Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín – chi nhánh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.86 KB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

LÊ PHƯỚC HẢO

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CẦN THƠ, 1/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

LÊ PHƯỚC HẢO
MSSV/HV: 4114373

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ ĐAN XUÂN

CẦN THƠ, 1/2014


LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô trường
Đại học Cần Thơ, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng cần thiết và bổ ích trong suốt
khoảng thời gian mà em học tập tại trường. Từ đó làm nền tảng vững chắc cho
em có thể tiếp cận với thực tế và vận dụng vào công việc của mình trong
tương lai. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Huỳnh Thị Đan
Xuân, người đã tận tình hướng dẫn, góp ý kiến cho em trong suốt quá trình
làm luận văn tốt nghiệp, để em có thể hoàn thành tốt bài luận văn cả mình.
Em xin gửi lời cảm ơn đến quý Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Chi
nhánh Trà Vinh đã tận tình hỗ trợ em trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt là
đã cho em tiếp cận được với thực tế, được cùng anh chị tham gia vào quá trình
kinh doanh của Ngân hàng. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến các anh
chị trong phòng Kinh doanh đã tận tình giải đáp các thắc mắc về số liệu,
truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong quá trình kinh doanh, tiếp thị.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập còn khá ngắn và kiến thức còn hạn hẹp
nên khó tránh được những sai sót và khuyết điểm, rất mong nhận được sự góp
ý của quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các anh chị trong Ngân hàng.
Cuối cùng, em xin gửi đến quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các Anh chị
trong Sacombank Chi nhánh Trà Vinh lời chúc sức khỏe và thành đạt!
Cần Thơ, ngày.....tháng.....năm 2014
Sinh viên thực hiện


Lê Phước Hảo

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày...... tháng...... năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lê Phước Hảo

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..…

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Trà Vinh, ngày…… tháng……năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Thời gian và không gian nghiên cứu ........................................................ 2
1.3.2 Nội dung nghiên cứu................................................................................. 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Một số vấn đề về huy động vốn ................................................................ 3
2.1.1.1 Khái niệm về vốn huy động ................................................................... 3
2.1.1.2 Các hình thức huy động vốn .................................................................. 3
2.1.1.3 Ý nghĩa và vai trò của vốn huy động ..................................................... 4
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn......................................... 5
2.1.2.1 Chỉ tiêu nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn ............................... 5
2.1.2.2 Chỉ tiêu tỷ trọng từng loại tiền gửi trong tổng vốn huy động ................ 5

2.1.2.3 Chỉ tiêu vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động..................... 6
2.1.2.4 Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động .................................................. 6
2.1.2.5 Chỉ tiêu chi phí huy động vốn trên tổng chi phí .................................... 6
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 6
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................... 6
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 7
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TRÀ VINH ............................... 8
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN VIỆT NAM ............................................................. 8
3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TRÀ VINH ...................................... 8
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN ...................... 9
iv


3.3.1 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 9
3.3.2 Chức năng của các phòng ban ................................................................ 10
3.4 SẢN PHẨM KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG .................................. 13
3.4.1 Khối cá nhân ........................................................................................... 13
3.4.2 Khối doanh nghiệp .................................................................................. 14
3.5 SƠ LƯỢC VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG .............................................................................................................. 14
3.5.1 Thu nhập ................................................................................................. 16
3.5.2 Chi phí..................................................................................................... 18
3.5.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 20
3.6 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN TỚI CỦA
NGÂN HÀNG ................................................................................................. 21
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN


HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TRÀ VINH
GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 ............................................................................ 22
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA SACOMBANK TRÀ
VINH QUA 3 NĂM 2011 – 2013 ................................................................... 22
4.1.1 Tình hình nguồn vốn của Sacombank – CN Trà Vinh giai đoạn 2011 2013 ................................................................................................................. 22
4.1.2 Tình hình vốn huy động theo hình thức huy động vốn .......................... 25
4.1.3 Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế ................................... 30
4.1.4 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn ...................................................... 33
4.1.5 Khái quát tình hình tín dụng tại Sacombank Trà Vinh giai đoạn 2011 2013 ................................................................................................................. 34
4.2 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA SACOMBANK CHI
NHÁNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 ............................................ 38
4.2.1 Chỉ tiêu nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn ................................ 38
4.2.2 Chỉ tiêu tỷ trọng từng loại tiền gửi trong tổng vốn huy động ................. 38
4.2.3 Chỉ tiêu vốn huy động kỳ hạn trên tổng nguồn vốn ............................... 39
4.2.4 Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động ................................................... 39
4.2.5 Chỉ tiêu chi phí huy động vốn trên tổng chi phí ..................................... 39
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY

ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH TRÀ VINH ............................................. 41
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG .............. 41
5.1.1 Những thuận lợi ...................................................................................... 41
v


5.1.2 Những khó khăn...................................................................................... 42
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA SACOMBANK TRÀ VINH .................................................................. 42
5.2.1 Nâng cao hoạt động huy động vốn ......................................................... 42
5.2.2 Công tác nhân sự..................................................................................... 43

5.2.3 Đẩy mạnh công tác tiếp thị, chăm sóc khách hàng ................................. 43
5.2.4 Mở rộng quan hệ và mạng lưới huy động............................................... 44
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 45
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 45
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 47

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank - CN Trà Vinh giai
đoạn 2011 – 2013 ............................................................................................. 15
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Sacombank – CN Trà Vinh giai đoạn 2011 –
2013 ................................................................................................................. 22
Bảng 4.2 Cơ cấu vốn huy động của Sacombank - CN Trà Vinh phân theo hình
thức huy động vốn giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................... 26
Bảng 4.3 Cơ cấu vốn huy động của Sacombank - CN Trà Vinh phân theo kỳ
hạn giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................................... 33
Bảng 4.4 Tình hình tín dụng theo thời hạn của Sacombank - CN Trà Vinh giai
đoạn 2011 – 2013 ............................................................................................. 35
Bảng 4.5 Các tỷ số đánh giá tình hình huy động vốn của Sacombank - CN Trà
Vinh giai đoạn 2011 – 2013............................................................................. 38

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 4.1 Tình hình huy động vốn của Sacombank - CN Trà Vinh phân theo
đối tượng khách hàng giai đoạn 2011 – 2013 .................................................. 31
Hình 4.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động của Sacombank - CN Trà Vinh phân
theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2011 – 2013 .......................................... 31

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Sacombank – CN Trà Vinh

:

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài
Gòn Thương Tín Chi nhánh Trà Vinh

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP


:

Thương mại Cổ phần

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

CBNV

:

Cán bộ nhân viên

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

:

Một thành viên

PGD


:

Phòng giao dịch

TG

:

Tiền gửi

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước muốn nâng cao cơ
sở hạ tầng, xây dựng kiến trúc thượng tầng đều cần phải có vốn để đáp ứng
nhu cầu. Ngân hàng cũng vậy, muốn đa dạng hóa các loại sản phẩm, dịch vụ,
khoản mục đầu tư, đáp ứng nhu cầu của thị trường thì đều cần phải có một
lượng vốn huy động lớn. Nếu ngân hàng phát huy tốt công tác huy động vốn
không những mở rộng hoạt động cho vay để tăng cường vốn cho nền kinh tế
mà còn mang đến cho Ngân hàng khoản lợi nhuận khủng thông qua hình thức
cấp tín dụng. Như vậy, có thể nói hoạt động huy động vốn là hoạt động chủ
yếu của Ngân hàng, luôn đồng hành và phát triển cùng với Ngân hàng.
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng đổi mới, tỉnh Trà Vinh là một
trong các tỉnh có tiềm năng khá phát triển, và cũng là tỉnh được Trung Ương
chọn là một trong sáu tỉnh để phát triển đô thị, cụ thể tại Trà Vinh có các dự án
trọng điểm quốc gia như: Kênh đào Quan Chánh Bố, Nhà máy nhiệt điện
Duyên Hải, Khu kinh tế Định An, nền kinh tế ngày càng ổn định, chính sách

an sinh xã hội ngày càng được nâng cao.
Sự phát triển của các ngân hàng trong Tỉnh cũng vì vậy mà ngày càng
nhiều, trong đó Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Trà Vinh,
Ngân hàng đã góp phần quan trọng trong việc tiết kiệm và huy động nguồn
vốn nhàn rỗi từ người dân trong Tỉnh. Với vai trò này, hiện nay Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Trà Vinh cũng phải đối mặt với sự
cạnh tranh khốc liệt từ phía các ngân hàng khác.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc huy động vốn, đòi hỏi phải nắm
bắt thời cơ kinh doanh, phát huy điểm mạnh đi đôi với khắc phục điểm yếu để
có thể huy động vốn đạt kết quả tốt đồng thời kết hợp với những kiến thức
được tích lũy trong quá trình học tập tại trường và thực tập tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Trà Vinh, nên đề tài “Phân tích tình
hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi
nhánh Trà Vinh” được chọn làm đề tài nghiên cứu.

Trang 1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Trà Vinh qua 3 năm (2011 –
2013) nhằm tìm ra những khó khăn và thuận lợi để từ đó đề ra các biện pháp
nâng cao kết quả huy động vốn của ngân hàng.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
 Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – Chi nhánh Trà Vinh qua 3 năm 2011 – 2013.
 Đánh giá tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – Chi nhánh Trà Vinh qua 3 năm 2011 – 2013.
 Đề ra những giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn cho

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Trà Vinh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Thời gian và không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 1/2014 đến tháng
4/2014. Với nguồn số liệu được sử dụng trong đề tài được thu thập chủ yếu
qua 3 năm 2011 – 2013.
1.3.2 Nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các nghiệp vụ huy động vốn của Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Trà Vinh.

Trang 2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề về huy động vốn
2.1.1.1 Khái niệm về vốn huy động
Vốn huy động (VHĐ) là nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại. Các NHTM nhận vốn từ những người gửi tiền, các
chủ thể cho vay để phục vụ nhu cầu kinh doanh của mình nên nguồn vốn
được xem như một khoản nợ của ngân hàng.
2.1.1.2 Các hình thức huy động vốn
a) Huy động vốn tiền gửi
Tiền gửi là số tiền của khách hàng tại ngân hàng dưới hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác.
Tiền gửi được hưởng lãi hoặc không hưởng lãi và phải được hoàn trả cho
người gửi tiền. Tiền gửi huy động của ngân hàng được chia theo nhóm ngân
hàng.
● Tiền gửi của nhóm khách hàng là các tổ chức kinh tế:

Do mục đích chính của nhóm này là để thanh toán và sinh lời ở dạng tiền
gửi có kỳ hạn. Do đó, nhóm khách hàng này thường gửi tiền vào ngân hàng
với hai hình thức sau:
+ Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch):
Đây là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi tiền có thể rút ra bất
cứ lúc nào nhằm đáp ứng việc thực hiện các khoản chi trả trong quá trình hoạt
động kinh doanh hoặc giao dịch của mình mà không cần thông báo trước cho
ngân hàng, và ngân hàng phải thỏa mãn yếu tố đó của khách hàng.
Do tính không ổn định nên ngân hàng phải thường dự trữ lại với số lượng
rất lớn để đáp ứng yêu cầu của khách hàng và lãi suất thấp.
+ Tiền gửi theo kỳ hạn:
Là loại tiền gửi được gửi vào ngân hàng thương mại với mục đích hưởng
lãi.
Người gửi tiền chỉ được rút tiền sau một thời gian nhất định từ một vài
tháng đến một vài năm nên tính chất của loại tiền này là tương đối ổn định, lãi
Trang 3


suất càng cao cho thời hạn gửi tiền càng dài. Tuy nhiên người gửi tiền có thể
rút trước hạn, trường hợp này người gửi tiền không được hưởng lãi hoặc được
hưởng lãi suất thấp tùy theo quy định của mỗi ngân hàng.
 Tiền gửi của nhóm khách cá nhân và hộ gia đình:
+ Tiền gửi tiết kiệm:
Là khoản tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình gửi vào tài khoản tiết kiệm,
được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng
nhận gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm
tiền gửi. Đây là hình thức huy động theo kiểu truyền thống. Tính chất của
nguồn vốn này là ổn định.
+ Tài khoản tiền gửi cá nhân:
Là loại tiền gửi mà cá nhân mở tài khoản tại ngân hàng để sử dụng các

tiện ích do ngân hàng cung cấp như sử dụng các loại thẻ ATM và thẻ thanh
toán khác.
Hiện nay các ngân hàng đua nhau phát hành thẻ và các dịch vụ tài chính
cho cá nhân để cung cấp tiện ích cho khách hàng, ngoài mục đích chứng minh
mình có sản phẩm mới, hiện đại, thu được phí thì nó còn giúp ngân hàng huy
động được nguồn vốn rất lớn từ tiền nhàn rỗi của cá nhân trên tài khoản tiền
gửi thanh toán của họ.
 Tiền gửi khác:
Tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi của các tổ chức tín dụng (TCTD)
khác, tiền gửi của Kho bạc Nhà nước,…
b) Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá (GTCG) là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động
vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất
định, điều kiện trả lãi và các khoản cam kết khác giữa TCTD và người mua.
Huy động các loại GTCG có thể thu hút nguồn vốn lớn trong thời gian
ngắn. Tính chất của nguồn vốn này là ổn định nhưng phải trả một mức lãi suất
lớn hơn nhiều và ngân hàng chỉ phát hành các loại GTCG khi đã có kế hoạch
về nguồn vốn cụ thể. Đặc biệt là khi phát hành GTCG phải được NHNN phê
duyệt.
2.1.1.3 Ý nghĩa và vai trò của vốn huy động
a) Ý nghĩa của vốn huy động
Vốn huy động là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh.
Trang 4


Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của khách hàng
trên thương trường, ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
Việc huy động vốn của ngân hàng còn có ý nghĩa quan trọng trong việc ổn
định điều tiết lưu thông tiền tệ, góp phần ổn định giá trị đồng tiền, thúc đẩy
nền kinh tế phát triển.

b) Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn
Đối với NHTM: Là nguồn vốn giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng vì nó là nguồn vốn chủ yếu được sử dụng để đáp ứng
nhu cầu tín dụng cho nền kinh tế. Do vậy hoạt động huy động vốn góp phần
mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.
Có thể nói, đây là hoạt động góp phần giải quyết “đầu vào” của NHTM.
.Đối với khách hàng: Hoạt động huy động vốn cung cấp cho họ một kênh
tiết kiệm và đầu tư nhằm mục đích sinh lợi, tạo cho họ có thể gia tăng tiêu
dùng trong tương lai. Mặt khác, hoạt động còn cung cấp cho khách hàng một
nơi an toàn để cất giữ, tích lũy nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của mình.
Đối với xã hội: quản lý được lượng tiền lưu thông trong xã hội. Định
hướng đầu tư cho các ngành kinh tế từng vùng. Điều hòa vốn giữa khách hàng
có vốn và khách hàng không có vốn.
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn
2.1.2.1 Chỉ tiêu nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của ngân hàng thông qua tỷ trọng
đóng góp của VHĐ trong tổng nguồn vốn.

Vốn huy động trên
tổng nguồn vốn

=

Vốn huy động

X

100

Tổng nguồn vốn


Tỷ lệ này càng cao thì càng tốt cho hoạt động của ngân hàng, vì đây là
nguồn vốn có chi phí thấp và hiệu quả kinh doanh cao. Do đó các ngân hàng
luôn tìm cách đa dạng hóa các hình thức HĐV để thu hút thêm nguồn vốn.
2.1.2.2 Chỉ tiêu tỷ trọng từng loại tiền gửi trong tổng vốn huy động
Từng loại tiền gửi có những yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản,…
nên việc xác định rõ cơ cấu nguồn VHĐ sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi
ro gặp phải, tối thiểu hóa chi phí đầu vào cho ngân hàng, đồng thời giúp ngân

Trang 5


hàng đánh giá được nguồn tiền gửi nào đem lại cho ngân hàng nhiều lợi nhuận
nhất.
Tỷ lệ % từng loại
tiền gửi

Số dư từng loại tiền gửi

=

X 100

Tổng vốn huy động

2.1.2.3 Chỉ tiêu vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động
VHĐ có kỳ hạn trên
tổng nguồn vốn

Vốn huy động có kỳ hạn

=

X 100

Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này cho biết tính ổn định vững chắc của nguồn VHĐ tại ngân
hàng. Tỷ số này càng lớn thì nguồn VHĐ càng ổn định.
2.1.2.4 Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động
Tổng số dư nợ
trên tổng VHĐ

Tổng số dư nợ

=

X

100

Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng đồng VHĐ của ngân hàng. Chỉ
tiêu quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, vì nếu chỉ tiêu quá lớn thì cho thấy
khả năng HĐV của ngân hàng thấp, ngược lại nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho
thấy ngân hàng đã sử dụng VHĐ ngày càng không có hiệu quả.
2.1.2.5 Chỉ tiêu chi phí huy động vốn trên tổng chi phí
Chi phí HĐV trên
tổng chi phí


Chi phí HĐV

=

X

100

Tổng chi phí

Tỷ lệ càng thấp cho thấy hoạt động huy động vốn của Ngân hàng càng
hiệu quả.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu của đề tài là số liệu thứ cấp, chủ yếu được thu thập từ Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Trà Vinh giai đoạn 2011 đến 2013, các
thông tin thu thập từ sách, báo, tạp chí và internet,... nhằm phục vụ cho việc
phân tích thực trạng, đánh giá và từ đó đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng
của hoạt động huy động vốn của Ngân hàng.

Trang 6


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp thống kê mô tả: là hình thức trình bày số liệu và thông tin
đã thu thập, từ đó có những nhận xét và đánh giá.
- Phương pháp so sánh số tương đối, so sánh số tuyệt đối: Là phương
pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ
sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản được sử dụng nhiều trong quá
trình phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và dự báo các

chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô. Có 2 phương pháp so
sánh:
+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
y = yt – y0
Trong đó :
y0 : chỉ tiêu năm gốc.
yt : chỉ tiêu năm đang nghiên cứu.
y : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm nghiên cứu với số liệu
năm gốc của các chỉ tiêu để xác định mức biến động về khối lượng, quy mô và
tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp
khắc phục.
+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
yt – y0
y =

*100%
y0

Trong đó : y0 : chỉ tiêu năm gốc.
yt : chỉ tiêu năm nghiên cứu.
y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này dùng để biểu hiện tốc độ phát triển, mức độ phổ biến
của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian phân tích. So sánh tốc độ tăng trưởng
của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ
đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
- Phương pháp tỷ trọng: xem xét cơ cấu, tính tỷ trọng các khoản mục
trong bảng số liệu để xem xét sự biến động cơ cấu của các chỉ tiêu nghiên cứu.

Trang 7


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TRÀ VINH
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) được thành lập ngày
21/12/1991, là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên được thành lập tại
Thành phố Hồ Chí Minh từ việc hợp nhất Ngân hàng Phát triển Kinh tế Gò
Vấp cùng với 03 Hợp tác xã tín dụng là Tân Bình, Thành Công và Lữ Gia, với
số vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng.
Tính đến ngày 31/12/2013, tổng số vốn điều lệ của Sacombank là 12.425
tỷ đồng, với mạng lưới hoạt động gồm 424 điểm giao dịch; trong đó có 71 chi
nhánh cùng 341 phòng giao dịch trải rộng khắp 48/63 tại các tỉnh, thành phố
trên cả nước; và tại Lào là 1 chi nhánh và 2 quầy giao dịch.
Hiện tại Sacombank có 5 công ty con gồm:
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Campuchia và 6 chi nhánh.
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Một thành viên (MTV) Quản lý
nợ và khai thác tài sản Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín.
- Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn Thương
Tín.
- Công ty TNHH MTV Kiều hối Sài Gòn Thương Tín.
- Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn Thương Tín.
3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TRÀ VINH
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín mở chi nhánh Trà Vinh vào ngày
11/10/ 2007 với tên gọi là Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi
nhánh Trà Vinh, đến ngày 31/12/2011 có thêm 3 phòng giao dịch: (1) Phòng

giao dịch (PGD) Càng Long (vào tháng 04/2009), (2) Phòng giao dịch Tiểu
Cần (03/2011) và (3) Phòng giao dịch thành phố Trà Vinh (vào tháng
10/2011); trong đó, PGD thành phố Trà Vinh đã di dời xuống huyện Cầu
Ngang và đổi tên PGD Cầu Ngang vào tháng 11/2012.
Trong suốt quá trình hoạt động, Sacombank – Chi nhánh Trà Vinh luôn
xác định mục tiêu chiến lược tăng cường công tác huy động vốn từ nhiều loại
Trang 8


hình tiền gửi, đẩy mạnh cho vay phân tán, cho vay trung và dài hạn cho các tổ
chức, cá nhân. Mở rộng mạng lưới đến các huyện có tiềm năng kinh tế phát
triển, thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng, áp dụng nhiều chương
trình khuyến mại, hậu mãi nhằm chăm sóc khách hàng hiện hữu và phát triển
hệ khách hàng tiềm năng, bán chéo nhiều sản phẩm dịch vụ để đáp ứng, thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng. Một trong những ưu điểm và thành công nổi bật
của Sacombank chi nhánh Trà Vinh trong những năm qua là chiến lược phát
huy mạng lưới hoạt động, chú trọng công tác chăm sóc khách hàng. Hệ thống
các trụ sở, PGD của Sacombank đều được đầu tư xây dựng với quy mô lớn,
theo tiêu chuẩn hiện đại – an toàn, thể hiện sự cam kết hoạt động ổn định, lâu
dài của Ngân hàng đối với cộng đồng địa phương, khẳng định sự lớn mạnh
không ngừng của thương hiệu Sacombank trên thị trường tài chính trong và
ngoài nước.
Trụ sở mới Sacombank – Chi nhánh Trà Vinh tại số 555, đường Nguyễn
Đáng, khóm 3, phường 6, thành phố Trà Vinh được khánh thành vào ngày
11/10/2011 với tổng diện tích sử dụng gần 3.750m2, gồm 01 tầng trệt, 6 lầu và
01 sân thượng, tổng kinh phí đầu tư gần 68 tỷ đồng. Những năm tiếp theo,
Sacombank – Chi nhánh Trà Vinh sẽ thành lập thêm các phòng giao dịch tại
các huyện như Duyên Hải, Cầu Kè, Trà Cú, Châu Thành,… nhằm đáp ứng và
phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu phát triển của địa phương.
Điện thoại: 0743858711, Fax: 0743858715.

3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN
3.3.1 Cơ cấu tổ chức
Giám Đốc Chi Nhánh

Phó Giám Đốc Chi Nhánh

Phòng Kinh Doanh

Phòng Kiểm Soát Rủi Ro

Phòng Kế Toán và Quỹ

Phòng giao dịch

PGD Càng Long

PGD Tiểu Cần

PGD Cầu Ngang

Nguồn: Phòng kế toán và quỹ STB. Trà Vinh, 2013

Sơ đồ 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của STB Trà Vinh năm 2013
Trang 9


3.3.2 Chức năng của các phòng ban
 Ban giám đốc
Giám Đốc: Đây là chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm của
Hội Đồng Quản Trị Ngân hàng. Giám Đốc có trách nhiệm điều hành, tổ chức

thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc
được phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước giám đốc khu vực, tổng
giám đốc và hội đồng quản trị về kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
Giám đốc Chi nhánh khi thực hiện chế độ phân quyền, ủy quyền cho cán bộ
trực thuộc phải có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, đánh giá kiểm tra, giám
sát các nội dung đã được phân quyền.
Phó giám đốc Chi nhánh: có chức năng giúp giám đốc điều hành hoạt
động Chi nhánh theo sự ủy quyền, phân quyền của Giám đốc.
 Phòng Kế toán và quỹ
 Tổ chức, giám sát các hoạt động về xử lý giao dịch:
- Tổ chức, triển khai và kiểm soát các tác nghiệp của nhân viên trong quá
trình xử lý giao dịch đảm bảo tuân thủ việc hạch toán kế toán, các chế độ
chứng từ kế toán.
- Tổ chức thực hiện và kiểm soát các tác nghiệp, thủ tục, sổ sách kế toán
liên quan đến vốn cổ phần do Sacombank phát hành theo quy định.
- Kiểm soát các chứng từ kế toán liên quan theo quy định.
- Theo dõi sự biến động về số lượng, doanh số giao dịch của khách hàng,
số dư về tình hình huy động tiền gửi dân cư, tiền gửi của các tổ chức.
 Tổ chức các hoạt động liên quan đến công tác ngân quỹ tại Chi
nhánh, phòng giao dịch, các đơn vị trực thuộc:
- Chịu trách nhiệm điều hành thanh khoản, đảm bảo khả năng thanh toán,
an toàn hoạt động; tổ chức triển khai, xử lý các nghiệp vụ trong công tác điều
chuyển vốn.
- Tổ chức thực hiện công tác/ chế độ/ áp dụng các biện pháp đảm bảo an
toàn kho quỹ trong các hoạt động kiểm đếm giao nhận, bảo quản, vận chuyển
tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá,…
- Tuân thủ việc tổ chức thực hiện các loại sổ sách kho quỹ, bảo quản, lưu
trữ hệ thống sổ sách liên quan công tác kho quỹ theo chế độ.
- Tổ chức nhân viên thực hiện công tác thu chi tiền mặt trong nội bộ và
với khách hàng nhằm đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn, tuân thủ quy định.

Trang 10


- Tổ chức bảo quản và hướng dẫn việc sử dụng các loại chìa khóa sử dụng
trong kho quỹ của Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc.
 Tổ chức các hoạt động về kế toán, quản lý kế hoạch tài chính trong
toàn Chi nhánh, phòng giao dịch, các đơn vị trực thuộc:
- Hoạt động về kế toán và các báo cáo liên quan.
- Quản lý kế hoạch tài chính, báo cáo.
- Công tác kiểm tra, hậu kiểm tại Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc.
 Hành chánh, nhân sự, IT:
- Hành chánh:
+ Tổ chức và quản lý công tác văn thư, sự kiện, văn phòng phẩm, mua
sắm,… của Chi nhánh đảm bảo tính hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí.
+ Quản lý tài sản, công cụ lao động; tổ chức kiểm kê tài sản; bảo dưỡng cơ
sở hạ tầng, mỹ quan nơi làm việc; tìm kiếm mặt bằng cho mở rộng mạng lưới
Chi nhánh, các trụ sở lắp đặt ATM.
+ Đảm bảo công tác an ninh, an toàn tài sản, phòng cháy chữa cháy; quản
lý công tác điều phối xe và áp tải tiền.
- Nhân sự:
+ Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hàng năm; Quản lý công tác tiếp
nhận nhân sự tân tuyển; sinh viên thực tập.
+ Quản lý công tác tiếp nhận và theo dõi việc giải quyết các vấn đề liên
quan đến nhân sự.
 Phòng kiểm soát rủi ro
 Tổ chức thực hiện công tác quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng:
- Tổ chức các thủ tục giải ngân, thủ tục đảm bảo tiền vay theo quy định.
- Tổ chức, phối hợp Phòng kinh doanh thực hiện tham gia áp tải, quản
chấp, theo dõi quá trình nhập xuất hàng hóa cầm cố tại các kho hàng nhằm
đảm bảo an toàn tài sản cầm cố trong hoạt động cấp phát tín dụng của Ngân

hàng.
 Kiểm soát tín dụng và triển khai phán quyết tín dụng:
- Kiểm soát hồ sơ cấp tín dụng và báo cáo kịp thời các vấn đề chưa đúng
quy định (nếu có) cho Ban lãnh đạo Chi nhánh trước khi triển khai phán quyết.

Trang 11


- Thực hiện kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ thực tế khách hàng, kiểm tra
tài sản đảm bảo của khoản vay bao gồm cả việc quản lý các tài sản này.
 Quản lý nợ và danh mục cho vay toàn đơn vị:
- Tổ chức công tác quản lý dư nợ, danh mục cho vay, bảo lãnh danh mục
ngành nghề kinh doanh, loại hình cho vay, hạn mức tín dụng,…
- Tổ chức công tác thông báo nhắc nợ nội bộ cho các đơn vị thực hiện thu
hồi nợ.
- Quản lý, theo dõi, tổng hợp số liệu về nợ quá hạn toàn Chi nhánh; tổ
chức công tác báo cáo định kỳ và đột xuất về tình trạng nợ.
 Cảnh báo, kiểm soát rủi ro tín dụng tại Chi nhánh và đơn vị trực
thuộc:
- Tổ chức công tác kiểm soát hoạt động cấp tín dụng tại Chi nhánh và các
phòng giao dịch trực thuộc.
- Tổ chức thực hiện và kiểm soát thường xuyên, chặt chẽ việc thực hiện
các thủ tục thu vốn và lãi vay.
- Tổ chức việc thực hiện và kiểm soát công tác giải chấp tài sản đảm bảo.
- Tổ chức kiểm tra kho hàng cầm cố, kiểm soát tình hình quản chấp, cầm
cố hàng hóa; tổ chức theo dõi biến động giá trị của tài sản đảm bảo.
 Kiểm soát, cảnh báo và triển khai các giải pháp quản lý rủi ro trong
hoạt động của Chi nhánh, các đơn vị trực thuộc:
- Tổ chức công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động kế toán, thanh toán.
- Tổ chức công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động ngân quỹ.

- Tổ chức công tác kiểm soát rủi ro của các hoạt động khác trong toàn
Chi nhánh.
 Phòng kinh doanh
 Tổ chức, triển khai thực hiện, giám sát các hoạt động:
- Tư vấn, giải đáp, cung cấp thông tin sản phẩm dịch vụ, giải pháp tài
chính cho khách hàng qua các hình thức bán hàng trực tiếp hoặc các hình thức
triển khai khác của Ngân hàng.
- Quản lý thực hiện chỉ tiêu kinh doanh các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng.
- Tiếp thị và quản lý khách hàng.
- Phân tích, thẩm định, đề xuất trong hoạt động cấp phát tín dụng:
Trang 12


- Kinh doanh các sản phẩm dịch vụ, gói giải pháp kinh doanh tiền tệ.
- Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực Thanh toán quốc tế.
- Tổ chức quản lý hàng hóa cầm cố của khách hàng.
 Phòng giao dịch
Là đơn vị trực thuộc Chi nhánh, có con dấu riêng, được phép thực hiện
một phần hoạt động của Chi nhánh theo sự ủy quyền của giám đốc Chi nhánh,
thực hiện các công việc sau:
- Thực hiện các nghiệp vụ huy động tiền gửi, tiền vay và cung ứng các sản
phẩm dịch vụ phù hợp theo quy chế, quy định của ngân hàng.
- Tổ chức hạch toán kế toán và bảo đảm an toàn kho quỹ theo quy định
của ngân hàng.
- Thực hiện công tác tiếp thị, phát triển thị phần, xây dựng và bảo vệ
thương hiệu, nghiên cứu, đề xuất các nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của địa
bàn hoạt động, xây dựng kế hoạch kinh doanh và theo dõi tiến độ thực hiện kế
hoạch.
- Tổ chức công tác quản lý hành chánh đảm bảo an toàn, an ninh, theo dõi,
tham mưu cho cấp trên về tình hình nhân sự tại đơn vị.

3.4 SẢN PHẨM KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
Các sản phẩm, dịch vụ được phân chia theo đối tượng khách hàng bao
gồm: Khối cá nhân và khối doanh nghiệp. Ứng với mỗi đối tượng sẽ có những
loại sản phẩm, dịch vụ chính đặc thù để có thể đáp ứng những nhu cầu khác
nhau của khách hàng.
3.4.1 Khối cá nhân
- Sản phẩm tiền gửi: Gói tài khoản tiền gửi thanh toán imax, Tiết kiệm
Phù Đổng, Tiết kiệm Trung Niên Phúc Lộc, Gói tài khoản học đường, Tiền
gửi góp ngày, Tiết kiệm có kỳ hạn truyền thống, Tiền gửi tương lai, Tiền gửi
đa năng, Tiết kiệm nhà ở,…
- Tín dụng: Vay tiêu dùng, vay Tiểu thương chợ, vay kinh doanh, vay
chứng khoán, vay cầm cố chứng từ có giá, vay chứng minh năng lực tài chính,
cho vay mua xe, vay du học,…
- Sản phẩm thẻ
Thẻ tín dụng: Family, Sacombank Visa, Sacombank UnionPay,
Sacombank MasterCard,…
Thẻ thanh toán: Plus, Sacombank Visa Debit, Sacombank UnionPay.
Trang 13


Thẻ trả trước: Thẻ quà tặng Visa Lucky Gift, All For You,…
- Dịch vụ: Chuyển tiền trong nước, giữ hộ vàng, chuyển tiền quốc tế, cung
ứng và phát hành séc, chi trả kiều hối IME, chuyển tiền kiều hối Xpress
Money, chuyển tiền Bankdraft.
3.4.2 Khối doanh nghiệp
- Sản phẩm tiền gửi: tiền gửi có kỳ hạn thông thường, tiền gửi tiết kiệm
xanh, tiền gửi đa năng doanh nghiệp, tiền gửi mSmart, dịch vụ cung ứng Séc,
tiền gửi thanh toán,…
- Tín dụng: Bảo lãnh trong và ngoài nước, cho vay sản xuất kinh doanh,
tài trợ thương mại trong nước, tài trợ xuất nhập khẩu, tài trợ ngành gạo,…

- Thanh toán quốc tế: Tín dụng chứng từ, nhờ thu, L/C, chuyển tiền, phát
hành và thanh toán bankdraft.
- Dịch vụ: Các dịch vụ ký quỹ, lệnh thanh toán theo gói, dịch vụ qua Fax,
dịch vụ chi lương, dịch vụ thu chi hộ, quản lý tài khoản tập trung,…
3.5 SƠ LƯỢC VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG
Giai đoạn 2011 – 2013 là khoảng thời gian mà nền kinh tế Việt Nam được
đánh giá là vô cùng khó khăn, biến động phức tạp, điển hình là ngành Ngân
hàng. Giai đoạn này, các chính sách kinh tế - tài chính chủ yếu đều mang tính
chất “tình thế” nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô. Trên địa bàn
tỉnh, những năm qua giá cả thị trường luôn biến động, sản xuất kinh doanh ở
nhiều lĩnh vực gặp khó khăn từ nguồn vốn, chi phí đầu vào cho đến thị trường
đầu ra,... xây dựng cơ bản tiến độ thực hiện chậm (kể cả các công trình, dự án
trọng điểm của Trung ương), lạm phát tăng; Do đó, chính sách ưu tiên hàng
đầu của tỉnh vẫn là kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô. Vì thế, để có thể
vừa ứng phó với tình hình kinh tế, phù hợp với chính sách kinh tế địa phương,
vừa thực hiện các chủ trương, quy định của NHNN nói chung và Hội sở nói
riêng, Sacombank - CN Trà Vinh đã có những bước đi nhằm mang lại nguồn
lợi nhuận bền vững cho mình.
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong một
khoảng thời gian nhất định (cụ thể ở đây là năm) giúp ta phân tích tình hình
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, từ đó làm cơ sở cho việc đánh giá, đề ra
giải pháp phù hợp cho những năm tiếp theo. Bảng báo cáo này thường được
đánh giá dựa trên 3 tiêu chí chính là: thu nhập, chi phí và lợi nhuận.

Trang 14


×