Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Công nghệ TIÊU CHUẨN TRÌNH bày bản vẽ kĩ THUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.98 KB, 3 trang )

Công nghệ:

TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
− Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ
thuật.
2. Kỹ năng:
− Biết cách chia các khổ giấy chính. Biết vẽ các nét vẽ.
− Biết cách ghi chữ số kích thước.
3. Thái độ:
− Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
− Nghiên cứu kĩ Bài 1 SGK. Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam và các tiêu chuẩn
Quốc tế về trình bày bản vẽ kĩ thuật. Vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5.
2. Chuẩn bị của học sinh:
− Sách giáo khoa và các dụng cụ vẽ cần thiết.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.
Ổn định: (3 phút) Làm quen với lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: ( không )
III. bài mới: ( 1 phút)
1. Đặt vấn đề
- Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ
hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kỹ thuật, chúng ta cùng nghiên cứu bài 1.
2. Triển khai bài:( 41 phút )
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.
Cách thức hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức


- GV: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn
ngữ” chung dùng trong kĩ thuật?
-Tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật là văn bản
- GV: Tại sao bản vẽ kĩ thuật được xây quy định các qui tắc thống nhất để lập
dựng theo các quy tắc thống nhất?
bản vẽ kĩ thuật.
- GV giới thiệu vắn tắt về TCVN và
TCQT về BVKT.
- Theo TCVN hoặc theo ISO.
b.Hoạt động 2: Giới thiệu khổ giấy.
- GV: Vì sao phải vẽ theo các khổ giấy I. KHỔ GIẤY:
nhất định?
− Nhằm thống nhất trong quản lí và tiết
- GV: Việc quy định các khổ giấy có liên
kiệm trong sản xuất.


quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
- HS: Quan sát hình 1.1 và bảng 1.1 SGK. − Khổ giấy Ao có diện tích 1m2. Cạnh
- GV: Cách chia khổ giấy A1, A2, A3 và
dài=căn 2 cạnh ngắn.
A4 từ khổ giấy A0 như thế nào?
c.Hoạt động 3: Giới thiệu tỉ lệ
− GV: Thế nào là tỉ lệ vẽ?
II. TỈ LỆ:
− HS: Trả lời từ các ứng dụng trong thực tế − Tỉ lệ là kích thước dài đo được trên
là bản đồ Địa Lý, đồ thị Toán học mà các
hình biểu diễn của vật thể và kích thước
em đã biết
thật của vật đó.

+ Tỉ lệ nguyên hình.
GV: Hãy cho ví dụ minh hoạ các tỉ lệ.
+ Tỉ lệ phóng to.
+ Tỉ lệ thu nhỏ.
d.Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ.
− HS: Quan sát bảng 1.2 và hình 1.3 rồi trả III. NÉT VẼ:
lời câu hỏi.
4. Các loại nét vẽ:
− GV: Các nét liền đậm, liền mảnh, nét − Công dụng của các nét vẽ trong bảng
đứt, nét chấm gạch mảnh dùng để biểu
1.2 sách giáo khoa.
diễn đường gì của vật thể?
5. Chiều rộng nét vẽ:
− GV giải thích cụ thể để học sinh nắm bắt − Việc qui định chiều rộng các nét vẽ để
kĩ hơn.
thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng
− GV: Việc qui định chiều rộng các nét vẽ
các bút vẽ .
có liên quan gì đến bút vẽ trên thị − Nét liền đậm 0.5mm liền mảnh
trường?
0.25mm.
g. Hoạt động 5: Giới thiệu chữ viết.
IV. CHỮ VIẾT:
− HS quan sát hình 1.4 và đưa ra nhận xét − Nét chữ = 1/10 cao.
về kiểu dáng, cấu tạo và kích thước các
phần chữ.
h. Hoạt động 6: Giới thiệu cách ghi kích thước.
− HS: Quan sát hình 1.5 và trả lời
V. GHI KÍCH THƯỚC:
− GV: Chiều của chữ số kích thước có đặc − Đường kích thước.

điểm gì.
− Đường gióng.
GV: Chiều của chữ số kích thước có đặc − Chữ số kích thước.
điểm gì.
− Kí hiệu Φ, R.
− Lưu ý: chữ số kích thước luôn ở trên
hoặc bên trái của đường kích thướcGV:
Nếu kích thước ghi trên bản vẽ sai sẽ
dẫn đến kết quả như thế nào?


IV. Củng cố: (5 phút)
- Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật gồm những tiêu chuẩn nào?
- Tại sao phải lập ra các tiêu chuẩn?
V. Dặn dò hương dẫn học sinh học tập ở nhà : (1 phút)
- Làm bài tập trong sách giáo khoa.
- Vẽ 02 bản vẽ A4 đứng và nằm ngang.
- Đọc trước bài 2 : HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC.
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY



×