Tải bản đầy đủ (.doc) (201 trang)

Giáo án văn 11 cả năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 201 trang )

Giáo án văn 11

Tuần 1
Tiết 1,2

Ngày

soạn:8-8-2012

/

13/8/2012.
Đọc văn:

VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
( Trích Thượng kinh kí sự -Lê Hữu Trác)

A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được đặc điểm của thể loại kí sự trong văn học Trung đại.
- Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc và nhân cách thanh cao của Lê Hữu Trác.
2. Kĩ năng: Đọc hiểu, cảm thụ, phân tích.
3. Thái độ: Trân trọng nhân cách cao thượng của Lê Hữu Trác
B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn- giảng bình- tích hợp
C. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:Thượng kinh kí sự(LHT) ra đời trong giai đoạn văn học nào? Hoàn cảnh
lịch sử?Nội dung phản ánh của văn học trong giai đoạn đó?


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:Ở Việt Nam thời trung đại có hai danh y nổi tiếng ,đó là Tuệ Tĩnh (tk XV) và
Lê Hữu Trác hiệu Hải Thượng Lãn Ông .Nhưng Hải Thượng Lãn Ông k chỉ nổi danh là một
lương y như từ mẫu mà còn được biết đến như một nhà văn nhà thơ,đặc biệt tập kí sự đặc
sắc:Thượng kinh kí sự.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoat động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn
I. TIỂU DẪN
GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt những ý 1. Tác giả : -Lê Hữu Trác ( 1724 – 1791 ) ,hiệu
chính trong phần tiểu dẫn (trang 3). Định Hải Thượng Lãn Ông , là một danh y, không
hướng:
chỉ chữa bệnh mà còn soạn sách và mở trường
- Vài nét về tác giả?
dạy nghề thuốc để truyền bá y học.
-Ông sinh ở làng Liêu Xá - Đường Hào - Hải
Dương nhưng hầu như suốt đời ở quê ngoại
Hương Sơn- Hà Tĩnh
2. “Thượng kinh kí sự”
- ND của tác phẩm “Thượng kinh ký - Tập kí sự bằng chữ Hán, viết năm 1783, khắc
sự”?
in 1885.
- Đoạn trích tả quang cảnh ở Kinh đô, cuộc
sống xa hoa trong phủ chúa và quyền uy, thế
lực của nhà chúa.Qua đó người đọc thấy được
thái độ xem thường danh lợi của tg.
3. Đoạn trích: Tác giả vào phủ để bắt mạch, kê
đơn cho thế tử Trịnh Cán
- Vị trí và nội dung của đoạn trích?

II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc:
THPT TX Phước Long

1


Giáo án văn 11

Hoat động 2: Giáo viên hướng dẫn cách đọc
cho hs và yêu cầu hs đọc những đoạn chính
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết

Qua việc phân tích trên em có nhận xét gì về

2. Tìm hiểu chi tiết
a.Quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong
phủ chúa
* Quang cảnh trong phủ chúa
-Khi vào phủ chúa phải qua nhiều lần cửa với
những dãy hành lang quanh co… ở mỗi cửa
đều có vệ sĩ canh gác…có “điếm” “hậu mã
quân túc trực” …“cây cối um tùm....”
- Bên trong phủ là nhưng nhà “Đại đường,
quyển bồng, gác tía với kiệu son võng điều, đồ
nghi trượng sơn son thếp vàng ...”
- Căn phòng nơi Trịnh Cán và Trịnh Sâm ở
phải đi qua 5,6 lần trướng gấm. Trong phòng
thắp nến, có sập thếp vàng, ghế rồng sơn son
thếp vàng ... xung quanh ngươi hầu đứng hầu

hai bên
=)Quang cảnh phủ chúa cực kì tráng lệ, lộng
lẩy, không đâu sánh bằng, biểu hiện một đời
sống xa hoa, cầu kì khác với cuộc sống bình
thường.. khung cảnh vàng son song tù hảm,
thiếu sinh khí, ngột ngạt.
* Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa.
- Khi tác giả lên cáng vào phủ theo lệnh chúa
thì có “tên đầy tớ chạy đằng trước hét đường ”
và “cáng chạy như ngựa lồng”.Trong phủ chúa
người giữ cửa truyền bá rộn ràng, người có việc
quan qua lại như mắc cửi”.
- Bài thơ của tg minh chứng thêm cho quyền uy
của tg.
- Những lời lẽ nhắc đến chúa Trịnh và thế tử
đều phải hết sức cung kính, lễ độ “Thánh
thượng đang ngự ở đấy”, chưa thể yết kiến”,
“Hầu mạch Đông cun g thế tử”…
- Chúa Trịnh luôn luôn có “phi tần chầu chực”
xung quanh.
- T/g làm theo mệnh lệnh của chúa do quan
Chánh đường truyền đạt lại; xem bệnh xong chỉ
được viết tờ khải để quan Chánh đường dâng
lên chúa. Nội cung trang nghiêm đến nỗi “tg
phải nín thở đứng chờ ở xa”
- Thế tử bị bệnh có đến 7,8 thầy thuốc phục
dịch. Khi vào xem bệnh, tác giả - một cụ già phải quỳ lạy. Muốn xem thân hình của thế tử
phải có một viên quan nội thành đến xin phép
được cởi áo cho thế tử.
Cao sang, quyền uy tột đỉnh cùng với cuộc


THPT TX Phước Long

2

Quang cảnh trong phủ chúa được miêu tả
ntn? Qua những chi tiết cụ thể nào? Phân
tích những chi tiết đó để thấy được giá trị
hiện thực của tác phẩm?
GV dẫn dắt, gợi mở HS phát hiện, phân tích
GV tham gia bình

Qua những điều đã phân tích ở trên, em có
nhận xét gì về quang cảnh trong phủ chúa?

Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa được
miêu tả qua những chi tiết đặc sắc nào?
HS phát hiện, bình,cảm nhận.
GV chốt...

Ví dụ: Thánh thượng đang ngự ở đấy”,
“chưa thể yết kiến”, “hầu mạch Đông cung
thế tử” , “hầu trà”, “phòng trà ”“nín thở
đứng chờ ở xa”, “khúm núm đến trước sập
xem mạch”.


Giáo án văn 11

quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ sống xa hoa đến cực điểm và sự lộng uyền của

chúa?
nhà chúa. Mặc dù khen cái đep, cái sang nơi
phủ chúa song tác giả tỏ ra dửng dưng và cả sự
Nhân cách con người Lê Hữu Trác được bộc mỉa mai
lộ qua những chi tiết nào? Những chi tiết đó b. Nhân cách, con người Lê Hữu Trác
bộc lộ nhân cách gì của ông?
-Tài năng, có kiến thức sâu rộng và dày dặn
Minh hoạ:
kinh nghiệm
+Đoán được chính xác căn bệnh của thế tử
-Ông là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ
+Nói thẳng nguyên nhân căn bệnh và cách -Là người có những phẩm chất cao quý: khinh
chữa bệnh; sự giàng co…nhưng ông đã gạt thường lợi danh,yêu thích tự do và lối sống
đi sở thích cá nhân để làm tròn trách nhiệm giản dị, thanh đạm.
của người thầy thuốc
Nét đặc sắc trong bút pháp kí sự của tác
phẩm là gì?Có thể so sánh với một vài tp kí
khác?
GV minh hoạ...

c.Nét đặc sắc trong bút pháp kí sự
Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh
sinh động, kể diễn biến sự việc sinh động, tạo
nên được chất hiện thực của tác phẩm.
3. Tổng kết
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết,ghi
Bằng tài quan sát tinh tế và ngòi bút ghi
nhớ.
chép chi tiết chân thực, tác giả đã vẽ lại bức
tranh sinh động về cuộc sống xa hoa quyền quý

của chúa Trịnh. Đồng thời bộc lộ thái độ coi
thường danh lợi.
4. Củng cố: +Gía trị hiện thực của tác phẩm
+Thái độ của tác giả
+Ngòi bút kí sự sắc sảo
5. Dặn dò: - Nắm chắc bài
- Chuẩn bị: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.
E. RÚT KINH NGHIỆM:

...............................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
...................

Tuần1

Tiết 3

Tiếng Việt

Ngày soạn: 11-8-2012/17-8-2012

TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và
cái riêng trong lời nói cá nhân, mối tương quan giữa chúng.
2. Kĩ năng: Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân.Rèn luyện
để hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân.
3. Thái độ: Vừa có thái độ tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, vừa có sáng
tạo, góp phần vào phát triển ngôn ngữ xã hội.

THPT TX Phước Long

3


Giáo án văn 11

4.Những kĩ năng sống cơ bản:Giao tiếp phản hồi và lắng nghe tích cực,tìm hiểu về phương
tiện giao tiếp,trình bày nội dung lĩnh hội lời nói của người khác.
-Tự nhận thức về sự phát triển vốn từ ngũ và khả năng sử dụng ngôn ngữ của bản thân trong
giao tiếp.
-Đặt mục tiêu học tập ngôn ngữ chung và trau dồi ngôn ngữ cá nhân.
B. PHƯƠNG PHÁP/KỶ THUẬT:-Động não;suy nghĩ và nêu các nội dung về ngôn ngữ
chung và lời nói cá nhân.
-Thảo luận nhóm:tìm hiểu về những nét giống và khác nhau của ngôn ngữ chung và lời nói cá
nhân.
C. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:Các nhân tố của hoat động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội. Đó là phương tiện
giao tiếp chung của xã hội. Nhưng ngôn ngữ tồn tại trong mỗi cá nhân riêng. Đ ể thấy rõ điều
đó, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I
I. NGÔN NGỮ- TÀI SẢN CHUNG CỦA
Vai trò của ngôn ngữ trong đời sống xã hội?
XÃ HỘI
- Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc,
một cộng đồng xã hội. Muốn giao tiếp với
nhau phải sử dụng phương tiện giao tiếp,
trong đó ngôn ngữ là phương tiện quan
Tính chung trong ngôn ngữ cộng đồng được trọng .
biểu hiện qua những phương diện nào?
- Các yếu tố ngôn ngữ chung:
Ở mỗi phương diện, gv yêu cầu hs minh hoạ
+ Các âm và các thanh.
GV đưa vd minh hoạ:
+ Các tiếng :được cấu tạo bởi các âm thanh
-Thành ngữ:là loại cụm từ có cấu tạo cố định
và theo những quy tắc nhất định .
biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh mà nghĩa của
+ Các từ:từ đơn ,từ ghép và từ láy
tn có thể bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ
+ Các ngữ:thành ngữ và quán ngữ
tạo.
-Quán ngữ:là những cụm từ được lặp đi lặp lại
theo thói quen .vd .chơi tới bến,k chê vào đâu
được.
-Câu đơn bình thường hai thành phần, câu đơn - Các quy tắc,các phương thức chung trong
đặc biệt(ct=dt,đt ,tt), câu ghép chỉ quan hệ
việc cấu tạo và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ
nguyên nhân kết quả.vd.Vì ta khăng khít cho
+Quy tắc cấu tạo các kiểu câu.

(nên) người …(TK)
Vd.
“Xuân đương tói nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già
THPT TX Phước Long

4


Giáo án văn 11

Và xuân hết nghĩa là tôi cũng mất...”
+ Phương thức chuyển nghĩa từ:chuyển từ
Tìm từ có nghĩa gốc, nghĩa chuyển,phân tích... nghĩa gốc sang nghĩa phái sinh
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2
Khi giao tiếp cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung
để tạo ra lời nói đáp úng nhu cầu giao
tiếp.Vậy cái riêng trong lời nói cá nhân được
biểu hiện ở các phương diện nào?

II. LỜI NÓI- SẢN PHẨM RIÊNG CỦA
CÁ NHÂN.
-Lời nói cá nhân là sp của một người nào đó
được tạo ra nhờ các yếu tố,qt ,pt chung của
ngôn ngữ,vừa có sắc thái riêng và phần đóng
góp của cá nhân.
Gv yêu cầu hs đưa ví dụ và phân tích các ví -Cái riêng trong lời nói của cá nhân được biểu
dụ
hiện ở:
1 Giọng nói cá nhân: mỗi người có một

giọng nói riêng tuy vẫn dùng các âm, các
thanh chung thuộc ngôn ngữ cộng đồng.
2. Vốn từ ngữ cá nhân: mỗi cá nhân có vốn
Vd3.bt1
từ ngữ riêng trong tài sản chung.
-Bác Dương thôi đã thôi rồi
3. Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ
-Cái gạt nước xua đi nỗi nhớ
ngữ chung: sáng tạo trong nghĩa từ, kết hợp
-Tôi muốn buộc gió lại
từ ngữ, tách từ, gộp từ....
4. Việc tạo ra các từ mới: cá nhân tạo ra từ
mới từ những chất liệu có sẵn và theo các
Vd5.bt2
phương thức chung. Vd.sgk
-Tình thư một bức phong còn kín(NT)
5. Việc vận dụng linh hoạt ,sáng tạo quy tắc
-Củi một cành khô lạc mấy dòng(HC)
chung, phương thức chung
(đảo vị trí từ trong câu)
HS thảo luận nhóm.
? Biểu hiện rõ rệt nhất của nét riêng trong lời -Biểu hiện rõ rệt nhất của nét riêng trong lời
nói cá nhân là ở đâu?vd.NK và TX sốn cùng nói cá nhân là phong cách cá nhân .Các nhà
thời với nhau ,cùng ở vùng đồng bằng Bắc Bộ văn nổi tiếng pc nn của họ đều mang dấu ấn
nhưng ngôn ngữ thơ của NK thì nhẹ nhàng cá nhân k lẫn vào người khác.
thâm thúy còn ngôn ngữ thơ của TX thường
mạnh mẽ sâu cay, ồn ào, dữ dội…Chẳng hạn
cùng chê người phụ nữ bất chính nhưng NK
thì chỉ châm biếm nhẹ nhàng còn TX thì cứ
như xé toạc họ ra.

-Con gái thời nay gái mới ngoan
Quyết lòng ẩu chiến với tây quan(NK)
-Đĩ dài đĩ dạc
Bấy lâu nay đã toác tọa toàng toang.
Chán chê rồi về đến đầu làng
Toan tấp tểnh những đường tu lí.
Hoạt động 3: Luyện tập
Trong hai câu thơ dưới đây, từ thôi được tác III. LUYỆN TẬP
giả sử dụng với nghĩa như thế nào?
1. Từ thôi:
Bác Dương thôi đã thôi rồi
- Nghĩa gốc: chấm dứt kết thúc một hoạt động
THPT TX Phước Long

5


Giáo án văn 11

Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta

nào đó
- Nghĩa chuyển: chấm dứt cuộc đời, cuộc
sống
cách nói tránh, nói giảm để giảm nhẹ
Nhận xét về cách sắp xếp từ ngữ trong hai câu nổi đau nhưng thực chất đầy đau đớn, mất
thơ”Xiên ngang mặt đất rêu từng đám....”Cách mát.
sắp đặt như thế đạt hiệu quả giao tiếp ntn?
2. Từ ngữ quen thuộc song sắp xếp trật tự
khác thường:

-Các cụm danh từ (rêu từng đám, đá mấy
hòn) đèu sắp xếp danh từ trung tâm (rêu, đá)
ở trước tổ hợp định từ+danh từ chỉ loại.(từng
đám, mấy hòn)
-Bộ phận vị ngữ đứng trước chủ ngữ
Mục đích :làm nổi bật tâm trạng phẩn uất của
thiên nhiên cũng như con người.
4. Củng cố: Chốt lại kiến thức cơ bản
5. Dặn dò: - Làm bài tập 3 (trang 3)
- Chuẩn bị: Bài viết số 1 (Nghị luận xã hội)
E. RÚT KINH NGHIỆM:

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...............

Tiết 4 /tuần1

Ngàysoạn:15-8-2012/ 18-8-2012

Làm văn:
BÀI VIẾT SỐ I HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012
I.Mục tiêu đề kiểm tra.(Bài viết số 1), tg:45 phút.
Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình môn ngữ văn lớp
11.
Do yêu cầu về thời gian và cách xây dựng bộ công cụ, đề khảo sát chỉ bao quát được một số nội
dung kiến thức ,kĩ năng trọng tâm cửa chương trình 11 với mục đích kiểm tra năng lực vận dụng các
kiến thức xã hội và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
Từ kết quả kiểm tra để điều chỉnh việc học của học sinh cũng như dạy của giáo viên nếu thấy cần
thiết.

-Về kiến thức:Nắm được vấn đề nghị luận xã hội ,nhận ra tư tưởng ,tình cảm,suy nghĩ thông qua các
từ ngữ, hình ảnh ..của câu tục ngữ,danh ngôn,ý kiến nhận định...trong đề.
- Kĩ năng sống:-Giai quyết vấn đề xác định các lựa chọn: biết suy nghĩ về vấn đề nghị luận,lựa

chọn cách giải quyết đúng đắn, lập luận chặt chẽ,logic, để triển khai một vấn đề xã hội.
-Tự nhận thức, xác định giá trị,tự tin tự trọng: xác định được các giá trị chân chính trong cuộc
sống mà mỗi con người hướng tới.
II.Hình thức: Tự luận.
III.Thiết lập ma trận.
-Liệt kê tên các chủ đề cần kiểm tra
-Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
-Xác lập khung ma trận.
Khung ma trận bài viết số 1-Môn:Ngữ văn 11.

THPT TX Phước Long

6


Giáo án văn 11
Mức độ
Chủ đê
Làm văn Nghị
luận XH: đạo
đức, lối sống,
chính trị, văn
hóa…

Nhận biết


Thông hiểu

Vận dụng
thấp

TL
Nhận biết hoàn
cảnh ra đời,đối
tượng sáng
tác,tác giả của
câu tục ngư
̃,danh ngôn, ý
kiến ,nhận
định…

TL
Hiểu câu tục ngữ,ý kiến nhận
định,danh ngôn…thuộc phạm trù
nào:chính trị,đạo đức,lối sống…
-Phát hiện được những từ ngữ
quan trong, hình ảnh chi tiết nghệ
thuậtđặc sắc,nhận ra ý nghĩa tư
tưởng của câu tục ngữ,ý
kiến,nhận định,danh ngôn…
Biết liên hệ so sánh,dẫn chứng để
làm rõ ý nghĩa tư tưởng của câu
tục ngữ,danh ngôn,ý kiến nhận
định…và cách làm một bài nghị
luận xã hội.


Vận
dụng
cao
TL
TL
Vận dụng những kiến
thức xã hội,về đặc
trưng thể loại,kết hợp
các thao tác nghị luận
và phương thức biểu
đạt để trình bày những
ý kiến ,suy nghĩ, cảm
nhận của bản thân về
câu tục ngữ, ý kiến
nhận định,danh ngôn…

Câu
Điểm

Cộng

1
10

IV.Biên soạn đề kiểm tra.
“Phân tích và làm sáng tỏ ý nghĩa của câu nói: Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách
núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông”(Nguyễn Bá Học)

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY VÀ TRÒ
GV ghi đề lên bảng
hoặc phát đề và nhắc
nhở HS làm bài.

NỘI DUNG KIẾN THỨC

II. YÊU CẦU LÀM BÀI
1. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội. Kết
cấu chặt chẽ, bố cục rõ
ràng. Chữ viết cẩn thận.
2. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể làm bằng nhiều cách khác
nhau, tự do phát biểu ý kiến chủ quan của mình song cần có các nội
dung sau:
-NBH muốn kđ và nhấn mạnh yếu tố tinh thần ,tư tưởng của con
người đối với công việc ,một khi tư tưởng thông suốt ,tinh thần vững

THPT TX Phước Long

7


Giáo án văn 11

vàng thì sẽ có quyết tâm cao, có ý chí mạnh mẽ để vượt qua được
các thử thách ,khó khăn.

III. BIỂU ĐIỂM
- Điểm 6-7: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên. Diễn đạt trôi chảy,
giàu cảm xúc. Trình bày được những nd cơ bản,chính xác. Liên hệ
bản thân tốt. Có thể còn vài sai sót
- Điểm 4-5: Đáp ứng khá tốt các yêu cầu trên. Diễn đạt trôi chảy, có
cảm xúc. Có một vài sai sót nhỏ.
- Điểm 2-3: Hiểu đề, trình bày được ý- Điểm 0-1: Bài làm sơ
sài, xa đề hoặc lạc đề. Văn viết quá kém.
4. Củng cố: Thu bài, kiểm bài, đánh giá tiết kiểm tra.
5. Dặn dò: Chuẩn bị: Tự tình II: - Vẻ đẹp ngôn ngữ trong bài thơ?
- Tâm trạng Hồ Xuân Hương?
- Chuẩn bị theo câu hỏi sgk
E. RÚT KINH NGHIỆM:

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...........................................................................................................................

Tiết5/Tuần2

Ngày:16-8-2012/22-8-2012

Đọc văn:

TỰ TÌNH -II
(Hồ Xuân Hương)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng
sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương

- Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: thơ Đường luật viết bằng tiếng
Việt, cãch dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế
2. Kĩ năng sống:-Cảm thụ và phân tích thơ trữ tình
-Giao tiếp:bộc lộ được sự sẻ chia, đồng cảm trước khao khát tình yêu và hạnh phúc tuổi xuân
của người phụ nữ cảm thông và trân trọng khát vọng giải phóng tình cảm của người phụ nữ
trong xã hội pk.
- Tư duy sáng tạo:phân tích bình luận trình bày cảm nhận về cách biểu hiện của chủ thể trữ
tình trong thơ ca trung đại.
-Ra quyết định :nhận thức và xác định sự thức tỉnh ý thức cá nhân,thức tỉnh về quyền con
người qua bài thơ.
3. Thái độ: thông cảm, trân trọng kv của người PN
THPT TX Phước Long

8


Giáo án văn 11

B. PHƯƠNG PHÁP/KT: -Động não, thảo luận;suy nghĩ và trao đổi về cách thể hiện cảm xúc
của bài thơ, qua đó tìm hiểu về số phận và khát khao của người phụ nữ trong xã hội cũ.
-Trình bày một phút,trình bày những cảm nhận sâu sắc của cá nhân về nd và nt của bài thơ.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Gíá trị hiện thực trong đoạn trích: Vào phủ chúa Trịnh?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Hồ Xuân Hương là nhà thơ nổi tiếng của văn học trung đại. Bà được mệnh
danh là bà chúa thơ Nôm.Thơ của bà là tiếng nói đòi quyền sống, khao khát sống mãnh liệt.Tự
tình II là một bài thơ như thế.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn
I. TÌM HIỂU CHUNG
GV gọi hs đọc phần tiểu dẫn ở sgk
1. Tác giả
Yêu cầu học sinh nêu những ý chính
- quê làng Quỳnh Đôi ,tỉnh Nghệ An nhưng
Gv giảng thêm...(giới thiệu cho hs bài thơ của sống chủ yếu ở kinh thành Thăng long
HTT-HXH-người ấy là ai?)
-Bà là người có cuộc đời tình duyên ngang
trái, éo le.
-HXH để lại tập “Lưu hương kí”gồm 24 bài
thơ chữ Hán và 26 bài thơ chữ Nôm,ngoài ra
còn rất nhiều bài thơ Nôm khác.HXH được
mệnh danh là “Bà chúa thơ Nôm”

-Trong lịch sử vhVN HXH được đánh giá như do,bình đẳng, quyền hưởng ty và hp.
thế nào?Giá trị thơ HXH?
-Tác phẩm thể hiện lòng thương cảm đối với
người phụ nữ, khẳng định vẻ đẹp và khát
vọng của họ
2. Tự tình II nằm trong chùm Tự tình, tập
trung thể hiện cảm thức về thời gian và tâm
trạng buồn tủi, phẩn uất và khát vọng sống,
khát vọng hạnh phúc.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
Vị trí bài tự tình II và nd của tập Tự tình?
1. Đọc
Hoạt động 2:
GV đọc mẫu, yêu cầu hs đọc

Nhận xét và hướng dẫn hs đọc
Yêu cầu hs tìm hiểu bố cục bài thơ
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết
Cảm nhận chung của em về bài thơ?

THPT TX Phước Long

2. Tìm hiểu chi tiết
*Tự tình là lời tự khen, sự thương xót buồn
tuổi cho duyên số duyên phận hẩm hiu của tác
giả. Nhưng càng buồn tuổi thì tác giả càng
khao khát sống. Sống trong hạnh phúc trọn
vẹn đầy đủ.
a. Hai câu đề
-Thời gian: đêm khuya
-Không gian: rộng lớn(nước non), tĩnh lặng.
9


Giáo án văn 11

Hai câu đề đã cho chúng ta thấy tác giả đang
ở trong hoàn cảnh và tâm trạng ntn?(Tại sao
nói tâm trạng HXH được cảm nhận qua tg và
kg?)
Tâm trạng của nhà thơ được bộc lộ rõ nét qua
những từ ngữ nào? Phân tích, nhận xét về
những từ ngữ đó?
Em có nhận xét gì khi tác giả đặt “trơ+nước
non” ?


Như vậy với hai câu đầu chúng ta cảm nhận
được điều gì trong lời tự tình của HXH?
Khi buồn thi nhân thường mượn rượu để giải
sâu nhưng HXH tìm đến rượu ,rượu có làm
cho bà vơi đi nỗi buồn không?Vì sao?
-Không vơi được nỗi buồn HXH lại tìm đến
trăng vì trăng là người bạn muôn đời của thi
nhân nhưng trăng có làm cho bà hết buồn
không ?vì sao?
Những hình ảnh, từ ngữ nào bộc lộ tâm trạng
của Hồ Xuân Hương?
Phân tích sự sắp xếp ngôn từ độc đáo trong 2
câu luận? Ý nghĩa?

Tâm trạng HXH bộc lộ trực tiếp qua từ nào?
Từ xuân trong hai câu kết có ý nghĩa ntn?

Tâm trạng, nỗi lòng nhà thơ được bộc lộ
ntn trong hai câu kết?
THPT TX Phước Long

-Tâm trạng :buồn tủi, xót xa
-Văng vẳng trống canh dồn: tiếng trống canh
gấp gáp liên hồi ,chỉ bước đi dồn dập của thời
gian và sự rối bời của tâm trạng.
- Câu 2:
+Trơ:phơi ra, bày ra;cái: rẻ rúng
+Trơ:trơ trọi, lẻ bóng; đối: hồng nhan>< nước
non.

+Trơ:bẽ bàng,tủi hổ;nhịp điệu: 1/3/3; Đảo
ngữ: trơ cái hồng nhan.
+Trơ:sự kiên cường, bền bỉ, thách thức.
Thân phận rẻ rúng, bạc bẽo, bẽ bàng đầy
cay đắng, xót xa của kẻ hồng nhan; là một sự
thách thức đầy bản lĩnh của HXH.
b. Hai câu thực
-Say lại tỉnh: càng say lại càng cảm nhận
được hiện tại, càng chua chát, đau xót về thân
phận bạc bẽo, hẩm hiu
-Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn: cảnh
song cũng là tâm trạng.Trăng sắp tàn mà vẫn
chưa tròn cũng như tác giả tuổi xuân đã trôi
qua mà tình duyên vẫn chưa trọn vẹn, chịu
cảnh phận hẩm duyên ôi.
c. Hai câu luận
-Sử dụng động từ mạnh: xiên ngang, đâm
toạc
- Nghệ thuật đảo ngữ
Những sinh vật nhỏ bé, hèn mọn song
không chịu mềm yếu mà “xiên ngang mặt đất,
đá phải nhọn lên để đâm toạc chân mâysự
phẩn uất phản kháng của thiên nhiên cũng
như tâm trạng tgsức sống mãnh liệt ngay cả
trong tình cảnh bi thương nhất.
d. Hai câu kết
Ngán:chán ngán, ngán ngẩm nỗi đời éo le,
bạc bẻo.
Xuân: mùa xuân, tuổi xuân.->mùa xuân có sự
tuần hoàn còn tuổi trẻ một đi không trở lại.

-Mảnh tình:nhỏ bé lại còn phải “san sẻ” thành
ra ít ỏi chỉ còn tí con con nên càng xót xa tội
nghiêp.
=>Hai câu thơ thể hiện tâm trạng của người
phụ nữ mang thân đi làm lẽ, bạc bẻo, trớ trêu .
Đó là nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội
xưa, với họ hạnh phúc chỉ là cái chăn quá hẹp.
3. Tổng kết
- Về nghệ thuật: từ ngữ giản dị mà đặc sắc,
hình ảnh giàu sức gợi cảm.
10


Giáo án văn 11

GV bình và chốt vấn đề

- Về nội dung: Bài thơ nói lên bi kịch cũng
như khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của
Hồ Xuân Hương.

Hoạt động 4: h/d hs tổng kết
Hãy nhận xét chung về giá trị nội dung, nghệ
thuật của bài thơ?
GV chốt...
4.Củng cố
- Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẩn uất của Hò Xuân
Hương
- Ý nghĩa nhân văn toát ra từ bài thơ là gì?
5. Dặn dò: Nắm chắc bài

Chuẩn bị: Câu cá mùa thu
E. RÚT KINH NGHIỆM:

...............................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.............

Tiết 6/Tuần2
Đọc văn

Ngày soạn:17-8-2012 /23-8-2012.

CÂU CÁ MÙA THU
(Nguyễn Khuyến)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được:
- Vẻ đẹp của cảnh thu điển hình ở đồng bằng Bắc bộ
- Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, tâm trạng thời thế
- Tài năng nghệ thuật của Nguyễn Khuyến
2. Kĩ năng sống:-Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về vẻ đẹp của cảnh thu điển hình ở
nông thôn Vn qua NT tả cảnh tả tình và sd tiếng Việt của NK.
-Tư duy sáng tạo:phân tích, bình luận về cảnh thu, tình thu và nt tả cảnh, tả tình của NK.
-Tự nhận thức ,xác định giá trị ,bài học cho bản thân về mqh giữa con người với thiên nhiên
,với dân và với nước.
3. Thái độ: Hiểu,cảm thông, chia sẻ và trân trọng tâm hồn thi nhân
B. PHƯƠNG PHÁP:-Động não,thảo luận: suy nghĩ và trao đổi về cách thể hiện cảm xúc của
bài thơ qua đó tìm hiểu vẻ đẹp của mùa thu và tâm sự của NK.
-Trình bày 1 phút,trình bày những cảm nhận sâu sắc của cá nhân về nội dung và nt của bài
thơ.

C. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
THPT TX Phước Long

11


Giáo án văn 11

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Tâm trạng HXH qua bài thơ Tự tình?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Đã có rất nhiều thi nhân viết về mùa thu nhưng có lẽ Nguyễn Khuyến là người
thành công nhất. Chùm thơ thu của ông được đánh giá rất cao.Câu cá mùa thu là bài thơ tiêu
biểu hơn cả.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn
I. TIỂU DẪN
GV hướng dẫn HS đọc phần tiểu dẫn,ịnh 1. Tác giả:
hướng:
-Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo,
- Những nét chính về cuộc đời tác giả?
học giỏi, đỗ đầu trong ba kì thi (Tam nguyên
Yên Đỗ)
- Làm quan hơn 10 năm sau đó từ quan về quê
ở ẩn.

-Là người có cốt cách thanh cao, yêu nước
thương dân.
- Thơ văn: nói lên tình yêu quê hương đất
- Nội dung thơ văn NK?
nước, gia đình, bè bạn, châm biếm, đã kích
tầng lớp thống trị.
2. Bài thơ:
- Bài thơ viết theo thể thơ gì? xuất xứ? - Nằm trong chùm thơ thu (Thu vịnh, Thu
đề tài?
điếu, Thu ẩm)
- Theo thể TNBCĐL
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
Hoạt động 2: H/dhs đọc và cảm nhận chung 1. Đọc
về bài thơ
2. Tìm hiểu chi tiết
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết
a. Cảnh thu.
- Điểm nhìn: cảnh thu được đón nhận từ gần
Điểm nhìn cảnh thu của tác giả có gì đặc sắc? đến cao xa, rồi từ cao xa trở lại gầncảnh thu
Từ điểm nhìn đó nhà thơ đã bao quát cảnh thu mở ra nhiều hướng thật sinh động.
ntn?
- Hình ảnh: ao thu, chiềc thuyền câu, ngõ
Những từ ngữ, hình ảnh nào gợi lên nét riêng trúcHình ảnh bình dị, dân dã, xinh xắn.
nét riêng của cảnh sắc mùa thu?(Lạnh - Mằu sắc: nước trong veo, sóng biếc, trời
lẻo:không chỉ nói về cái lạnh của nước mà nói xanh ngắtmằu sắc xanh trong, dịu nhẹ+
về không khí đượm vẻ hiu hắt của cảnh vật màu vàng đâm ngang của chiếc lá thu rơi.
củng như tâm trạng u uẩn của nhà thơ.Tẻo - Đường nét, chuyển động: sóng hơi gợn tí, lá
teo: là rất nhỏ nhưng nói thế thì chưa thấy hết vàng khẻ đưa vèo, từng mây lơ lững, cá đâu
ý vị của việc lặp vần eo mà gợi liên tương về đớp động mọi chuyển động đều nhẹ nhàng,
một đối tượng nào đó đang mỗi lúc một thu khẽ khàng, không đủ để tạo âm thanh.

hẹp dt .Lơ lửng:vừa gợi hình ảnh đám mây -Từ láy chẳng những tạo ra vẻ thuần Nôm mà
đọng lại lưng chưng trên tần không vừa gợi còn có tác dụng làm tăng nhạc tính của thơ
trạng thái phân thân mơ mang của nhà thơ)
.Từ láy vừa mô phỏng tài tình dáng dấp ,động
thái của sự vật ,làm cho sv hiện lên sống động
Màu sắc, đường nét, chuyển động có gì đặc vừa thể hiện được biến thái tinh vi của cảm
biệt?
xúc chủ quan của người sáng tạo.
GV nêu vấn đề thảo luận: Câu thơ cuối có 2 => Bút pháp NT cổ điển với thu thuỷ, thu
THPT TX Phước Long

12


Giáo án văn 11

cách hiểu: đâu có cá và cá đớp mồi đâu đó.
Em chọn cách hiểu nào? Vì sao?
Định hướng: nên chọn cách hiểu 2(từ đâu với
nghĩa là “ đâu đó” mang t/c khẳng định) để
thấy được nhà thơ lấy động tả tĩnh
Khái quát những biện pháp nghệ thuật tác giả
sử dụng để tả cảnh thu? Em có nhận xét gì về
cảnh thu?
Nỗi lòng nhà thơ được bộc lộ ntn qua bức
tranh thu? (Ông đã từng làm quan nhưng NK
k tìm thấy con đường “chí quan trạch dâ” ông
đành: “Cờ đang dở cuộc không còn nước
Bạc chửa thâu canh đã chạy làng”
Ông trở về để giữ mình trong sạch sống trong

tình cảnh ấy so không tránh khỏi nỗi buồn ,
đây là nỗi buồn đáng quý giúp ông giữ được
nhân cách và trụ được trong lòng người cho
đến hôm nay .
“Di chúc”
Việc tống táng lăng nhăng qua quýt
Cúng cho thầy một ít rượu bia
Đề vào mấy chữ trong bia
Rằng quan nhà nguyễn cáo về đã lâu .

thiên, thu diệp, ngư ông+ lấy động tả tĩnh+
h/a gợi tả, giản dị +cách gieo vần độc đáo...
Cảnh thu với những hình ảnh quen thuộc,
dân dã, bình dị mang đặc trưng mùa thu của
đồng bằng Bắc bộ .Mùa thu đẹp, nên thơ, tĩnh
lặng, phảng phất buồn.
b.Tình thu
- Không gian thu cũng chính là không gian
tâm trạng: cõi lòng nhà thơ yên tĩnh, vắng
lặng

Tâm trạng nhà thơ được bộc lộ trực tiếp qua
những từ ngữ nào?
- “Tựa gối ôm cần lâu chẳng được
HS phát hiện, bình
Cá đâu đớp dộng dưới chân bèo”
GV tham gia bình, liên hệ cuộc đời NK.
Tựa gối ôm cần là tư thế của người câu cá,
một tâm thế nhàn song đó chỉ là dáng vẻ bên
ngoài, ngỡ là bất động, tĩnh lặng tuyệt đối

song đó là cả một nỗi niềm u uẩn, trong lòng
nhà thơ.=>tâm hồn gắn bó với thiên nhiên, đất
Hoạt động 4: h/d hs tổng kết
nước, một tấm lòng yêu nước, thương dân sâu
Những nét đặc sắc trong nghệ thuật của bài sắc.
thơ ?
3.Tổng kết
a. Nghệ thuật
-Từ ngữ giản dị, trong sáng, có khả năng diễn
đạt những biểu hiện tinh tế của thiên nhiên,
lòng người
-Tả cảnh ngụ tình, lấy động gợi tĩnh
Giá trị nội dung?
- hình ảnh gợi tả, mang hồn dân tộc...
GV chốt...
b. Nội dung
Bài thơ thể hiện sự tinh tế của nhà thơ trong
cách cảm nhận về cảnh sắc TN mùa thu vùng
đồng bằng bắc bộ, đồng thời cho thấy tình yêu
thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế của
tác giả.
4. Củng cố
THPT TX Phước Long

13


Giáo án văn 11

- Anh chị cảm nhận ntn về hình ảnh Nguyễn Khuyến qua “Câu cá mùa thu”?

- So sánh điểm giống và khác nhau với “Thu vịnh, Thu ẩm”?
5. Dặn dò: -Nắm chắc bài
-Chuẩn bị bài mới: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận
E. RÚT KINH NGHIỆM:...........................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
...................

Tuần2/Tiết7

Làm văn

Ngày soạn:20-8-2012/25-8-2012

PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm vững cách phân tích lập dàn ý cho bài viết.
- Hiểu được đặc trưng của văn nghị luận
2. Kĩ năng: lập dàn ý bài văn nghị luận.
3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài.
B. PHƯƠNG PHÁP: -Nêu vấn đề, phát vấn
-Trao đổi, thảo luận
C. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới

a. Đặt vấn đề: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận là một trong những khâu vô cùng quan
trọng của bài văn để thấy được điều đó chúng ta đi vào bài mới?
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: H/d hs tìm hiểu thao tác phân
I. PHÂN TÍCH ĐỀ
tích đề.
1. Tìm hiểu ngữ liệu (SGK trang23)
Gv nêu vấn đề: Tại sao phải phân tích đê?
a. Đề 1
HS thảo luận...
- Dạng đề có định hướng cụ thể, nêu rõ các
GV chia hs thành 2 nhóm, mỗi nhóm phân tích yêu cầu về nội dung, giới hạn về dẫn chứng.
một đề sau đó lên trình bày
-Vấn đề cần nghị luận: Việc chuẩn bị hành
Gọi HS nhận xét, bổ sung…
trang vào thế kỉ mới.
GV nhận xét, chốt lại…
-Yêu cầu về nd :Từ ý kiến của VK có thể suy
ra .
+Người VN có nhiều điểm mạnh :thông
minh ,nhạy bén với cái mới
+Người VN cũng không ít điểm yếu :thiếu hụt
về kiến thức cơ bản ,khả năng thực hành và
sáng tạo hạn chế
THPT TX Phước Long

14



Giáo án văn 11

Đề 2 có định hướng cụ thể k?
Em hiểu ntn về phân tích đề? Những lưu ý khi
phân tích đề?

?Vấn đề cần nghị luận là gì?
?Trình bày những yêu cầu về nd , pp và phạm
vi dẫn chứng?

Gv lưu ý học sinh những vấn đề quan trọng
trong phần ghi nhớ
Hoạt động 2: H/d hs lập dàn ý
Lập dàn ý là gì?

Các bước lập dàn ý?
GV chốt...

THPT TX Phước Long

+Phát huy điểm mạnh,khắc phục điểm yếu là
thiết thực chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
- Yêu cầu về phương pháp: lập luận, bình
luận, giải thích, chứng minh,
- Yêu cầu về phạm vi dẫn chứng: thực tế xã
hội là chủ yếu.
b. Đề 2
- Dạng “đề mở”,chỉ yc bàn về tâm sự của nữ
sĩ HXH trong bài “tự tình II”-một khía cạnh

nội dung của bài thơ,còn lại người viết phải tự
tìm hiểu xem tâm sự đó là gì?diễn biến ra sao
,được biểu hiện ntn?nói cách khác “lời bàn
này hoàn toàn phụ thuộc vào trình độ vốn
sống ,năng lực cảm thụ hay diễn đạt của
người viết ,do vậy bài văn sẽ mang tính cá thể
hóa khá cao.
- Vấn đề cần nghị luận: tâm sự HXH trong bài
Tự tình II .
-Yêu cầu về nd: cảm nghĩ về tâm sự và diễn
biến tâm trạng của tg nỗi cô đơn, chán
chường, khát vọng được sống hạnh phúc…
- Yêu cầu về phương pháp: thao tác lập luận
phân tích kết hợp với nêu cảm nghĩ
- Yêu cầu về dẫn chứng: thơ HXH là chủ yếu.
c.Đê 3. -Thuộc dạng đề mở ,chỉ xác định đối
tượng nl là “câu cá mùa thu” của NK.
-Còn bàn về vấn đề gì ?(nd,nt,tâm sự… )của
bài thơ và bàn ntn là do người viết toàn quền
lựa chọn và triển khai.
-Với đề bài kiểu này ,tính chủ động sáng tạo
của người viết được tôn trọng ở mức tối đa.
2. Ghi nhớ: SGK
II. LẬP DÀN Ý
Lập dàn ý là sắp xếp các ý theo trình tự logich
.Giúp người viết không bỏ sót các ý quan
trọng đồng thời loại bỏ được những ý không
cần thiết .Lập dàn ý tốt có thể làm bài dễ dàng
hơn ,nhanh hơn và hay hơn.
1.Xác lập luận điểm.

-Người VN có nhiều điểm mạnh: thông minh,
nhạy bén với cái mới.
-Người VN cũng không ít điểm yếu: thiếu hụt
về kiến thức cơ bản, khả năng thực hành và
sáng tạo hạn chế.
-Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu là
thiết thực chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ
mơí
15


Giáo án văn 11

Tác dụng của luận cứ?
vd. luận điểm 1 của đề1 có các luận cứ.
+Hiểu nhanh
+Có khả năng học hỏi bằng nhiều cách qua
sách vở trường lớp ,cs,môi trường làm việc.
+Háo hức với cái mới
Có khả năng vượt thoát ra khỏi một số nếp
nghĩ và thói quen bảo thủ trì trệ…

Đ2.-Nỗi cô đơn chán ngán
-Khát vọng được có hạnh phúc.
Đ3.Cảnh thu, tình thu trong bài thơ.
2.Xác lập luận cứ.Các luận cứ có tác dụng cụ
thể hóa luận điểm giúp cho bài văn nghị luận
có thể bàn bạc một cách đầy đủ toàn diện về
một vấn đề nào đó.


3.Sắp xếp luận điểm ,luận cứ;Chủ yếu thể hiện ở
phần thân bài

4. Cần có các kí hiệu ở phần đề mục :I,1…
III. LUYỆN TẬP
Đ1. .Hãy lập dàn ý cho đề văn sau:
Hoạt động 3: H/d hs luyện tập
Cảm nghĩ của anh(chị) về giá trị hiện thực sâu
Gv ra đề và dành khoảng 7 phút cho HS làm
sắc của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh ( trích
vào giấy nháp rồi gọi khoảng 3 em trình bày,
Thượng kinh ký sự của Lê Hữu Trác)
sau đó nhận xét, bổ sung, chốt lại…
*Phân tích đề :Đây là dạng đề định hướng rõ
nd nl.
-Vđề cần nl:gt ht sâu sắc của đt vào phư chúa
Trịnh(trích TKKS)
-Yc về nd:+Bức tranh cụ thể ,sinh động về cs
xa hoa nhưng thiếu sinh khí của những người
trong phủ chúa Trịnh tiêu biểu là thế tử Trịnh
Cán.
+Thái độ phê phán nhệ nhàng mà thấm thía
cũng như dự cảm về sự suy tàn đang tới gần
của triều Lê- Trịnh tk XVIII.
-Yc về pp:Sử dụng thao tá lập luận phân
tích ,kết hợp với nêu cảm nghĩ.
Dùng dẫn chứng trong vb “VPCT” là chủ yếu
*Lập dàn ý:
Học sinh lập theo nhóm sau đó trình bày?
Hs trình bày…giáo viên nhận xét góp ý cho a. Mở bài:

- Giới thiệu về Lê Hữu Trác và vị trí đoạn
điểm mỗi tổ.
trích “Vaò phủ chúa Trịnh”.
- Gía trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích.
b. Thân bài:
- Bức tranh sinh động, cụ thể về c/s trong phủ
chúa:
+ Quang cảnh phủ chúa cực kì tráng lệ, lộng
lẩy, biểu hiện một đời sống xa hoa, cầu kì
song tù hảm, thiếu sinh khí, ngột ngạt
+Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa.cho thấy
quyền uy tối thượng nằm trong tay nhà chúa.

- Thái độ của LHT với cuộc sống trong
phủ chúa: dưng dưng, phê phán nhẹ nhạng
nhưng thâm thuý cũng như dự cảm về sự
THPT TX Phước Long

16


Giáo án văn 11

suy tàn đang đến gần của triều Lê- Trịnh
thế kỉ XVII
c. Kết luận:
- Gía trị hiện thực sâu sắc làm nên giá trị đặc
sắc của tác phẩm.
- Tài năng, nhân cách thanh cao của LHT.
Theo trình tự như đề1,hs làm xd tại lớp gv bổ Đ3.*Phân tích đề.

sung góp ý.
-VĐcần nghị luận :tài năng sd ngôn ngữ dt
của HXH
-YC về nd:dùng văn tự Nôm
Sd các từ ngữ thuần việt tài tình
Sd hình thức đảo trật tự từ trong câu.
-Yc về pp: sd thao tác lập luận pt kết hợp với
bình luận
-Dchứng thơ HXH là chủ yếu.
*Lập dàn bài:hs làm.
hs về nhà làm,gv kiểm tra .
4. Củng cố: - H/d hs làm bài tập còn lại.
- Chốt lại kiến thức cơ bản
5. Dặn dò: - Nắm chắc bài
- Chuẩn bị bài mới: Thao tác lập luận phân tích
E. RÚT KINH NGHIỆM:

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
....................................................................................................................................
..

Tuần2
Tiết 8

Làm văn

Ngày soạn:24-8-2012/ 25-8-2012

THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH

A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
- Hiểu được đặc trưng của văn nghị luận
2. Kĩ năng sống:Tư duy sáng tạo về việc vận dụng thao tác lập luận phân tích để triển khai vấn
đề nghị luận xh và văn học.
Giao tiếp trình bày ý tưởng về các yêu cầu và cách viết đoạn văn phân tích một vấn đề xh, vh.
3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện thao tác lập luận, phân tích.
B. PHƯƠNG PHÁP:-Động não:suy nghĩ và lựa chọn cách triển khai vấn đề nghị luận và cách
phân tích.
-Viết sáng tạo:vận dụng thao tác phân tích để triển khai các vấn đề nghị luận.
C. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
THPT TX Phước Long

17


Giáo án văn 11

2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu quá trình lập dàn ý bài văn nghị luận?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Thao tác lập luận phân tích là bài mang tính rèn luyện tư duy và kỹ năng cho
người học về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn học hay xh, đó là một trong những lí do để chúng
ta tìm hiểu bài học hôm nay…
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA THAO
của thao tác lập luận phân tích
TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
Gọi 1 hs đọc đạon văn ở sgk.
1.Tìm hiểu ngữ liệu
Xác định nội dung ý kiến của tác giả đối với
- Nội dung ý kiến đánh giá của tác giả:
nhân vật Sở Khanh?
Sở khanh là kẻ bẩn thỉu, bần tiện, đại diện
của sự đồi bại trong Truyện Kiều.
Để thuyết phục, tg đã phân tích ntn?
- Các luận cứ(các yếu tố được phân tích)
+Sở khanh sống bằng nghề đồi bại, bất
chính..
+Sở khanh là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ
làm nghề đồi bại: giả làm nguời tử tế để đánh
lừa người con gái ngây thơ,trở mặt một cách
trơ tráo.
Chỉ ra sự kết hợp chặt chẽ giữa phân tích và
- Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng
tổng hợp?
hợp: sau khi phân tích người viết đã khái quát
tổng hợp bản chất “cao nhất của sự đồi bại..”
2. Ghi nhớ:
Thế nào là phân tích trong văn nghị luận?
- Phân tích là chia nhỏ đối tượng thành các
mục đích, yêu cầu của thao tác này là gì?
yếu tố để xem xét một cách kĩ càng nội dung,

hình thức và mối quan hệ bên trong cũng như
bên ngoài của chúng.
- Phân tích bao giờ cũng gắn với tổng hợp.
II. CÁCH PHÂN TÍCH
Hoạt động 2: H/d hs tìm hiểu cách phân tích 1. Tìm hiểu các ngữ liệu
a..Ngữ liệu ở mục I.
- Phân chia dựa trên cơ sở quan hệ nội bộ
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu
cách phân tích của mỗi ngữ liệu sau đó cử đại trong bản thân đối tượng.
- Phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp: Từ
diện trình bày.
việc phân tích làm nổi bật những biểu hiện
HS khác bổ sung, GV chốt lại...
bẩn thỉu, bần tiện mà khái quát giá trị hiện
thực của nhân vật này- bức tranh về nhà chứa,
tính đồi bại trong xã hội đương thời.
b. Ngữ liệu (1) ở mục II
- Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng
- Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên
nhân.
+ ND chủ yếu vẫn nhìn về mặt tác hại của
đồng tiền
+ Vì một loạt hành động gian ác, bất chính
đều do đồng tiền chi phối
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân- kết
THPT TX Phước Long

18



Giáo án văn 11

Qua việc phân tích các ngữ liệu, em hãy cho
biết cách phân tích?

quả: mặt tác quái của đồng tiền thái độ phê
phán và khinh bỉ của ND khi nói đến đồng
tiền
c. Ngữ liệu (2) ở mục II.
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết
quả: Bùng nổ dân số, ảnh hưởng đến đời sống
của con người
- Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng.
2. Ghi nhớ:
- Khi phân tích, cần chia, tách đối tượng thành
các yếu tố theo những tiêu chí, quan hệ nhất
định
- Cần đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh
song cần đặc biệt lưu ý đến quan hệ giữa
chúng với nhau trong một chỉnh thể toàn vẹn,
thống nhất.
III. LUYỆN TẬP

Hoạt động 3: Luyện tập
GV hướng dẫn học sinh phân tích các ngữ
liệu.
HS đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi:
Trong các đoạn trích dưới đây , người viết đã 1a.Người viết đã phân tích đối tượng từ mối
phân tích đối tượng từ những mối qhệ nào.?
quan hệ giữa các bộ phận tạo nên đối tượng,

tức là phân tích các từ ngữ tạo nên câu thơ để
cho thấy diễn biến, các cung bậc tâm trạng
của Thuý Kiều : đau xót, quẩn quanh và bàn
hoàn, bế tắc.
Phân tích vẻ đẹp của ngôn ngữ trong bài thơ b. Quan hệ giữa đối tượg này với đối tượng
Tự tình?
khác có liên quan.: Bài thơ “lời kĩ nữ” của XD
HS phát hiện, phân tích
với bài “Tì bà hành”của BCD.
GV chốt...
2.- NT sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và cảm
xúc(văng vẳng, trơ, cái hồng nhan, xiên
ngang, đâm toạc, tí con con)
- NT sử dụng từ trái nghĩa
- Lặp từ ngữ, phép tăng tiến
- Đảo trật tự cú pháp trong câu 5và 6
4. Củng cố: Chốt lại kiến thức cơ bản
5. Dặn dò: - Làm bài tập2(sgk)
- Chuẩn bị: Thương vợ: Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng ông Tú; hình ảnh ông Tú
qua nỗi lòng thương vợ
E. RÚT KINH NGHIỆM:

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

THPT TX Phước Long

19



Giáo án văn 11

Tuần3Tiết 9+10

Đọc văn

Ngày soạn:26-8-2012/27-8-

2012
(1,5 tiết)

THƯƠNG VỢ
(Trần Tế Xương)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được hình ảnh bà Tú: vất vả, đảm đang, thương yêu và lặng lẽ hi sinh vì chồng
con.
- Thấy được tình cảm thương yêu, quý trọng của Trần Tế Xương dành cho người vợ. Qua
những lời tự trào, thấy được vẻ đẹp, nhân cách và tâm ợư của nhà thơ.
- Nắm được những thnàh công về NT của bài thơ: từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng
hình ảnh, ngôn ngữ VHDG, sự kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và tự trào
2. Kĩ năng: Cảm thụ và phân tích thơ trữ tình
3. Thái độ: Trân trọng, biết ơn sự cần cù, lam lũ nhưng tháo vát và giàu đức hi sinh của những
người vợ, người chị, người Mẹ VN
B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, gợi mở, giảng bình
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích cái hay của nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong bài thơ Câu cá mùa
thu ?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Gv vào bài: Thương vợ
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn
I. TIỂU DẪN
Cho hs đọc tiểu dẫn, gạch chân những ý 1. Trần Tế Xương (1870- 1907): Tú Xương
chính. Định hướng:
- Cá tính sắc sảo, phóng túng
- Những nét chính về cuộc đời tác giả?
- Có tài, thi cử lận đận: 8 lần thi, chỉ đỗ tú tài.
- Sống nghèo túng, nhờ vợ.
- Sống trong buổi giao thời đổ vỡ: XHPK già
nua đang chuyển thành XH lai căng TD nửa
PK; c/s thành thị (quê ông) với bao trái tai gai
mắt, đầy nhố nhăng, giả dối…ảnh hưởng sâu
sắc đến con người, sáng tác của ông.
Sự nghiệp sáng tác?
- Sáng tác trên 100 bài, chủ yếu là thơ Nôm,
gồm nhiều thể thơ và một số bài văn tế, câu
đối…gồm 2 mảng: trào phúng và trữ tình, đều
bắt nguồn từ tâm huyết của nhà thơ với dân,
với nước, với đời.
Đề tài bà Tú trong thơ TTX
2. Đê tài bà Tú trong thơ Trần Tế Xương
- Thi đề gia đình và hình tượng người vợ ít

xuất hiện trong thơ ca TĐ. Tú Xương viết
nhiều, viết hay và thấm thía về vợ mình ngay
THPT TX Phước Long

20


Giáo án văn 11

khi bà còn sống.
- Trong sáng tác của TX, có cả một đề tài về
Hoạt động 2: Hướng dãn hs đọc- cảm nhận bà Tú gồm cả thơ, văn tế, câu đối.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
chung, chia bố cục.
Gọi hs đọc bài thơ, Gv nhận xét cách đọc của 1. Đọc
HS và lưu ý cách đọc phù hợp với nội dung
cảm xúc.
2. Tìm hiểu chi tiết
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết
Cảm nhận của em về hình ảnh bà Tú qua 4 a. Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng thương vợ
của ông Tú
câu thơ đầu?
* Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú
sông
Câu 1, tái hiện bà Tú xuất hiện trong thời - Quanh năm buôn bán ở mom
vất
vả,
nhẫn nại,
+ Công việc: buôn bán
gian, không gian, công việc ntn?

gian
nan,
+ Thời gian: quanh năm
nguy hiểm
+ Địa điểm: mom sông
- Hai câu thực:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông
Phân tích những từ ngữ có giá trị tạo hình, + Hình ảnh thơ độc đáo, sáng tạo:
hình ảnh con cò trong ca dao được tác giả vận Thân cò: lam lũ, vất vả, chịu thương,chịu khó
,có phần xót xa, tội nghiệp xuất hiện trong cái
dụng một cách sáng tạo ntn?
rợn ngợp của cả không gian và thời gian.
HS phát hiện, bình...
Đò đông: không chỉ gợi những lời phàn nàn,
GV tham gia bình, liên hệ...
mè nheo, cáu gắt, những sự chen lấn, xô đẩy
mà còn chứa đầy bất trắc.
+ Từ gợi cảm: lặn lội, eo sèo
+ NT đối: câu 3,4; đối chọi giữa các vế trong
câu.
+ Đảo ngữ
Tái hiện những bươn trải nhọc nhằn, tảo
Nx nội dung ý nghĩa của 3 câu thơ
tần, vất vả, gian truân của bà Tú, gợi nỗi đau
đầu?
thân phận. Đồng thời cho ta thấy thực tình của
Tú Xương: tấm lòng xót thương, ái ngại, cảm
thông.
* Đức tính cao đẹp của bà Tú:

Phân tích những câu thơ nói lên đức tính cao - Nuôi đủ năm con với một chồng
đẹp của bà Tú?
+ Cách đếm đặc biệt
Cách đếm+ từ “nuôi đủ” giúp em hiểu gì về + Nuôi đủ: vất vả, vẫn gánh xong
bà Tú?
Gợi hình ảnh cái gánh nặng gia đình đè nặng
GV bình...
lên vai bà Tú. Câu thơ diễn tả cái nghịch lý
“sự nuôi” của bà Tú….đảm đang, tháo vát,
chu đáo với chồng con.
Một duyên hai nợ âu đành phận,
Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các biện
Năm nắng mười mưa dám quản công
pháp nghệ thuật trong hai câu luận?
+ Số đếm: một- hai- năm- mười như chất
GV bình...
chồng nhấn thêm vào nỗi khổ
+ Thành ngữ chéo” năm nắng mười mưa” vừa
nói lên sự vất vả gian truân, vừa thể hiện được
THPT TX Phước Long

21


Giáo án văn 11

đức tính chịu thương chịu khó, hết lòng vì
chồng vì con của bà Tú
+ âu đành phận, dám quản công…cam chịu,
hi sinh nhẫn nhục âm thầm

b. Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thương vợ
- Yêu thương, quý trong, tri ân vợ:
Qua hình ảnh bà Tú, em hiểu gì về tấm lòng + Cách đếm: Nuôi đủ năm con với một chồng
của Tú Xương dành cho vợ?
cho ta thấy nhà thơ tự xem mình là một kẻ ăn
theo, ăn ké lũ con…tri công, tri ân vợ
+Nhà thơ nhập thân vào bà Tú, than thở giùm
vợ, nói lên tấm lòng của vợ thể hiện tấm lòng
thương cảm xót xa đối với vợ.
- Con người có nhân cách qua lời tự trách:
+ Tự coi mình là cái nợ đời mà bà Tú phải
gánh chịu. Nợ gấp 2duyên , duyên ít nợ nhiều.
+ Cha mẹ thói đời ăn ở bạc
Có chồng hờ hững cũng như không
Lời “chửi” trong hai câu cuối là lời của ai? Có Chửi: thói đời- trách mình(ăn ở bạc)
ý nghĩa gì?
Nhận lỗi về mình một cách rạch ròi và chân
thành
Rủa: có cũng như không
Tự phán xét mình rất nghiêm(vô tích sự, vô
tình).Phẩn uất do tức đời, tức mình và quá
thương xót vợ.
Nỗi đau đời và tấm chân tình của người
chồng- thi nhân, nhân cách cao đẹp.
Qua bài thơ, em có nhận xét gì về tâm sự và III. TỔNG KẾT
vẻ đẹp nhân cách của Tú Xương?
1. Vê nghệ thuật: từ ngữ giản dị, giàu sức
Hoạt động 4: H/d hs tổng kết.
biểu cảm, vận dụng hình ảnh, ngôn ngữ
Nhận xét chung về nghệ thuật, nội dung cả bài VHDG, sự kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và

thơ?
tự trào
HS nêu, GV chốt...
2. Vê nội dung: Tình cảm thương yêu, quý
trọng của Trần Tế Xương thể hiện qua sự thấu
hiểu nỗi vất vả, gian truân và như\ngx đức
tính cao đẹp của bà Tú. Qua những lời tự trào,
thấy được vẻ đẹp, nhân cách và tâm sự của
nhà thơ
4. Củng cố: Suy nghĩ về người phụ nữ xưa và nay?
5. Dặn dò: - Nắm chắc bài
- Chuẩn bị bài mới: Vịnh khoa thi Hương
E. RÚT KINH NGHIỆM:

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................

THPT TX Phước Long

22


Giáo án văn 11

Tuần3Tiết 9+10

Đọc thêm

Ngày soạn:26-8-2012/


27,28-8-2012
(0,5 tiết)

VỊNH KHOA THI HƯƠNG
(Trần Tế Xương)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Thấy được thái độ phẩn uất của nhà thơ trước chế độ khoa cử đương thời
- Thấy được tâm sự của nhà thơ
2. Kĩ năng: phân tích thơ trào phúng- trữ tình
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong thi cử
B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, gợi mở, giảng bình
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:Qua hình ảnh bà Tú em có suy nghĩ gì về tấm lòng của Tú Xương dành cho
vợ?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Xã hội thực dân phong kiến đã sớm bộc lộ bản chất nhố nhăng, ô hợp. Một
trong những cái nhố nhăng đó chính là chế độ thi cử.Vịnh khoa thi Hương là bài thơ tiêu biểu.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu tiểu dẫn
I.TIỂU DẪN
II. HƯỚNG DẪN ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Cách đọc
Hoạt động 2: GV đọc và hướng dẫn cách đọc
- Sáu câu đầu: đọc chậm, nhấn mạnh điểm
cho học sinh.

bình thường và đặc biệt của kì thi.
-Câu 7,8: đọc chậm, thấy được tâm trạng nhà
thơ.
2. Tìm hiểu văn bản
Hoạt động 3: hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a. Cảnh thi cử.
Cảnh thi cử được nhà thơ khắc hoạ ntn?
- Thời gian: Kì thi mở theo đúng thông lệ “ba
năm mở một khoa”
- Hình thức: “Trường Nam thi lẫn với trường
Hà”-> thi lẫn: không nghiêm túc, sự ô hợp,
nhộn nhạo trong thi cử
Em có nhận xét gì về hình ảnh sỉ tử và quan
- Sĩ tử: Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ: Nghệ thuật
trường? Tác giả sử dụng những nghệ thuật gì?
đảo ngữ: nhấn mạnh sự luộm thuộm, không
gọn gàng, nhách nhác, tội nghiệp, thể hiện sự
giảm sút về “nho phong sĩ khí” của sĩ tử lúc
bấy giờ.
Phân tích hình ảnh quan sứ , bà đầm và sức
- Quan trường: “ậm oẹ miệng thét loa” tỏ ra
mạnh châm biếm đã kích trong nghệ thuật đối ở oai nhưng cái oai cố tạo ra, càng trở nên tức
hai câu 5,6?
cười, thảm hại.
Hs phát hiện, bình…
-Quan sứ và bà đầm: đón tiếp long trọng>Gv chốt…
nhách nhác, thảm hai của nhân vật chính trong
kì thi->nổi bật nỗi nhục nhã ê chề của những
trí thức nho học.

THPT TX Phước Long

23


Giáo án văn 11

Lọng quan sứ >sau, váy trước, người sau,cờ che đầu quan sứ
đối với váy bà đầm-> châm biếm bọn quan
thầy và tay sai..
Qua những phân tích trên em có nhận xét gì về
=>Bằng giọng điệu mỉa mai châm biếm, từ
cảnh thi cử ?Qua đó em thấy gì về xã hội lúc
ngữ đặc sắc tả cảnh thi cử diễn ra nhốn nháo,
bấy giờ?
thảm hại, lố bịch không có vẻ trang trọng
nghiêm túc vốn có của một kì thi Hán
Tâm trạng, thái độ của tác giả trước cảnh tượng học.Qua cảnh tượng kì thi Hương năm Đinh
trường thi? Lời nhắn nhủ của Tú Xương trong
Dậu (1897), tác giả đã khái quát bộ mặt xã hội
hai câu cuối có ý nghĩa tư tưởng gì?
việt nam những năm cuối tki XIX.
b.Tâm trạng, thái độ nhà thơ.
- Nhân tài đất Bắc nào ai đó: câu hỏi phiếm
chỉ không chỉ hướng đến các sĩ tử mà còn là
những người được xem là “nhân tài đất bắc”,
những người có trách nhiệm, có tự trọng hãy
nhìn thẳng vào sự thật
-Nỗi đau đớn xót xa của nhà thơ trước vận

Hoạt động 4: Hướng dẫn hs tổng kết
mệnh dân tộc.Cũng qua đó, cho thấy tg là
Rút ra những giá trị đặc sắc về mặt nội dung, người trọng danh dự,và là người có tấm lòng
nghệ thuật?
với dân với nước.
GV chốt…
III. TỔNG KẾT
1. Về nghệ thuật: trào phúng-trữ tình; ngôn
ngữ đặc sắc, đối tài tình.
2. Về nội dung: Qua việc tái hiện hình ảnh
thảm hại của kì thi nhà thơ bày tỏ sự xót xa,
cay đắng, đau đớn của con người trước tinh
cảnh thảm hại của các nhà nho vào thời kì mạt
vận của nho học. Bài thơ thể hiện tấm lòng
của TX đối với dân tộc và đánh thức ý thức
dân tộc trong mỗi người VN.
4. Củng cố: -Thái độ tâm trạng của tác giả trước hiện thực xã hội?
- Phân tích nét đặc sắc trong giọng điệu trào phúng của Tú Xương?
5. Dặn dò: - Nắm chắc bài
- Chuẩn bị: Đọc thêm: Khóc Dương Khuê(Nguyễn Khuyến)
E. RÚT KINH NGHIỆM:

...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tuần ¾
Tiết 11

Đọc thêm

Ngày soạn:26--8-2012/27,28-8-2012


KHÓC DƯƠNG KHUÊ
(Nguyễn Khuyến)

A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Thấy được chân dung tấm lòngcủa Nguyễn Khuyến trước cái chết của người bạn tri kỷ.
- Thấy được chân dung tình bạn trong sáng, đằm thắm.
2. Kĩ năng: Cảm thụ và phân tích thơ trữ tình
THPT TX Phước Long

24


Giáo án văn 11

3. Thái độ: Trân trọng tình bạn
B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, gợi mở, giảng bình
C. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Gía trị hiện thực qua bức tranh thi cử trong Vịnh khoa thi Hương?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu tiểu dẫn

I. TIỂU DẪN
Tình bạn giữa Nguyễn Khuyến và Dương
1.Hoàn cảnh ra đời :1902, khi NK nghe tin
Khuê có điểm gì nổi bật?
Dương Khuê:Vân Đình Tiến Sĩ
Dương Thương Thư, là bạn đồng niên mất
Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?

Hoạt động2: Hướng dẫn HS đọc- tìm bố cục
HS đọc, gv nhận xét, đọc laiû..
Chia bố cuc?
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết
Hình thái tâm trạng của tác giả trong hai câu
thơ đầu? Biểu hiện ở những từ ngữ nào? Ý
nghĩa?
-" Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta "
*Chú ý: từ nỗi đau chuyển hoá tâm lý thành
nỗi nhớ.
Dòng hồi ức như thước phim quay ngược, hãy
chỉ ra các cung bậc? Những cung bậc đó nói
lên được điều gì?
*GV: thuyết trình về tình bạn; cần
thấy phần hồi ức là kết quả của tình bạn.
Lần gặp cuối được tác giả khắc hoạ khá kỹ,
nhận định của em?
- Kính yêu
- Cầm tay, hỏi han: ân cần niềm nở.
+ Tuổi tôi> tuổi bác

+ Tôi đau trước bác
=>Làm sao?
THPT TX Phước Long

2. Văn bản
- Tiêu đề: Vãn đồng niên Vân đình tiến sĩ
Dương Thượng Thư.
- Đầu tiên viết bằng chữ Hán, sau chính tác
giả chuyển sang chữ Nôm.
II.ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc- tìm bố cục
- Từ đầu..rụng rời: Cảm xúc bàng hoàng đau
đớn và sự hoài niệm về một tình bạn đẹp
- Còn lại: Nỗi bi thương của tác giả
2. Tìm hiểu chi tiết
a. Cảm xúc bàng hoàng đau đớn và sự hoài
niệm về một tình bạn đẹp
- câu 1: ngắt nhịp bất thường 2/1/3
- Thôi đã thôi rồi: khẩu ngữ, nói giảm
- từ láy: man mác, ngậm ngùi
Nỗi đau dâng trào, lòng tiếc thương vô hạn.
* Hồi ức:
- Nhắc lại những kỉ niện theo trình tự thời
gian, nhịp thơ đều, trầm, chứa chan tâm sự,
giọng tri kỉ đặc sắc, kết cấu trùng điệp...kỉ
niệm rất tươi nồng(vì NK sống cùng nó, sống
trong nó)
- Kính yêu...tình bạn cao nhã, nồng thắm
*Cảm xúc lần gặp cuối:yên tâm về sức khoẻ
của bạn.

* Trở về thực tại:hoảng hốt, hụt hẫng, bàng
25


×