Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

VĂN 6 đề CƯƠNG ôn tập NGỮ văn 6 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.32 KB, 21 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 HKII
NĂM HỌC 2013-2014
A/Trắc Nghiệm
1.Truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí”- Tô Hoài được kể bằng lời nhân vật thuộc ngôi thứ mấy?
a.Ngôi thứ nhất.
b.Ngôi thứ hai và ngôi thứ ba. c.Ngôi thứ hai.
d.Ngôi thứ ba.
2. Bài học đầu tiên Dế Mèn thấm thía từ đâu?
a.Từ những năm tháng sống độc thân.
b.Từ anh Gọng Vó.
c.Từ chị Cốc.
d.Từ cái chết của Dế Choắt.
3.Ai là người chỉ huy cuộc vượt thác trong văn bản “ Vượt thác” –Võ Quảng?
a.Người kể chuyện.
b.Chú Hai.
c. Tác giả.
d.Dượng Hương Thư.
4. Nhân vật Kiều Phương nổi bật ở tính cách và phẩm chất nào?
a.Hồn nhiên, hiếu động, vui vẻ.
b.Trong sáng, vui vẻ, láu lỉnh.
c. Trong sáng, hiếu động, nhân hậu. d.Tài năng, kiêu kì, láu lỉnh.
5. Trình tự nào thể hiện đúng diễn biến tâm trạng của người anh khi xem bức tranh em gái vẽ mình?
a Bất ngờ, ngạc nhiên, hãnh diện.
b.Ngạc nhiên, xấu hổ, hãnh diện.
c.Hãnh diện và thỏa mãn, xấu hổ.
d.Ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ.
6. Bài văn “ Sông nước Cà Mau”- Đoàn Giỏi được trích trong tác phẩm nào?
a.Mũi Cà Mau. b.Đất rừng phương Nam.
c.Rừng U Minh.
d.Hòn Đất.
7. Dòng chữ: “ Nước Pháp muôn năm!” của thầy Ha-men viết thật to trên bảng đen bằng phấn trắng, thể hiện


điều gì?
a.Lòng tin của nhân dân về tương lai của nước Pháp.
b.Lòng tin của chú bé Phrăng về tương lai của nước Pháp.
c.Lòng tin của thầy và trò về tương lai của nước Pháp.
d.Lòng tin của thầy về tương lai của nước Pháp.
8.Võ Quảng là tác giả của văn bản nào sau đây?
a.Cô Tô
b. Sông nước Cà Mau
c. Lượm
d. Vượt thác
9.Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên và con người của văn bản “ Vượt thác”?
a.Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh và nhân hóa đặc sắc gợi tả, gợi cảm.
b.Sử dụng nhiều tính từ chỉ màu sắc, từ ngữ giản dị.
c.Sử dụng nhiều động từ mạnh. d.Sử dụng nhiều hình ảnh hoán dụ, từ ngữ bình dân.
10. Bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ”- Minh Huệ được sáng tác theo thể thơ gì?
a.Thơ bốn chữ. b.Thơ năm chữ.
c.Thơ bảy chữ. d.Thơ lục bát.
11.Tại sao “Đêm Bác không ngủ”?
a.Vì Bác là người khó ngủ.
b.Vì Bác lo cho chiến sĩ và cho chiến dịch ngày mai.
d.Bác đang suy nghĩ nhiều việc.
d.Trời rét quá, Bác không thể ngủ được.
12.Khi Phrăng vào lớp, quang cảnh lớp học diễn ra như thế nào?
a.Không khí trang trọng, có cả cụ già đến tham gia vào buổi học.
b.Không khí lặng ngắt, trẻ con ngồi im, có cả các cụ già.
c.Buổi học ồn ào náo nhiệt.
d.Buổi học diễn ra bình thường chẳng có gì đặc biệt.
13.Qua đoạn một từ đầu đến “ có thể sắp đứng đầu thiên hạ”, em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn?
a.Khiêm tốn, thật thà.
b.Tự trọng cao.

c.Kiêu căng, xốc nổi.
d.Yếu đuối, ủy mị.
14. Bài văn “ Sông nước Cà Mau” miêu tả cảnh gì?
a.Cảnh buôn bán của người dân vùng sông nước.
b.Cảnh sông nước Cà Mau ở cực nam Tổ quốc.
c.Miêu tả cảnh rừng đước hai bên bờ dòng sông Năm Căn. d.Miêu tả những con bọ mắt ở kênh Bọ Mắt.
15. Ai là người phát hiện ra tài năng vẽ của bé Kiều Phương?
a.Bố mẹ. b.Bản thân bé Kiều Phương.
c.Chú Tiến Lê. d.Gia đình.
16.Tâm trạng của người anh như thế nào khi đứng trước bức tranh được giải của cô em gái?
a.Bất ngờ, ngạc nhiên, hãnh diện.
b.Ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ.
c.Hãnh diện và thỏa mãn, xấu hổ.
d.Ngạc nhiên, xấu hổ, kiêu hãnh.
17. Bài văn “ Vượt thác” được trích trong tác phẩm nào?


a.Quê nội. b.Đất rừng phương Nam.
c.Rừng U Minh.
d.Hòn Đất.
18. Dòng nào sau đúng với trình tự diễn biến tâm trạng của cậu bé Phrăng?
a.Lười học, ngạc nhiên, choáng váng, ân hận, xúc động.
b.Ngạc nhiên, choáng váng, ân hận, xúc động, lười học.
c.Ân hận và xúc động, ngạc nhiên, choáng váng, lười học.
d.Ngạc nhiên choáng váng, lười học, ân hận, xúc động.
19. “Hình ảnh những chòm cổ thụ đứng mãnh liệt và trầm ngâm lặng nhìn xuống nước” thể hiện điều gì?
a.Cảnh dòng sông lãng mạn.
b.Lòng kính trọng tuổi già.
c.Suy tư của tác giả khi nhìn những chòm cây cổ thụ.
d.Vẻ đẹp độc đáo của những chòm cây cổ thụ dọc bờ sông.

20. Điều gì khiến anh đội viên xúc động khi thức dậy lần thứ nhất?
a.Thấy Bác ngắm đêm khuya, Bác đi dém chăn cho tất cả mọi người.
b.Thấy Bác thao thức, sung sướng như một người cha chăm lo cho các con.
c.Thấy Bác đang làm việc miệt mài, cặm cụi.
d.Thấy Bác còn thức, đang ngồi trầm ngâm bên bếp lửa, đốt lửa thêm sưởi ấm cho các anh.
21. Điều gì đã điểm tô cho Năm Căn một màu sắc độc đáo, hơn tất cả các xóm chợ vùng rừng Cà Mau?
a.Những lò than hầm gỗ đước sản xuất củi nổi tiếng. b.Những bến vận hà nhộn nhịp dọc dài theo sông.
c.Những ngôi nhà bè ban đêm sáng ánh đèn măng sông.
d.Những chợ nổi trên sông, những cư dân đủ giọng nói líu lo, đủ kiểu ăn vận sặc sỡ.
22. Câu thơ nào dưới có sử dụng phép tu từ ẩn dụ gợi tả, gợi cảm?
a.Chú cứ việc ngủ ngon. b.Người Cha mái tóc bạc. c.Bóng Bác cao lồng lộng. d.Bác vẫn ngồi đinh ninh.
23.Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mèn đã có thái độ như thế nào?
a.Buồn rầu và sợ hãi. b.Than thở và buồn phiền. c.Thương và ăn năn hối lỗi. d.Nghĩ ngợi và buồn phiền.
24.Trong các từ sau, từ nào không phải là tính từ chỉ thói kiêu ngạo của Dế Mèn?
a.Oai vệ.
b.Mẫm bóng.
c.Tợn.
d.Ghê gớm.
25. Bức tranh bé Kiều Phương đoạt giải vẽ về cái gì?
a.Con mèo.
b.Anh trai.
c.Con gái. d.Gia đình.
26.Biện pháp tu từ nào dược sử dụng trong câu văn: “Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ
chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước”.
a.So sánh.
b.Nhân hóa.
c.Điệp ngữ.
d.Ẩn dụ.
27.Lý do nào không đúng vì sao suốt đêm Bác không ngủ trong bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ”?
a.Vì Bác yêu thương, chăm sóc giấc ngủ của các chiến sĩ.

b.Vì Bác lo cho đoàn dân công ngủ ngoài rừng lạnh lẽo, chịu cảnh ướt át.
c.Vì Bác lo nghĩ cho đất nước, cho cách mạng.
d.Vì người già tuổi cao khó ngủ về đêm.
28.Hai câu thơ sau ngầm thể hiện điều gì?
“ Chiến dịch hãy còn dài
Rừng lắm dốc lắm ụ”.
a.Cuộc kháng chiến còn nhiều gian khổ, vất vả.
b.Chỉ một khu rừng bị tàn phá nặng nề.
c.Chỉ đặc điểm địa hình của vùng núi phía Bắc.
d.Thể hiện nỗi đau của người viết khi chứng kiến kẻ thù tàn phá đất nước.
29.Ba truyện “Bài học đường đời đầu tiên”, “Bức tranh của em gái tôi”, “Buổi học cuối cùng” có gì giống
nhau về ngôi kể, thứ tự kể?
a.Ngôi thứ nhất thứ tự kết quả - nguyên nhân
c. Ngôi thứ ba, thứ tự thời gian
b.Ngôi thứ nhất thứ tự thời gian - sự việc
d. Ngôi thứ ba, nhân hóa.
30. Nhân vật trung tâm trong “Buổi học cuối cùng” là ai ?
a. Phrăng.
b. Cụ già Hô- de.
c. Thầy Ha- men
d. Dân làng.
31.Câu thơ “Người Cha mái tóc bạc” đã sử dụng biện pháp tu từ gì ?
a. Nhân hóa.
c. So sánh.
c. Ẩn dụ.
d. Điệp ngữ.
32.Nhận xét nào nêu đúng đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả đoạn trích “Vượt thác” ?
a.Làm rõ cảnh thiên nhiên hai bên bờ sông .
b.Khái quát được sự dữ dằn và êm dịu của dòng sông .
c.Làm nổi bật hình ảnh con người trong tư thế lao động.



d.Phối hợp tả cảnh thiên nhiên với hoạt động của con người .
33.Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích: Vượt thác và Sông nước Cà Mau là gì?
a.Tả cảnh sông nước miền Trung
b.Tả sự oai phong, mạnh mẽ của con người
c.Tả cảnh sông nước
d.Tả cảnh quan vùng Cực Nam của Tổ Quốc
34.Người miêu tả ở vị trí nào trong văn bản “ Sông nước Cà Mau”?
a.Ngồi trên máy bay nhìn xuống.
b.Đi bộ ngắm cảnh.
c.Đi thuyền xuôi dọc theo các kênh rạch.
d.Đứng tại chợ Năm Căn
35.Cây gì là loại cây phổ biến và tiêu biểu ở vùng Cà Mau?
a.Cây tre.
b.Cây thốt nốt.
c.Cây đước.
d.Cây cổ thụ.
36.Dòng nào dưới đây miêu tả đúng nhất tâm trạng của người anh khi biết em gái có khả năng hội họa?
a.Buồn và đố kị với em. b.Vui và gắn bó với em.
c.Tức và giận em. d.Bực và ghét bỏ em.
37.Kiều Phương đã sống như thế nào khi biết mình có tài và được mọi người quan tâm?
a.Tự làm mọi thứ theo ý mình.
b.Thương hại anh vì thấy anh kém tài mình.
c.Vẫn dành cho anh những tình cảm tốt đẹp.
d.Hãnh diện về bản thân
38.Tại sao Bác lại không ngủ trong bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ”?
a.Bác là một người khó ngủ về ban đêm.
b.Bác lo lắng cho chiến sĩ và cho chiến dịch ngày mai.
c.Bác đang lo chăm lo sưởi ấm cho mọi người.

d.Trời rét quá, Bác không ngủ được
39. Nhân vật chính trong “Bức tranh của em gái tôi” là ai ?
a. Chú Tiến Lê.
b.Anh trai và bé Kiều Phương.
c. Bố mẹ.
d.Tác giả và chú Tiến Lê.
40. Câu thơ nào dưới có sử dụng phép tu từ ẩn dụ?
a.Chú cứ việc ngủ ngon.
b.Người Cha mái tóc bạc.
c.Bóng Bác cao lồng lộng.
d.Bác vẫn ngồi đinh ninh.
41. Dòng nào sau đúng với trình tự diễn biến tâm trạng của cậu bé Phrăng?
a.Lười học,ngạc nhiên, choáng váng, ân hận, xúc động.
b.Ngạc nhiên, choáng váng, ân hận, xúc động, lười học.
c.Ân hận và xúc động, ngạc nhiên, choáng váng, lười học.
d.Ngạc nhiên, choáng váng, lười học, ân hận, xúc động.
42. Vì sao thầy Ha-men ăn vận y phục ngày chủ nhật?
a.Vì hôm đó là ngày chủ nhật.
b.Vì có các cụ già tới dự, vui mừng vì các cụ thoát cảnh tù ngục.
c.Để tôn vinh buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp.
d.Để chia tay học trò, đi nơi khác dạy học.
43.Trong “ Buổi học cuối cùng”, tâm trạng của Phrăng như thế nào?
a.Mong cho chóng kết thúc.
b.Chán nản, suy nghĩ lung tung.
c.Chăm chú và hiểu bài sâu sắc.
d.Khó khăn lắm mới hiểu được bài.
44. Nhận xét nào không đúng về nhân vật dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác?
a.Là người đứng mũi chịu sào.
b. Là người chỉ huy dày dạn kinh nghiệm.
c.Là người chèo thuyền quả cảm.

d.Không quả cảm, ngại khó khăn, vất vả.
45.Bài văn “ Sông nước Cà Mau” miêu tả cảnh gì?
a.Cảnh buôn bán của người dân vùng sông nước. b.Cảnh sông nước Cà Mau ở cực nam Tổ quốc.
c.Miêu tả cảnh rừng đước hai bên bờ dòng sông Năm Căn.
d.Miêu tả những con bọ mắt ở kênh Bọ Mắt.
d.Vì người già rất khó ngủ về ban đêm.
46.Bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ” được viết trong hoàn cảnh nào?
a.Tác giả chứng kiến một đêm Bác không ngủ.
c.Tác giả không ngủ được vì Bác không ngủ.
b.Bác không ngủ vì Bác nhớ miền Nam.
d.Bác không ngủ vì Bác thương tác giả.
47.Tâm trạng của thầy giáo Ha-men trong buổi học cuối cùng là:
a.Tức tối, căm phẫn.
b.Bình thường như mọi ngày.
c.Bình tĩnh, tự tin.
d.Đau đớn và xúc động.
48:Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” của ai?
A.Tố Hữu
B. Nguyễn Tuân
C. Trần Đăng Khoa
D. Tô Hoài
49: Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào?
A.Buồn rầu suy nghĩ về bài học đường đời đầu tiên.
B.Thương xót, hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên.


C. Ngẫm nghĩ về cách ứng xử không tốt của mình đối với Dế Choắt.
D. Than thở và ân hận vì mình quá hung hăng, dại dột.
50: Dòng nào nói không đúng về ấn tượng chung của tác giả về cảnh quan thiên nhiên vùng sông nước Cà
Mau qua đoạn trích “ Sông nước Cà Mau”?

A.Sông ngòi kênh rạch bủa giăng chi chít
B.Thuyền bè đi lại tấp nập, đông vui
C. Không gian rộng lớn
D. Một màu xanh bao trùm
51: Truyện “Bức tranh của em gái tôi”được kể theo lời của nhân vật nào, ngôi thứ mấy?
A.Lời người em, ngôi thứ nhất
B. Lời của bé Quỳnh, ngôi thứ hai
C. Lời chú Tiến Lê, ngôi thứ hai
D. Lời của người anh, ngôi thứ nhất.
52: Văn bản “Bức tranh của em gái tôi” điều gì làm nên sự hoàn hảo cho bức tranh “Anh trai tôi”?
A.Sự hối hận của người anh
B.Tài năng hội họa của Kiều Phương
C. Sự vô tư, hồn nhiên của Kiều Phương
D. Lòng nhân hậu và tình cảm của Kiều Phương
53: Câu văn “Tôi thoáng nghĩ hay là trốn học và rong chơi ngoài đồng nội” được trích trong văn bản nào?
A.Buổi học cuối cùng
B. Vượt thác C. Bức tranh của em gái tôi D. Sông nước Cà Mau
54: Văn bản “ Buổi học cuối cùng” lòng yêu nước của thầy giáo Ha-men được biểu hiện như thế nào?
A.Yêu mến, tự hào về vùng quê An-dát của mình
B. Yêu tha thiết tiếng nói của dân tộc
C. Căm thù sôi sục kẻ thù đã xâm lược quê hương
D. Kêu gọi mọi người cùng đoàn kết, chiến đấu chống kẻ thù.
55: Bài thơ đêm nay Bác không ngủ ra đời trong hoàn cảnh nào?
A.Chiến dịch Biên giới cuối năm 1950
B. Chến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947-1948
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1953-1954
D. Chiến dịch Việt Bắc 1950 chống thực dân Pháp
56: Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” kể lại chuyện gì?
A.Trên đường đi chiến dịch của Bác
B. Bác lo nghĩ về bộ đội và đoàn dân công

C. Một đêm không ngủ của Bác và đoàn dân công
D. Một đêm không ngủ của Bác trên đường đi chiến dịch.
57.Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu văn sau:
“ Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạm như hai lưỡi liềm máy làm việc”?.
a. Nói quá.
b.So sánh.
c. Nhân hóa.
d.Ẩn dụ.
58 “ Trong các giống vật , trâu là kẻ vất vả nhất.”
a. Câu định nghĩa. b. Câu miêu tả.
c. Câu giới thiệu.
d. Câu đánh giá.
59 Trong câu văn sau, từ ngữ nào không là phó từ?
“ Mèo rất hay lục lọi các đồ vật với một sự thích thú đến khó chịu”.
a. Lục lọi.
b. Rất hay.
c. Rất.
d. Hay.
60.Trong cụm từ : “đổ ra”, “ ra” là phó từ chỉ :
a. Quan hệ chỉ thời gian; b. kết quả;
c. Sự tiếp diễn tương tự;
d. Hướng.
61. Dòng nào sử dụng phép tu từ nhân hóa?
a. Ông trời nổi lửa đằng đông.
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay, ( Thơ Trần Đăng Khoa).
b. Mùa xuân về trên rẻo cao, thời tiết thật đẹp, ấm áp.
c. Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày. ( Đỗ Trung Quân).
d. Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.( Hồ Chí Minh)

62.Những từ in đậm trong ví dụ sau thuộc loại từ nào?
“ Đã tan tác những bóng thù hắc ám,
Đã sáng lại trời thu tháng Tám,
Trên đường ta về lại thủ đô,
Cờ đỏ bay quanh tóc bạc Bác Hồ”.
a.Danh từ. b. Động từ. c. Phó từ.
d. Tính từ.
.
63.Trong các câu văn sau, câu nào không sử dụng phép so sánh?


a. Em như tia nắng mặt trời.
b.Ba em là phi công.
c. Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng.
d.Tàu mẹ , tàu con đậu đầy mặt nước.
64. Vị ngữ trong thành phần chính của câu trả lời cho câu hỏi nào?
a.Làm gì?
b. Cái gì?
c. Con gì?
d.Ai?.
65.Câu nào sau đây không là câu trần thuật đơn không có từ là?
a. Hành động của Lượm là rất anh hùng.
b. Trên bầu trời, xuất hiện một đám mây đen.
c. Phú ông mừng lắm.
d. Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng.
66.Cho câu văn sau: “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà dựng cửa, vỡ
ruộng khai hoang.”, những từ ngữ nào thuộc thành phần chính của câu?
a.Dưới bóng tre xanh;
b.Đã từ lâu đời;

c.Người dân cày Việt Nam dựng nhà;d.Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
67.Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không sử dụng phép tu từ hoán dụ?
a. Miền Nam luôn trong trái tim tôi.
c. Miền Nam đi trước về sau.
b. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác.
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát.
d.Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thủy.
Đang xông lên chống Mỷ tuyến đầu.
68.Dòng nào sau đây không sử dụng phép so sánh?
a.Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
b. Lời nói đau hơn roi vọt
c.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
d.Tốt danh hơn lành áo.
69.Các phó từ sau đây chỉ ý nghĩa quan hệ nào: “ đã, sẽ, đương, đang”?
a. Về mức độ. b. Về thời gian. c.Về sự cầu khiến. d.Về khả năng.
70.Trong câu “ Các cụ già, thanh niên, phụ nữ vỗ tay hoan hô và tươi cười vầy chào đoàn quân anh dũng.” Có
bao nhiêu chủ ngữ?
a. Hai.
b. Ba.
c. Bốn.
d. Năm.
71.Vị ngữ của câu sau : ‘ Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo,sáng sủa’
trả lời cho câu hỏi nào ?
a.Làm gì ?
b. Làm sao ? c.Như thế nào ?
d.Là gì ?
72. Dòng nào sử dụng phép tu từ hoán dụ?
a. Ông trời nổi lửa đằng đông.
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay, ( Thơ Trần Đăng Khoa).
b. Mùa xuân về trên rẻo cao, thời tiết thật đẹp, ấm áp.

c. Mình về với Bác đường xuôi
Thưa dùm Việt Bắc không nguôi nhớ người. ( Tố Hữu).
d.Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.( Hồ Chí Minh).
.
73. “ Mặt trời” trong câu nào sau, được sử dụng là phép tu từ ẩn dụ?
a. Ông mặt trời óng ánh tỏa nắng hai mẹ con.
b. Mặt trời lên cao, sương tan dần.
c. Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
d. Bà con ơi! xóm làng ơi!
Sáu năm mới thấy mặt trời hôm nay.
74. Nhà văn Thép Mới dùng câu trần thuật đơn sau đây để làm gì?
“ Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam.”
a.Dùng để định nghĩa. b.Dùng để tả.
c.Dùng để kể.
d.Dùng để nêu một ý kiến.
75.Câu trần thuật đơn là gì?
a.Là câu gồm hơn một kết cấu C-V.
b.Là loại câu do một cụm C-V tạo thành.
c.Là câu không có đủ cả hai bộ phận chính làm nòng cốt.
d.Là câu chỉ cần có thành phần phụ..
76.Xác định kiểu nhân hóa ở câu sau: “ Khi vui cây nở hoa
Khi buồn cây héo lá”.?
a.Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
b.Dùng những từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật.
c.Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
d.Dùng những từ vốn chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật.



77.Dòng nào sử dụng nghệ thuật kiểu ẩn dụ chuyển đổi cảm giác?
a.Lá lành đùm lá rách.
b.Bà Soan húc đầu vào việc chẳng để ý gì.
c.Giọng ca ngọt ngào làm rung bao trái tim khán giả trong hội trường.
d.Ánh nắng nhảy nhót quanh sân trường.
78.Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không sử dụng phép tu từ hoán dụ?
a.Miền Nam đi trước về sau. b.Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thủy.
c.Miền Nam lúc nào cũng trong trái tim tôi.
d.Tôi đã gởi trọn quãng đời còn lại ở miền Nam.
79.Câu nào sau đây không phải câu trần thuật đơn?
a.Dưới bóng tre xanh, ta giữ gìn một nền văn hóa lâu đời. b.Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
c. Buổi đầu không một tấc đất trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí.
d.Tre là cánh tay của người nông dân.
80.Các phó từ sau đây chỉ ý nghĩa quan hệ nào: “ đã, sẽ, đương, đang”?
a. Về mức độ. b. Về thời gian. c.Về sự cầu khiến. d.Về khả năng.
81.Trong câu văn sau“ Chuột Cống vẫn còn đang đánh chén”. , từ ngữ nào không là phó từ?
a.Vẫn.
b.Còn.
c.Đang.
d.Đánh chén.
82.Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã sử dụng kiểu ẩn dụ nào trong câu thơ dưới đây?
“ Ngoài thêm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng”.
a.Ẩn dụ hình thức. b.Ẩn dụ phẩm chất. c. Ẩn dụ cách thức.
d.Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
83. Dòng nào có sử dụng phép tu từ hoán dụ?
a.Ông trời nổi lửa đằng đông.
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay, ( Thơ Trần Đăng Khoa).
b. Mùa xuân về trên rẻo cao, thời tiết thật đẹp, ấm áp.
c. Đầu xanh có tội tình gì?

Má hồng đã quá nửa thì chưa thôi. ( Truyện Kiều).
d.Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.( Hồ Chí Minh).
84.Những từ in đậm trong ví dụ sau thuộc loại từ nào?
“ Thân em vừa trắng lại vừa tròn”
a. Phó từ. b. Danh từ. c. Động từ.
d. Tính từ.
85. “ Mặt trời” trong câu nào sau, được sử dụng là phép tu từ ẩn dụ?
a.Ông mặt trời óng ánh tỏa nắng hai mẹ con.
b.Kìa mặt trời Nga vĩ đại!.
c.Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
d.Mặt trời soi rực rỡ, gió đùa tóc em bay.
86. Câu trần thuật đơn sau đây để làm gì? “ Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.”
a. Dùng để định nghĩa.
b.Dùng để tả.
c.Dùng để kể.
d. Dùng để nêu một ý kiến, giới thiệu.
87. Câu trần thuật đơn là gì?
a.Là câu gồm hơn một kết cấu C-V. b.Là loại câu do một cụm C-V tạo thành.
c.Là câu không có đủ cả hai bộ phận chính làm nòng cốt.
d.Là câu chỉ cần có thành phần phụ.
88.Phép nhân hóa trong câu thơ sau được tạo như thế nào?
“ Sao không về hả chó?
Tao nhớ mày lắm đó
Vàng ơi là Vàng ơi! ”.Trần Đăng khoa
a.Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
b.Dùng những từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật.
c.Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
d.Dùng những từ vốn chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật.

89.Dòng nào sử dụng phép nhân hóa?
a.Quê hương là chùm khế ngọt.
b.Chị Chổi loẹt quẹt lom khom quét nhà.
c.Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè.
d.Bọn trẻ rủ nhau chơi trốn tìm.


90.Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không sử dụng phép tu từ hoán dụ?
a.Nhân dân miền Bắc chi viện cho miền Nam.
b.Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thủy.
c.Miền Nam lúc nào cũng trong trái tim tôi.
d.Miền Nam đi trước về sau.
91.Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp?
a/Hai kiểu;
b.Ba kiểu; c.bốn kiểu; d. Năm kiểu.
92. Các phó từ sau đây chỉ ý nghĩa quan hệ nào: “ rất, hơi , lắm, quá, ”?
a.Về mức độ. b.Về thời gian. c.Về sự cầu khiến. d.Về khả năng.
93. Câu trần thuật đơn là gì?
a.Là câu gồm hơn một kết cấu C-V.
b.Là loại câu do một cụm C-V tạo thành.
c.Là câu không có đủ cả hai bộ phận chính làm nòng cốt.
d.Là câu chỉ cần có thành phần phụ.
94. Câu: “ Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.” thuộc loại câu đơn gì?
a. Câu kể.
b. Câu tả.
c.Câu giới thiệu.
d. Câu cầu khiến.
95. Nhà thi hào Nguyễn Du đã sử dụng kiểu hoán dụ nào trong câu thơ dưới đây?
“ Đầu xanh có tội tình gì?
Má hồng đã quá nửa thì chưa thôi?”

a. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể
b. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
c. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
d. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
96. Những từ in đậm trong ví dụ sau thuộc loại từ nào?
“ Mùa xuân sẽ quay về, mọi người đang chờ đón xuân.”
a.Động từ
b. Danh từ.
c. Phó từ.
d. Tính từ.
97.Câu nào sau được sử dụng bằng phép tu từ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác?
a. Ông mặt trời óng ánh tỏa nắng hai mẹ con. b.Kìa, mặt trời Nga vĩ đại!.
c. Cha lại dắt con đi trên cát mịn
d. Mặt trời soi rực rỡ, gió đùa tóc em bay.
Ánh nắng chảy đầy vai.
98. Câu trần thuật đơn sau đây để làm gì?
“ Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là ngày trong trẻo nhất.”
a.Dùng để định nghĩa.
b. Dùng để giới thiệu, nhận xét.
c. Dùng để biểu cảm.
d. Dùng để hỏi.
99. Trong câu văn sau, có mấy phó từ?
“ Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, ….”.
a.Hai.
b. Ba.
c. Bốn
d. Năm.
100. Phép nhân hóa trong câu thơ sau được tạo như thế nào?
“ Nghé hôm nay đi thi
Cũng dậy từ gà gáy”.

a.Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
b.Dùng những từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật.
c.Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
d.Dùng những từ vốn chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật.
101.Dòng nào không sử dụng phép nhân hóa?
a.Dế Mèn quát nạt mấy chị cào cào.
b.Chị Chổi loẹt quẹt lom khom quét nhà.
c.Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè.
d.Bác Giun đào đất suốt ngày
Trưa nay chết dưới bóng cây sau nhà.-Trần Đăng Khoa
102.Chủ ngữ không trả lời cho câu hỏi nào dưới đây?
a. Như thế nào?
b.Cái gì?
c.Con gì?
d.Ai?
103.Có mấy kiểu nhân hóa thường gặp?
a. Hai kiểu; b. Bốn kiểu; c.Ba kiểu; d. Năm kiểu.
104. Các phó từ sau đây chỉ ý nghĩa quan hệ nào: “ hãy, chớ , đừng...”?
a- Về mức độ. b- Về thời gian. c. Về sự cầu khiến. d.Về khả năng.
105. Câu trần thuật đơn là gì?
a. Là loại câu do một cụm C-V tạo thành.


b. Là câu gồm hơn một kết cấu C-V.
c. Là câu không có đủ cả hai bộ phận chính làm nòng cốt.
d.Là câu chỉ cần có thành phần phụ.
106. Câu nào dưới đây là câu trần thuật đơn có từ “là”?
a. Người ta nói chèo bẻo là kẻ cắp.
b. Kẻ cắp hôm nay gặp bà già.
c. Nhưng từ đây, tôi lại quý chèo bẻo.

d.Bồ Các là bác chim ri.
107. Câu trần thuật đơn có từ là dưới đây thuộc kiểu câu nào?
“ So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt?”
a.Câu định nghĩa. b. Câu miêu tả. c.Câu giới thiệu. d. Câu đánh giá.
108. Những từ in đậm trong ví dụ sau thuộc loại từ nào?
“ Bé Na rất ngoan, gặp ai bé cũng chào hỏi lễ phép.”
a.Động từ
b. Phó từ.
c. Chỉ từ.
D.Tính từ.
109.Câu nào sau được sử dụng bằng phép tu từ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác?
a. Ông mặt trời óng ánh tỏa nắng hai mẹ con.
b. Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.
c. Ánh nắng ban mai nhuộm vàng nương lúa .
d. Mặt trời soi rực rỡ, gió đùa tóc em bay.
110. Câu trần thuật đơn sau đây để làm gì?
“ Đó là người bạn thân của tôi.”
a. Dùng để định nghĩa.
b. Dùng để giới thiệu.
c. Dùng để biểu cảm.
d. Dùng để hỏi, thắc mắc.
111. Trong câu văn sau, có mấy phó từ?
“ Hôm nào nó cũng dậy muộn, mẹ nó phải chờ.”
a. Hai.
b. Ba.
c. Bốn
d. Năm.
112.Chủ ngữ của câu: “ Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng” là cụm từ gì?

a.Cụm danh từ. b.Cụm đại từ.
c.Cụm tính từ.
d.Cụm động từ.
113.Dòng nào không sử dụng phép so sánh?
a.Lời nói, gói vàng.
b.Lời nói đau hơn roi vọt.
c.Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con that trên đồng.
d.Lưỡi sắc hơn gươm.
114.Vị ngữ không trả lời cho câu hỏi nào dưới đây?
a. Làm gì?
b.Là gì?
c.Làm sao?
d.Ai?
115.Trong các câu văn sau, câu nào không sử dụng phép so sánh?
a.Em như tia nắng mặt trời.
b.Ba em là phi công.
c.Thân em như dải lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.
d. Hơn cả mình con, mẹ Sáu ào lên phía trước.
116.Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều- thuộc câu trần thuật đơn dùng để :
a. Giới thiệu nhân vật. b. Tả sự vật.
c. Nêu ý kiến.
d. Kể về sự vật.
117.Phép nhân hóa trong câu thơ sau được tạo như thế nào?
“ Cái trống trường em
Mùa hè cũng nghỉ
Suốt ba tháng liền
Trống nằm ngẫm nghĩ”.
a.Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.

b.Dùng những từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật.
c.Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
d.Dùng những từ vốn chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật.


118/ Hai câu thơ sau thuộc kiểu hoán dụ nào?

“Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”.
a. Lấy một phận để gọi toàn thể.
b. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
c. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
d. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
119/ Trong những ví dụ sau, trường hợp nào không phải là câu trần thuật đơn?
a. Hoa cúc nở vàng vào mùa thu.
b. Chim én về theo mùa gặt.
c. Tôi đi học, còn em bé đi nhà trẻ. d. Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ.
120/ Trong câu: “Tre giúp người trăm nghìn công việc”. Chủ ngữ của câu được cấu tạo như thế nào?
a. Danh từ
b. Đại từ
c. Tính từ
d. Động từ
121/ Phó từ thường bổ nghĩa cho những từ loại nào?
a. Động từ, danh từ
b. Động từ, tính từ
c. Tính từ, danh từ
d. Tất cả đều sai.
122/ Hãy đếm xem câu văn sau có bao nhiêu danh từ được dùng theo lối nhân hóa:
“Từ đó lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, câu Chân, cậu Tay lại sống thân mật với nhau, mỗi người một việc,
không ai tị ai cả”

a. 5 danh từ
b. 7 danh từ
c. 6 danh từ
d. 9 danh từ
123/ Cho câu: “Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc”.
Vị ngữ của câu trên là:
a. Lớn lên
b. Cứng cáp, dẻo dai
c. Dẻo dai, vững chắc
d. Lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
124/ Câu văn nào có sử dụng phó từ?
a. Cô ấy cũng có răng khểnh.
b. Mặt em bé tròn như trăng rằm
c. Da chị ấy mịn như nhung
d. Chân anh ta dài nghêu
125/ Dòng nào thể hiện cấu trúc của phép so sánh đúng trình tự và đầy đủ nhất?
a. Sự vật được so sánh (vế A), từ so sánh, sự vật so sánh (vế B)
b. Từ so sánh, sự vật so sánh, phương diện so sánh.
c. Sự vật đượcc so sánh, phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh.
d. Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, sự vật so sánh.
126/ Trong câu “Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc” thuộc loại so sánh:
a. So sánh không ngang bằng
b. Không có phép so sánh.
c. So sánh ngang bằng
d. Tất cả đều sai.
127/ Tác dụng của phép so sánh ở câu: “Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc” trên là:
a. Gợi hình, gợi cảm cho sự vật, sự việc được miêu tả thêm cụ thể, sinh động.
b. Làm cho câu văn trở nên đưa đầy hơn.
c. Thể hiện tình cảm sâu sắc của người viết.
d. Không có tác dụng.

128/ Có mấy loại so sánh?
a. Một
b. Hai
c. Ba
d. Bốn.
129/ Phép nhân hóa trong câu ca dao sau được tạo ra bằng cách nào?
Vì mây chi núi lên trời
Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng.
a. Dùng từ vốn gọi người để gọi vật.
b. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật.
c. Dùng những từ vốn chỉ tính chất
d. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
130/ Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hóa?
a. Cây dừa sải tay bơi
b. Cỏ gà rung tai.
c. Bố em đi cày về.
d. Kiến hành quân đầy đường.
131/ Phép nhân hóa thường có kiểu gì?
a. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
b.Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
c. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
132/ Ẩn dụ có tác dụng như thế nào?
a. Bình thường.
b. Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu văn.


c. Cả 2 ý đều đúng.
d. Cả hai đều sai.
133/ Hình thức của ẩn dụ?

a. Thường có hai sự vật tương đồng cùng xuất hiện. b. Vế A thường ẩn đi, chỉ còn vế B
c.. Thường biến các sự vật có hoạt động giống như con người.
d. Tất cả đều sai.
134/ Câu thơ sau thuộc kiểu ẩn dụ gì
“Một tiếng chim kêu sáng cả rừng”. (Khương Hữu Dũng)
a. Ẩn dụ hình thức. b. Ẩn dụ cách thức. c. Ẩn dụ phẩm chất.d. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
135 / Từ “mồ hôi” trong hai câu ca dao sau được dùng để hoán dụ cho sự vật gì?
Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương
a. Chỉ người lao động.
b. Chỉ công việc lao động.
c. Chỉ quá trình lao động nặng nhọc vất vả. d. Chỉ kết quả con người thu được trong lao động.
B/ VĂN BẢN:
I. Truyện và kí :
1. Hệ thống hóa những truyện và kí đã học :

S
T
T
1

2

Tên tác
phẩm
( hoặc
đoạn
trích)
Bài học
đường

đời đầu
tiên
( trích
Dế Mèn
phiêu
lưu kí)

Sông
nước Cà
Mau
( trích
Đất rừng
phương
Nam)

Tác giả
Thể loại
Tô Hoài

Truyện
( Đoạn
trích )

Đoàn
Giỏi

Truyện
( Đoạn
trích)


Nội dung

Nghệ thuật

Ý nghĩa

Bài văn miêu tả Dế Mèn
có vẻ đẹp cường tráng
của tuổi trẻ nhưng tính
nết còn kiêu căng, xốc
nổi. Do bày trò trêu chị
Cốc đã gây ra cái chết
thảm thương cho Dế
Choắt, Dế Mèn hối hận
và rtus ra bài học đường
đời đầu tiên cho mình.

- Kể chuyện kết hợp
với miêu tả.
- Xây dựng hình
tượng nhân vật Dế
Mèn gần gũi với trẻ
thơ.
- Sử dụng hiệu quả
các phép tu từ.
- Lựa chọn lời văn
giàu hình ảnh, cảm
xúc.
-Miêu tả từ bao quát


Tính kiêu căng của
tuổi trẻ có thể làm
hại người khác
khiến ta phải ân hận
suốt đời.

Cảnh sông nước Cà Mau
có vẻ đẹp rộng lớn, hùng
vĩ, đầy sức sống hoang
dã. Chợ Năm Căn là
hình ảnh cuộc sống tấp
nập, trù phú, độc đáo ở
vùng tận cùng phía nam
Tổ quốc

đến cụ thể.
- Lựa chọn từ ngữ
gợi hình, chính xác
kết hợp với việc sử
dụng các phép tu từ.

Sông nước Cà Mau
là một đoạn trích
độc đáo và hấp dẫn
thể hiện sự am hiểu,
tấm lòng gắn bó của
nhà văn Đoàn Giỏi
với thiên nhiên và
con người vùng đất
Cà Mau.


- Sử dụng ngôn ngữ
địa phương.

3

Bức
tranh
của em

Tạ Duy
Anh

Truyện
ngắn

Qua câu chuyện về
người anh và cô em gái
có tài hội họa, truyện

- Kết hợp miêu tả và
thuyết minh.
- Kể chuyện bằng Tình cảm trong sáng
nhân hậu bao giờ
ngôi thứ nhất tạo nên
cũng lớn hơn, cao


gái tôi


4

Vượt
thác


Quảng

( Trích ''
Quê nội
")

Truyện
( Đoạn
trích )

bức tranh của em gái tôi
cho thấy: Tình cảm trong
sáng và lòng nhân hậu
của người em gái đã giúp
cho người anh nhận ra
phần hạn chế ở chính
mình.
Bài văn miêu tả cảnh
vượt thác của con thuyền
trên sông Thu Bồn, làm
nổi bật vẻ hùng dũng và
sức mạnh của con người
lao động trên nền cảnh
thiên nhiên rộng lớn,

hùng vĩ

sự chân thật cho câu đẹp hơn lòng ghen
ghét, đố kị.
chuyện.
- Miêu tả chân thực
diễn biến tâm lí của
nhân vật.
Phối hợp miêu tả cảnh Vượt thác là một bài
ca về thiên nhiên,
thiên nhiên và miêu tả
đất nước quê hương,
ngoại hình , hành về người lao động ;
từ đó đã kín đáo nói
động của con người.
lên tình yêu đất
Sử dụng phép nhân nước, dân tộc của
nhà văn.
hóa so sánh phong
phú và có hiệu quả.
Lựa chọn các chi tiết
miêu tả đặc sắc, chọn
lọc.

5

Buổi học
cuối
cùng


AnPhôngxơ ĐôĐê

Truyện
ngắn Pháp

Sử dụng ngôn ngữ
giàu hình ảnh, biểu
cảm và gợi nhiều liên
tưởng.
Qua câu chuyện buổi học - Kể chuyện bằng
cuối cùng bằng tiếng
ngôi thứ nhất.
Pháp ở vùng An- dát bị
quân Phổ chiếm đóng và - Xây dựng tình
hình ảnh căm động cuat
huống truyện độc
thầy Ha-men, truyện đã
thể hiện lòng yêu nước
đáo.
trong một biểu hiện cụ
- Miêu tả tâm lí nhân
thể là tình yêu tiếng nói
của dân tộc và nêu lên
vật qua tâm trạng suy
chân lí: “ Khi một dân
nghĩ, ngoại hình.
tộc rơi vào vòng nô lệ ,
chừng nào họ vẫn giữ
- Ngôn ngữ tự nhiên,
vững tiếng nói của mình sử dụng câu văn biểu

thì chẳng khác gì nắm
cảm, từ cảm thán và
được chìa khóa của chốn các hình ảnh so sánh.
lao tù”…

-Tiếng nói là một
giá trị văn hóa cao
quý của dân tộc,
yêu tiếng nói là yêu
văn hóa của dân tộc.
Tình yêu tiếng nói
dân tộc là một biểu
hiện cụ thể của lòng
yêu

nước.

Sức

mạnh của tiếng nói
dân tộc là sức mạnh
của văn hóa, không
một thế lực nào có
thể thủ tiêu. Tự do
của một dân tộc gắn
liền với việc giữ gìn
và phát triển tiếng
nói dân tộc mình.
- Văn bản cho thấy



6

Cô Tô
(

Đoạn

Nguyễn
Tuân


( Tùy bút )

trích )

7

Cây tre
Việt
Nam

Thép
Mới



Vẻ đẹp tươi sáng, phong
phú của cảnh sắc thiên
nhiên vùng đảo Cô Tô và

một nét sinh hoạt của
người dân trên đảo Cô


- Khắc họa hình ảnh

Cây tre là người bạn thân
thiết lâu đời của người
nông dân và nhân dân
Việt Nam. Cây tre có vẻ
đẹp bình dị và nhiều
phẩm chất quý báu. Cây
tre đã trở thành một biểu
tượng của đất nước Việt
Nam, dân tộc Việt Nam.

Kết hợp giữa chính

tinh tế, chính xác, độc
đáo.
- Sử dụng các phép so
sánh mới lạ và từ ngữ
giàu tính sáng tạo.

luận và trữ tình.
Xây dựng hình ảnh
phong phú chọn lọc
vừa cụ thể vừa mang
tính biểu tượng.
Lựa chọn lời văn


tác giả là một người
yêu nước, yêu độc
lập, tự do, am hiểu
sâu sắc về tiếng mẹ
đẻ.
- Bài văn cho thấy
vẻ đẹp độc đáo của
thiên nhiên trên biển
đảo Cô Tô, vẻ đẹp
của người lao động
trên vùng đảo này.
Qua đó thấy được
tình cảm yêu quý
của tác giả đối với
mảnh đất quê hương.
Văn bản cho thấy vẻ
đẹp và sự gắn bó của
cây tre với đời sống
dân tộc ta. Qua đó
cho thấy tác giả là
người có hiểu biết về
cây tre, có tình cảm
sâu nặng có niềm tin
và tự hào chính đáng
về cây tre Việt Nam.

giàu nhịp điệu và có
tính biểu cảm cao.


8

Lòng

I-li-a

Tùy bút

yêu

Êren

Chính luận

nước( T

Bua

rích

( Nga )

trong
báo''
Thử lửa
''

9

Lao xao


Duy
Khán

Hồi kí tự
truyện

Bài văn thể hiện lòng
yêu nước thiết tha, sâu
sắc của tác giả và những
người dân Xô viết trong
hoàn cảnh thử thách gay
gắt của cuộc chiến tranh
vệ quốc. Đồng thời bài
văn đã nói lên một chân
lí : “ Lòng yêu nước ban
đầu là lòng yêu những
vật tầm thường nhất …
Lòng yêu nhà, yêu làng
xóm, yêu miền quê trở
nên lòng yêu Tổ quốc.

Miêu tả các loài chim ở
đồng quê, qua đó bộc lộ
vẻ đẹp, sự phong phú
của thiên nhiên làng quê

Sử dụng thành công
các phép so sánh,
nhân hóa, điệp ngữ.

Kết hợp giữa chính

Lòng yêu nước bắt

luận và trữ tình.

nguồn từ lòng yêu

Kết hợp sự miêu tả

những gì gần gũi

tinh

lọc

thân thuộc nhất nơi

những hình ảnh tiêu

nhà, xóm, phố, quê

biểu của từng miền

hương. Lòng yêu

với biểu hiện cảm

nước trở nên mãnh


xúc tha thiết, sôi nổi

liệt trong thử thách

và suy nghĩ sâu sắc.

của

Cách lập luận của tác
giả khi lí giải ngọn
nguồn của lòng yêu
nước lô-gic và chặt
chẽ.

tranh

nhiên sinh động và

những thông tin bổ

hấp dẫn.

ích và lí thú về đặc

tế

chọn

cuộc


chiến

vệ quốc. Đó là bài
học thấm thía mà
nhà văn I-li-a Ê -ren
-bua truyền tới.
Nghệ thuật miêu tả tự Bài văn đã cung cấp


v bn sc vn húa dõn
gian

S dng nhiu yu t

im mt s loi

dõn gian nh ng

chim lng quờ

dao, thnh ng.

nc ta, ng thi

Li vn giu hỡnh

cho thy mi quan

nh.


tõm ca con ngi

Vic s dng cỏc
phộp tu t giỳp hỡnh
dung c th hn v
i tng cmiờu
t.

vi loi vt trong
thiờn nhiờn.

2. Đặc điểm của truyện và ký. (15')
Số
TT

Tên văn bản

Thể loại

1

Bài học đờng đời

Truyện

2

3

Cốt truyện

- Có

Nhân vật kể
chuyện

Nhân vật
-Chính:Dế Mèn.

-Dế Mèn-ngồi I

đầu tiên

đồng thoại - Kể theo TT

-Phụ: Choắt. Cốc

Sông nớc Cà Mau

Truyện dài không (đoạn văn tả

-Ông Hai, An.

- Thằng An lu lạc.

cảnh)

- Xng: Chúng tôi

Ngôi I.


Không gian
- Có
- Thời gian

-Anh trai, kiều phơng, - Ngời anh trai.

Bức tranh của em
gái tôi

Truyện
ngắn

chú tiễn Lê, bố mẹ K. - Ngôi I.
Phơng.

4

Vợt thác

Truyện dài Không có (đoạn văn Dợng Hơng Th và các -Hai chú bé Cục và
tả cảnh vợt thác)

chèo bạn.

Cù Lao.
- Ngôi I.

5
6


Buổi học cuối cùng
Cô Tô

Truyện

- Có.

Phrăng

-Phrăng

ngắn

-Thời gian

Thầy Ha-men

-Ngôi I.

Ký- tuỳ

Không có

Châu Hoà Mãn và vợ -Tác giả.

bút

con, những ngời dân trên - Ngôi I.
đảo.


7

Cây tre Việt Nam

Kí - Tuỳ

Không có

bút

Cây tre, họ hàng của tre, -

Lòng yêu nớc

Bút kí

Không có

chính luận
Lao xao

Hồi Kí

giấu

kể

giấu

- Ngôi III.


Nhân dân các dân tộc Liên Xô

Ngời

mình.
- Ngôi III.

9

kể

ND, nông dân, bộ đội mình.
Việt Nam

8

Ngời

Không có

- Các loài hoa, ong, bớm, - Tác giả.


Số
TT

Tên văn bản

Thể loại


Cốt truyện

Nhân vật kể
chuyện

Nhân vật
chim

- Ngôi I (tôi, chúng
tôi)

*. Điểm giống và khác nhau giữa truyện và ký:
1/ Điểm giống nhau:
- Đều thuộc thể loại tự sự; Đều có lời kể thể hiện thái độ và cái nhìn của ngời kể; Ngời kể (trần thuật) có thể xuất
hiện trực tiếp hoặc gián tiếp.
2/ Điểm khác nhau:
truyện


- Dựa vào sự quan sát và ghi chép của tác
- Phần lớn dựa vào quan sát, tởng tợng, sáng tạo của nhà giả; những chuyện xảy ra mang dấu ấn thực
tế theo cái nhìn của tác giả.
văn; những chuyện xảy ra trong truyện không hoàn toàn
giống nh ngoài thực tế.

- Thờng không có cốt truyện, có khi không

- Có cốt truyện, nhân vật.
II. Th :

Tờn bi
Tỏc
th- nm
gi
sỏng tỏc
ờm nay Minh
Bỏc
Hu
khụng
ng
( 1951)

Lm
( 1949)

T
Hu

Th loi
Th
ng
ngụn

Th
bn ch

có cả nhân vật.
Ni dung
Bi th th hin
tm lũng yờu

thng sõu sc
rng ln ca Bỏc
H vi b i ,
nhõn dõn v tỡnh
cm kớnh yờu
cm phc ca
ngi chin s
i vi Bỏc.

Bi th khc ha
hỡnh nh Lm
hn nhiờn, vui
ti, hng hỏi,
dng cm. Lm
ó hi sinh nhng
hỡnh nh ca em
vn cũn sng mói
vi chỳng ta.

Ngh thut
La chn s dng th
th nm ch kt hp t
s miờu t v biu cm.
La chn, s dng li
th gin d cú nhiu hỡnh
nh th hin tỡnh cm t

Y ngha
Bi th th hin
tm lũng Yờu

thng bao la ca
Bỏc H vi b i
v nhõn dõn; tỡnh
cm kớnh yờu cm
phc ca b i
ca nhõn dõn ta
i vi Bỏc.

nhiờn, chõn thnh.
S dng t lỏy to giỏ tr
gi hỡnh v biu cm
khc ha hỡnh nh cao
p v Bỏc H kớnh yờu.
S dng th th bn
ch giu cht dõn gian
phự hp vi li k
chuyn
S dng nhiu t lỏy cú
giỏ tr gi hỡnh v giu
õm iu.
Kt hp nhiu phng
thc biu t: miờu t,
k chuyn, biu cm.

Bi th khc ha
hỡnh nh chỳ bộ
hn nhiờn dng
cm hi sinh vỡ
nhim v khỏng
chin. ú l mt

hỡnh tng cao
p trong th T
Hu. ng thi
bi th ó th hin
chõn tht tỡnh cm
mn thng v
cm phc ca tỏc
gi ginh cho chỳ


Kết cấu đầu cuối tương
ứng
Mưa
( đọc
thêm1967)

Trần
Đăng
Khoa

Thơ

Bài thơ miêu tả
sinh động cảnh
vật thiên nhiên
trước và trong
cơn mưa rào ở
làng quê.

Sử dụng thể thơ tự do

với những câu ngắn,
nhịp nhanh
Sử dụng các phép nhân
hóa tác giả đã tạo dựng
được hình ảnh sống
động về cơn mưa.

S
T
T
1

Tác giả

bé Lượm nói riêng
và những em bé
yêu nước nói
chung.
Bài thơ co thấy sự
phong phú của
thiên nhiên và tư
thế vững chãi của
con người. Từ đó
thể hiệnj tình cảm
vui tươi và thân
thiện của tác giả
đối với thiên nhiên
và làng quê yêu
quý của mình.


Nội dung

Tên bài

Cầu Long Thúy Lan ( báo Người Hà Nội)
Biênchứng
nhân lịch
sử
2 Bức thư
của thủ
lĩnh da đỏ
3 Động
Trần Hoàng
Phong
Nha
III. Văn bản nhật dụng :

Hơn một thế kỉ, cầu Long Biên đã chứng kiến bao sự kiện hào hùng
của Hà Nội. Hiện nay, cầu Long Biên vẫn mãi mãi trở thành một ch
lịch sử.

Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, chăm lo bảo vệ môi t
thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình.

Động Phong Nha là kì quan thứ nhất. Vẻ đẹp của hang động đã và đ
hút khách trong và ngoài nước tham quan. Chúng ta tự hào về vẻ đẹ
Phong Nha và những thắng cảnh khác.

C/ TIẾNG VIỆT :
I. Các từ loại đã học :

1. Học kì I : Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ.
2. Học kì II : Phó từ .
Phó từ là gì

Các loại phó từ
Phó từ đứng trước động từ, tính từ
Phó từ đứng sau động từ, tính từ
Phó từ là những từ chuyên đi kèm
Có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về
Có tác dụng bổ sung một số ý
động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa
thời gian( đã, đang, sẽ...), về mức độ( rất, nghĩa về mức độ ( quá, lắm...), về
cho động từ, tính từ.
hơi, quá...), sự tiếp diễn tương tự( cũng,
khả năng( được...), về khả năng
vẫn, cứ, còn...), sự phủ định( không,
( ra, vào, đi...)
Ví dụ : Dũng đang học bài .
chưa, chẳng), sự cầu khiến( hãy, chớ,
đừng) cho động từ, tính từ trung tâm.
II. Các biện pháp tu từ trong câu :
Khái

So sánh
Là đối chiếu sự

Nhân hóa
Là gọi hoặc tả con

Ẩn dụ

Là gọi tên

Hoán dụ
Là gọi tên sự vật, hiện tượng,khái niệm


niệm

vật, sự việc này
với sự vật, sự việc
khác có nét tương
đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn
đạt.

sự vật
hiện
tượng này
bằng tên
sự vật
hiện
tượng
khác có
nét tương
đồng với
nó nhằm
tăng sức
gợi hình,
gợi cảm

cho sự
diễn đạt.
Ví dụ
Mặt trăng tròn
Từ trên cao, chị
Ăn quả
như cái đĩa bạc.
trăng nhìn em mỉm
nhớ kẻ
cười.
trồng cây.
( ăn quả :
hưởng
thụ; trồng
cây :
người làm
ra)
Các
2 kiểu :
3 kiểu nhân hóa :
4 kiểu ẩn
kiểu
+ So sánh ngang
- Dùng những từ
dụ thường
bằng,:
vốn gọi người để gọi
gặp:
( Từ so sánh: như,
vật.

- Ẩn dụ
giống như, tựa, y
VD: Bác Tai, cô
hình thức.
hệt, y như, như
Mắt, cậu Chân, cậu
- Ẩn dụ
là...)
Tay cùng đến nhà
cách thức
+so sánh không
lão Miệng
- Ẩn dụ
ngang bằng. ( Từ
- Dùng những từ
phẩm
so sánh:hơn, thua, vốn chỉ hoạt động,
chất.
chẳng bằng,khác tính chất của người
- Ẩn dụ
hẳn, chưa bằng...)
để chỉ hoạt động,
chuyển
tính chất của vật.
đổi cảm
VD: Con mèo nhớ
giác.
thương con chuột
- Trò chuyện, xưng
hô với vật như đối

với người.
VD: Trâu ơi, ta bảo
trâu này.
III. Câu và cấu tạo câu :
1. Các thành phần chính của câu :
Phân biệt thành phần
chính với thành phần
phụ
Thành phần chính của
câu là những thành
phần bắt buộc phải có

vật, cây cối, đồ vật...
bằng những từ ngữ
vốn được dùng để
gọi hoặc tả con
người, làm cho thế
giới loài vật, cây cối,
đồ vật trở nên gần
gũi với con người,
biểu thị những suy
nghĩ tình cảm của
con người.

Vị ngữ
- Là thành phần
chính của câu có
khả năng kết hợp

bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm

khác có nét quan hệ gần gũi với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.

Lớp ta học chăm chỉ.

4 kiểu:
- Lấy bộ phận để gọi toàn thể.
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trìu tượng.
- Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật.
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa
đựng

Chủ ngữ
- Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt
động,đặc điểm, trạng thái,... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường
trả lời cho các câu hỏi: Ai?Con gì?...


mặt để câu có cấu tạo
hoàn chỉnh và diễn đạt
được một ý trọn vẹn.
Thành phần không bắt
buộc có mặt được gọi
là thành phần phụ.

với các phó từ chỉ
quan hệ thời gian và
trả lời cho các câu
hỏi làm gì?, làm

sao? hoặc là gì ?
- Thường là động từ
hoặc cụm động từ,
tính từ hoặc cụm
tính từ, danh từ
hoặc cụm danh từ.
- Câu có thể có một
hoặc nhiều vị ngữ.

- Thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường
hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng
có thể làm chủ ngữ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.

VD : Trên sân trường,
chúng em/ đang vui
đùa.
2. Cấu tạo câu :
Khái
niệm


dụ

Câu trần thuật đơn
Là loại câu do một cụm
C-V tạo thành, dùng để
giới thiệu, tả hoặc kể một
sự việc, sự vật hay để nêu
một ý kiến .


Câu trần thuật đơn có từ là
- Vị ngữ thường do từ là kết hợp với
danh từ ( cụm danh từ) tạo
thành.Ngoài ra tổ hợp giữa từ là
với động từ( cụm động từ) hoặc
tính từ( cụm tính từ)...cũng có thể
làm vị ngữ.
- Khi biểu thị ý phủ định, nó kết
hợp với các cụm từ không phải,
chưa phải.

Tôi đi về.

Mèn trêu chị Cốc/ là dại.

Câu trần thuật đơn không có từ là
- Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm
động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo
thành.
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết
hợp với các từ không, chưa.
+ Câu miêu tả : chủ ngữ đứng trước vị
ngữ, dùng miêu tả hành động, trạng thái,
đặc điểm...của sự vật nêu ở chủ ngữ.
VD: Con chim / đang bay.
+ Câu tồn tại : vị ngữ đứng trước chủ
ngữ, dùng để thông báo sự xuất hiện, tồn
tại hay tiêu biến của sự vật.
VD: Trong nhà/ có khách

Chúng tôi đang vui đùa.

IV. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ:
Câu thiếu chủ ngữ

Câu thiếu vị ngữ

Câu thiếu cả chủ
ngữ lẫn vị ngữ

Ví dụ
sai.

- Với kết quả của năm
học đầu tiên ở Trường
Trung học cơ sở đã
động viên em rất nhiều.

Bạn Trang, người học giỏi
nhất lớp 6a1.

Mỗi khi đi qua cầu
Bồng Sơn.

Cách
chữa

- Thêm chủ ngữ cho
câu.
- Biến trạng ngữ thành

chủ ngữ.
- Biến vị ngữ thành
cụm chủ- vị.

- Thêm vị ngữ cho câu.
- Biến cụm từ đã cho
thành bộ phận của cụm
chủ-vị.
- Biến cụm từ đã cho
thành bộ phận của vị ngữ.

- Thêm chủ ngữ và
vị ngữ.

V. Dấu câu:

Câu sai về quan hệ ngữ
nghĩa giữa các thành phần
câu
Khi em đến cổng trường thì
Tuấn gọi em và được bạn
ấy cho một cây bút mới.
- Khi em đến cổng trường
thì Tuấn gọi em và em được
bạn ấy cho một cây bút
mới. ( câu ghép)
- Khi em đến cổng trường
thì Tuấn gọi em và cho em
một cây bút mới. ( một chủ
ngữ, hai vị ngữ)



Dấu kết thúc câu ( đặt ở cuối câu )
Dấu chấm
- Là dấu kết thúc câu, được đặt
ở cuối câu trần thuật( đôi khi
được đặt ở cuối câu cầu khiến)
- Ví dụ : Tôi đi học.
Bạn hãy cố học đi.

Dấu chấm hỏi
-Là dấu kết thúc câu được đặt
ở cuối câu nghi vấn .

Dấu chấm than
-Là dấu kết thúc câu, được
đặt ở cuối câu cầu khiến
hoặc câu cảm thán .

- Ví dụ : Bạn làm bài toán
chưa?

- Ví dụ : Hôm nay, trời
đẹp quá !
Dấu phân cách các bộ phận câu ( đặt trong nội bộ câu)
- Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu .
- Ví dụ : Hôm nay, tôi đi học . ( dấu phảy ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu )
Lớp 6a1, lớp 6a2, lớp 6a3/ vừa hát, vừa múa đẹp quá. ( dấu phảy ngăn cách chủ ngữ
với chủ ngữ, vị ngữ với vị ngữ)
TIẾNG VIỆT

I. Các thành phần chính của câu
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn
đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc phải có trong câu được gọi là thành phần phụ.
1. Vị ngữ
 Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho
các câu hỏi Làm gì ?, Làm sao ?, Như thế nào ? hoặc Là gì ?
 Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
 Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
2. Chủ ngữ
 Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái, … được
miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai ?, Con gì ? hoặc Cái gì ?
 Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ
hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
 Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
II. Nhân hóa
1. Nhân hóa là gì ?
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, … bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con
người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, … trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ,
tình cảm của con người.
2. Các kiểu nhân hóa
Có ba kiểu nhân hóa thường gặp là :
1. Dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
III. So sánh
1. So sánh là gì ?
So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Cấu tạo của phép so sánh
 Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm :

− Vế A (nêu tên sự vật, sự việc được so sánh) ;
− Vế B (nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A) ;
− Từ ngữ chỉ phương diện so sánh ;
− Từ ngữ chỉ ý so sánh (gọi tắt là từ so sánh).
 Trong thực tế, mô hình cấu tạo nói trên có thể biến đổi ít nhiều :
− Các từ ngữ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh có thể được lược bớt.
− Vế B có thể được đảo lên trước vế A cùng với từ so sánh.
Vế A (sự vật được so
Phương diện so sánh
Từ so sánh
Vế B (sự vật dùng để


sánh)

so sánh)

3. Các kiểu so sánh
Có hai kiểu so sánh :
− So sánh ngang bằng ;
− So sánh không ngang bằng.
4. Tác dụng của so sánh
So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động ; vừa có tác
dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
IV. Ẩn dụ
1. Ẩn dụ là gì ?
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Các kiểu ẩn dụ
Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp là :

− Ẩn dụ hình thức ;
− Ẩn dụ cách thức ;
− Ẩn dụ phẩm chất ;
− Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
V. Hoán dụ
1. Hoán dụ là gì ?
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có
quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Các kiểu hoán dụ
Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là :
− Lấy một bộ phận để gọi toàn thể ;
− Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng ;
− Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật ;
− Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.

D/ TẬP LÀM VĂN : Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người.
1/ Mở
bài
2/ Thân
bài

Dàn bài chung về văn tả cảnh
Giới thiệu cảnh được tả : Cảnh gì ? Ở đâu ? Lý
do tiếp xúc với cảnh ? Ấn tượng chung ?
a. Bao quát : Vị trí ? Chiều cao hoặc diện tích ?
Hướng của cảnh ? Cảnh vật xung quanh ?

Dàn bài chung về văn tả người
Giới thiệu người định tả : Tả ai ? Người được
tả có quan hệ gì với em ? Ấn tượng chung ?

a. Ngoại hình : Tuổi tác ? Tầm vóc ? Dáng
người ? Khuôn mặt ? Mái tóc ? Mắt ? Mũi ?
Miệng ? Làn da ? Trang phục ?...( Từ ngữ, hình
b. Tả chi tiết : ( Tùy từng cảnh mà tả cho phù
ảnh miêu tả)
hợp)
b. Tả chi tiết : ( Tùy từng người mà tả cho phù
* Từ bên ngoài vào ( từ xa) : Vị trí quan sát ?
hợp)
Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ, hình ảnh gợi
* Nghề nghiệp, việc làm ( Cảnh vật làm việc +
tả ?...
những động tác, việc làm...). Nếu là học sinh,
* Đi vào bên trong ( gần hơn) : Vị trí quan sát ? em bé : Học, chơi đùa, nói năng...( Từ ngữ,
Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ, hình ảnh gợi
hình ảnh miêu tả)
tả ?...
* Sở thích, sự đam mê : Cảnh vật, thao tác, cử
* Cảnh chính hoặc cảnh quen thuộc mà em
chỉ, hành động...( Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)
thường thấy ( rất gần) : Cảnh nổi bật ? Từ ngữ
* Tính tình : Tình yêu thương với những người
hình ảnh miêu tả...
xung quanh : Biểu hiện ? Lời nói ? Cử chỉ ?
Hành động ?( Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)


3/ Kết bài
Chú ý:


Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc; Tình cảm
Tình cảm chung về người em đã tả ? Yêu thích,
riêng hoặc nguyện vọng của bản thân ?...
tự hào, ước nguyện ?...
Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề nào, các em cũng phải nhớ lập dàn bài phù hợp. Phải
làm bài, viết bài đàng hoàng, tuyệt đối không được làm sơ sài, lộn xộn.

Một số đề tham khảo:
Đề1:Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ... ).
Đề2:: Tả một buổi lễ chào cờ đầu tuần ở trường em.
Đề3: Em hãy viết một bài văn tả một người thân mà em yêu quý.
Đề4: Viết bài văn tả cảnh đêm trăng nơi em ở.
Đề5: Hãy tả lại một cụ già mà em kính yêu (cụ già đó có thể là ông hoặc bà em hoặc người em quen)
Đề6 :Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy miêu tả lại hình ảnh ông Tiên theo trí tưởng
tượng của em.
Đề7: Hãy tả lại ngôi trường hiện nay em đang học
Đề8:Miêu tả cảnh mặt trời mọc tại làng quê em ?
Đề9:: Những năm gần đây quê em có rất nhiều đổi mới, hãy viết bài miêu tả về những đổi mới đó.
Đề10: Em đã từng chứng kiến cảnh bão lụt ở quê mình hoặc xem cảnh đó trên truyền hình,hãy viết bài văn miêu tả
cảnh bão lụt khủng khiếp đó..
Đề11: Em hãy tả quang cảnh trường em giờ ra chơi .
Một Số Dàn Bài Tham Khảo:
. Dàn bài: Đề11
* Mở bài : ( 1,5đ) : - Giới thiệu cảnh ngôi trường trong giờ ra chơi
* Thân bài ( 7đ) : Tả cảnh ngôi ngôi trường theo trình tự .
- Trước giờ ra chơi: cảnh ngôi trường yên tĩnh, chỉ nghe tiêng thầy cô giảng bài, các dãy lớp, không khí trong
lành .
- Trong giờ ra chơi: Có tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi đã đến : HS ùa ra như đàn ong vỡ tổ
+ Các bạn nam: chơi bóng chuyền, bắn bi, đá cầu…
+ Các bạn nữ : chơi nhảy dây, kéo co, …

+ Các bạn khác: tụ tập thành nhóm ngồi trong lớp hoặc đứng ở hành lang của trường nói chuyện…
- Sau giờ ra chơi: các bạn xếp thành hàng tập thể dục và chuẩn bị vào lớp
* Kết bài ( 1,5đ) : Cảm xúc và suy nghĩ của em đối với những giờ ra chơi
. Dàn bài: Đề10
* Mở bài : ( 1,5đ) : - Giới thiệu cảnh ngôi cảnh lũ lụt ở quê hương em.
* Thân bài ( 7đ) : Tả cảnh lũ lụt theo trình tự .
-Trước khi lũ đến: Cảnh làng quê em như thế nào.?
- Miêu tả cảnh lũ tràn về: Bầu trời ,cây cối, giông gió ….cảnh làng quê.
- Sau cơn lũ: Cảnh làng quê em ra sao.?
* Kết bài ( 1,5đ) : Cảm xúc và suy nghĩ của em khi chứng kiến cảnh lũ lụt ở quê hương.

. Dàn bài: Đề8
Mở bài: Phải nêu được địa điểm quan sát, cảm xúc khái quát khi chứng kiến cảnh mặt trời mọc
Thân bài: Miêu tả theo trình tự thời gian: trước khi mọc, khi đương mọc, khi vừa lên cao.
Kết bài: Cảm xúc riêng khi chứng kiến cảnh mặt trời mọc.
- Mở bài: Giới thiệu chung về người thân được tả.
Dàn bài:
- Thân bài: Miêu tả theo trình tự.
+ Ngoại hình : mặt, mũi, tóc, tai….
+ Tính tình: đối với em và mọi người xung quanh.
+ Sở thích, việc làm.
+Tình cảm dành cho em .


- Kết bài: Tình cảm của em đối với người thân, kèm theo lời nhắn nhủ và hứa hẹn với người thân.
. Dàn bài: Đề1,3
* Mở bài: Giới thiệu chung về người thân định tả. (1đ)
* Thân bài: ( 4 điểm)
Tả chi tiết về người thân ấy.
- Ngoại hình: Mắt, mũi, miệng, tóc.........

- Tính cách: Hiền lành, đảm đang hay mạnh khỏe, tự tin........
- Sở thích của người thân ấy.
- Chăm lo hay có ảnh hưởng gì đối với bản thân?
* Kết bài: Tình cảm, cảm nghĩ của học sinh đối với người thân đó. ( 1 điểm)
. Dàn bài: Đề4
1/ Mở bài :( 0,75đ) – Giới thiệu cảnh đêm trăng.( thời gian, không gian, cảnh bao quát.)
2/ Thân bài ( 3,5đ)
-Tả khái quát . (1,0 điểm)
-Tả cụ thể ( màu sắc, ánh sáng, âm thanh, bầu trời, cây trồng, các cảnh đẹp khác… ) (1,5 điểm)
- Tả các hoạt động của con người . (1,0 điểm)
3/ Kết bài ( 0,75đ) : Cảm nghĩ của bản thân về đêm trăng.
. Dàn bài: Đề6
- Giới thiệu được hình ảnh ông Tiên (ông Bụt) trong truyện nào? (0,5 điểm)
- Ông Tiên xuất hiện trong hoàn cảnh nào? (0,5 điểm)
- Tả được các đặc điểm của ông Tiên theo một trình tự hợp lý trên các phương diện:
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình ( 1 điểm)
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về trang phục (0,5 điểm)
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về hành động, cử chỉ (0,5 điểm)



×