồn vốn của Công ty TNHH Long Sinh và các đối thủ cạnh tranh trong
giai

đoạn

2012



2014

.....................................................................................................................................

54
Bảng 2.6: Các chỉ số khả năng sinh lời của Công ty TNHH Long Sinh trong giai đoạn
2012



2014

.....................................................................................................................................
55
Bảng 2.7: Các tỷ số thanh toán của Công ty TNHH Long Sinh trong giai đoạn 2012 –
2014
.....................................................................................................................................
57


viii

Bảng 2.8: Doanh thu của Công ty TNHH Long Sinh so với các đối thủ cạnh tranh
.....................................................................................................................................
59
Bảng 2.9: Thị phần tương đối của Công ty TNHH Long Sinh so với các đối thủ cạnh
tranh

năm

từ

2012




2014

.....................................................................................................................................
60
Bảng

2.10:

Danh

mục

sản

phẩm

của

Công

ty

TNHH

Long

Sinh


.....................................................................................................................................
61
Bảng

2.11:

Danh

mục

sản

phẩm

của

Công

ty

Bio-Pharmachemie

.....................................................................................................................................
62
Bảng 2.12: Danh mục sản phẩm của Công ty TNHH Sitto Việt Nam
.....................................................................................................................................
62
Bảng 2.13: Thống kê máy móc thiết bị của Công ty TNHH Long Sinh từ năm 2006 –
năm


2014

.....................................................................................................................................
64
Bảng 2.14: Kết cấu lao động của Công ty TNHH Long Sinh từ 2012 – 2014
.....................................................................................................................................
66
Bảng 2.15: Năng suất lao động bình quân của Công ty TNHH Long Sinh với đối thủ
cạnh tranh giai đoạn 2012 – 2014 ................................................................................. 71
Bảng 2.16: Chênh lệch năng suất lao động bình quân của Công ty TNHH Long Sinh so
với đối thủ cạnh tranh ................................................................................................... 71
Bảng 2.17: Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE) của Công ty
TNHH Long Sinh ......................................................................................................... 72
Bảng 3.1: Ma trận SWOT ............................................................................................. 79


ix

DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình

1.1:

thống

Hệ

kênh

phân


trong

phối

các

doanh

nghiệp

.....................................................................................................................................
9
Hình

1.2:



hình

5

lực

lượng cạnh

tranh

của


Micheal

E.

Porter

.....................................................................................................................................
16
Hình

1.3:

Ma

SWOT

trận

.....................................................................................................................................
27
Hình

2.1:



cấu

tổ


chức

Công

ty

TNHH

Long

Sinh

.....................................................................................................................................
31
Hình 2.2: Biểu đồ nguồn vốn của Công ty TNHH Long Sinh so với các đối thủ cạnh
tranh

năm

từ

2012



2014

.....................................................................................................................................
54

Hình 2.3: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng doanh thu của Công ty TNHH Long Sinh so cới
các

đối

thủ

cạnh

tranh

từ

năm

2012



2014

.....................................................................................................................................
60


x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: trách nhiệm hữu hạn.
SXKD: sản xuất kinh doanh.

UBND: ủy ban nhân dân.
KCN: khu công nghệp.
TTYTS: thuốc thú y thủy sản.
PBLSH: phân bón lá sinh học.
KCS: kiểm tra chất lượng sản phẩm.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thực tiễn kinh doanh hiện nay cho thấy, trong nền kinh tế thị trường việc các
doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong sự canh tranh gay gắt là điều tất yếu. Đối với mỗi
chủ thể kinh doanh, cạnh tranh tạo sức ép hoặc kích thích ứng dụng khoa học, công nghệ
tiên tiến trong sản xuất, cải tiến công nghệ, thiết bị sản xuất và phương thức quản lý nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành và giá bán hàng hoá. Do đó, việc nâng cao
khả năng cạnh tranh trong mỗi doanh nghiệp là rất cần thiết, nó giúp doanh nghiệp chủ
động hơn trong quá trình hoạt động của sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH Long Sinh kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, với số
lượng mặt hàng cũng khá đa dạng. Thị trường của Công ty không chỉ rộng khắp cả nước
mà còn bao phủ ra một số nước trong châu lục. Do đó, Công ty luôn gặp sự cạnh tranh vô
cùng mạnh mẽ từ những công ty khác cả trong và ngoài nước. Việc nâng cao khả năng
cạnh tranh của Công ty trên thị trường là một vấn đề thiết yếu để Công ty tiếp tục duy trì
và phát triển ổn định, lâu dài.
Vì vậy, nhằm đánh giá đúng thực trạng, thách thức, cơ hội cũng như những điểm
mạnh, điểm yếu của Công ty TNHH Long Sinh để từ đó đề xuất những biện pháp và kiến
nghị có tính khả thi để nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty TNHH Long Sinh, em
đã tiến hành thực hiện đề tài: “Một số giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của
Công ty TNHH Long Sinh” làm báo cáo khóa luận tốt nghiệp. Với mong muốn vận dụng
những kiến thức đã học vào thực tiễn, cá nhân em hy vọng hoàn thành đề tài này có thể

đóng góp một số giải pháp hữu ích cho Công ty TNHH Long Sinh trong công tác nâng
cao khả năng cạnh tranh của Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Đưa ra một số biện pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty TNHH
Long Sinh trong thời gian tới
2.2 Mục tiêu cụ thể


2

- Đánh giá thực trạng hoạt động của Công ty TNHH Long Sinh trong thời gian qua
(kết quả, hiệu quả kinh doanh)
- Phân tích khả năng cạnh tranh của các mặt hàng của Công ty so với sản phẩm của
các đối thủ cạnh tranh
- Nêu các biện pháp giúp công ty nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường
dựa trên cơ sở mục tiêu, phương hướng của Công ty; điểm mạnh, điểm yếu, nguồn lực
của Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Khả năng cạnh tranh của Công ty TNHH Long Sinh
- Phạm vi nghiên cứu:
So sánh giữa Công ty TNHH Long Sinh với một số công ty là đối thủ cạnh tranh
của Công ty TNHH Long Sinh trên thị trường cả nước trong giai đoạn 2012 – 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu kể trên thì em sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau
đây:
- Phương pháp quan sát khoa học
- Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm (để thực hiện mục tiêu đánh giá
thực trạng hoạt động của Công ty)

- Phương pháp phân tích tổng hợp lí thuyết
5. Kết cấu của khóa luận
Gồm có 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về cạnh tranh và nâng cao khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng về khả năng cạnh tranh của Công ty TNHH Long Sinh
trong giai đoạn 2011 – 2013


3

- Đánh giá khái quát về Công ty. Kết quả và hiệu quả kinh doanh trong giai đoạn
2012-1014
- Phân tích khả năng cạnh tranh hiện tại của Công ty
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty TNHH
Long Sinh

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO
KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH
1.1 Những lý luận cơ bản về cạnh tranh và khả năng cạnh tranh
1.1.1. Lý thuyết về cạnh tranh
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về cạnh tranh trong các lĩnh vực kinh tế xã
hội, trong bài khóa luận này thuật ngữ “cạnh tranh” được tiếp cận dưới góc độ lĩnh vực
kinh tế. Cạnh tranh chỉ có thể xuất hiện, tồn tại trong nền kinh tế thị trường, nơi cung –
cầu, giá cả là những nhân tố cơ bản của thị trường. Theo Các-Mác (1978): “Cạnh tranh tư
bản chủ nghĩa là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật
các điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu
ngạch”. Có thể thấy ở đây, Các-Mác đã đề cập đến vấn đề cạnh tranh trong xã hội tư bản

chủ nghĩa, mà đặc trưng của chế độ này là chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, nên theo
quan điểm này thì cạnh tranh có nguồn gốc từ góc độ tiêu cực. Ngày nay hầu hết các nước
trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh và coi cạnh tranh vừa là môi trường, vừa là động
lực của sự phát triển kinh tế xã hội. Cũng vì vậy mà đã có rất nhiều những định nghĩa
khác về cạnh tranh xuất hiện:
Theo Michael Porter (1980): “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh
tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà
doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong
ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi”.


4

Theo từ điển kinh doanh (1992) ở Anh: “Cạnh tranh trong cơ chế thị trường được
định nghĩa là sự ganh đua kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm giành tài nguyên sản
xuất cùng một loại về phía mình”.
Theo Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của tổ chức Hợp tác và phát triển
kinh tế, OCED (1999): “Cạnh tranh là khái niệm của doanh nghiệp, quốc gia và vùng
trong việc tạo việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”.
Từ đó có thể thấy cạnh tranh là quy luật khách quan của nền sản xuất hàng hoá, là
nội dung cơ chế vận động của thị trường. Sản xuất hàng hoá càng phát triển, hàng hoá bán
ra càng nhiều, số lượng nhà cung ứng càng đông thì cạnh tranh càng gay gắt, kết quả cạnh
tranh sẽ tự loại bỏ những doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả.
Như vậy, cạnh tranh được hiểu và được khái quát một cách chung nhất đó là cuộc
đấu tranh gay gắt, quyết liệt giữa các nhà sản xuất, kinh doanh với nhau dựa trên những
chế độ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất nhằm đạt được những điều kiện sản xuất và
tiêu thụ có lợi nhất, đồng thời tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển.
1.1.1.2. Các loại hình cạnh tranh
Việc phân loại cạnh tranh giúp các nhà sản xuất biết được nên sử dụng hình thức
cạnh tranh nào để thích ứng với thị trường, đối tượng hoặc hoàn cảnh cụ thể nào để có thể

xác lập được các yếu tố cạnh tranh cho mình.
 Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường: Chia làm ba loại
- Cạnh tranh giữa người bán và người mua: Là cuộc cạnh tranh diễn ra theo quy
luật mua rẻ bán đắt, cả hai bên đều muốn tối đa hoá lợi ích của mình. Người bán muốn
bán với giá cao nhất có thể, còn người mua muốn mua với giá rẻ nhất nhưng chất lượng
vẫn không thay đổi. Tuy vậy, mức giá vẫn là sự thoả thuận mang lại lợi ích của cả hai
bên.
- Cạnh tranh giữa người mua và người mua: là cuộc cạnh tranh trên cơ sở quy luật
cung cầu, khi trên thị trường mức cung nhỏ hơn mức cầu. Lúc này hàng hoá trên thị
trường sẽ khan hiếm, người mua để có thể đạt được nhu cầu mong muốn của mình họ sẽ
sẵn sàng mua với mức giá cao hơn do vậy mức độ cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt hơn giữa
những người mua, kết quả là giá cả hàng hoá sẽ tăng lên, những người bán sẽ thu được lợi
nhuận lớn trong khi những người mua bị thiệt thòi cả về giá và chất lượng, nhưng trong


5

trường hợp này chủ yếu chỉ tồn tại ở nền kinh tế bao cấp và khi diễn ra hoạt động bán đấu
giá một loại hàng hoá nào đó.
- Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: đây là cuộc cạnh tranh gay go và
quyết liệt nhất khi mà trong nền kinh tế thị trường sức cung lớn hơn cầu rất nhiều, khách
hàng được coi là thượng đế của người bán, là nhân tố có vai trò quan trọng quyết định sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do vậy, các doanh nghiệp phải luôn ganh đua, loại
trừ nhau để giành giật những ưu thế và lợi thế cho mình.
 Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế: Chia làm hai loại
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản
xuất hoặc tiêu thụ một loại hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó. Trong cuộc cạnh tranh này có
sự thôn tính lẫn nhau. Những doanh nghiệp chiến thắng sẽ mở rộng phạm vi hoạt động
của mình trên thị trường. Những doanh nghiệp thua cuộc sẽ phải thu hẹp kinh doanh thậm
chí phá sản.

- Cạnh tranh giữa các ngành: Là sự cạnh tranh giữa các chủ thể doanh nghiệp
trong các ngành kinh tế khác nhau, nhằm giành lấy lợi nhuận lớn nhất. Trong quá trình
cạnh tranh này, các doanh nghiệp luôn say mê với những ngành đầu tư có lợi nhuận nên
đã chuyển vốn từ ngành ít lợi nhuận sang ngành nhiều lợi nhuận. Sự điều chuyển tự nhiên
theo tiếng gọi của lợi nhuận này sau một thời gian nhất định sẽ hình thành nên một sự
phân phối vốn hợp lý giữa các ngành sản xuất, để rồi kết quả cuối cùng là các chủ doanh
nghiệp đầu tư ở các ngành khác nhau với số vốn như nhau thì cũng chỉ thu được lợi nhuận
như nhau, tức là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành.
 Căn cứ theo tính chất và mức độ cạnh tranh: Chia làm ba loại
- Cạnh tranh hoàn hảo: Là hình thức cạnh tranh mà trên thị trường có rất nhiều
người bán, người mua nhỏ, không ai trong số họ đủ lớn để bằng hành động của mình ảnh
hưởng đến giá cả dịch vụ. Điều đó có nghĩa là không cần biết sản xuất được bao nhiêu, họ
đều có thể bán được tất cả sản phẩm của mình tại mức giá thị trường hiện hành. Vì vậy
một hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo không có lý do gì để bán rẻ hơn mức giá
thị trường. Hơn nữa sẽ không tăng giá của mình lên cao hơn giá thị trường vì nếu thế thì
hãng sẽ chẳng bán được gì. Nhóm người tham gia vào thị trường này chỉ có cách là thích
ứng với mức giá bởi vì cung cầu trên thị trường được tự do hình thành, giá cả theo thị


6

trường quyết định, tức là ở mức số cầu thu hút được tất cả số cung có thể cung cấp. Đối
với thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ không có hiện tượng cung cầu giả tạo, không bị hạn
chế bởi biện pháp hành chính nhà nước. Vì vậy trong thị trường này giá cả thị trường sẽ
dần tiến tới mức chi phí sản xuất.
- Cạnh tranh không hoàn hảo: Là hình thức cạnh tranh phổ biến trên thị trường mà
ở đó doanh nghiệp nào có đủ sức mạnh có thể chi phối được giá cả của sản phẩm thông
qua hình thức quảng cáo, khuyến mại các dịch vụ trong và sau khi bán hàng. Cạnh tranh
không hoàn hảo là cạnh tranh mà phần lớn các sản phẩm không đồng nhất với nhau, mỗi
loại sản phẩm mang nhãn hiệu và đặc tính khác nhau dù xem xét chất lượng thì sự khác

biệt giữa các sản phẩm là không đáng kể nhưng mức giá mặc định cao hơn rất nhiều.
- Cạnh tranh độc quyền: Là cạnh tranh trên thị trường mà ở đó một số người bán
một số sản phẩm thuần nhất hoặc nhiều người bán một loại sản phẩm không đồng nhất.
Họ có thể kiểm soát gần như toàn bộ số lượng sản phẩm hay hàng hoá bán ra thị trường.
Thị trường này có pha trộn lẫn giữa độc quyền và cạnh tranh gọi là thị trường cạnh tranh
độc quyền, ở đây xảy ra cạnh tranh giữa các nhà độc quyền. Điều kiện gia nhập hoặc rút
lui khỏi thị trường cạnh tranh độc quyền có nhiều trở ngại do vốn đầu tư lớn hoặc do độc
quyền về bí quyết công nghệ, thị trường này không có cạnh tranh về giá cả mà một số
người bán toàn quyền quyết định giá cả. Họ có thể định giá cao hơn tuỳ thuộc vào đặc
điểm tiêu dùng của từng sản phẩm, sao cho cuối cùng họ thu được lợi nhuận tối đa.
Những nhà doanh nghiệp nhỏ tham gia vào thị trường này phải chấp nhận bán hàng theo
giá của nhà độc quyền. Trong thực tế có thể có tình trạng độc quyền xảy ra nếu không có
sản phẩm nào thay thế sản phẩm độc quyền hoặc các nhà độc quyền liên kết với nhau.
Độc quyền gây trở ngại cho sự phát triển sản xuất và làm phương hại đến người tiêu
dùng. Vì vậy ở mỗi nước cần có luật chống độc quyền nhằm chống lại sự liên minh độc
quyền giữa các nhà kinh doanh.
1.1.1.3. Vai trò của cạnh tranh
Cạnh tranh là tất yếu trong nền kinh tế thị trường. Cội nguồn của sự cạnh tranh là
sự tự do trong sản xuất kinh doanh, đa dạng kiểu dáng, nhiều thành phần kinh tế, nhiều
người hoạt động sản xuất kinh doanh. Cạnh tranh thực chất là một cuộc chạy đua không
có đích. Chạy đua về mặt kinh tế phải luôn luôn ở phía trước để tránh những trận đòn của


7

người chạy phía sau, và không phải chỉ để thắng một trận tuyến giữa các đối thủ mà là để
thắng trên hai trận tuyến. Đó là cạnh tranh giữa những người mua với người bán và cạnh
tranh giữa những người bán với nhau. Do vậy, cạnh tranh không chỉ có vai trò quan trọng
đối với các doanh nghiệp tham gia thị trường mà còn có ý nghĩa to lớn đối với người tiêu
dùng và toàn xã hội.

- Đối với các doanh nghiệp, cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh (cải tiến
thiết bị công nghệ, sử dụng nguồn tài nguyên một cách tối ưu...), ảnh hưởng đến uy tín,
quyết định vị thế của doanh nghiệp trên thương trường.
- Đối với người tiêu dùng, cạnh tranh giúp họ thoả mãn nhu cầu về hàng hoá dịch
vụ, chất lượng sản phẩm ngày càng cao cùng mức giá phù hợp với khả năng của họ.
- Đối với nền kinh tế quốc dân thì cạnh tranh là động lực thúc đẩy sự phát triển
bình đẳng của mọi thành phần kinh tế, tạo điều kiện để giải phóng lực lượng sản xuất,
nâng cao tiến bộ khoa học kỹ thuật, hiện đại hoá nền sản xuất xã hội. Đó cũng là điều kiện
để xoá bỏ độc quyền bất hợp lý, xoá bỏ bất bình đẳng trong kinh doanh, phát huy tính
tháo vát và óc sáng tạo của các nhà quản lý doanh nghiệp, gợi mở nhu cầu thông qua việc
tạo ra nhiều sản phẩm mới, nâng cao chất lượng đời sống xã hội, phát triển nền văn minh
nhân loại.
Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận mặt tiêu cực của cạnh tranh, cạnh tranh
không lành mạnh sẽ gây ra những hậu quả tiêu cực. Vì bị cuốn hút bởi các mục tiêu hạ giá
thành, tăng lợi nhuận..., các doanh nghiệp đã không chịu bỏ ra chi phí cho việc xử lý các
chất thải, ô nhiễm môi trường và các vấn đề xã hội khác. Ngoài ra, cạnh tranh có thể có
xu hướng dẫn đến độc quyền ... Để khắc phục được những tiêu cực đó thì vai trò của Nhà
nước là hết sức quan trọng.
1.1.1.4. Các công cụ cạnh tranh chủ yếu
 Giá cả
Giá cả là phạm trù trung tâm của kinh tế hàng hoá của cơ chế thị trường. Giá cả là
một công cụ quan trọng trong cạnh tranh. Giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của giá sản
phẩm mà người bán có thể dự tính nhận được từ người mua thông qua sự trao đổi giữa
các sản phẩm đó trên thị trường giá cả phụ thuộc vào các yếu tố sau:


8

- Các yếu tố kiểm soát được: Đó là chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí lưu

thông, chi phí yểm trợ và tiếp xúc bán hàng.
- Các yếu tố không thể kiểm soát được : Đó là quan hệ cung cầu trên thị trường,
cạnh tranh trên thị trường, sự điều tiết của Nhà nước.
Các chính sách định giá:
- Chính sách giá thấp : Là chính sách định giá thấp hơn thị trường để thu hút khách
hàng về phía mình. Chính sách này đòi hỏi doanh nghiệp phải có tiềm lực vốn lớn, phải
tính toán chắc chắn và đầy đủ mọi tình huống rủi ro có thể xẩy ra đối với doanh nghiệp
khi áp dụng chính sách giá này.
- Chính sách giá cao : Là chính sách định giá cao hơn giá thị trường hàng hoá.
Chính sách này áp dụng cho các doanh nghiệp có sản phẩm độc quyền hay dịch vụ độc
quyền không bị cạnh tranh.
- Chính sách giá phân biệt : Nếu các đối thủ cạnh tranh chưa có mức giá phân biệt
thì cũng là một thứ vũ khí cạnh tranh không kém phần lợi hại của doanh nghiệp. Chính
sách giá phân biệt của doanh nghiệp được thể hiện là với cùng một loại sản phẩm nhưng
có nhiều mức giá khác nhau và mức giá đó được phân biệt theo các tiêu thức khác nhau.
- Chính sách phá giá : Giá bán thấp hơn giá thị trường thậm chí thấp hơn giá thành.
Doanh nghiệp dùng vũ khí giá làm công cụ cạnh tranh để đánh bật đối thủ ra khỏi
thị trường. Nhưng bên cạnh vũ khí này doanh nghiệp phải mạnh về tiềm lực tài chính, về
khoa học công nghệ, và uy tín của sản phẩm trên thị trường. Việc bán phá giá chỉ nên
thực hiện trong một thời gian nhất định mà chỉ có thể loại bỏ được đối thủ nhỏ mà khó
loại bỏ được đối thủ lớn.
 Chất lượng và đặc tính sản phẩm
Nếu lựa chọn sản phẩm là công cụ cạnh tranh thì phải tập trung vào giải quyết toàn
bộ chiến lược sản phẩm, làm cho sản phẩm thích ứng nhanh chóng với thị trường. Chất
lượng sản phẩm là tổng thể các chỉ tiêu, những thuộc tính của sản phẩm thể hiện mức độ
thoả mãn nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác định phù hợp với công dụng của
sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm trở thành công cụ cạnh tranh quan trọng của doanh nghiệp
trên thị trường bởi nó biểu hiện sự thoả mãn nhu cầu khách hàng của sản phẩm.



9

Chất lượng sản phẩm ngày càng cao tức là mức độ thoả mãn nhu cầu ngày càng
lớn dần, sự thích thú tiêu dùng sản phẩm ở khách hàng tăng lên, do đó làm tăng khả năng
thắng thế trong cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên nhiều khi chất lượng quá cao cũng không thu hút được khách hàng vì
khách hàng sẽ nghĩ rằng những sản phẩm có chất lượng cao luôn đi kèm với giá cao. Khi
đó, họ cho rằng họ không có đủ khả năng để tiêu dùng những sản phẩm này.
Nói tóm lại muốn sản phẩm của doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh được trên thị
trường thì doanh nghiệp phải có chiến lược sản phẩm đúng đắn, tạo ra được những sản
phẩm phù hợp, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường với chất lượng tốt.
 Hệ thống kênh phân phối
Trước hết để tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp cần phải chọn các kênh phân phối,
lựa chọn thị trường, nghiên cứu thị trường và lựa chọn kênh phân phối để sản phẩm sản
xuất ra được tiêu thụ nhanh chóng, hợp lý và đạt được hiệu quả cao. Chính sách phân phối
sản phẩm đạt được các mục tiêu giải phóng nhanh chóng lượng hàng tiêu thụ, tăng nhanh
vòng quay của vốn thúc đẩy sản xuất nhờ vậy tăng nhanh khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp.
Thông thường kênh phân phối của doanh nghiệp được chia thành 5 loại sau:

Bán buôn

Bán lẻ

Người

Người

sản


tiêu

Người bán lẻ

xuất

dùng
Đại lý

Đại lý

Người bán lẻ

Người bán buôn

Người bán lẻ

Hình 1.1: Hệ thống kênh phân phối trong các doanh nghiệp


10

Theo sự tác động của thị trường, tuỳ theo nhu cầu của người mua và người bán, tuỳ
theo tính chất của hàng hoá và quy mô của doanh nghiệp theo các kênh mà có thể sử dụng
thêm vai trò của người môi giới. Bên cạnh việc tổ chức tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp
có thể đẩy mạnh các hoạt động tiếp thị, quảng cáo, hỗ trợ bán hàng để thu hút khách hàng.
Nhưng nhìn chung việc lựa chọn kênh phân phối phải dựa trên đặc điểm sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp cũng như đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản phảm cần tiêu thụ.
Đồng thời việc lựa chọn kênh phân phối cũng dựa trên đặc điểm thị trường cần tiêu thụ,

đặc điểm về khoảng cách đến thị trường, địa hình và hệ thống giao thông của thị trường
và khả năng tiêu thụ của thị trường. Từ việc phân tích các đặc điểm trên doanh nghiệp sẽ
lựa chọn cho mình một hệ thống kênh phân phối hợp lý, đạt hiệu quả cao.
 Các công cụ cạnh tranh khác
- Dịch vụ sau bán hàng:
Hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp không dừng lại sau lúc bán hàng, thu tiền của
khách hàng mà để nâng cao uy tín và trách nhiệm đến cùng đối với người tiêu dùng về
sản phẩm của doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải làm tốt các dịch vụ sau bán hàng.
Nội dung của hoạt động dịch vụ sau bán hàng:
+ Cam kết thu lại sản phẩm và hoàn trả tiền cho khách hoặc đổi lại hàng nếu như
sản phẩm không theo đúng yêu cầu ban đầu của khách hàng
+ Cam kết bảo hành trong thời gian nhất định
Qua các dịch vụ sau bán hàng, doanh nghiệp sẽ nắm bắt được sản phẩm của mình
có đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng hay không.
- Phương thức thanh toán:
Đây cũng là một công cụ cạnh tranh được nhiều doanh nghiệp sử dụng, phương
thức thanh toán gọn nhẹ, rườm rà hay nhanh chậm sẽ ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ và
do đó ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Các doanh nghiệp có thể áp dụng các phương pháp như:
+ Đối với khách hàng ở xa thì có thể trả tiền hàng qua ngân hàng, vừa nhanh vừa
đảm bảo an toàn cho cả khách hàng lẫn doanh nghiệp.


11

+ Với một số trường hợp đặc biệt, các khách hàng có uy tín với doanh nghiệp hoặc
khách hàng là người mua sản phẩm thường xuyên của doanh nghiệp thì có thể cho khách
hàng trả chậm tiền hàng sau một thời gian nhất định.
+ Giảm giá đối với khách hàng thanh toán tiền ngay hoặc mua với số lượng lớn.
- Vận dụng yếu tố thời gian:

Những thay đổi nhanh chóng của khoa học công nghệ làm thay đổi nhanh cách
nghĩ, cách làm việc của con người, tạo thời cơ cho mỗi người, mỗi đất nước tiến nhanh về
phía trước. Đối với các doanh nghiệp yếu tố quyết định trong chiến lược kinh doanh hiện
đại là tốc độ chứ không phải là yếu tố cổ truyền như nguyên liệu lao động. Muốn chiến
thắng trong công cuộc cách mạng này, các doanh nghiệp phải biết tổ chức nắm bắt thông
tin nhanh chóng, phải chớp lấy thời cơ, lựa chọn mặt hàng theo yêu cầu, triển khai sản
xuất, nhanh chóng tiêu thụ để thu hồi vốn nhanh trước khi chu kỳ sản xuất sản phẩm kết
thúc.
1.1.2. Khả năng cạnh tranh
1.1.2.1. Khái niệm về khả năng cạnh tranh
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về khả năng cạnh tranh, cho đến nay đã có
nhiều tác giả đưa ra các cách hiểu khác nhau về khả năng cạnh tranh:
Fafchamps cho rằng: “Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, của doanh nghiệp là
khả năng của doanh nghiệp đó có thể sản xuất sản phẩm với chi phí biến đổi trung bình
thấp hơn giá của nó trên thị trường. Theo cách hiểu này doanh nghiệp sản xuất ra các
sản phẩm có chất lượng tương tự như của các doanh nghiệp khác nhưng với chi phí thấp
hơn thì được coi là có khả năng cạnh tranh cao hơn”.
Randall lại cho rằng: “Khả năng cạnh tranh là khả năng giành được và duy trì thị
phần trên thị trường với lợi nhuận nhất định”.
Dunning lại lập luận rằng: “Khả năng cạnh tranh là khả năng cung ứng sản phẩm
của chính doanh nghiệp trên các thị trường khác nhau mà không phân biệt nơi bố trí sản
xuất của doanh nghiệp đó”.
Còn theo Micheal Porter (1980), “Khả năng cạnh tranh là khả năng tạo ra những
sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo, tạo ra giá trị gia tăng cao phù hợp với nhu cầu
của khách hàng, chi phí thấp, năng suất cao nhằm nâng cao lợi nhuận”.


12

Có thể thấy rằng, các quan điểm trên xuất phát từ các góc độ khác nhau, nhưng đều

có liên quan đến hai khía cạnh là chiếm lĩnh thị trường và gia tăng lợi nhuận. Do đó, khả
năng cạnh tranh có thể hiểu là năng lực nắm vững thị phần nhất định với mức độ hiệu quả
chấp nhận được. Vì vậy khi thị phần tăng lên cho thấy khả năng cạnh tranh được nâng
cao. Hay có thể hiểu khả năng cạnh tranh là khả năng tồn tại và vươn lên trên thị trường
cạnh tranh duy trì được mức lợi nhuận và thị phần trên thị trường của sản phẩm mà doanh
nghiệp sản xuất.
1.1.2.2. Các cấp độ của khả năng cạnh tranh
Đối với cấp độ quốc gia, trong một báo cáo về tính cạnh tranh tổng thể của Diễn
đàn kinh tế thế giới (WEF) năm 1997 đã nêu ra: “Khả năng cạnh tranh của một quốc gia
là khả năng cạnh tranh của nền kinh tế quốc dân nhằm đạt được và duy trì mức tăng
trưởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế bền vững tương đối và các đặc trưng kinh
tế khác”.
Đối với doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh là khả năng duy trì và mở rộng thị
phần, khả năng tổ chức, quản trị kinh doanh, áp dụng công nghệ tiên tiến, hạ thấp chi phí
sản xuất nhằm thu lợi nhuận cao hơn của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong
nước và nước ngoài
Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ là khả năng trội hơn của một loại hàng
hóa, dịch vụ so với các loại hàng hóa dịch vụ khác trên thị trường tại một thời điểm. Sản
phẩm, dịch vụ có khả năng cạnh tranh cao hơn có thể đánh bại sản phẩm, dịch vụ cùng
loại để chiếm thị phần lớn hơn. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ có thể đo
lường bằng thị phần của sản phẩm hoặc dịch vụ đó trên thị trường.
1.1.2.3. Sự cần thiết nâng cao khả năng cạnh tranh
Trong điều kiện hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới , để tồn tại và đứng vững
trên thị trường các doanh nghiệp cần phải cạnh tranh gay gắt với không chỉ với các doanh
nghiệp trong nước mà còn phải cạnh tranh với các công ty, tập đoàn trên thế giới. Đối với
các doanh nghiệp, cạnh tranh luôn là con dao hai lưỡi. Quá trình cạnh tranh sẽ đào thải
các doanh nghiệp không đủ năng lực cạnh tranh để đứng vững trên thị trường. Mặt khác
cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải không ngừng cố gắng trong hoạt động tổ chức sản
xuất kinh doanh của mình để tồn tại và phát triển. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, cuộc



13

cách mạng khoa học kỹ thuật công nghệ đang phát triển nhanh chóng, nhiều công trình
khoa học công nghệ tiên tiến ra đời tạo ra các sản phẩm tốt, đáp ứng nhu cầu mọi mặt của
con người. Người tiêu dùng đòi hỏi ngày càng cao về sản phẩm và nhu cầu của con người
thì vô tận. Do vậy các doanh nghiệp phải đi sâu nghiên cứu thị trường, phát hiện ra những
nhu cầu mới của khách hàng, qua đó có thể lựa chọn những phương án phù hợp với năng
lực kinh doanh của doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu khách hàng . Trong cuộc cạnh tranh
này doanh nghiệp nào nhạy bén hơn thì doanh nghiệp đó sẽ thành công. Tóm lại, việc
nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập là cần thiết cho
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.3.1. Môi trường vĩ mô
 Môi trường kinh tế
Đây là nhân tố ảnh hưởng rất lớn và là nhân tố quan trọng nhất trong môi trường
kinh doanh của doanh nghiệp. Một nền kinh tế tăng trưởng sẽ tạo đà cho doanh nghiệp
phát triển, nhu cầu dân cư sẽ tăng lên đồng nghĩa với một tương lai sáng sủa, điều này
cũng có nghĩa là tốc dộ tích luỹ vốn đầu tư trong nền kinh tế gia tăng, mức độ hấp dẫn
đầu tư trong và ngoài nước cũng sẽ tăng lên nhanh chóng, sự cạnh tranh cũng ngày càng
gay gắt. Thị trường được mở rộng là cơ hội tốt cho những doanh nghiệp biết tận dụng thời
cơ, biết tự hoàn thiện mình, không ngừng vươn lên chiếm lĩnh thị trường. Nhưng nó cũng
là thách thức đối với những doanh nghiệp không có mục tiêu rõ ràng, không có chiến lược
hợp lý. Các nhân tố quan trọng nhất để đánh giá môi trường kinh tế gồm: tốc độ tăng
trưởng kinh tế, tỉ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, tỉ giá hối đoái, thu nhập bình quân/
người/ năm…
Nền kinh tế nước ta hiện nay vẫn còn tập trung chủ yếu vào nông nghiệp. Do đó,
nền kinh tế phát triển sẽ mở ra những cơ hội cho những công ty sản xuất kinh doanh các
mặt hàng về nông nghiệp và thủy sản nói chung cũng như Công ty TNHH Long Sinh nói
riêng…Nền kinh tế phát triển, mức sống của người dân tăng cao tạo ra sự đòi hỏi ngày

một cao đối với các loại sản phẩm. Đối với ngành nuôi trồng thủy sản, nhu cầu chăm sóc
và nâng cao chất lượng ngày càng được người dân quan tâm. Các mặt hàng như thuốc thú
y thủy sản, phân bón sinh học,…ngày càng được sử dụng rộng rãi tạo ra nhiều cơ hội mở


14

rộng và phát triển thị trường, đồng thời cũng mang lại những thách thức cho Công ty khi
tình hình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt.
 Môi trường chính trị - pháp luật
Sự ổn định của chính trị tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh
nghiệp và tác động đến doanh nghiệp thông qua những quan điểm, đường lối, chính sách,
nghị định của chính phủ, hệ thống pháp luật hiện hành…Có thể tạo ra những cơ hội cũng
như nguy cơ cho các doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất
khẩu còn phải chịu ảnh hưởng của quan hệ giữa các chính phủ, các hiệp định kinh tế quốc
tế, sự khác biệt giữa pháp luật các nước. Một môi trường chính trị ổn định, pháp luật chặt
chẽ, rõ ràng, bảo vệ lợi ích cho các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế sẽ
khuyến khích sự phát triển, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Long Sinh đều chịu ảnh hưởng và sự
giám sát của pháp luật. Do đó, Công ty cần nắm chắc những quy định, nghị định về các
ngành nghề Công ty kinh doanh để đảm bảo quyền lợi, cũng như tránh những sự cố đáng
tiếc nếu vi phạm. Ví dụ, Luật Doanh nghiệp 2005 và sắp tới đây là Luật Doanh nghiệp
2014 đã và đang tạo cơ hội cũng như những thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp
trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản trong quá trình phát triển, Luật Thủy Sản 2003,
Quyết định 03/2007/QĐ-BTS về quản lí thuốc thú y thủy sản, Nghị định 202/2013/NĐCP về quản lí phân bón sinh học…
 Môi trường khoa hoc - kĩ thuật công nghệ
Khoa học công nghệ tác động mạnh mẽ đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
thông qua chất lượng sản phẩm và giá bán. Bất kỳ một sản phẩm nào được sản xuất ra
cũng đều phải gắn với một công nghệ nhất định. Công nghệ sản xuất đó sẽ quyết định
chất lượng sản phẩm cũng như tác động tới chi phí cá biệt của từng doanh nghiệp từ đó

tạo ra khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất nói chung, cũng như sản xuất các mặt hàng
nông nghiệp và thủy sản như Công ty TNHH Long Sinh nói riêng thì kĩ thuật công nghệ
có ảnh hưởng không nhỏ tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, dây chuyền sản xuất
những sản phẩm như thuốc thu y thủy sản, phân bón sinh học hay bột cá đều quyết định
năng suất cũng như chất lượng của sản phẩm. Do đó, cải tiến kĩ thuật công nghệ sẽ mang


×